Bài 65 trang 112 SBT Hình học 10 Nâng cao


Giải bài tập Bài 65 trang 112 SBT Hình học 10 Nâng cao

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Cho elip \((E)\) có phương trình \( \dfrac{{{x^2}}}{9} +  \dfrac{{{y^2}}}{4} = 1\).

LG a

 Tìm tọa độ các tiêu điểm, các đỉnh; tính tâm sai và vẽ elip \((E)\).

Lời giải chi tiết:

\({a^2} = 9   \Rightarrow   a = 3 ,\) \(  {b^2} = 4   \Rightarrow   b = 2 ,\) \(  {c^2} = {a^2} - {b^2} = 5   \Rightarrow   c = \sqrt 5 \).

Các tiêu điểm : \({F_1}( - \sqrt 5  ; 0) ,{F_2}(\sqrt 5  ; 0) \).

Các đỉnh: \(( \pm 3 ; 0) ,  (0 ;  \pm 2)\).

Tâm sai : \(e =  \dfrac{{\sqrt 5 }}{3}\).

Elip được vẽ như hình 112.

LG b

Xác định m để đường thẳng \(d: y=x+m\) và \((E)\) có điểm chung

Lời giải chi tiết:

Hoành độ giao điểm của \(d\) và \((E)\) là nghiệm của phương trình:

\( \dfrac{{{x^2}}}{9} +  \dfrac{{{{(x + m)}^2}}}{4} = 1\)

\(    \Leftrightarrow   13{x^2} + 18mx + 9{m^2} - 36 = 0 \,\,\,\,\,\,\,  (1)\)

\(D\) và \((E)\) có điểm chung khi và chỉ khi (1) có nghiệm \( \Leftrightarrow   \Delta ' \ge 0\)

\( \Leftrightarrow   81{m^2} - 13(9{m^2} - 36) \ge 0  \)

\( \Leftrightarrow   {m^2} \le 13   \Leftrightarrow    - \sqrt {13}  \le m \le \sqrt {13} \).

Vậy với \( - \sqrt {13}  \le m \le \sqrt {13} \) thì \(d\) và \((E)\) có điểm chung.

LG c

Viết phương trình đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(M(1 ; 1)\) và cắt \((E)\) tại hai điểm \(A, B\) sao cho \(M\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\).

Lời giải chi tiết:

(h.112). Đường thẳng \(\Delta \) đi qua M, với vec tơ chỉ phương \(\overrightarrow u (a ; b)\) có dạng:

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + at\\y = 1 + bt\end{array} \right. \,\,\,\,\,({a^2} + {b^2} \ne 0)\)

\(A, B  \in \Delta     \Rightarrow    \left\{ \begin{array}{l}{x_A} = 1 + a{t_1}\\{y_A} = 1 + b{t_1}\end{array} \right.\)  và  \(\left\{ \begin{array}{l}{x_B} = 1 + a{t_2}\\{y_B} = 1 + b{t_2}\end{array} \right.\).

\(M\) là trung điểm của \(AB\) khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}{x_A} + {x_B} = 2{x_M}\\{y_A} + {y_B} = 2{y_M}\end{array} \right.    \Leftrightarrow    \left\{ \begin{array}{l}a({t_1} + {t_2}) = 0\\b({t_1} + {t_2}) = 0\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow   {t_1} + {t_2} = 0              (1)  \)     (do \({a^2} + {b^2} \ne 0\)).

\(A, B  \in (E)\) suy ra \({t_1}, {t_2}\) là nghiệm của phương trình:

\(\begin{array}{l}4{(at + 1)^2} + 9{(bt + 1)^2} = 36   \\ \Leftrightarrow     (4 {a^2} + 9{b^2}){t^2} + (8a + 18b)t - 23 = 0.\\{t_1} + {t_2} = 0 \\   \Rightarrow    8a + 18b = 0  \\  \Leftrightarrow   4a + 9b = 0.\end{array}\)

Chọn \(a=9, b=-4,\) ta được phương trình của \(\Delta :  \left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 9t\\y = 1 - 4t\end{array} \right.\) hay \(4x + 9y - 13 = 0\).

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 10 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí