Đề khảo sát chất lượng đầu năm Hóa 11 - Đề số 8
Đề bài
Cho cân bằng hóa học sau: H2 (k) + I2 (k) ⇄ 2HI (k). Yếu tố nào không ảnh hưởng tới cân bằng của hệ?
-
A.
Nhiệt độ.
-
B.
Nồng độ của I2.
-
C.
Nồng độ của H2.
-
D.
Áp suất.
Khi tăng diện tích bề mặt tiếp xúc, tốc độ phản ứng tăng ứng với phản ứng có sự tham gia của
-
A.
chất khí.
-
B.
chất lỏng.
-
C.
vô định hình.
-
D.
chất rắn.
Cho quá trình: NO3- + 3e + 4H+ → NO + 2H2O. Đây là quá trình
-
A.
oxi hóa.
-
B.
nhận proton.
-
C.
khử.
-
D.
tự oxi hóa - khử.
Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, CO, SO2 lội từ từ qua dung dịch nước vôi trong (dư), khí thoát ra là
-
A.
CO2 và SO2.
-
B.
SO2.
-
C.
CO2.
-
D.
CO.
Trong phản ứng: 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O. Vai trò của NO2 là
-
A.
chỉ bị oxi hoá.
-
B.
vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.
-
C.
oxit axit.
-
D.
chỉ bị khử.
Sản phẩm của phản ứng giữa FeO và H2SO4 đặc nóng là
-
A.
Fe2(SO4)3, SO2 và H2O.
-
B.
FeSO4 và H2.
-
C.
FeSO4 và H2O.
-
D.
FeSO4, SO2 và H2O.
Công thức hóa học của canxi hipoclorit là
-
A.
Ca(OCl)2.
-
B.
CaClO2.
-
C.
Ca(ClO2)2.
-
D.
CaOCl2.
Nguyên tố F có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p5. Hỏi F thuộc chu kì nào trong bảng tuần hoàn?
-
A.
3.
-
B.
1.
-
C.
2.
-
D.
7.
Phương pháp duy nhất để điều chế F2 là
-
A.
Điện phân nóng chảy hỗn hợp NaF và NaCl.
-
B.
Cho Cl2 tác dụng với NaF.
-
C.
Cho dung dịch HF tác dụng với MnO2.
-
D.
Điện phân nóng chảy hỗn hợp KF và HF.
Tính chất nào sau đây không phải của O2?
-
A.
Tác dụng trực tiếp với nhiều phi kim tạo oxit trừ nhóm halogen.
-
B.
Phản ứng với dung dịch KI có lẫn hồ tinh bột tạo dung dịch màu xanh tím.
-
C.
Oxi hóa được nhiều hợp chất hữu cơ: C2H5OH, CH4, ...
-
D.
Oxi hóa được hầu hết các kim loại (trừ Ag, Au và Pt) ngay nhiệt độ thường hoặc khi đốt nóng.
Chất nào sau đây có dạng tinh thể ion?
-
A.
Nước đá.
-
B.
Muối ăn.
-
C.
Iot.
-
D.
Than chì.
Phát biểu nào sau đây diễn tả đúng tính chất hóa học của lưu huỳnh?
-
A.
Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hóa.
-
B.
Lưu huỳnh chỉ có tính khử.
-
C.
Lưu huỳnh không phản ứng được với HNO3.
-
D.
Lưu huỳnh vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
Chất (ion) chỉ có tính oxi hóa là
-
A.
F2.
-
B.
Cl2.
-
C.
H2O2.
-
D.
S2-.
Nguyên tố Li có tổng số hạt mang điện là 6. Vị trí của Li trong bảng tuần hoàn là
-
A.
chu kì 2, nhóm IA.
-
B.
chu kì 2, nhóm IIIA.
-
C.
chu kì 2, nhóm IVA.
-
D.
chu kì 2, nhóm VIA.
Số phân lớp, số obitan và số eletron tối đa của lớp L là
-
A.
2, 4, 8.
-
B.
2, 4, 6.
-
C.
4, 8, 16.
-
D.
3, 8, 16.
Halogen ở thể rắn (điều kiện thường), có khả năng thăng hoa là
-
A.
brom.
-
B.
clo.
-
C.
iot.
-
D.
flo.
Cho các phản ứng oxi hoá - khử sau:
(1) 3I2 + 3H2O → HIO3 + 5HI; (2) HgO → 2Hg + O2;
(3) 2KClO3 → 2KCl + 3O2; (4) 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO;
(5) 4HClO4 → 2Cl2 + 7O2 + 2H2O; (6) 2H2O2 → 2H2O + O2;
(7) Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O.
Trong số các phản ứng oxi hoá - khử trên, số phản ứng oxi hoá - khử nội phân tử là
-
A.
5.
-
B.
6.
-
C.
4.
-
D.
3.
Cho các chất và ion: (NH4)2SO4, HNO2, Na3N. Số oxi hóa của N trong các chất và ion trên lần lượt là
-
A.
-3, +5, -1.
-
B.
-3, +3, -3.
-
C.
-4, +3, -3.
-
D.
-4, +5, +3.
Trong phòng thí nghiệm nếu không có HCl đặc để tác dụng với MnO2, muốn điều chế clo ta có thể thay thế bằng cặp phản ứng nào sau đây?
-
A.
NaCl + K2Cr2O7.
-
B.
Na2SO4 + KCl.
-
C.
NaCl + H2SO4 đặc.
-
D.
KClO3 + H2SO4 đặc.
Sục 0,1 mol SO2 vào 100ml dung dịch NaOH 1,5M, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chứa
-
A.
Na2SO3.
-
B.
NaHSO3 và Na2SO3.
-
C.
NaHSO3.
-
D.
Na2SO3 và NaOH.
Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào mô tả đúng nhất cách thu khí HCl trong phòng thí nghiệm?
-
A.
Hình 3.
-
B.
Hình 4.
-
C.
Hình 1.
-
D.
Hình 2.
Cho các phát biểu sau:
(1) Bản chất của liên kết ion là lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
(2) Bản chất của liên kết cộng hóa trị là sự dùng chung các cặp electron giữa các nguyên tử.
(3) Cộng hóa trị của N trong phân tử HNO3 là 5.
(4) Trong các phân tử sau: H2, O2, Cl2, HCl, NH3, H2O, HBr có 4 phân tử có liên kết cộng hóa trị phân cực.
Số phát biểu đúng là
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Nguyên tử flo có 9 proton, 9 electron và 10 nơtron. Số khối của nguyên tử flo là
-
A.
28.
-
B.
18.
-
C.
19.
-
D.
9.
Các ion O2-, F- và Na+ có bán kính giảm dần theo thứ tự
-
A.
F- > O2- > Na+.
-
B.
Na+ > F- > O2-.
-
C.
O2- > Na+ > F-.
-
D.
O2- > F- > Na+.
Cho 29,6 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng với oxi không khí, sau phản ứng thu được 39,2 gam hỗn hợp X gồm (CuO, FeO, Fe2O3 và Fe3O4). Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 loãng, dư. Tính khối lượng muối sunfat thu được.
-
A.
81,7 gam.
-
B.
71,5 gam.
-
C.
75,1 gam.
-
D.
87,2 gam.
Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí (đktc), một phần chất rắn không tan và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
-
A.
19,1.
-
B.
8,125.
-
C.
16,25.
-
D.
12,7.
Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 ml dung dịch X. Để trung hoà 100 ml dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,3M. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oleum trên là
-
A.
23,97%.
-
B.
37,87%.
-
C.
35,95%.
-
D.
32,65%.
Một nguyên tử X của một nguyên tố có điện tích của hạt nhân là 25,632.10-19C. Cho các nhận định sau về X:
(1) X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p5.
(2) X có tổng số obitan chứa electron là 9.
(3) Ở trạng thái cơ bản X có 2 electron độc thân.
(4) X là một kim loại.
(5) Ở trạng thái đơn chất X vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
Số nhận định đúng trong các nhận định cho ở trên là
-
A.
3.
-
B.
2.
-
C.
1.
-
D.
4.
Cho 12 gam KHSO3 tác dụng với lượng dư dung dịch Ca(OH)2, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
-
A.
5 gam.
-
B.
6 gam.
-
C.
10 gam.
-
D.
12 gam.
Có 4 lọ mất nhãn X, Y, Z, T. Mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau đây: AgNO3, ZnCl2, HI, Na2CO3. Biết rằng Y tạo khí với Z nhưng không phản ứng với T. Các chất có trong các lọ X, Y, Z, T lần lượt là
-
A.
ZnCl2, Na2CO3, HI, AgNO3.
-
B.
AgNO3, Na2CO3, HI, ZnCl2.
-
C.
ZnCl2, HI, Na2CO3, AgNO3.
-
D.
AgNO3, HI, Na2CO3, ZnCl2.
Cho 13,65 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al có tỉ lệ mol 1:1 tác dụng vừa đủ với V lít khí clo (đktc) thu được hỗn hợp muối clorua. Giá trị của V là
-
A.
8,4.
-
B.
6,72.
-
C.
8,96.
-
D.
4,48.
Oxi hóa hoàn toàn 12 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe bằng V lít O2 (đktc) thu được 16 gam hỗn hợp oxit. Giá trị của V là
-
A.
4,48.
-
B.
3,36.
-
C.
2,8.
-
D.
2,24.
Cho 4,05 gam một kim loại M có hóa trị không đổi tác dụng với lượng dư HNO3 loãng thu được 3,36 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là
-
A.
Cu.
-
B.
Al.
-
C.
Mg.
-
D.
Zn.
SO2 thể hiện tính khử khi phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
-
A.
H2S, nước brom, dung dịch KMnO4.
-
B.
Nước brom, dung dịch KMnO4, O2.
-
C.
CaO, dung dịch KMnO4, O2.
-
D.
Dung dịch NaOH, nước brom, O2.
Hợp chất với hiđro của nguyên tố có công thức XH3. Biết % về khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của X là 56,34%. Nguyên tử khối của X là
-
A.
31.
-
B.
52.
-
C.
14.
-
D.
32.
Cho m gam nhôm tác dụng với khí Cl2 thì thu được chất rắn X có khối lượng là 14,7 gam. Cho chất rắn X vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 59,25 gam kết tủa. Giá trị của m là
-
A.
4,05 gam.
-
B.
4,32 gam.
-
C.
4,59 gam.
-
D.
5,40 gam.
Nhiệt phân 40,3 gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thu được O2 và m gam chất rắn gồm K2MnO4, MnO2 và KCl. Toàn bộ lượng O2 tác dụng hết với cacbon nóng đỏ, thu được 11,2 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 là 17,2. Thành phần % theo khối lượng của KMnO4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
-
A.
20%.
-
B.
80%.
-
C.
40%.
-
D.
60%.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) Oxit (X1) + dung dịch axit (X2) đặc X3 ↑ + …
(2) Oxit (Y1) + dung dịch bazơ (Y2) → Y3 ↓ + …
(3) Muối (Z1) X1 + Z2 ↑ + …
(4) Muối (Z1) + dung dịch axit (X2) đặc → X3 ↑ + …
Cho biết: Khí X3 có màu vàng lục, Z1 là muối của kali và có màu tím; khối lượng mol của các chất thỏa mãn điều kiện: MY1 + MZ1 = 222 và MY2 - MX2 = 37,5. Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Z2 tác dụng với tất cả các kim loại.
-
B.
Tính axit của Y1 lớn hơn của SO3.
-
C.
Cho 9,6 gam Y1 tác dụng với dung dịch Y2 dư thu được 18 gam Y3.
-
D.
X3 là chất khí mùi hắc, tan nhiều trong nước.
Đốt cháy hỗn hợp gồm 2,6 gam Zn và 2,24 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua. Hòa tan Y trong 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z (vừa đủ). Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu được 28,345 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X là
-
A.
76,70%.
-
B.
56,85%.
-
C.
53,85%.
-
D.
51,72%.
Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam khí H2S thu được V lít SO2 (đktc) và m gam hơi nước. Hấp thụ toàn bộ SO2 ở trên vào 200 gam dung dịch NaOH 10% thì thu được dung dịch Y. Nồng độ phần trăm của chất tan có phân tử khối lớn hơn trong Y là
-
A.
9,64%.
-
B.
11,84%.
-
C.
10,84%.
-
D.
12,42%.
Lời giải và đáp án
Cho cân bằng hóa học sau: H2 (k) + I2 (k) ⇄ 2HI (k). Yếu tố nào không ảnh hưởng tới cân bằng của hệ?
-
A.
Nhiệt độ.
-
B.
Nồng độ của I2.
-
C.
Nồng độ của H2.
-
D.
Áp suất.
Đáp án : D
Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê: Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.
Ta thấy tổng số mol khí 2 vế bằng nhau nên sự thay đổi áp suất không ảnh hưởng tới cân bằng của hệ.
Khi tăng diện tích bề mặt tiếp xúc, tốc độ phản ứng tăng ứng với phản ứng có sự tham gia của
-
A.
chất khí.
-
B.
chất lỏng.
-
C.
vô định hình.
-
D.
chất rắn.
Đáp án : D
Dựa vào lý thuyết về tốc độ phản ứng.
Khi tăng diện tích bề mặt tiếp xúc, tốc độ phản ứng của chất rắn tăng.
Cho quá trình: NO3- + 3e + 4H+ → NO + 2H2O. Đây là quá trình
-
A.
oxi hóa.
-
B.
nhận proton.
-
C.
khử.
-
D.
tự oxi hóa - khử.
Đáp án : C
Quá trình nhận e là quá trình khử; quá trình nhường e là quá trình oxi hóa.
Quá trình trên là quá trình nhận e ⟹ Quá trình khử.
Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, CO, SO2 lội từ từ qua dung dịch nước vôi trong (dư), khí thoát ra là
-
A.
CO2 và SO2.
-
B.
SO2.
-
C.
CO2.
-
D.
CO.
Đáp án : D
- Khí CO2 và SO2 phản ứng với Ca(OH)2 và bị hấp thụ vào bình:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O;
Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 ↓ + H2O.
- Khí CO là oxit trung tính không phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 nên thoát ra ngoài.
Trong phản ứng: 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O. Vai trò của NO2 là
-
A.
chỉ bị oxi hoá.
-
B.
vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.
-
C.
oxit axit.
-
D.
chỉ bị khử.
Đáp án : B
Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của N để xác định vai trò NO2 trong phản ứng.
\(2\mathop {{\rm{ }}N}\limits^{ + 4} {O_2} + 2NaOH \to Na\mathop {{\rm{ }}N}\limits^{ + 5} {O_3} + Na\mathop {{\rm{ }}N}\limits^{ + 3} {O_2} + {H_2}O\)
Ta thấy N trong NO2 vừa tăng lên +5 trong NaNO3, vừa giảm xuống +3 trong NaNO2
⟹ NO2 vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa.
Sản phẩm của phản ứng giữa FeO và H2SO4 đặc nóng là
-
A.
Fe2(SO4)3, SO2 và H2O.
-
B.
FeSO4 và H2.
-
C.
FeSO4 và H2O.
-
D.
FeSO4, SO2 và H2O.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của H2SO4 để xác định sản phẩm.
2FeO + 4H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O.
Công thức hóa học của canxi hipoclorit là
-
A.
Ca(OCl)2.
-
B.
CaClO2.
-
C.
Ca(ClO2)2.
-
D.
CaOCl2.
Đáp án : A
Lý thuyết về hợp chất có oxi của clo.
A. Ca(OCl)2: canxi hipoclorit.
B. CaClO2: không tồn tại.
C. Ca(ClO2)2: canxi clorit.
D. CaOCl2: clorua vôi.
Nguyên tố F có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p5. Hỏi F thuộc chu kì nào trong bảng tuần hoàn?
-
A.
3.
-
B.
1.
-
C.
2.
-
D.
7.
Đáp án : C
Số thứ tự chu kì = Số lớp electron.
Nguyên tố F có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p5 ⟹ F có 2 lớp electron ⟹ F thuộc chu kì 2.
Phương pháp duy nhất để điều chế F2 là
-
A.
Điện phân nóng chảy hỗn hợp NaF và NaCl.
-
B.
Cho Cl2 tác dụng với NaF.
-
C.
Cho dung dịch HF tác dụng với MnO2.
-
D.
Điện phân nóng chảy hỗn hợp KF và HF.
Đáp án : D
Lý thuyết về flo.
Phương pháp duy nhất để điều chế F2 là điện phân nóng chảy hỗn hợp KF và HF.
PTHH: HF H2 + F2.
Tính chất nào sau đây không phải của O2?
-
A.
Tác dụng trực tiếp với nhiều phi kim tạo oxit trừ nhóm halogen.
-
B.
Phản ứng với dung dịch KI có lẫn hồ tinh bột tạo dung dịch màu xanh tím.
-
C.
Oxi hóa được nhiều hợp chất hữu cơ: C2H5OH, CH4, ...
-
D.
Oxi hóa được hầu hết các kim loại (trừ Ag, Au và Pt) ngay nhiệt độ thường hoặc khi đốt nóng.
Đáp án : B
Dựa vào tính chất của oxi để xác định.
A, C, D đúng.
B sai, đây là tính chất của O3.
Chất nào sau đây có dạng tinh thể ion?
-
A.
Nước đá.
-
B.
Muối ăn.
-
C.
Iot.
-
D.
Than chì.
Đáp án : B
Lý thuyết về mạng tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử.
- Nước đá, iot là tinh thể phân tử.
- Than chì có cấu trúc lớp.
- Muối ăn là tinh thể ion.
Phát biểu nào sau đây diễn tả đúng tính chất hóa học của lưu huỳnh?
-
A.
Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hóa.
-
B.
Lưu huỳnh chỉ có tính khử.
-
C.
Lưu huỳnh không phản ứng được với HNO3.
-
D.
Lưu huỳnh vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
Đáp án : D
Dựa vào khả năng cho - nhận electron của lưu huỳnh.
S có số oxi hóa 0 là số oxi hóa trung gian nên vừa có thể giảm xuống -2, vừa có thể tăng lên +4, +6. Do đó S vừa có tính khử và tính oxi hóa.
Chất (ion) chỉ có tính oxi hóa là
-
A.
F2.
-
B.
Cl2.
-
C.
H2O2.
-
D.
S2-.
Đáp án : A
Chất chỉ có tính oxi hóa là chất chỉ có khả năng nhận e để xuống các mức oxi hóa thấp hơn.
F2 chỉ có tính oxi hóa.
Cl2, H2O2, S2- vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
Nguyên tố Li có tổng số hạt mang điện là 6. Vị trí của Li trong bảng tuần hoàn là
-
A.
chu kì 2, nhóm IA.
-
B.
chu kì 2, nhóm IIIA.
-
C.
chu kì 2, nhóm IVA.
-
D.
chu kì 2, nhóm VIA.
Đáp án : A
Từ số hạt mang điện ⟹ Z ⟹ Cấu hình electron.
Từ cấu hình electron xác định vị trí của nguyên tố trong BTH.
Hạt mang điện gồm có p và e ⟹ p = e = 6/2 = 3.
Cấu hình e của Li (Z = 3) là 1s2 2s1 ⟹ Vị trí của Li trong BTH là chu kì 2, nhóm IA.
Số phân lớp, số obitan và số eletron tối đa của lớp L là
-
A.
2, 4, 8.
-
B.
2, 4, 6.
-
C.
4, 8, 16.
-
D.
3, 8, 16.
Đáp án : A
Dựa vào lý thuyết về cấu tạo vỏ nguyên tử để xác định.
Lớp L là lớp thứ 2 (n = 2).
+ Phân lớp 2s, 2p ⟹ 2 phân lớp.
+ Phân lớp 2s có 1 obitan; phân lớp 2p có 3 obitan ⟹ 4 obitan.
+ Phân lớp 2s có tối đa 2e, phân lớp 2p có tối đa 6e ⟹ Lớp 2 có tối đa 8e.
Halogen ở thể rắn (điều kiện thường), có khả năng thăng hoa là
-
A.
brom.
-
B.
clo.
-
C.
iot.
-
D.
flo.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất vật lí của halogen.
Halogen ở thể rắn (điều kiện thường), có khả năng thăng hoa là iot (I2).
Cho các phản ứng oxi hoá - khử sau:
(1) 3I2 + 3H2O → HIO3 + 5HI; (2) HgO → 2Hg + O2;
(3) 2KClO3 → 2KCl + 3O2; (4) 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO;
(5) 4HClO4 → 2Cl2 + 7O2 + 2H2O; (6) 2H2O2 → 2H2O + O2;
(7) Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O.
Trong số các phản ứng oxi hoá - khử trên, số phản ứng oxi hoá - khử nội phân tử là
-
A.
5.
-
B.
6.
-
C.
4.
-
D.
3.
Đáp án : D
Dựa vào khái niệm phản ứng oxi hóa - khử nội phân tử là phản ứng trong đó nguyên tố đóng vai trò chất oxi hóa và nguyên tố đóng vai trò chất khử nằm trong phân tử của cùng một chất nhưng các nguyên tố khác nhau.
Lưu ý: Nếu 1 nguyên tố trong cùng 1 chất vừa tăng vừa giảm số oxi hóa được gọi là phản ứng tự oxi hóa - khử.
(1) 3I20 + 3H2O → HI+5O3 + 5HI- ⟹ Phản ứng tự oxi hóa - khử.
(2) Hg+2O-2 → 2Hg0 + O20 ⟹ Phản ứng oxi hóa - khử nội phân tử.
(3) 2KCl+5O3-2 → 2KCl- + 3O20 ⟹ Phản ứng oxi hóa - khử nội phân tử.
(4) 3N+4O2 + H2O → 2HN+5O3 + N+2O ⟹ Phản ứng tự oxi hóa - khử.
(5) 4HCl+7O4-2 → 2Cl20 + 7O20 + 2H2O ⟹ Phản ứng oxi hóa - khử nội phân tử.
(6) 2H2+1 O2-1 → 2H2O-2 + O20 ⟹ Phản ứng tự oxi hóa - khử.
(7) Cl20 + Ca(OH)2 → CaOCl-1Cl+1 + H2O ⟹ Phản ứng tự oxi hóa - khử.
Cho các chất và ion: (NH4)2SO4, HNO2, Na3N. Số oxi hóa của N trong các chất và ion trên lần lượt là
-
A.
-3, +5, -1.
-
B.
-3, +3, -3.
-
C.
-4, +3, -3.
-
D.
-4, +5, +3.
Đáp án : B
Quy tắc xác định số oxi hóa:
1. Trong các đơn chất, số oxi hóa của nguyên tố bằng 0
2. Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng 0.
3. Trong các ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tố bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng số số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng điện tích của ion.
4. Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hóa của H bằng +1 (trừ hiđrua kim loại). Số oxi hóa của O bằng -2 (trừ OF2 và peoxit).
\({(\mathop N\limits^x {\mathop H\limits^{ + 1} _4})_2}\mathop S\limits^{ + 6} {\mathop O\limits^{ - 2} _4}\): (x + 4.(+1)).2 + (+6) + (-2).4 = 0 ⟹ x = -3.
\(\mathop H\limits^{ + 1} \mathop N\limits^x {\mathop O\limits^{ - 2} _2}\): (+1) + x + (-2).2 = 0 ⟹ x = +3.
\({\mathop {Na}\limits^{ + 1} _3}\mathop N\limits^x \): (+1).3 + x = 0 ⟹ x = -3.
Trong phòng thí nghiệm nếu không có HCl đặc để tác dụng với MnO2, muốn điều chế clo ta có thể thay thế bằng cặp phản ứng nào sau đây?
-
A.
NaCl + K2Cr2O7.
-
B.
Na2SO4 + KCl.
-
C.
NaCl + H2SO4 đặc.
-
D.
KClO3 + H2SO4 đặc.
Đáp án : D
Lý thuyết về hợp chất của clo.
A. NaCl + K2Cr2O7 → không phản ứng
B. Na2SO4 + KCl → không phản ứng
C. NaCl + H2SO4 đặc HCl + NaHSO4
2NaCl + H2SO4 đặc 2HCl + Na2SO4
D. KClO3 + 5KCl + 3H2SO4 3Cl2 + 3K2SO4 + 3H2O
Sục 0,1 mol SO2 vào 100ml dung dịch NaOH 1,5M, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chứa
-
A.
Na2SO3.
-
B.
NaHSO3 và Na2SO3.
-
C.
NaHSO3.
-
D.
Na2SO3 và NaOH.
Đáp án : B
*Cho SO2 tác dụng với NaOH (làm tương tự với KOH):
(1) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
(2) SO2 + NaOH → NaHSO3
Lập tỉ lệ (*) = nNaOH/nSO2
+ (*) ≥ 2 thì SO2 hết, NaOH dư hoặc vừa đủ ⟹ tạo muối Na2SO3
PTHH: SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
+ (*) ≤ 1 thì NaOH hết, SO2 dư hoặc vừa đủ ⟹ phản ứng tạo muối NaHSO3
PTHH: SO2 + NaOH → NaHSO3
+ 1 < (*) < 2 thì tạo 2 muối Na2SO3 và NaHSO3
PTHH:
(1) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
(2) SO2 + NaOH → NaHSO3
Ta tính được tỉ lệ (*) = nNaOH/nSO2 = 0,15/0,1 = 1,5.
Ta thấy 1 < (*) < 2 ⟹ Dung dịch Y có chứa Na2SO3 và NaHSO3.
Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào mô tả đúng nhất cách thu khí HCl trong phòng thí nghiệm?
-
A.
Hình 3.
-
B.
Hình 4.
-
C.
Hình 1.
-
D.
Hình 2.
Đáp án : B
Dựa vào tính chất của HCl để chọn phương pháp thu khí HCl hiệu quả nhất.
- Hình (1) sai vì HCl tan tương đối tốt trong nước nên không thu khí HCl bằng cách đẩy nước.
- Hình (2) sai vì HCl tác dụng với NaOH.
- Hình (3) sai vì HCl nặng hơn không khí.
- Hình (4) đúng, vì HCl nặng hơn không khí nên thu bằng cách đẩy không khí ngửa bình.
Cho các phát biểu sau:
(1) Bản chất của liên kết ion là lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
(2) Bản chất của liên kết cộng hóa trị là sự dùng chung các cặp electron giữa các nguyên tử.
(3) Cộng hóa trị của N trong phân tử HNO3 là 5.
(4) Trong các phân tử sau: H2, O2, Cl2, HCl, NH3, H2O, HBr có 4 phân tử có liên kết cộng hóa trị phân cực.
Số phát biểu đúng là
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Đáp án : C
Lý thuyết tổng hợp chương liên kết hóa học.
(1) đúng.
(2) đúng.
(3) sai, cộng hóa trị của N trong phân tử HNO3 là 4.
(4) đúng, các chất có liên kết CHT phân cực là HCl, NH3, H2O, HBr.
Nguyên tử flo có 9 proton, 9 electron và 10 nơtron. Số khối của nguyên tử flo là
-
A.
28.
-
B.
18.
-
C.
19.
-
D.
9.
Đáp án : C
Cách tính số khối: A = p + n.
Số khối A = p + n = 9 + 10 = 19.
Các ion O2-, F- và Na+ có bán kính giảm dần theo thứ tự
-
A.
F- > O2- > Na+.
-
B.
Na+ > F- > O2-.
-
C.
O2- > Na+ > F-.
-
D.
O2- > F- > Na+.
Đáp án : D
Đối với các ion có cùng cấu hình electron thì ion nào có Z càng lớn thì bán kính càng nhỏ (do lực hút giữa hạt nhân và các electron càng mạnh nên thu nhỏ lại bán kính).
Các ion O2-, F- và Na+ đều có chung cấu hình e là 1s22s22p6.
Tuy nhiên ta thấy số proton trong hạt nhân của O2- (Z=8) < F- (Z=9) < Na+ (Z=11)
⟹ Lực hút giữa hạt nhân và các e ở lớp ngoài cùng O2- < F- < Na+
⟹ Bán kính O2- > F- > Na+.
Cho 29,6 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng với oxi không khí, sau phản ứng thu được 39,2 gam hỗn hợp X gồm (CuO, FeO, Fe2O3 và Fe3O4). Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 loãng, dư. Tính khối lượng muối sunfat thu được.
-
A.
81,7 gam.
-
B.
71,5 gam.
-
C.
75,1 gam.
-
D.
87,2 gam.
Đáp án : D
Xét oxit: mO(oxit) = mOxit - mKL ⟹ nO(oxit).
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
Từ các PTHH ta nhận thấy nO(oxit) = nSO4(muối sunfat).
Từ đó tính được khối lượng muối: mmuối = mKL + mSO4.
Xét oxit: mO(oxit) = mOxit - mKL ⟹ mO(oxit) = 39,2 - 29,6 = 9,6 gam ⟹ nO(oxit) = 0,6 mol.
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
Từ các PTHH ta nhận thấy nO(oxit) = nSO4(muối sunfat) = 0,6 mol.
⟹ mmuối = mKL + mSO4 = 29,6 + 0,6.96 = 87,2 gam.
Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí (đktc), một phần chất rắn không tan và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
-
A.
19,1.
-
B.
8,125.
-
C.
16,25.
-
D.
12,7.
Đáp án : D
Khi cho hỗn hợp Fe, Cu vào dung dịch HCl thì chỉ có Fe tác dụng với HCl.
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
Từ lượng H2 suy ra lượng FeCl2.
nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol.
Khi cho hỗn hợp Fe, Cu vào dung dịch HCl thì chỉ có Fe tác dụng với HCl.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,1 ← 0,1 ← 0,1 (mol)
⟹ mFeCl2 = 0,1.127 = 12,7 gam.
Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 ml dung dịch X. Để trung hoà 100 ml dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,3M. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oleum trên là
-
A.
23,97%.
-
B.
37,87%.
-
C.
35,95%.
-
D.
32,65%.
Đáp án : B
- Trung hòa dd X:
Từ mol NaOH ⟹ mol H2SO4 trong 100 ml X ⟹ số mol H2SO4 trong 200 ml X.
- Hòa tan oleum vào nước:
H2SO4.nSO3 + nH2O → (n+1)H2SO4
Từ số mol oleum và H2SO4 suy ra giá trị của n ⟹ % khối lượng của S trong oleum.
nNaOH = 0,06 mol.
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
0,06 → 0,03 (mol)
Ta thấy:
100 ml dung dịch X có 0,03 mol H2SO4
200 mol dung dịch X có 0,06 mol H2SO4
H2SO4.nSO3 + nH2O → (n+1)H2SO4
0,06/(n+1) ← 0,06 (mol)
Ta có noleum = 0,015 = 0,06/(n+1) ⟹ n = 3.
⟹ Công thức của oleum là H2SO4.3SO3
⟹ %mS = 37,87%.
Một nguyên tử X của một nguyên tố có điện tích của hạt nhân là 25,632.10-19C. Cho các nhận định sau về X:
(1) X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p5.
(2) X có tổng số obitan chứa electron là 9.
(3) Ở trạng thái cơ bản X có 2 electron độc thân.
(4) X là một kim loại.
(5) Ở trạng thái đơn chất X vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
Số nhận định đúng trong các nhận định cho ở trên là
-
A.
3.
-
B.
2.
-
C.
1.
-
D.
4.
Đáp án : A
Dựa vào số tích hạt nhân xác định số proton.
Từ số proton xác định cấu hình e, số obitan, số e độc thân, tính chất của nguyên tố.
Mỗi proton có điện tích là 1,602.10-19 C
⟹ Số proton = 25,632.10-19/(1,602.10-19) = 16
⟹ Cấu hình e của X: 1s22s22p63s23p4
⟹ X có Z = 16 ⟹ X là lưu huỳnh.
Sự phân bố e vào các obitan nguyên tử ở trạng thái cơ bản:
(1) sai, vì X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p4.
(2) đúng.
(3) đúng, ở trạng thái cơ bản X có 2 electron độc thân chưa tham gia ghép đôi.
(4) sai, vì X có 6e ở lớp ngoài cùng nên là 1 phi kim.
(5) đúng, X là lưu huỳnh nên vừa có tính khử và tính oxi hóa.
Cho 12 gam KHSO3 tác dụng với lượng dư dung dịch Ca(OH)2, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
-
A.
5 gam.
-
B.
6 gam.
-
C.
10 gam.
-
D.
12 gam.
Đáp án : D
Tính theo PTHH: KHSO3 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + KOH + H2O.
nKHSO3 = 0,1 mol.
PTHH: KHSO3 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + KOH + H2O
(mol) 0,1 → 0,1
⟹ mCaSO3 = 0,1.120 = 12 gam.
Có 4 lọ mất nhãn X, Y, Z, T. Mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau đây: AgNO3, ZnCl2, HI, Na2CO3. Biết rằng Y tạo khí với Z nhưng không phản ứng với T. Các chất có trong các lọ X, Y, Z, T lần lượt là
-
A.
ZnCl2, Na2CO3, HI, AgNO3.
-
B.
AgNO3, Na2CO3, HI, ZnCl2.
-
C.
ZnCl2, HI, Na2CO3, AgNO3.
-
D.
AgNO3, HI, Na2CO3, ZnCl2.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hóa học của các chất để xác định thứ tự X, Y, Z, T.
+) Y tạo khí với Z ⟹ Y và Z là HI và Na2CO3 (hoặc ngược lại).
PTHH: 2HI + Na2CO3 → 2NaI + H2O + CO2 ↑
+) Y không phản ứng với T ⟹ Y là HI (vì Na2CO3 đều phản ứng với các chất còn lại)
⟹ T là ZnCl2, Z là Na2CO3
⟹ X là AgNO3.
Cho 13,65 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al có tỉ lệ mol 1:1 tác dụng vừa đủ với V lít khí clo (đktc) thu được hỗn hợp muối clorua. Giá trị của V là
-
A.
8,4.
-
B.
6,72.
-
C.
8,96.
-
D.
4,48.
Đáp án : A
Từ khối lượng hỗn hợp và tỉ lệ mol ta tính được số mol mỗi kim loại.
PTHH:
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
Cu + Cl2 → CuCl2
Từ số mol mỗi kim loại ta tính được số mol Cl2 ⟹ VCl2.
Đặt nCu = nAl = a mol.
Theo đề bài mhỗn hợp = 13,65 gam
⟹ 27a + 64a = 13,65
⟹ a = 0,15 mol
PTHH:
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
0,15 → 0,225 (mol)
Cu + Cl2 → CuCl2
0,15 → 0,15 (mol)
⟹ VCl2 = (0,225 + 0,15).22,4 = 8,4 lít.
Oxi hóa hoàn toàn 12 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe bằng V lít O2 (đktc) thu được 16 gam hỗn hợp oxit. Giá trị của V là
-
A.
4,48.
-
B.
3,36.
-
C.
2,8.
-
D.
2,24.
Đáp án : C
Áp dụng định luật BTKL: mO2 = moxit - mKL ⟹ mO2 ⟹ VO2.
Áp dụng định luật BTKL:
mO2 = moxit - mKL = 16 - 12 = 4 (gam)
⟹ nO2 = 4/32 = 0,125 (mol)
⟹ VO2 = 0,125.22,4 = 2,8 lít.
Cho 4,05 gam một kim loại M có hóa trị không đổi tác dụng với lượng dư HNO3 loãng thu được 3,36 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là
-
A.
Cu.
-
B.
Al.
-
C.
Mg.
-
D.
Zn.
Đáp án : B
Áp dụng phương pháp bảo toàn e:
Quá trình nhận e: N+5 + 3e → N+2
Quá trình nhường e: M → Mn+ + ne
Áp dụng bảo toàn e ⟹ mối liên hệ giữa M và n
Biện luận với n = 1, 2, 3 ⟹ giá trị n và M phù hợp ⟹ kim loại M.
Quá trình nhận e:
N+5 + 3e → N+2
0,45 ← 0,15 (mol)
Quá trình nhường e:
M → Mn+ + ne
0,45/n ← 0,45 (mol)
Ta có M = m : n ⟹ M = 4,05 : (0,45/n) ⟹ M = 9n.
Chọn n = 1 ⟹ M = 9 (loại).
Chọn n = 2 ⟹ M = 18 (loại).
Chọn n = 3 ⟹ M = 27 (Al).
SO2 thể hiện tính khử khi phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
-
A.
H2S, nước brom, dung dịch KMnO4.
-
B.
Nước brom, dung dịch KMnO4, O2.
-
C.
CaO, dung dịch KMnO4, O2.
-
D.
Dung dịch NaOH, nước brom, O2.
Đáp án : B
Chất khử là chất nhường electron (số oxi hóa tăng).
SO2 thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa.
- A loại H2S.
- B đúng.
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2H2SO4 + K2SO4 + 2MnSO4
2SO2 + O2 2SO3
- C loại CaO do CaO + SO2 → CaSO3 không phải là phản ứng oxi hóa - khử.
- D loại NaOH do SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O không phải là phản ứng oxi hóa - khử.
Hợp chất với hiđro của nguyên tố có công thức XH3. Biết % về khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của X là 56,34%. Nguyên tử khối của X là
-
A.
31.
-
B.
52.
-
C.
14.
-
D.
32.
Đáp án : A
Hợp chất với hiđro của nguyên tố có công thức XH3 ⟹ Công thức oxit cao nhất.
Từ % về khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của X ⟹ Nguyên tử khối của X.
Hợp chất với hiđro của nguyên tố có công thức XH3 ⟹ Hóa trị của X trong hợp chất khí với H là III.
Hóa trị X trong oxit cao nhất = VIII - III = V ⟹ Oxit cao nhất là X2O5.
⟹ \(\% {m_O} = \frac{{16.5}}{{2{M_X} + 16.5}}.100\% {\rm{ \;}} = 56,34\% \) ⟹ MX = 31.
Cho m gam nhôm tác dụng với khí Cl2 thì thu được chất rắn X có khối lượng là 14,7 gam. Cho chất rắn X vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 59,25 gam kết tủa. Giá trị của m là
-
A.
4,05 gam.
-
B.
4,32 gam.
-
C.
4,59 gam.
-
D.
5,40 gam.
Đáp án : A
Xét 2 trường hợp:
- Chất rắn chỉ có AlCl3.
- Chất rắn gồm AlCl3 và Al dư.
Nếu chất rắn chỉ có AlCl3 ⟹ Kết tủa gồm AgCl
⟹ nAgCl = 3nAlCl3 = 3.(14,7/133,5) = 147/445 (mol)
⟹ mkết tủa = (147/445).143,5 ≈ 47,4 gam ≠ 59,25 gam (loại).
⟹ Chất rắn gồm AlCl3 (a mol) và Al dư (b mol)
+) mX = 133,5a + 27b = 14,7 (1)
+) Khi cho X tác dụng với AgNO3 dư:
AlCl3 + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3AgCl ↓
a → 3a (mol)
Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag ↓
b → 3b (mol)
⟹ Kết tủa gồm: AgCl (3a mol) và Ag (3b mol)
⟹ 143,5.3a + 108.3b = 59,25 (2)
Từ (1) (2) ⟹ a = 0,1 và b = 0,05.
Bảo toàn nguyên tố Al ⟹ nAl ban đầu = nAlCl3 + nAl dư = 0,15 mol
⟹ m = 0,15.27 = 4,05 gam.
Nhiệt phân 40,3 gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thu được O2 và m gam chất rắn gồm K2MnO4, MnO2 và KCl. Toàn bộ lượng O2 tác dụng hết với cacbon nóng đỏ, thu được 11,2 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 là 17,2. Thành phần % theo khối lượng của KMnO4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
-
A.
20%.
-
B.
80%.
-
C.
40%.
-
D.
60%.
Đáp án : B
Hỗn hợp khí Y gồm CO, CO2. Từ số mol và tỉ khối xác định số mol mỗi khí.
*Xét phản ứng O2 với C nóng đỏ:
Giả sử Y gồm CO (a mol) và CO2 (b mol).
Ta có hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{n_Y} = a + b = 0,5}\\{{{\bar M}_Y} = \frac{{28{\rm{a}} + 44b}}{{0,5}} = 17,2.2}\end{array}} \right. \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 0,3}\\{b = 0,2}\end{array}} \right.\)
Dùng BTNT oxi: 2nO2 pư = nCO + 2nCO2 ⟹ 2.nO2 pư = 0,3 + 2.0,2 ⟹ nO2 pư = 0,35 mol
*Xét phản ứng nung hỗn hợp X:
Gọi nKClO3 = x; nKMnO4 = y (mol).
+) mhỗn hợp =mKClO3 + mKMnO4 = 40,3 gam ⟹ 122,5x + 158y = 40,3 (1)
+) Phản ứng nung hỗn hợp X:
2KClO3 → 2KCl + 3O2
x → 1,5x (mol)
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
y → 0,5y (mol)
⟹ nO2 = 1,5x + 0,5y = 0,35 (2)
Từ (1) (2) ⟹ x = nKMnO4 = 0,2 mol và y = nKClO3 = 0,1 mol.
⟹ %mKMnO4 = (0,2.158/40,3).100% = 78,4%.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) Oxit (X1) + dung dịch axit (X2) đặc X3 ↑ + …
(2) Oxit (Y1) + dung dịch bazơ (Y2) → Y3 ↓ + …
(3) Muối (Z1) X1 + Z2 ↑ + …
(4) Muối (Z1) + dung dịch axit (X2) đặc → X3 ↑ + …
Cho biết: Khí X3 có màu vàng lục, Z1 là muối của kali và có màu tím; khối lượng mol của các chất thỏa mãn điều kiện: MY1 + MZ1 = 222 và MY2 - MX2 = 37,5. Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Z2 tác dụng với tất cả các kim loại.
-
B.
Tính axit của Y1 lớn hơn của SO3.
-
C.
Cho 9,6 gam Y1 tác dụng với dung dịch Y2 dư thu được 18 gam Y3.
-
D.
X3 là chất khí mùi hắc, tan nhiều trong nước.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất của các chất và phương trình phản ứng để xác định các chất.
Khí X3 có màu vàng lục ⟹ X3 là Cl2.
(1) MnO2 + HClđặc → MnCl2 + Cl2 ↑ + H2O (to)
(X1) (X2) (X3)
(2) 2KMnO4 + 16HClđặc → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 ↑ + 8H2O (to)
(Z1) (X2) (X3)
(3) 2KMnO4 → MnO2 + O2 ↑ + K2MnO4 (to)
(Z1) (X1) (Z2)
MY1 + MZ1 = 222 ⟹ MY1 = 222 - MKMnO4 = 222 - 158 = 64 mà Y1 là oxit ⟹ Y1 là SO2.
MY2 - MX2 = 37,5 ⟹ MY2 - MHCl = 37,5 ⟹ MY2 = 74 mà Y2 là dung dịch bazo ⟹ Y2 là Ca(OH)2.
(2) SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O
(Y1) (Y2) (Y3)
A sai, vì O2 (Z2) tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Ag, Pt, ...).
B sai, vì tính axit của Y1 (SO2) yếu hơn của SO3.
C đúng, khi cho SO2 tác dụng Ca(OH)2 dư thì nCaSO3 = nSO2 = 0,15 mol ⟹ mCaSO3 = 0,15.120 = 18 gam.
D sai, Cl2 (X3) là chất khí mùi xốc, tan trong nước.
Đốt cháy hỗn hợp gồm 2,6 gam Zn và 2,24 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua. Hòa tan Y trong 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z (vừa đủ). Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu được 28,345 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X là
-
A.
76,70%.
-
B.
56,85%.
-
C.
53,85%.
-
D.
51,72%.
Đáp án : C
BTNT.H ⟹ nH2O = ½.nHCl = 0,06 mol.
BTNT.O ⟹ nO2 = ½.nH2O = 0,03 mol.
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{Zn:0,04}\\{F{\rm{e}}:0,04}\end{array}} \right. + \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{C{l_2}:a}\\{{O_2}:0,03}\end{array}} \right. \to Y\mathop \to \limits^{ + HCl:0,12} dd.Z\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{F{\rm{e}}C{l_2}}\\{F{\rm{e}}C{l_3}}\\{ZnC{l_2}}\end{array}} \right.\mathop \to \limits^{AgN{O_{3du}}} \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{AgCl:b}\\{Ag:c}\end{array}} \right. + \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{F{\rm{e}}{{(N{O_3})}_3}}\\{Zn{{(N{O_3})}_2}}\\{HN{O_3}du}\end{array}} \right.\)
+) mkết tủa = mAgCl + mAg ⟹ 143,5b + 108c = 28,345 (1)
+) BTNT.Cl ⟹ nAgCl = 2nCl2 + nHCl ⟹ b = 2a + 0,12 (2)
+) Áp dụng phương pháp toàn bộ quá trình:
Quá trình nhường e:
Fe0 → Fe+3 + 3e Cl2 + 2e → 2Cl-
Zn0 → Zn+2 + 2e O2 + 4e → 2O-2
Ag+ + 1e → Ag
⟹ 3nFe + 2nZn = 2nCl2 + 4nO2 + nAg
⟹ 3.0,04 + 2.0,04 = 2a + 4.0,03 + c (3)
Từ (1) (2) (3) ⟹ a = 0,035; b = 0,19; c = 0,01.
⟹ %VCl2 = 53,85%.
Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam khí H2S thu được V lít SO2 (đktc) và m gam hơi nước. Hấp thụ toàn bộ SO2 ở trên vào 200 gam dung dịch NaOH 10% thì thu được dung dịch Y. Nồng độ phần trăm của chất tan có phân tử khối lớn hơn trong Y là
-
A.
9,64%.
-
B.
11,84%.
-
C.
10,84%.
-
D.
12,42%.
Đáp án : B
- Lập tỉ lệ (*) = nNaOH/nSO2 xác định thành phần dung dịch Y:
+ Nếu (*) ≤ 1 ⟹ tạo NaHSO3.
+ Nếu 1 < (*) < 2 ⟹ tạo Na2SO3 và NaHSO3.
+ Nếu (*) ≥ 2 ⟹ tạo Na2SO3 và NaOH dư.
- Viết PTHH xảy ra; tính toán theo PTHH suy ra số mol các chất.
nH2S = 0,2 mol
mNaOH = 200.10% = 20 gam ⟹ nNaOH = 20/40 = 0,5 mol
H2S + 1,5O2 → SO2 + H2O
0,2 → 0,2 (mol)
Ta thấy nNaOH/nSO2 = 0,5/0,2 = 2,5 > 2 ⟹ tạo Na2SO3 và NaOH dư.
2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
0,4 ← 0,2 → 0,2 (mol)
⟹ nNaOH dư = 0,5 - 0,4 = 0,1 mol.
BTKL: mdung dịch sau = mdung dịch NaOH + mSO2 = 200 + 12,8 = 212,8 gam.
⟹ C%Na2SO3 = (0,2.126/212,8).100% = 11,84%.
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 3
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 3
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 1