Bài 3: Luyện tập từ có nghĩa trái ngược nhau trang 114 SGK Tiếng Việt 3 tập 2 Chân trời sáng tạo


Tìm từ ngữ có nghĩa trái ngược với từ ngữ được in đậm trong đoạn thơ sau. Chọn các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau phù hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ sau. Đặt 1 - 2 câu kể có sử dụng cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau. Giải ô chữ sau. Nói 1- 2 câu về con vật có trong ô chữ vừa hoàn thành.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Tìm từ ngữ có nghĩa trái ngược với từ ngữ được in đậm trong đoạn thơ sau:

Mặt trời vừa thức

Nắng đã xuống vườn

Công việc đầu tiên

 

Nhặt sương lá sỏi.

Rồi nắng nhẹ tới

Lau vũng nước sân

Soi tia nắng ấm

Vào trong nhà ngủ.

Hoàng Tá

 

Phương pháp giải:

Em tìm các từ trái ngược nghĩa với từ xuống, đầu tiên, vào

Lời giải chi tiết:

Xuống - lên

Đầu tiên – cuối cùng

Vào - ra 

Câu 2

Chọn các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau phù hợp với mỗi trong các thành ngữ, tục ngữ sau:

a. rừng, biển

b. Bên , bên

c. Mau sao thì , vắng sao thì

 

Phương pháp giải:

Đọc các câu văn trên, sau đó đọc các từ trong khung và điền cặp từ trái nghĩa vào mỗi câu cho phù hợp.

Lời giải chi tiết:

a. Lên rừng, xuống biển

b. Bên lở, bên bồi

c. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa 


Câu 3

Đặt 1 - 2 câu kể có sử dụng cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau.

M: Mùa hè nóng, mùa đông lạnh

Phương pháp giải:

Em sử dụng các cặp từ trái nghĩa để đặt câu. Trong câu có cả hai từ trái nghĩa.

Lời giải chi tiết:

Bàn ngày nắng, ban đêm mưa.

Nhân dân ta yêu hòa bình và ghét chiến tranh.

Vận dụng

Câu 1:

Giải ô chữ sau:

Phương pháp giải:

Em quan sát tranh và gợi ý để tìm tiếng có đủ số lượng chữ cái cho phù hợp với ô chữ.

Lời giải chi tiết:

  1. Mèo

  2. Cá heo

  3. Voi

  4. Én

  5. Hổ

  6. Hà mã

  7. Cá cờ

  8. Hươu

  9. Quạ

  10. Nhím

  11. Gấu

Từ hàng dọc: mái nhà chung.

Câu 2

Nói 1- 2 câu về con vật có trong ô chữ vừa hoàn thành.

Phương pháp giải:

Em nói về con vật có trong ô chữ vừa hoàn thành theo gợi ý sau:

- Con vật gì? Em thấy con vật đó ở đâu?

- Đặc điểm con vật: Kích thước, màu lông, đầu, tai, mắt, đuôi,…những hoạt động của con vật.

- Cảm nghĩ của em về con vật.

Lời giải chi tiết:

Bài tham khảo 1:

Chú nhím lông xù nhìn như quả cầu gai vậy. Cái đầu chú nhỏ với đôi mắt và cái miệng phớt hồng, hai cái tai nhỏ thôi nhưng thính lắm. Thân hình chú mập mạp, tròn tròn thật đáng yêu!

Bài tham khảo 2:

Hổ là chúa sơn lâm. Chúng có thân hình to lớn và hung dữ. Những chú hổ canh giữ khu rừng luôn được an toàn thật dũng cảm.


Bình chọn:
3.8 trên 6 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay