

Câu 22 trang 20 SGK Đại số 10 Nâng cao
Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của nó:
Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của nó:
LG a
A = {x ∈ R | (2x – x2)(2x2 – 3x – 2) = 0}
Phương pháp giải:
Giải phương trình (2x – x2)(2x2 – 3x – 2) = 0 bằng phương pháp giải phương trình tích:
AB=0⇔[A=0B=0
Lời giải chi tiết:
A = {x ∈ R | (2x – x2)(2x2 – 3x – 2) = 0}
Ta có:
(2x−x2)(2x2−3x−2)=0⇔[2x−x2=02x2−3x−2=0⇔[x=0,x=2x=2;x=−12
Vậy A={0,2;−12}
LG b
B = {n ∈ N* | 3 < n2 < 30}
Phương pháp giải:
Thực hiện lấy căn bậc hai mỗi vế để đánh giá n, từ đó suy ra n.
Lời giải chi tiết:
B = {n ∈ N* | 3 < n2 < 30}
Ta có: 3 < n2 < 30⇒√3≈1,732<n<√30≈5,477
⇒ 2 ≤ n ≤ 5 (do n ∈ N*)
Vậy B = {2, 3, 4, 5}
Loigiaihay.com


- Câu 23 trang 20 SGK Đại số 10 Nâng cao
- Câu 24 trang 21 SGK Đại số 10 Nâng cao
- Câu 25 trang 21 SGK Đại số 10 Nâng cao
- Câu 26 trang 21 SGK Đại số 10 Nâng cao
- Câu 27 trang 21 SGK Đại số 10 Nâng cao
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 10 - Xem ngay
>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Click để xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |