Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 1: Sự điện li - Đề số 1
Đề bài
Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết
-
A.
Những ion nào tồn tại trong dung dịch.
-
B.
Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất.
-
C.
Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
-
D.
Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.
Công thức tính độ điện li là:
-
A.
$\alpha $= mchất tan / mdung dịch.
-
B.
$\alpha $= mđiện li / mchất tan.
-
C.
$\alpha $= nchất tan / nphân li.
-
D.
$\alpha $= nphân li / nchất tan.
Chất nào sau đây không dẫn điện được?
-
A.
Nước ở hồ, nước mặn.
-
B.
Nước biển.
-
C.
KCl rắn, khan.
-
D.
Dung dịch KCl trong nước.
Cho phản ứng hóa học: NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion rút gọn với phản ứng trên?
-
A.
2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl
-
B.
KOH + HNO3 → KNO3 + H2O
-
C.
NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O
-
D.
NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O
Theo A-rê-ni-ut, chất nào sau đây là axit ?
-
A.
NH4+
-
B.
HCl
-
C.
H3O+
-
D.
NaOH
Muối nào tan trong nước tạo dung dịch có môi trường kiềm ?
-
A.
KCl.
-
B.
Na2S.
-
C.
NH4Cl.
-
D.
NaNO3.
Tính pH của 300ml dung dịch (gồm 100 ml Ba(OH)2 0,1M và 200 ml NaOH 0,05M)
-
A.
12
-
B.
13
-
C.
10
-
D.
11
Chất điện li yếu có độ điện li
-
A.
$\alpha $ = 1
-
B.
$\alpha $ = 0
-
C.
0<$\alpha $ < 1
-
D.
$\alpha $ <0
Hòa tan hoàn toàn m gam Al2(SO4)3 vào nước thu được dung dịch A chứa 0,6 mol Al3+
-
A.
102,6 gam.
-
B.
68,4 gam.
-
C.
34,2 gam.
-
D.
51,3 gam.
Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo ra sản phẩm đều là chất khí?
-
A.
C và CuO
-
B.
CO2 và NaOH.
-
C.
CO và Fe2O3.
-
D.
C và H2O.
Chọn phát biểu đúng trong số các phát biểu sau đây ?
-
A.
Giá trị pH tăng thì độ axit giảm
-
B.
Giá trị pH tăng thì độ axit tăng
-
C.
Dung dịch có pH < 7 làm quỳ tím hoá xanh
-
D.
Dung dịch có pH > 7 làm quỳ tím hoá đỏ
Trong các ion sau đây, ion nào tan trong nước cho môi trường trung tính?
-
A.
Na+
-
B.
Fe3+
-
C.
CO32-
-
D.
Al3+
Chất nào dưới đây vừa phản ứng được với dung dịch HCl vừa phản ứng được với dung dịch NaOH?
-
A.
Na2CO3
-
B.
NH4Cl
-
C.
NH3
-
D.
NaHCO3
Chất nào sau đây khi tan trong nước không phân li ra ion?
-
A.
HCl
-
B.
NaOH
-
C.
NaCl
-
D.
C2H5OH (rượu)
Cho các chất sau: SO2, C6H6 , C2H6, Ca(HCO3)2, H2SO4, NaClO, Mg(OH)2. Số chất hòa tan vào trong nước tạo thành chất điện li là:
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
6
-
D.
7
Các dung dịch NaCl, NaOH, NH3, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn nhất là
-
A.
NaOH
-
B.
Ba(OH)2
-
C.
NH3
-
D.
NaCl
Thể tích (ml) của dung dịch NaOH 0,3M cần để trung hòa 3 lít dung dịch HCl 0,01M là
-
A.
0,1
-
B.
1
-
C.
10
-
D.
100
Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,1M nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào sau đây là đúng?
-
A.
[H+] = [NO3-]
-
B.
pH < 1,0
-
C.
[H+] > [NO3-]
-
D.
pH > 1,0
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi
-
A.
các chất phản ứng phải là chất điện li mạnh.
-
B.
một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng.
-
C.
các chất phản ứng phải là những chất dễ tan.
-
D.
phản ứng phải là thuận nghịch.
Dung dịch X có chứa a mol Na+, b mol Mg2+, c mol Cl- và d mol SO42-. Biểu thức nào sau đây đúng:
-
A.
a + b = c + d.
-
B.
a + 2b = c + 2d.
-
C.
a + 2b = c + d.
-
D.
a + 2b = - c - 2d.
Có 4 dung dịch: Natri clorua, rượu etylic (C2H5OH), axit axetic (CH3COOH), kali sunfat đều có nồng độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau:
-
A.
NaCl < C2H5OH < CH3COOH < K2SO4
-
B.
C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4
-
C.
C2H5OH < CH3COOH < K2SO4 < NaCl
-
D.
CH3COOH < NaCl < C2H5OH < K2SO4
Trộn 150 ml dung dịch MgCl2 0,5M với 50 ml dung dịch NaCl 1M thì nồng độ ion Cl- trong dung dịch mới là
-
A.
1,5M.
-
B.
2M.
-
C.
1M.
-
D.
1,75M.
Ở các vùng đất phèn người ta bón vôi để làm
-
A.
Tăng pH của đất.
-
B.
Tăng khoáng chất cho đất.
-
C.
Giảm pH của đất.
-
D.
Để môi trường đất ổn định.
Hai dung dịch có pH bằng nhau là: NaOH aM và Ba(OH)2 bM. Quan hệ giữa a và b là:
-
A.
a=b
-
B.
b>a
-
C.
b=2a
-
D.
a=2b
Dung dịch A chứa Mg2+, Ca2+, 0,2 mol Cl-, 0,3 mol \(NO_3^ - \). Thêm dần dung dịch Na2CO3 1M vào dung dịch A cho đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì dừng lại. Thể tích dung dịch Na2CO3 đã thêm vào dung dịch là
-
A.
150 ml
-
B.
250 ml
-
C.
300 ml
-
D.
200 ml
Dung dịch Y chứa 0,02 mol Mg2+; 0,03 mol Na+; 0,03 mol Cl- và y mol SO42-. Giá trị của y là
-
A.
0,025.
-
B.
0,015.
-
C.
0,01.
-
D.
0,02.
Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là:
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
6
-
D.
7
Dung dịch axit fomic 0,007M có pH = 3. Kết luận nào sau đây không đúng ?
-
A.
Khi pha loãng 10 lần dung dịch trên thì thu được dung dịch có pH = 4.
-
B.
Độ điện li của axit fomic sẽ giảm khi thêm dung dịch HCl.
-
C.
Khi pha loãng dung dịch trên thì độ điện li của axit fomic tăng.
-
D.
Độ điện li của axit fomic trong dung dịch trên là 14,29%.
Trộn V1 lít dung dịch axit mạnh (pH = 5) với V2 lít kiềm mạnh (pH = 9) theo tỉ lệ thể tích nào sau đây để thu được dung dịch có pH = 6
-
A.
$\frac{{{{\text{V}}_1}}}{{{{\text{V}}_2}}} = \frac{1}{1}$
-
B.
$\frac{{{{\text{V}}_1}}}{{{{\text{V}}_2}}} = \frac{11}{9}$
-
C.
$\frac{{{{\text{V}}_1}}}{{{{\text{V}}_2}}} = \frac{8}{11}$
-
D.
$\frac{{{{\text{V}}_1}}}{{{{\text{V}}_2}}} = \frac{9}{10}$
Cho dung dịch X chứa 0,1 mol Al3+, 0,2 mol Mg2+, 0,2 mol NO3-, x mol Cl-, y mol Cu2+
- Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 86,1 gam kết tủa
- Nếu cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là :
-
A.
20,4 gam.
-
B.
25,3 gam.
-
C.
26,4 gam.
-
D.
21,05 gam.
Lời giải và đáp án
Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết
-
A.
Những ion nào tồn tại trong dung dịch.
-
B.
Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất.
-
C.
Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
-
D.
Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.
Đáp án : C
Phương trình ion thu gọn cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện ly
Công thức tính độ điện li là:
-
A.
$\alpha $= mchất tan / mdung dịch.
-
B.
$\alpha $= mđiện li / mchất tan.
-
C.
$\alpha $= nchất tan / nphân li.
-
D.
$\alpha $= nphân li / nchất tan.
Đáp án : D
Công thức tính độ điện li là $\alpha $ = nphân li / nchất tan
Chất nào sau đây không dẫn điện được?
-
A.
Nước ở hồ, nước mặn.
-
B.
Nước biển.
-
C.
KCl rắn, khan.
-
D.
Dung dịch KCl trong nước.
Đáp án : C
Chất dẫn điện là các chất điện li được trong nước
Cho phản ứng hóa học: NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion rút gọn với phản ứng trên?
-
A.
2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl
-
B.
KOH + HNO3 → KNO3 + H2O
-
C.
NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O
-
D.
NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O
Đáp án : B
Bước 1: Viết phương trình ion thu gọn của phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O
Bước 2: Viết phương trình ion thu gọn của các đáp án => Phương trình ion thu gọn trùng
Cách viết phương trình ion thu gọn:
- Chuyển tất cả các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất khí, kết tủa, điện li yếu để nguyên dưới dạng phân tử thu được phương trình ion đầy đủ.
- Lược bỏ những ion không tham gia phản ứng ta được phương trình ion thu gọn.
NaOH + HCl → NaCl + H2O có phương trình ion rút gọn là: OH- + H+ → H2O
Xét các phương án:
+ 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl
→ PT ion rút gọn: 2OH- + Fe2+ → Fe(OH)2
+ NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O
→ PT ion rút gọn: OH- + HCO3- → CO32- + H2O
+ NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O
→ PT ion rút gọn: OH- + NH4+ → NH3 + H2O
+ KOH + HNO3 → KNO3 + H2O
→ PT ion rút gọn: OH- + H+ → H2O
=> KOH + HNO3 → KNO3 + H2O có cùng phương trình ion rút gọn
Theo A-rê-ni-ut, chất nào sau đây là axit ?
-
A.
NH4+
-
B.
HCl
-
C.
H3O+
-
D.
NaOH
Đáp án : B
Theo A-rê-ni-ut, axit là chất phân li ra H+ => HCl là axit
Muối nào tan trong nước tạo dung dịch có môi trường kiềm ?
-
A.
KCl.
-
B.
Na2S.
-
C.
NH4Cl.
-
D.
NaNO3.
Đáp án : B
Muối tạo bởi bazơ mạnh và axit yếu có môi trường kiềm
Muối tạo bởi bazơ mạnh và axit yếu có môi trường kiềm
=> Na2S
Tính pH của 300ml dung dịch (gồm 100 ml Ba(OH)2 0,1M và 200 ml NaOH 0,05M)
-
A.
12
-
B.
13
-
C.
10
-
D.
11
Đáp án : B
Từ số mol của Ba(OH)2 và NaOH \( \to {n_{O{H^ - }}} = 2{n_{Ba{{(OH)}_2}}} + {n_{NaOH}}\)
\( \to {\text{[}}O{H^ - }{\text{] = }}\dfrac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{0,3}}\)
Mà [OH-].[H+] = 10-14
\( \to [{H^ + }] \to pH\)
\({n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,1.0,1 = 0,01\,\,mol;{n_{NaOH}} = 0,2.0,05 = 0,01\,\,mol\)
\( \to {n_{OH - }} = 2{n_{Ba{{(OH)}_2}}} + {n_{NaOH}} = 2.0,01 + 0,01 = 0,03\,\,mol\)
\( \to [O{H^ - }] = \dfrac{{0,03}}{{0,3}} = 0,1\,\,M\)
Mà [OH-].[H+] = 10-14
\( \to [{H^ + }] = \dfrac{{{{10}^{ - 14}}}}{{0,1}} = {10^{ - 13}}\)
\( \to pH = - \log {10^{ - 13}} = 13\)
Chất điện li yếu có độ điện li
-
A.
$\alpha $ = 1
-
B.
$\alpha $ = 0
-
C.
0<$\alpha $ < 1
-
D.
$\alpha $ <0
Đáp án : C
Chất điện li yếu có độ điện li: 0 < $\alpha $< 1
Hòa tan hoàn toàn m gam Al2(SO4)3 vào nước thu được dung dịch A chứa 0,6 mol Al3+
-
A.
102,6 gam.
-
B.
68,4 gam.
-
C.
34,2 gam.
-
D.
51,3 gam.
Đáp án : A
Dựa vào phương trình điện ly tính được số mol Al2(SO4)
Từ đó tính được \({m_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}}\)
\(A{l_2}{(S{O_4})_3} \to 2{\text{A}}{l^{3 + }} + 3{\text{S}}O_4^{2 - }\)
Theo phương trình điện ly: \({n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \dfrac{1}{2}.{n_{A{l^{3 + }}}} = 0,3\,\,mol\)
\( \to {m_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 0,3.342 = 102,6\,\,gam\)
Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo ra sản phẩm đều là chất khí?
-
A.
C và CuO
-
B.
CO2 và NaOH.
-
C.
CO và Fe2O3.
-
D.
C và H2O.
Đáp án : D
Ta có: C + H2O → CO + H2 hoặc C + 2H2O → CO2 + 2H2
=> Sản phẩm đều là chất khí
Chọn phát biểu đúng trong số các phát biểu sau đây ?
-
A.
Giá trị pH tăng thì độ axit giảm
-
B.
Giá trị pH tăng thì độ axit tăng
-
C.
Dung dịch có pH < 7 làm quỳ tím hoá xanh
-
D.
Dung dịch có pH > 7 làm quỳ tím hoá đỏ
Đáp án : A
A đúng vì pH tăng thì nồng độ OH- trong dung dịch tăng => độ axit giảm
C. pH < 7 là môi trường axit => quỳ hóa đỏ
D. pH > 7 là môi trường bazơ => quỳ hóa xanh
Trong các ion sau đây, ion nào tan trong nước cho môi trường trung tính?
-
A.
Na+
-
B.
Fe3+
-
C.
CO32-
-
D.
Al3+
Đáp án : A
Xem lại lí thuyết axit – bazơ – muối
Ion tan trong nước cho môi trường trung tính là Na+
Chất nào dưới đây vừa phản ứng được với dung dịch HCl vừa phản ứng được với dung dịch NaOH?
-
A.
Na2CO3
-
B.
NH4Cl
-
C.
NH3
-
D.
NaHCO3
Đáp án : D
Chất vừa phản ứng được với dung dịch HCl vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là NaHCO3
Chất nào sau đây khi tan trong nước không phân li ra ion?
-
A.
HCl
-
B.
NaOH
-
C.
NaCl
-
D.
C2H5OH (rượu)
Đáp án : D
C2H5OH khi tan trong nước không phân li ra ion.
Cho các chất sau: SO2, C6H6 , C2H6, Ca(HCO3)2, H2SO4, NaClO, Mg(OH)2. Số chất hòa tan vào trong nước tạo thành chất điện li là:
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
6
-
D.
7
Đáp án : B
Các chất thỏa mãn: SO2 (tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit), Ca(HCO3)2 ; H2SO4 ; NaClO ; Mg(OH)2 (phần hòa tan).
Vậy có 5 chất thỏa mãn.
Các dung dịch NaCl, NaOH, NH3, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn nhất là
-
A.
NaOH
-
B.
Ba(OH)2
-
C.
NH3
-
D.
NaCl
Đáp án : B
pH = -log[H+]
Mà: [H+].[OH-] = 10-14 => log[H+] + log[OH-] = - 14 => - log[H+] = 14 + log[OH-]
=> pH = 14 + log[OH-]
=> Giá trị pH tỉ lệ thuận với nồng độ OH- => chất càng phân li ra nhiều OH- thì chất đó có pH càng lớn
$Ba{(OH)_2}{\text{ }}\xrightarrow{{}}{\text{ B}}{{\text{a}}^{2 + }}{\text{ }} + {\text{ 2O}}{{\text{H}}^ - }$
Cùng nồng độ ban đầu thì Ba(OH)2 phân li cho [OH−] lớn nhất. Nên pH lớn nhất
Thể tích (ml) của dung dịch NaOH 0,3M cần để trung hòa 3 lít dung dịch HCl 0,01M là
-
A.
0,1
-
B.
1
-
C.
10
-
D.
100
Đáp án : D
Tính theo PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
nHCl = 3.0,01 = 0,03 mol
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
nNaOH = nHCl = 0,03 mol
=> V dd NaOH = n : CM = 0,03 : 0,3 = 0,1 lít = 100 ml
Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,1M nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào sau đây là đúng?
-
A.
[H+] = [NO3-]
-
B.
pH < 1,0
-
C.
[H+] > [NO3-]
-
D.
pH > 1,0
Đáp án : A
Axit mạnh khi tan vào nước điện li hoàn toàn thành các ion.
HNO3 khi tan vào nước điện li hoàn toàn thành các ion:
HNO3 → H+ + NO3-
0,1M 0,1M 0,1M
=> [H+] = [NO3-] = 0,1M
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi
-
A.
các chất phản ứng phải là chất điện li mạnh.
-
B.
một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng.
-
C.
các chất phản ứng phải là những chất dễ tan.
-
D.
phản ứng phải là thuận nghịch.
Đáp án : B
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng.
Dung dịch X có chứa a mol Na+, b mol Mg2+, c mol Cl- và d mol SO42-. Biểu thức nào sau đây đúng:
-
A.
a + b = c + d.
-
B.
a + 2b = c + 2d.
-
C.
a + 2b = c + d.
-
D.
a + 2b = - c - 2d.
Đáp án : B
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: ∑n(+) = ∑n(-)
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho dung dịch X ta có:
=> a + 2b = c + 2d
Có 4 dung dịch: Natri clorua, rượu etylic (C2H5OH), axit axetic (CH3COOH), kali sunfat đều có nồng độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau:
-
A.
NaCl < C2H5OH < CH3COOH < K2SO4
-
B.
C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4
-
C.
C2H5OH < CH3COOH < K2SO4 < NaCl
-
D.
CH3COOH < NaCl < C2H5OH < K2SO4
Đáp án : B
- Xác định các chất điện li
- Viết phương trình điện li, so sánh độ dẫn điện của các chất điện li
Các dung dịch có cùng nồng độ, dung dịch nào phân li ra nhiều ion sẽ dẫn điện tốt hơn
- C2H5OH tan trong nước nhưng không phân li ra ion=>không có khả năng dẫn điện.
- CH3COOH là chất điện li yếu =>dẫn điện yếu hơn so với 2 muối
Cùng nồng độ 0,1 mol/l thì: NaCl →Na+ +Cl− ; K2SO4 →2K+ + SO42−
K2SO4 phân li ra nhiều ion hơn nên dẫn điện mạnh hơn NaCl.
=> C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4
Trộn 150 ml dung dịch MgCl2 0,5M với 50 ml dung dịch NaCl 1M thì nồng độ ion Cl- trong dung dịch mới là
-
A.
1,5M.
-
B.
2M.
-
C.
1M.
-
D.
1,75M.
Đáp án : C
MgCl2 và NaCl là các chất điện li mạnh, khi hòa tan vào nước phân li hoàn toàn thành các ion:
MgCl2 → Mg2+ + 2Cl-
NaCl → Na+ + Cl-
\({n_{MgC{l_2}}} = 0,15 \times 0,5 = 0,075mol\); \({n_{NaCl}} = 0,05 \times 1 = 0,05mol\)
MgCl2 và NaCl là các chất điện li mạnh, khi hòa tan vào nước phân li hoàn toàn thành các ion:
MgCl2 → Mg2+ + 2Cl-
0,075 → 0,15 (mol)
NaCl → Na+ + Cl-
0,05 → 0,05 (mol)
=> \(n_{{Cl}^-}\) = 0,15 + 0,05 = 0,2 mol
\[{\text{[}}C{l^ - }{\text{]}} = \dfrac{n}{V} = \frac{{0,2}}{{0,15 + 0,05}} = 1M\]
Ở các vùng đất phèn người ta bón vôi để làm
-
A.
Tăng pH của đất.
-
B.
Tăng khoáng chất cho đất.
-
C.
Giảm pH của đất.
-
D.
Để môi trường đất ổn định.
Đáp án : A
Cần nhớ vôi có tính kiềm => tác dụng được với axit
Đất bị nhiễm phèn là đất chua chứa nhiều ion H+, do vậy người ta phải bón vôi để trung hòa bớt ion H+ giúp tăng pH của đất lên từ 7 - 9 => môi trường đất ổn định
Hai dung dịch có pH bằng nhau là: NaOH aM và Ba(OH)2 bM. Quan hệ giữa a và b là:
-
A.
a=b
-
B.
b>a
-
C.
b=2a
-
D.
a=2b
Đáp án : D
áp dụng công thức: pOH = -log[OH-]
pOHNaOH = -log(a)
pOHBa(OH)2 = -log(2b)
Vì pHNaOH = pHBa(OH)2 => pOHNaOH = pOHBa(OH)2
=> -log(a) = -log(2b) => a = 2b
Dung dịch A chứa Mg2+, Ca2+, 0,2 mol Cl-, 0,3 mol \(NO_3^ - \). Thêm dần dung dịch Na2CO3 1M vào dung dịch A cho đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì dừng lại. Thể tích dung dịch Na2CO3 đã thêm vào dung dịch là
-
A.
150 ml
-
B.
250 ml
-
C.
300 ml
-
D.
200 ml
Đáp án : B
Vì cả 2 ion Mg2+ và Ca2+ đều tạo kết tủa với \(CO_3^{2 - }\) nên đến khi được kết tủa lớn nhất thì dung dịch chỉ chứa Na+, Cl- và \(NO_3^ - \)
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: \({n_{N{a^ + }}} = {n_{C{l^ - }}} + {n_{NO_3^ - }}\)
Vì cả 2 ion Mg2+ và Ca2+ đều tạo kết tủa với \(CO_3^{2 - }\) nên đến khi được kết tủa lớn nhất thì dung dịch chỉ chứa Na+, Cl- và \(NO_3^ - \)
Gọi số mol Na2CO3 là x mol \( \to {n_{N{a^ + }}} = 2{\rm{x}}\,\,mol\)
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có
\({n_ + } = {n_ - } \to 2{\rm{x}}.1 = 0,2.1 + 0,3.1 \to x = 0,25\)
\( \to {V_{N{a_2}C{O_3}}} = \dfrac{{0,25}}{1} = 0,25\) lít = 250 ml
Dung dịch Y chứa 0,02 mol Mg2+; 0,03 mol Na+; 0,03 mol Cl- và y mol SO42-. Giá trị của y là
-
A.
0,025.
-
B.
0,015.
-
C.
0,01.
-
D.
0,02.
Đáp án : D
Bảo toàn điện tích.
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:
2nMg2+ + nNa+ = nCl- + 2nSO42-
=> 0,02.2 + 0,03.1 = 0,03.1 + 2y
=> y = 0,02
Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là:
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
6
-
D.
7
Đáp án : A
Tính được nH+ ban đầu, nH2
BTNT H: nH+ dư = nH+ ban đầu – 2nH2
Từ đó tính được: pH = -log[H+]
$\left. \begin{gathered}{n_{{H^ + }(HCl)}} = 0,25.1 = 0,25(mol) \hfill \\{n_{{H^ + }({H_2}S{O_4})}} = 0,25.0,5.2 = 0,25(mol) \hfill \\ \end{gathered} \right\}\,\,{n_{H_{(X)}^ + }} = 0,25 + 0,25 = 0,5mol$
${n_{{H_2}}} = \dfrac{{5,32}}{{22,4}} = 0,2375(mol)$
Bảo toàn nguyên tố H ta có: \({n_{{H^ + }}}\) dư = \({n_{{H^ + }}} + 2{n_{{H_2}}}\)
=>
${n_{{H^ + }(Y)}} = 0,5 - 0,475 = 0,025(mol)\,\, \Rightarrow [{H^ + }] = \dfrac{{0,025}}{{0,250}} = 0,1 = {10^{ - 1}}(mol/lít)$
→ pH = 1
Dung dịch axit fomic 0,007M có pH = 3. Kết luận nào sau đây không đúng ?
-
A.
Khi pha loãng 10 lần dung dịch trên thì thu được dung dịch có pH = 4.
-
B.
Độ điện li của axit fomic sẽ giảm khi thêm dung dịch HCl.
-
C.
Khi pha loãng dung dịch trên thì độ điện li của axit fomic tăng.
-
D.
Độ điện li của axit fomic trong dung dịch trên là 14,29%.
Đáp án : A
A sai vì HCOOH là axit yếu, phân li không hoàn toàn nên nồng độ $[{H^ + }{\text{]}}$ giảm, pH thay đổi tuy nhiên còn phụ thuộc cả vào độ điện li nên không tuân theo đúng tỉ lệ pha loãng.
B đúng vì HCOOH $\overset {} \leftrightarrows $ HCOO- + H+. Khi thêm dung dịch HCl, nghĩa là thêm H+, như vậy cân bằng hóa học chuyển dịch sang trái → độ điện li của axit giảm.
C đúng (SGK 11NC – trang 9)
D đúng vì HCOOH $\overset {} \leftrightarrows $ HCOO- + H+.
pH = 3 → $[{H^ + }{\text{]}}$ = 0,001M
$\alpha = \dfrac{{{C_{HCOOH\,phân\,li}}}}{{{C_{HCOOH\,b\,\,{\text{đ}}ầu}}}}.100\% = \dfrac{{0,001}}{{0,007}}.100\% = 14,29\% $
Trộn V1 lít dung dịch axit mạnh (pH = 5) với V2 lít kiềm mạnh (pH = 9) theo tỉ lệ thể tích nào sau đây để thu được dung dịch có pH = 6
-
A.
$\frac{{{{\text{V}}_1}}}{{{{\text{V}}_2}}} = \frac{1}{1}$
-
B.
$\frac{{{{\text{V}}_1}}}{{{{\text{V}}_2}}} = \frac{11}{9}$
-
C.
$\frac{{{{\text{V}}_1}}}{{{{\text{V}}_2}}} = \frac{8}{11}$
-
D.
$\frac{{{{\text{V}}_1}}}{{{{\text{V}}_2}}} = \frac{9}{10}$
Đáp án : B
+ V1 dung dịch axit có pH = 5 => nH+
+ V2 dung dịch bazơ có pH = 9 => pOH => nOH-
+ Dung dịch thu được có pH = 6 < 7 => môi trường axit. Vậy H+ dư sau phản ứng
=> tính toán PT theo OH−
+ V1 dung dịch axit có pH = 5
${\text{ = > [}}{{\text{H}}^ + }{\text{]}} = {10^{ - 5}}M = > {\text{ }}{n_{{H^ + }}}{\text{ = 1}}{{\text{0}}^{ - 5}}.{V_1}{\text{ }}(mol)$
+ V2 dung dịch bazơ có pH = 9 => pOH = 14 − 9 = 5
${\text{ = > [O}}{{\text{H}}^ - }{\text{]}} = {10^{ - 5}}M = > {\text{ }}{n_{O{H^ - }}} = {\text{ }}{10^{ - 5}}.{V_2}{\text{ (mol)}}$
+ Dung dịch thu được có pH = 6 < 7 => môi trường axit. Vậy H+ dư sau phản ứng
H+ + OH− → H2O
Ban đầu (mol) 10−5V1 10−5V2
Phản ứng ( mol) 10−5V2 10−5V2
Sau (mol) 10−5 (V1 −V2) −
+ Ta có : pH = 6 => [H+] dư = 10−6
$\frac{{{{10}^{ - 5}}({V_1} - {\text{ }}{V_2})}}{{{V_1} + {V_2}}} = {10^{ - 6}} = > \frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{11}}{9}$
Cho dung dịch X chứa 0,1 mol Al3+, 0,2 mol Mg2+, 0,2 mol NO3-, x mol Cl-, y mol Cu2+
- Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 86,1 gam kết tủa
- Nếu cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là :
-
A.
20,4 gam.
-
B.
25,3 gam.
-
C.
26,4 gam.
-
D.
21,05 gam.
Đáp án : A
+) Từ nAgCl => x
+) BTĐT => y
+) Xác định số mol các chất kết tủa khi tác dụng với NaOH => khối lượng
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 3
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 3
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 1