Soạn bài Củng cố mở rộng trang 88 SGK Ngữ văn 12 tập 1 Kết nối tri thức>
Các văn bản đọc của bài (Nhìn về vốn văn hóa dân tộc, Năng lực sáng tạo, Mấy ý nghĩ về thơ) giúp bạn hiểu thế nào về mối quan hệ giữa luận đề và luận điểm trong văn bản nghị luận.
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa
Câu 1
Trả lời Câu hỏi 1 trang 88 SGK Văn 12 Kết nối tri thức
Các văn bản đọc của bài (Nhìn về vốn văn hóa dân tộc, Năng lực sáng tạo, Mấy ý nghĩ về thơ) giúp bạn hiểu thế nào về mối quan hệ giữa luận đề và luận điểm trong văn bản nghị luận.
Phương pháp giải:
Đọc lại các tác phẩm được kể trên, chú ý cách sử dụng luận điểm, cách lập luận, cách sử dụng lí lẽ và dẫn chứng của tác giả.
Lời giải chi tiết:
- Luận đề và luận điểm là hai yếu tố quan trọng, có mối quan hệ mật thiết với nhau trong văn bản nghị luận.
- Việc hiểu rõ mối quan hệ này giúp người viết xây dựng bài văn chặt chẽ, logic và có sức thuyết phục.
Luận đề được làm sáng tỏ bằng hệ thống luận điểm; các lí lẽ, bằng chứng làm sáng tỏ luận điểm
Câu 2
Trả lời Câu hỏi 2 trang 88 SGK Văn 12 Kết nối tri thức
Dựa vào các văn bản đọc trong bài, hãy làm rõ tầm quan trọng của vấn đề lập luận trong văn bản nghị luận
Phương pháp giải:
Hiểu được khái niệm, hiểu được lập luận trong văn bản nghị luận là gì?
Lời giải chi tiết:
Lập luận là một trong những yếu tố quan trọng nhất của văn bản nghị luận. Lập luận giúp bài viết có sức thuyết phục, giúp người viết rèn luyện tư duy logic và kỹ năng viết, đồng thời giúp người viết thể hiện quan điểm cá nhân.
Để viết được một bài văn nghị luận hay là rất khó. Tạo nên cái hay cho bài viết là do nhiều yếu tố khác nhau. Trong hàng loạt yếu tố đó, bao giờ cũng có một số yếu tố quan trọng và quyết định cho chất lượng của bài viết. Các yếu tố này như bộ khung, như giường cột giúp cho bài văn có hình hài và đứng vững được. Luận điểm và cách lập luận trong bài văn nghị luận là những yếu tố như thế. Thiếu các yếu tố này bài nghị luận sẽ sụp đổ hoàn toàn.
Câu 3
Trả lời Câu hỏi 3 trang 88 SGK Văn 12 Kết nối tri thức
So sánh nội dung nghị luận và các thao tác được sử dụng ở hai văn bản Năng lực sáng tạo và Mấy ý nghĩ về thơ
Phương pháp giải:
Nắm rõ nội dung hai tác phẩm, vận dụng tri thức Ngữ văn
Lời giải chi tiết:
Cách 1
Nội dung |
Năng lực sáng tạo |
Mấy ý nghĩ về thơ |
Nội dung |
Khái niệm, vai trò, biểu hiện, cách rèn luyện năng lực sáng tạo |
Khái niệm, vai trò, đặc điểm, mối quan hệ giữa thơ và đời sống |
Thao tác |
Giải thích, phân tích, chứng minh, sử dụng dẫn chứng, so sánh, liên hệ |
Giải thích, phân tích, chứng minh, sử dụng dẫn chứng, so sánh, liên hệ |
- Hai văn bản đều sử dụng các thao tác nghị luận cơ bản như giải thích, phân tích, chứng minh.
- Tuy nhiên, "Năng lực sáng tạo" tập trung vào việc phân tích vai trò và biểu hiện của năng lực sáng tạo, đồng thời đưa ra các giải pháp để rèn luyện năng lực sáng tạo.
- "Mấy ý nghĩ về thơ" tập trung vào việc phân tích vai trò và đặc điểm của thơ, đồng thời làm rõ mối quan hệ giữa thơ và đời sống.
Với bài nghị luận Năng lực sáng tạo những ý chính được đưa ra ngay trong đoạn văn còn bài Mấy ý nghĩa về thơ được đưa ra thành một ý rõ ràng. Thao tác sử dụng lập luận của hai văn bản có sự tương đồng, đều giải thích, phân tích và chứng minh bằng những chứng cứ xác thực cho luận điểm
Câu 4
Trả lời Câu hỏi 4 trang 88 SGK Văn 12 Kết nối tri thức
Cho đề tài: Tư duy và tưởng tượng là những năng lực quan trọng mà tuổi trẻ cần trau dồi để có được khả năng sáng tạo
a. Tìm ý và lập dàn ý cho đề tài trên
b. Viết thành văn phần Mở bài và ý tiếp theo thuộc phần Thân bài.
c. Chuyển dàn ý bài viết thành dàn ý bài thuyết trình, dựa vào đó để tập luyện nói.
Phương pháp giải:
Vận dụng tri thức Ngữ văn để thực hiện các yêu cầu
Lời giải chi tiết:
Tư duy và tưởng tượng - Chìa khóa cho khả năng sáng tạo của tuổi trẻ
a. Tìm ý và lập dàn ý:
I. Mở bài:
- Giới thiệu về tầm quan trọng của tuổi trẻ và vai trò của tư duy, tưởng tượng trong sáng tạo.
- Nêu luận điểm chính: "Tư duy và tưởng tượng là những năng lực quan trọng mà tuổi trẻ cần trau dồi để có được khả năng sáng tạo".
II. Thân bài:
1. Giải thích:
- Khái niệm:
+ Tư duy: khả năng suy nghĩ, phân tích, đánh giá và giải quyết vấn đề.
+ Tưởng tượng: khả năng hình dung những điều không có thật, sáng tạo ra những ý tưởng mới.
- Mối quan hệ giữa tư duy và tưởng tượng:
+ Tư duy là nền tảng cho tưởng tượng.
+ Tưởng tượng giúp mở rộng tư duy, khơi nguồn sáng tạo.
2. Chứng minh:
- Vai trò của tư duy và tưởng tượng trong sáng tạo:
+ Giúp con người tìm ra những giải pháp mới, độc đáo cho vấn đề.
+ Thúc đẩy sự phát triển của khoa học, kỹ thuật, nghệ thuật.
+ Góp phần xây dựng cuộc sống tốt đẹp hơn.
- Biểu hiện của tư duy và tưởng tượng trong sáng tạo:
+ Khả năng đặt câu hỏi, tìm tòi, khám phá.
+ Khả năng liên tưởng, sáng tạo ý tưởng mới.
+ Khả năng giải quyết vấn đề một cách sáng tạo.
- Dẫn chứng:
+ Ví dụ về những người thành công nhờ tư duy và tưởng tượng sáng tạo.
+ Thành tựu khoa học, kỹ thuật, nghệ thuật được sáng tạo từ tư duy và tưởng tượng.
3. Phân tích:
- Tại sao tuổi trẻ cần trau dồi tư duy và tưởng tượng?
+ Tuổi trẻ có nhiều năng lượng, nhiệt huyết và sẵn sàng tiếp thu cái mới.
+ Tuổi trẻ cần trang bị cho mình những năng lực cần thiết để phát triển trong tương lai.
+ Tư duy và tưởng tượng là những năng lực quan trọng giúp tuổi trẻ thành công.
- Cách trau dồi tư duy và tưởng tượng:
+ Đọc sách, học tập, nghiên cứu.
+ Rèn luyện kỹ năng tư duy phản biện, sáng tạo.
+ Tham gia các hoạt động kích thích tư duy và tưởng tượng.
III. Kết bài:
- Khẳng định lại luận điểm.
- Nêu lời kêu gọi: Tuổi trẻ cần ý thức được tầm quan trọng của tư duy và tưởng tượng, trau dồi những năng lực này để phát triển bản thân và đóng góp cho xã hội.
b. Viết thành văn phần Mở bài và ý tiếp theo thuộc phần Thân bài:
Mở bài:
Tuổi trẻ là giai đoạn đẹp nhất của cuộc đời, là quãng thời gian tràn đầy sức sống, nhiệt huyết và ước mơ. Đây cũng là giai đoạn quan trọng để mỗi người hình thành và phát triển những năng lực cần thiết cho tương lai. Trong số đó, tư duy và tưởng tượng là hai năng lực vô cùng quan trọng đóng vai trò chìa khóa cho khả năng sáng tạo.
Thân bài:
1. Giải thích:
- Tư duy: là khả năng suy nghĩ, phân tích, đánh giá và giải quyết vấn đề. Tư duy bao gồm nhiều khía cạnh như tư duy logic, tư duy phản biện, tư duy sáng tạo,...
- Tưởng tượng: là khả năng hình dung những điều không có thật, sáng tạo ra những ý tưởng mới. Tưởng tượng giúp con người vượt ra khỏi những khuôn khổ, giới hạn, mở rộng tầm nhìn và khơi nguồn cảm hứng sáng tạo.
2. Chứng minh:
Vai trò của tư duy và tưởng tượng trong sáng tạo:
- Tư duy:
+ Cung cấp nền tảng kiến thức, kỹ năng để con người có thể sáng tạo.
+ Giúp con người phân tích vấn đề, đánh giá ý tưởng và đưa ra giải pháp sáng tạo.
- Tưởng tượng:
+ Khơi nguồn cảm hứng, ý tưởng mới cho sáng tạo.
+ Giúp con người vượt ra khỏi những khuôn khổ, giới hạn, tìm ra những giải pháp độc đáo.
Dẫn chứng:
- Albert Einstein: nhà khoa học lỗi lạc với những phát minh vĩ đại, được ví như "cha đẻ của vật lý hiện đại", từng nói: "Tưởng tượng quan trọng hơn kiến thức. Kiến thức chỉ giới hạn trong những gì chúng ta biết
c. Chuyển dàn ý bài viết thành dàn ý bài thuyết trình:
Đề tài: Tư duy và tưởng tượng - Chìa khóa cho khả năng sáng tạo của tuổi trẻ
I. Mở bài:
1. Giới thiệu:
- Chào mừng các bạn đến với buổi thuyết trình của tôi về chủ đề "Tư duy và tưởng tượng - Chìa khóa cho khả năng sáng tạo của tuổi trẻ".
- Tuổi trẻ là giai đoạn quan trọng để hình thành và phát triển những năng lực cần thiết cho tương lai.
- Trong số đó, tư duy và tưởng tượng là hai năng lực vô cùng quan trọng đóng vai trò chìa khóa cho khả năng sáng tạo.
2. Nêu luận điểm:
- Luận điểm 1: Tư duy và tưởng tượng là gì?
- Luận điểm 2: Vai trò của tư duy và tưởng tượng trong sáng tạo.
- Luận điểm 3: Tại sao tuổi trẻ cần trau dồi tư duy và tưởng tượng?
- Luận điểm 4: Cách trau dồi tư duy và tưởng tượng.
II. Thân bài:
1. Giải thích:
- Tư duy:
+ Khái niệm: khả năng suy nghĩ, phân tích, đánh giá và giải quyết vấn đề.
+ Các khía cạnh: tư duy logic, tư duy phản biện, tư duy sáng tạo,...
- Tưởng tượng:
+ Khái niệm: khả năng hình dung những điều không có thật, sáng tạo ra những ý tưởng mới.
+ Vai trò: khơi nguồn cảm hứng, ý tưởng mới cho sáng tạo; giúp con người vượt ra khỏi những khuôn khổ, giới hạn, tìm ra những giải pháp độc đáo.
2. Chứng minh:
Vai trò của tư duy và tưởng tượng trong sáng tạo:
- Tư duy:
+ Cung cấp nền tảng kiến thức, kỹ năng để con người có thể sáng tạo.
+ Giúp con người phân tích vấn đề, đánh giá ý tưởng và đưa ra giải pháp sáng tạo.
- Tưởng tượng:
+ Khơi nguồn cảm hứng, ý tưởng mới cho sáng tạo.
+ Giúp con người vượt ra khỏi những khuôn khổ, giới hạn, tìm ra những giải pháp độc đáo.
Dẫn chứng:
- Albert Einstein: "Tưởng tượng quan trọng hơn kiến thức. Kiến thức chỉ giới hạn trong những gì chúng ta biết, trong khi tưởng tượng bao hàm cả thế giới mà chúng ta chưa biết."
- Marie Curie: "Nhà khoa học không phải là người chỉ biết thu thập những con số, mà còn là người biết mơ ước và tưởng tượng."
- Ví dụ về những người thành công nhờ tư duy và tưởng tượng sáng tạo:
+ Elon Musk: nhà sáng lập SpaceX và Tesla.
+ Bill Gates: nhà sáng lập Microsoft.
+ J.K. Rowling: tác giả bộ truyện Harry Potter.
3. Phân tích:
Tại sao tuổi trẻ cần trau dồi tư duy và tưởng tượng?
- Tuổi trẻ có nhiều năng lượng, nhiệt huyết và sẵn sàng tiếp thu cái mới.
- Tuổi trẻ cần trang bị cho mình những năng lực cần thiết để phát triển trong tương lai.
- Tư duy và tưởng tượng là những năng lực quan trọng giúp tuổi trẻ thành công.
4. Giải pháp:
Cách trau dồi tư duy và tưởng tượng:
- Đọc sách, học tập, nghiên cứu
- Rèn luyện kỹ năng tư duy phản biện, sáng tạo
- Tham gia các hoạt động kích thích tư duy và tưởng tượng
III. Kết bài:
1. Khẳng định lại luận điểm:
- Tư duy và tưởng tượng là hai năng lực vô cùng quan trọng đóng vai trò chìa khóa cho khả năng sáng tạo.
- Tuổi trẻ cần ý thức được tầm quan trọng của tư duy và tưởng tượng, trau dồi những năng lực này để phát triển bản thân và đóng góp cho xã hội.
2. Lời kêu gọi:
- Hãy trau dồi tư duy và tưởng tượng
a.
Mở bài: Giới thiệu vấn đề nghị luận: Tư duy và tưởng tượng là những năng lực quan trọng mà tuổi trẻ cần trau dồi để có được khả năng sáng tạo.
Thân bài:
- Khái niệm về tư duy sáng tạo:
Vậy tư duy sáng tạo là gì? Tư duy sáng tạo là khả năng tư duy, sáng tạo, tìm tòi ra các phương pháp, cách giải quyết cho những vẫn đề của một lĩnh vực nào đó trong cuộc sống. Tư duy sáng tạo ngày càng đóng vai trò quan trọng trong thời đại ngày nay, là một trong những kỹ năng đứng đầu trong 12 kỹ năng cần thiết để thành công trong thế kỷ 21. Do đó, để tồn tại trong kỷ nguyên số mỗi cá nhân cần phải dành nhiều thời gian để học tập và rèn luyện kỹ năng này.
- Vai trò:
Quá trình phát triển tư duy sáng tạo còn có vai trò giúp:
+ Kích thích óc tò mò trong mỗi người
+ Đặt chúng ta trước những tình huống có vấn đề với những cái chưa biết, những cái cần khám phá.
+ Góp phần rèn luyện khả năng nhận ra vấn đề mới trong nhiều điều kiện khác nhau, tác động tích cực trong việc bồi dưỡng tính mềm dẻo của tư duy.
- Tư duy sáng tạo là cơ hội cho thế hệ trẻ
- Thế hệ trẻ - người làm chủ kỷ nguyên số bằng tư duy sáng tạo
Kết bài:
Kết luận vấn đề
b.
Mở bài: Sự tác động của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 tới nước ta là rất lớn, đặc biệt là đối với nền giáo dục, vừa tạo ra cơ hội nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức. Thách thức về nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng được các yêu cầu về kiến thức, kỹ năng và phẩm chất, vốn liên tục thay đổi trong môi trường lao động mới. Do đó, ngành giáo dục phải chuyển nhanh từ giáo dục nặng về trang bị kiến thức sang một nền giáo dục giúp phát triển năng lực, thúc đẩy đổi mới và sáng tạo cho người học. Trước những tác động này, tư duy sáng tạo là chìa khóa, là vũ khí giúp thế hệ trẻ làm chủ kỷ nguyên mới.
c. Em tiến hành chuyển dàn ý bài viết thành dàn ý bài thuyết trình, dựa vào đó để tập luyện nói trước lớp.
Câu 5
Trả lời Câu hỏi 5 trang 88 SGK Văn 12 Kết nối tri thức
Tìm đọc hai văn bản nghị luận xã hội và hai văn bản nghị luận văn học đề cập những vấn đề liên quan đến nội dung các văn bản đọc trong bài. Lập bảng, ghi ngắn gọn những thông tin cơ bản: luận đề, các luận điểm, các thao tác lập luận của từng văn bản.
Phương pháp giải:
Sử dụng các công cụ học tập để tìm được hai văn bản đáp ứng yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết:
Bảng so sánh các văn bản nghị luận
Loại văn bản |
Tên văn bản |
Luận đề |
Luận điểm |
Thao tác lập luận |
Nghị luận xã hội |
1. Vấn đề bảo vệ môi trường |
Bảo vệ môi trường là trách nhiệm chung của mỗi cá nhân và toàn xã hội. |
- Môi trường đang bị ô nhiễm nghiêm trọng. - Nguyên nhân của việc ô nhiễm môi trường. - Hậu quả của việc ô nhiễm môi trường. - Giải pháp bảo vệ môi trường. |
Giải thích, phân tích, chứng minh, bình luận. |
2. Vai trò của giáo dục trong xã hội hiện đại |
Giáo dục đóng vai trò quan trọng trong xã hội hiện đại. |
- Giáo dục giúp con người nâng cao tri thức, kỹ năng. - Giáo dục giúp con người phát triển toàn diện về nhân cách. - Giáo dục góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội. |
Giải thích, phân tích, chứng minh. |
|
Nghị luận văn học |
1. Phân tích nhân vật Lão Hạc trong truyện ngắn "Lão Hạc" của Nam Cao |
Lão Hạc là một người nông dân nghèo khổ, giàu lòng yêu thương con và có phẩm chất tốt đẹp. |
- Hoàn cảnh sống của Lão Hạc. - Tình yêu thương con của Lão Hạc. - Phẩm chất tốt đẹp của Lão Hạc: hiền lành, chất phác, trung thực,... |
Giải thích, phân tích, chứng minh. |
2. Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" của Hàn Mặc Tử |
Bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" là một bức tranh tuyệt đẹp về cảnh sắc và con người xứ Huế, đồng thời thể hiện tâm hồn yêu nước, yêu thương con người của nhà thơ. |
- Phân tích cảnh sắc thiên nhiên trong bài thơ. - Phân tích hình ảnh con người xứ Huế. - Phân tích giá trị nghệ thuật của bài thơ. |
Phân tích, bình luận. |
- Soạn bài Thực hành đọc: Cảm hứng và sáng tạo SGK Ngữ văn 12 tập 1 Kết nối tri thức
- Soạn bài Nói và nghe: Thuyết trình về một vấn đề liên quan đến tuổi trẻ SGK Ngữ văn 12 tập 1 Kết nối tri thức
- Soạn bài Viết bài văn nghị luận về một vấn đề liên quan đến tuổi trẻ (những hoài bão, ước mơ) SGK Ngữ văn 12 tập 1 Kết nối tri thức
- Soạn bài Thực hành tiếng Việt: Lỗi logic, lỗi câu mơ hồ và cách sửa SGK Ngữ văn 12 tập 1 Kết nối tri thức
- Soạn bài Mấy ý nghĩ về thơ SGK Ngữ văn 12 tập 1 Kết nối tri thức
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Văn 12 - Kết nối tri thức - Xem ngay