Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ - Đề số 1
Đề bài
Nhận xét nào đúng về các chất hữu cơ so với các chất vô cơ ?
-
A.
Độ tan trong nước lớn hơn.
-
B.
Độ bền nhiệt cao hơn.
-
C.
Tốc độ phản ứng nhanh hơn.
-
D.
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp hơn.
Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ?
-
A.
Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
-
B.
Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
-
C.
Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong phân tử.
-
D.
Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.
Hãy chọn phát biểu đúng nhất về hoá học hữu cơ trong số các phát biểu sau :
-
A.
Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.
-
B.
Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon (II) oxit, cacbon (IV) oxit, muối cacbonat, xianua, cacbua.
-
C.
Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon (II) oxit, cacbon (IV) oxit.
-
D.
Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon trừ muối cacbonat.
Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là
-
A.
liên kết cộng hóa trị.
-
B.
liên kết ion.
-
C.
liên kết cho nhận.
-
D.
liên kết đơn.
Hợp chất CH3CH2Cl có tên gốc – chức là
-
A.
etanol.
-
B.
ancol etylic.
-
C.
etyl clorua.
-
D.
cloetan.
Thuộc tính nào sau đây không phải là của các hợp chất hữu cơ ?
-
A.
Khả năng phản ứng hoá học chậm, theo nhiều hướng khác nhau.
-
B.
Không bền ở nhiệt độ cao.
-
C.
Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết ion.
-
D.
Dễ bay hơi và dễ cháy hơn hợp chất vô cơ.
Hợp chất hữu cơ luôn chứa nguyên tố nào sau đây:
-
A.
Oxi
-
B.
Cacbon
-
C.
Lưu huỳnh
-
D.
Hidro
Cho các chất hữu cơ mạch thẳng sau : C3H6; C4H8; C3H8; C4H10; C5H10; C2H2; C2H5Cl. Số chất là đồng đẳng của C2H4 là
-
A.
2.
-
B.
3.
-
C.
4.
-
D.
5.
Theo thuyết cấu tạo hoá học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết hoá học với nhau theo cách nào sau đây:
-
A.
một thứ tự nhất định.
-
B.
đúng hoá trị và theo một thứ tự nhất định.
-
C.
đúng số oxi hoá.
-
D.
đúng hoá trị.
Đồng phân là những chất:
-
A.
Có cùng thành phần nguyên tố.
-
B.
Có khối lượng phân tử bằng nhau
-
C.
Có cùng CTPT nhưng có CTCT khác nhau.
-
D.
Có tính chất hóa học giống nhau.
Đốt cháy một hợp chất hữu cơ X trong oxi vừa đủ, người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Chọn kết luận chính xác nhất trong các kết luận sau :
-
A.
X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có hoặc không có oxi.
-
B.
X là hợp chất của 3 nguyên tố C, H, N.
-
C.
Chất X chắc chắn có chứa C, H, có thể có N.
-
D.
X là hợp chất của 4 nguyên tố C, H, N, O.
Cấu tạo hoá học là
-
A.
số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
-
B.
các loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
-
C.
thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
-
D.
bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
4. liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
5. dễ bay hơi, khó cháy.
6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
Nhóm các ý đúng là:
-
A.
4, 5, 6.
-
B.
1, 2, 3.
-
C.
1, 3, 5.
-
D.
2, 4, 6.
Cho chất axetilen (C2H2) và benzen (C6H6), hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau :
-
A.
Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất
-
B.
Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất.
-
C.
Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
-
D.
Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất
Công thức cấu tạo nào sau đây là sai?
-
A.
CH3 – CH2 – CH3
-
B.
CH3= CH3
-
C.
CH2=CH2
-
D.
CH ≡ CH
Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?
-
A.
C2H5OH, CH3OCH3.
-
B.
CH3OCH3, CH3CHO.
-
C.
CH3CH3CH2OH, C2H5OH.
-
D.
C4H10, C6H6.
Các chất có cấu tạo và tính chất hóa học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một hay nhiều nhớm metylen (-CH2-) được gọi là
-
A.
đồng phân.
-
B.
đồng vị.
-
C.
đồng đẳng.
-
D.
đồng khối.
Liên kết ba giữa hai nguyên tử cacbon tạo nên do:
-
A.
Hai liên kết p và một liên kết s
-
B.
Hai liên kết s và một liên kết p
-
C.
Một liên kết s, một liên kết p, một liên kết cho - nhận.
-
D.
Ba liên kết s.
Hợp chất chứa một liên kết π trong phân tử thuộc loại hợp chất
-
A.
không no.
-
B.
mạch hở.
-
C.
thơm.
-
D.
no hoặc không no.
Để biết rõ số lượng nguyên tử, thứ tự kết hợp và cách kết hợp của các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ người ta dùng công thức nào sau đây ?
-
A.
Công thức phân tử.
-
B.
Công thức tổng quát.
-
C.
Công thức cấu tạo.
-
D.
Cả A, B, C.
Cho hỗn hợp các ankan sau : pentan (sôi ở 36oC), heptan (sôi ở 98oC), octan (sôi ở 126oC), nonan (sôi ở 151oC). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây ?
-
A.
Kết tinh.
-
B.
Chưng cất
-
C.
Thăng hoa.
-
D.
Chiết.
Đốt cháy 1 lít hơi hiđrocacbon với một thể tích không khí (lượng dư). Hỗn hợp khí thu được sau khi hơi H2O ngưng tụ có thể tích là 18,5 lít, cho qua dung dịch KOH dư còn 16,5 lít, cho hỗn hợp khí đi qua ống đựng photpho dư thì còn lại 16 lít. Xác định CTPT của hợp chất trên biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và O2 chiếm 1/5 không khí, còn lại là N2.
-
A.
C2H6.
-
B.
C2H4.
-
C.
C3H8.
-
D.
C2H2.
Hợp chất X có CTĐGN là C4H9ClO. CTPT nào sau đây ứng với X ?
-
A.
C4H9ClO.
-
B.
C8H18Cl2O2.
-
C.
C12H27Cl3O3.
-
D.
Không xác định được.
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. X có công thức là
-
A.
C2H5NH2.
-
B.
C3H7NH2.
-
C.
CH3NH2.
-
D.
C4H9NH2.
Phân tích x gam chất hữu cơ X chỉ thu được a gam CO2 và b gam H2O. Biết 3a = 11b và 7x = 3(a + b). Tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 3. CTPT của X là :
-
A.
C3H4O.
-
B.
C3H4O2.
-
C.
C3H6O.
-
D.
C3H6O2.
Hợp chất X có CTĐGN là CH3O. CTPT nào sau đây ứng với X ?
-
A.
C3H9O3.
-
B.
C2H6O2.
-
C.
CH3O.
-
D.
Không xác định được.
Đốt cháy hoàn toàn 1,47 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O) bằng 1,0976 lít khí O2 (ở đktc) lượng dùng vừa đủ thì sau thí nghiệm thu được H2O, 2,156 gam CO2. Tìm CTPT của X, biết tỉ khối hơi của X so với không khí nằm trong khoảng 3< dX < 4.
-
A.
C3H4O3.
-
B.
C3H6O3.
-
C.
C3H8O3.
-
D.
Đáp án khác.
Cho các chất: CH2=CH−CH=CH2; CH3−CH2−CH=C(CH3)2; CH3−CH=CH−CH=CH2; CH3−CH=CH2; CH3−CH=CH−COOH. Số chất có đồng phân hình học là
-
A.
4.
-
B.
3.
-
C.
2.
-
D.
1.
Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
-
A.
2-clopropen.
-
B.
But-2-en.
-
C.
1,2-đicloetan.
-
D.
But-2-in.
Chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc), thu được 12,32 lít (đktc) hỗn hợp gồm CO2 và hơi nước. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng khối lượng phần dung dịch giảm bớt 2 gam. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, thu được 0,05 mol H2O và một chất hữu cơ Y. Phát biểu nào sau đây là sai?
-
A.
Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO2 và H2O với số mol bằng nhau.
-
B.
Có 4 công thức cấu tạo phù hợp với X.
-
C.
Tách nước Y thu được chất hữu cơ không có đồng phân hình học.
-
D.
X phản ứng được với NH3 trong AgNO3.
Lời giải và đáp án
Nhận xét nào đúng về các chất hữu cơ so với các chất vô cơ ?
-
A.
Độ tan trong nước lớn hơn.
-
B.
Độ bền nhiệt cao hơn.
-
C.
Tốc độ phản ứng nhanh hơn.
-
D.
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp hơn.
Đáp án : D
Nhận xét đúng là: Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp hơn.
- Tính chất vật lý của hợp chất hữu cơ
+ Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.
+ Phần lớn không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ?
-
A.
Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
-
B.
Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
-
C.
Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong phân tử.
-
D.
Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.
Đáp án : B
Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
Hãy chọn phát biểu đúng nhất về hoá học hữu cơ trong số các phát biểu sau :
-
A.
Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.
-
B.
Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon (II) oxit, cacbon (IV) oxit, muối cacbonat, xianua, cacbua.
-
C.
Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon (II) oxit, cacbon (IV) oxit.
-
D.
Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon trừ muối cacbonat.
Đáp án : B
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, HCN, muối cacbonat, muối xianua, muối cacbua…). Do đó hóa học hữu cơ là hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon (II) oxit, cacbon (IV) oxit, muối cacbonat, xianua, cacbua.
Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là
-
A.
liên kết cộng hóa trị.
-
B.
liên kết ion.
-
C.
liên kết cho nhận.
-
D.
liên kết đơn.
Đáp án : A
Liên kết chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị
Hợp chất CH3CH2Cl có tên gốc – chức là
-
A.
etanol.
-
B.
ancol etylic.
-
C.
etyl clorua.
-
D.
cloetan.
Đáp án : C
Tên gốc – chức = tên phần gốc + tên định chức
CH3CH2Cl : etyl clorua
Thuộc tính nào sau đây không phải là của các hợp chất hữu cơ ?
-
A.
Khả năng phản ứng hoá học chậm, theo nhiều hướng khác nhau.
-
B.
Không bền ở nhiệt độ cao.
-
C.
Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết ion.
-
D.
Dễ bay hơi và dễ cháy hơn hợp chất vô cơ.
Đáp án : C
+ Thuộc tính không phải là của các hợp chất hữu cơ là: liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết ion.
+ Liên kết hóa học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hóa trị
Hợp chất hữu cơ luôn chứa nguyên tố nào sau đây:
-
A.
Oxi
-
B.
Cacbon
-
C.
Lưu huỳnh
-
D.
Hidro
Đáp án : B
Hợp chất hữu cơ luôn chứa nguyên tố Cacbon
Cho các chất hữu cơ mạch thẳng sau : C3H6; C4H8; C3H8; C4H10; C5H10; C2H2; C2H5Cl. Số chất là đồng đẳng của C2H4 là
-
A.
2.
-
B.
3.
-
C.
4.
-
D.
5.
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết cấu trúc phân tử HCHC
Các chất là đồng đẳng của C2H4 là C3H6; C4H8; C5H10
Theo thuyết cấu tạo hoá học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết hoá học với nhau theo cách nào sau đây:
-
A.
một thứ tự nhất định.
-
B.
đúng hoá trị và theo một thứ tự nhất định.
-
C.
đúng số oxi hoá.
-
D.
đúng hoá trị.
Đáp án : B
Trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết hoá học với nhau theo đúng hoá trị và theo một thứ tự nhất định.
Đồng phân là những chất:
-
A.
Có cùng thành phần nguyên tố.
-
B.
Có khối lượng phân tử bằng nhau
-
C.
Có cùng CTPT nhưng có CTCT khác nhau.
-
D.
Có tính chất hóa học giống nhau.
Đáp án : C
Đồng phân là những chất có cùng CTPT nhưng có CTCT khác nhau.
Đốt cháy một hợp chất hữu cơ X trong oxi vừa đủ, người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Chọn kết luận chính xác nhất trong các kết luận sau :
-
A.
X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có hoặc không có oxi.
-
B.
X là hợp chất của 3 nguyên tố C, H, N.
-
C.
Chất X chắc chắn có chứa C, H, có thể có N.
-
D.
X là hợp chất của 4 nguyên tố C, H, N, O.
Đáp án : A
Vì sau phản ứng thu được CO2, H2O và N2 => chắc chắn trong X chứa C, H và N
X có thể có O
Cấu tạo hoá học là
-
A.
số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
-
B.
các loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
-
C.
thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
-
D.
bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Đáp án : C
Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo hoá học.
Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
4. liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
5. dễ bay hơi, khó cháy.
6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
Nhóm các ý đúng là:
-
A.
4, 5, 6.
-
B.
1, 2, 3.
-
C.
1, 3, 5.
-
D.
2, 4, 6.
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết mở đầu về hóa hữu cơ
Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
Cho chất axetilen (C2H2) và benzen (C6H6), hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau :
-
A.
Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất
-
B.
Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất.
-
C.
Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
-
D.
Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất
Đáp án : B
Công thức đơn giản nhất của axetilen: CH
Công thức đơn giản nhất của benzen: CH
=> 2 chất khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất
Công thức cấu tạo nào sau đây là sai?
-
A.
CH3 – CH2 – CH3
-
B.
CH3= CH3
-
C.
CH2=CH2
-
D.
CH ≡ CH
Đáp án : B
Trong hợp chất hữu cơ C có hóa trị 4; H có hóa trị 1; O có hóa trị 2.
B sai vì khi đó C có hóa trị 5
Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?
-
A.
C2H5OH, CH3OCH3.
-
B.
CH3OCH3, CH3CHO.
-
C.
CH3CH3CH2OH, C2H5OH.
-
D.
C4H10, C6H6.
Đáp án : A
Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.
Công thức phân tử của các chất trong đáp án lần lượt là
Đáp án A là C2H6O và C2H6O
Đáp án B là C2H6O và C2H4O
Đáp án C là C3H8O và C2H6O
Đáp án D là C4H10 và C6H6
Các chất trong đáp án A có cùng công thức phân tử nên là đồng phân của nhau
Các chất có cấu tạo và tính chất hóa học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một hay nhiều nhớm metylen (-CH2-) được gọi là
-
A.
đồng phân.
-
B.
đồng vị.
-
C.
đồng đẳng.
-
D.
đồng khối.
Đáp án : C
Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hóa học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một hay nhiều nhóm (-CH2-) được gọi là hiện tượng đồng đẳng.
Liên kết ba giữa hai nguyên tử cacbon tạo nên do:
-
A.
Hai liên kết p và một liên kết s
-
B.
Hai liên kết s và một liên kết p
-
C.
Một liên kết s, một liên kết p, một liên kết cho - nhận.
-
D.
Ba liên kết s.
Đáp án : A
Liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon gồm 1 liên kết s và 2 liên kết p
Hợp chất chứa một liên kết π trong phân tử thuộc loại hợp chất
-
A.
không no.
-
B.
mạch hở.
-
C.
thơm.
-
D.
no hoặc không no.
Đáp án : A
Hợp chất chứa một liên kết p trong phân tử thuộc loại hợp chất không no
Để biết rõ số lượng nguyên tử, thứ tự kết hợp và cách kết hợp của các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ người ta dùng công thức nào sau đây ?
-
A.
Công thức phân tử.
-
B.
Công thức tổng quát.
-
C.
Công thức cấu tạo.
-
D.
Cả A, B, C.
Đáp án : C
Để biết rõ số lượng nguyên tử, thứ tự kết hợp và cách kết hợp của các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ người ta dùng công thức cấu tạo
Cho hỗn hợp các ankan sau : pentan (sôi ở 36oC), heptan (sôi ở 98oC), octan (sôi ở 126oC), nonan (sôi ở 151oC). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây ?
-
A.
Kết tinh.
-
B.
Chưng cất
-
C.
Thăng hoa.
-
D.
Chiết.
Đáp án : B
Chọn phương pháp tách phù hợp với sự chênh lệch nhiệt độ sôi
Vì nhiệt độ sôi của các chất chênh lệch nhau đáng kể và cao dần nên ta có thể dùng phương pháp chưng cất để tách các chất.
Đốt cháy 1 lít hơi hiđrocacbon với một thể tích không khí (lượng dư). Hỗn hợp khí thu được sau khi hơi H2O ngưng tụ có thể tích là 18,5 lít, cho qua dung dịch KOH dư còn 16,5 lít, cho hỗn hợp khí đi qua ống đựng photpho dư thì còn lại 16 lít. Xác định CTPT của hợp chất trên biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và O2 chiếm 1/5 không khí, còn lại là N2.
-
A.
C2H6.
-
B.
C2H4.
-
C.
C3H8.
-
D.
C2H2.
Đáp án : A
CO2 được hấp thụ bởi KOH => ${{V}_{C{{O}_{2}}}}$ ;
O2 tác dụng với P =>${{V}_{{{O}_{2}}}}$(dư) ;
Khí còn lại là N2 =>${{V}_{{{N}_{2}}}}$ =>${{V}_{{{O}_{2}}}}$(ban đầu)
+) Bảo toàn nguyên tố C, H, O ta có : ${{n}_{C}}~={{n}_{C{{O}_{2}}}};~{{n}_{H}}=2.{{n}_{{{H}_{2}}O}};\text{ }{{n}_{N}}=2.{{n}_{N}}$
Theo giả thiết, ta có : ${{V}_{C{{O}_{2}}}}=2$ lít ; ${{V}_{{{O}_{2}}}}$(dư) = 0,5 lít ; ${{V}_{{{N}_{2}}}}=16$ lít =>${{V}_{{{O}_{2}}}}$(ban đầu) = 4 lít.
Sơ đồ phản ứng :
CxHy + O2 → CO2 + H2O + O2 dư
lít: 1 4 2 a 0,5
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với các nguyên tố C, H, O ta có :
$\left\{ \begin{gathered}1.x = 2.1 \hfill \\1.y = a.2 \hfill \\ 4.2 = 2.2 + a + 0.5.2 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x = 2 \hfill \\ y = 6 \hfill \\ a = 3 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
=> Công thức của hiđrocacbon là C2H6.
Hợp chất X có CTĐGN là C4H9ClO. CTPT nào sau đây ứng với X ?
-
A.
C4H9ClO.
-
B.
C8H18Cl2O2.
-
C.
C12H27Cl3O3.
-
D.
Không xác định được.
Đáp án : A
Đặt công thức phân tử của X là (C4H9OCl)n (n ∈ N*).
+) Từ độ bất bão hòa của phân tử k => tìm n
Đặt công thức phân tử của X là (C4H9OCl)n (n \( \in \) N*).
Độ bất bão hòa của phân tử $k=\frac{8n-10n+2}{2}=\frac{2-2n}{2}=1-n\ge 0$ => n = 1
Vậy công thức phân tử của X là C4H9OCl
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. X có công thức là
-
A.
C2H5NH2.
-
B.
C3H7NH2.
-
C.
CH3NH2.
-
D.
C4H9NH2.
Đáp án : A
+) Bảo toàn nguyên tố C: ${{n}_{C}}={{n}_{C{{O}_{2}}}}$
+) Bảo toàn nguyên tố H: $\,\,{{n}_{H}}=2.{{n}_{{{H}_{2}}O}}$
+) Bảo toàn nguyên tố O: ${{n}_{{{O}_{2}}\,(kk)}}=\frac{2.{{n}_{C{{O}_{2}}}}+{{n}_{{{H}_{2}}O}}}{2}$
Vì N2 chiếm 80% thể tích không khí, O2 chiết 20% thể tích không khí $\Rightarrow {{n}_{{{N}_{2}}\,(kk)}}=4.{{n}_{{{O}_{2}}}}$
+) Tính số mol N trong HCHC => tỉ lệ nC : nH : nO
Bảo toàn nguyên tố C: ${{n}_{C}}={{n}_{C{{O}_{2}}}}=\frac{17,6}{44}=0,4\,\,mol$
Bảo toàn nguyên tố H: $\,\,{{n}_{H}}=2.{{n}_{{{H}_{2}}O}}=2.\frac{12,6}{18}=1,4\,\,mol$
Bảo toàn nguyên tố O: ${{n}_{{{O}_{2}}\,(kk)}}=\frac{2.{{n}_{C{{O}_{2}}}}+{{n}_{{{H}_{2}}O}}}{2}=0,75\,\,mol$
Vì N2 chiếm 80% thể tích không khí, O2 chiết 20% thể tích không khí $\Rightarrow {{n}_{{{N}_{2}}\,(kk)}}=4.{{n}_{{{O}_{2}}}}=0,75.4=3\,\,mol$
Do đó : ${{n}_{N\,(hchc)}}=2.(\frac{69,44}{22,4}-3)=0,2\,mol\,\Rightarrow {{n}_{C}}:{{n}_{H}}:{{n}_{N}}=0,4:1,4:0,2=2:7:1$
Căn cứ vào các phương án ta thấy công thức của X là C2H5NH2
Phân tích x gam chất hữu cơ X chỉ thu được a gam CO2 và b gam H2O. Biết 3a = 11b và 7x = 3(a + b). Tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 3. CTPT của X là :
-
A.
C3H4O.
-
B.
C3H4O2.
-
C.
C3H6O.
-
D.
C3H6O2.
Đáp án : B
Để đơn giản cho việc tính toán ta chọn : b = 18 gam; a = 66 gam, x = 36 gam.
+) Bảo toàn nguyên tố C: ${{n}_{C}}={{n}_{C{{O}_{2}}}}$
+) Bảo toàn nguyên tố H: ${{n}_{H}}=2.{{n}_{{{H}_{2}}O}}$
+) Biện luận xét trong A chứa O hay không
=> mO (trong A) = mA – mC – mH
+) Tính nC : nH : nO => CTPT
Để đơn giản cho việc tính toán ta chọn : b = 18 gama = 66 gam, x = 36 gam.
Bảo toàn nguyên tố C: ${{n}_{C}}={{n}_{C{{O}_{2}}}}=\frac{66}{44}=1,5\,\,mol$
Bảo toàn nguyên tố H: ${{n}_{H}}=2.{{n}_{{{H}_{2}}O}}=2.\frac{18}{18}=2\,\,mol$
Ta thấy: mC + mH = 1,5.12 + 2 = 20 gam < mA => trong A chứa O
=> mO (trong A) = 36 – 20 = 16 gam => nO = 1 mol
=> nC : nH : nO = 1,5 : 2 : 1 = 3 : 4 : 2
Căn cứ vào các phương án ta thấy CTPT của X là C3H4O2
Hợp chất X có CTĐGN là CH3O. CTPT nào sau đây ứng với X ?
-
A.
C3H9O3.
-
B.
C2H6O2.
-
C.
CH3O.
-
D.
Không xác định được.
Đáp án : B
+) Đặt công thức phân tử (CTPT) của X là (CH3O)n với \(n \in N^*\)
+) Từ điều kiện độ bất bão hòa của phân tử k ≥ 0 => tìm n
Đặt công thức phân tử (CTPT) của X là (CH3O)n với \(n \in N^*\).
Độ bất bão hòa của phân tử $k=\frac{2n-3n+2}{2}=\frac{2-n}{2}\ge 0$=> n = 2
Vậy công thức phân tử của A là C2H6O2.
Đốt cháy hoàn toàn 1,47 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O) bằng 1,0976 lít khí O2 (ở đktc) lượng dùng vừa đủ thì sau thí nghiệm thu được H2O, 2,156 gam CO2. Tìm CTPT của X, biết tỉ khối hơi của X so với không khí nằm trong khoảng 3< dX < 4.
-
A.
C3H4O3.
-
B.
C3H6O3.
-
C.
C3H8O3.
-
D.
Đáp án khác.
Đáp án : B
+) Bảo toàn khối lượng: ${{m}_{X}}+{{m}_{{{O}_{2}}}}={{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}$
+) Bảo toàn nguyên tố C: ${{n}_{C}}={{n}_{C{{O}_{2}}}}$
+) Bảo toàn nguyên tố H: ${{n}_{H}}=2.{{n}_{{{H}_{2}}O}}$
$\Rightarrow {{n}_{O\,(hchc)}}$
+) ${{n}_{C}}:{{n}_{H}}:{{n}_{O}}$ => CTĐGN của X
+) Xét khoảng giá trị của n => CTPT của X
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: ${{m}_{X}}+{{m}_{{{O}_{2}}}}={{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}\Rightarrow {{m}_{{{H}_{2}}O}}=0,882\,gam$
Bảo toàn nguyên tố C: ${{n}_{C}}={{n}_{C{{O}_{2}}}}=\frac{2,156}{44}=0,049\,\,mol$
Bảo toàn nguyên tố H: ${{n}_{H}}=2.{{n}_{{{H}_{2}}O}}=2.\frac{0,882}{18}=0,098\,\,mol$
$\Rightarrow {{n}_{O\,(hchc)}}=\frac{1,47-0,049.12-0,098}{16}=0,049\,\,mol$
${{n}_{C}}:{{n}_{H}}:{{n}_{O}}=0,049:0,098:0,049=1:2:1$CTĐGN của X là : CH2O
Đặt công thức phân tử của X là (CH2O)n.
Theo giả thiết ta có : 3.29 < 30n < 4.29 suy ra 2,9 < n < 3,87 nên n =3
Vậy CTPT của X là C3H6O3
Cho các chất: CH2=CH−CH=CH2; CH3−CH2−CH=C(CH3)2; CH3−CH=CH−CH=CH2; CH3−CH=CH2; CH3−CH=CH−COOH. Số chất có đồng phân hình học là
-
A.
4.
-
B.
3.
-
C.
2.
-
D.
1.
Đáp án : C
Các chất có đồng phân hình học là
CH3−CH=CH−CH=CH2; CH3−CH=CH−COOH.
Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
-
A.
2-clopropen.
-
B.
But-2-en.
-
C.
1,2-đicloetan.
-
D.
But-2-in.
Đáp án : B
2-clopropen: CH2=CCl-CH3 => không có đồng phân hình học
but-2-en: CH3-CH=CH-CH3 => có đồng phân hình học
1,2-đicloetan: CHCl2-CHCl2 => không có đồng phân hình học
But-2-in: CH≡C-CH-CH3 => không có đphh
Chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc), thu được 12,32 lít (đktc) hỗn hợp gồm CO2 và hơi nước. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng khối lượng phần dung dịch giảm bớt 2 gam. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, thu được 0,05 mol H2O và một chất hữu cơ Y. Phát biểu nào sau đây là sai?
-
A.
Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO2 và H2O với số mol bằng nhau.
-
B.
Có 4 công thức cấu tạo phù hợp với X.
-
C.
Tách nước Y thu được chất hữu cơ không có đồng phân hình học.
-
D.
X phản ứng được với NH3 trong AgNO3.
Đáp án : B
Tính nBa(OH)2 = 0,2 mol; nCO2+H2O = 0,55 mol
X mạch hở, phản ứng được với NaOH nên X chức chức este hay axit.
Như vậy ta luôn có: nCO2 ≥ nH2O => nCO2 ≥ 0,55:2 = 0,275 mol
*Hấp thụ CO2 vào Ba(OH)2:
Tỉ lệ: nOH- : nCO2 ≤ 0,4 : 0,275 = 1,45 do đó khi cho CO2 tác dụng với Ba(OH)2 có thể xảy ra 2 trường hợp sau:
- TH1: Tạo muối Ba(HCO3)2 (khi tỉ lệ nOH- : nCO2 ≤ 1)
- TH2: Tạo muối BaCO3 và Ba(HCO3)2 (khi tỉ lệ 1 < nOH- : nCO2 < 2)
Theo đề bài thì khối lượng dung dịch giảm chứng tỏ phản ứng có sinh ra BaCO3 => loại TH1
Vậy khi dẫn CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 thu được BaCO3 và Ba(HCO3)2
Đặt nCO2 = x; nH2O = y; nBaCO3 = z (mol)
BTNT "Ba" => nBa(HCO3)2 = nBa(OH)2 - nBaCO3 = 0,2 - z (mol)
+ nCO2 + H2O =>(1)
+ BTNT "C": nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 => (2)
+ m dd giảm = mBaCO3 - (mCO2 + mH2O) => (3)
Giải hệ (1) (2) (3) thu được x, y, z
*Phản ứng đốt X:
BTNT: nC = nCO2 ; nH = 2nH2O
BTNT "O": nO(X) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2
Lập tỉ lệ C : H : O và suy ra CTPT của X
Dựa vào các dữ kiện đề bài viết CTCT thỏa mãn của X.
nBa(OH)2 = 0,2 mol; nCO2+H2O = 12,32/22,4 = 0,55 mol
X mạch hở, phản ứng được với NaOH nên X là este hoặc axit.
Như vậy ta luôn có: nCO2 ≥ nH2O => nCO2 ≥ 0,55:2 = 0,275 mol
*Hấp thụ CO2 vào Ba(OH)2:
Tỉ lệ: nOH- : nCO2 ≤ 0,4 : 0,275 = 1,45 do đó khi cho CO2 tác dụng với Ba(OH)2 có thể xảy ra 2 trường hợp sau:
- TH1: Tạo muối Ba(HCO3)2 (khi tỉ lệ nOH- : nCO2 ≤ 1)
- TH2: Tạo muối BaCO3 và Ba(HCO3)2 (khi tỉ lệ 1 < nOH- : nCO2 < 2)
Theo đề bài thì khối lượng dung dịch giảm chứng tỏ phản ứng có sinh ra BaCO3 => loại TH1
Vậy khi dẫn CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 thu được BaCO3 và Ba(HCO3)2
Đặt nCO2 = x; nH2O = y; nBaCO3 = z (mol)
BTNT "Ba" => nBa(HCO3)2 = nBa(OH)2 - nBaCO3 = 0,2 - z (mol)
+ nCO2 + H2O = x + y = 0,55 (1)
+ BTNT "C": nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 => x = z + 2(0,2 - z) (2)
+ m dd giảm = mBaCO3 - (mCO2 + mH2O) => 197z - (44x +18y) = 2 (3)
Giải hệ (1) (2) (3) thu được x = 0,3; y = 0,25; z = 0,1
*Phản ứng đốt X:
nC = nCO2 = 0,3 mol
nH = 2nH2O = 0,5 mol
BTNT "O": nO(X) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 2.0,3 + 0,25 - 2.0,3 = 0,25 mol
=> C : H : O = 0,3 : 0,5 : 0,25 = 6 : 10 : 5
Do CTPT của X trùng với CTĐGN nên CTPT X là C6H10O5
nX = 0,3 : 6 = 0,05 mol
Tỉ lệ: nNaOH : nX = 0,1 : 0,05 = 2 và nX : nH2O = 0,05 : 0,05 = 1:1 (X có 1 nhóm -COOH)
X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2 tạo thành 1 mol H2O và 1 chất hữu cơ Y nên có 2 trường hợp thỏa mãn là:
TH1: (X) HO-CH2-CH2-COOCH2-CH2-COOH; (Y) HO-CH2-CH2-COONa
TH2: (X) HO-CH(CH3)-COOCH(CH3)-COOH; (Y) HO-CH(CH3)-COONa
A đúng vì đốt HO-CH2-CH2-COONa hay đốt HO-CH(CH3)-COONa ta đều thu được số mol CO2 bằng H2O
B sai vì có 2 công thức phù hợp với X
C đúng vì tách nước HO-CH2-CH2-COONa hay HO-CH(CH3)-COONa đều thu được CH2=CH-COONa không có đồng phân hình học
D đúng vì X chứa nhóm -COOH có thể phản ứng với NH3
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 3
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 3
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 1