Soạn văn 12 kết nối tri thức, Soạn văn lớp 12 hay nhất Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận

Soạn bài Củng cố mở rộng trang 88 SGK Ngữ văn 12 tập 1 Kết nối tri thức


Các văn bản đọc của bài (Nhìn về vốn văn hóa dân tộc, Năng lực sáng tạo, Mấy ý nghĩ về thơ) giúp bạn hiểu thế nào về mối quan hệ giữa luận đề và luận điểm trong văn bản nghị luận.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Trả lời Câu hỏi 1 trang 88 SGK Văn 12 Kết nối tri thức

Các văn bản đọc của bài (Nhìn về vốn văn hóa dân tộc, Năng lực sáng tạo, Mấy ý nghĩ về thơ) giúp bạn hiểu thế nào về mối quan hệ giữa luận đề và luận điểm trong văn bản nghị luận.

Phương pháp giải:

Đọc lại các tác phẩm được kể trên, chú ý cách sử dụng luận điểm, cách lập luận, cách sử dụng lí lẽ và dẫn chứng của tác giả. 

Lời giải chi tiết:

Mối quan hệ giữa luận đề và luận điểm trong văn bản nghị luận qua các văn bản đọc:

1. Khái niệm:

- Luận đề: là ý kiến chủ đạo, quan điểm của người viết về vấn đề nghị luận.

- Luận điểm: là những ý kiến nhỏ, những lập luận được đưa ra để làm sáng tỏ, chứng minh cho luận đề.

2. Mối quan hệ:

- Luận điểm là cơ sở để hình thành luận đề: Luận đề được khái quát từ các luận điểm.

- Luận đề bao hàm các luận điểm: Luận điểm cụ thể hóa, triển khai luận đề.

- Luận điểm và luận đề có mối quan hệ mật thiết, hỗ trợ lẫn nhau: Luận điểm làm sáng tỏ luận đề, luận đề bao hàm và thống nhất các luận điểm.

3. Phân tích mối quan hệ qua các văn bản đọc:

Nhìn về vốn văn hóa dân tộc:

- Luận đề: Vốn văn hóa dân tộc là một nguồn tài nguyên quý báu, là nền tảng cho sự phát triển của đất nước.

- Luận điểm: 

+Vốn văn hóa dân tộc bao gồm những giá trị tinh thần và vật chất do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử.

+Vốn văn hóa dân tộc có vai trò quan trọng trong việc định hình bản sắc dân tộc, thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội.

+Cần bảo tồn và phát huy vốn văn hóa dân tộc.

Năng lực sáng tạo:

- Luận đề: Năng lực sáng tạo là một phẩm chất quan trọng cần thiết cho mỗi người trong cuộc sống hiện đại.

- Luận điểm: 

+Năng lực sáng tạo là khả năng tạo ra cái mới, cái khác biệt từ những cái đã có.

+Năng lực sáng tạo giúp con người giải quyết vấn đề hiệu quả, đạt được thành công trong cuộc sống.

+Cần rèn luyện năng lực sáng tạo thông qua học tập, rèn luyện và thực hành.

Mấy ý nghĩ về thơ:

- Luận đề: Thơ ca là một loại hình nghệ thuật có sức ảnh hưởng to lớn đến đời sống con người.

- Luận điểm: 

+Thơ ca giúp con người bộc lộ tình cảm, suy nghĩ, thể hiện quan điểm về cuộc sống.

+Thơ ca giúp con người thanh lọc tâm hồn, hướng đến cái đẹp, cái cao thượng.

+Cần đọc và sáng tác thơ để nâng cao đời sống tinh thần.

4. Kết luận:

- Luận đề và luận điểm là hai yếu tố quan trọng, có mối quan hệ mật thiết với nhau trong văn bản nghị luận.

- Việc hiểu rõ mối quan hệ này giúp người viết xây dựng bài văn chặt chẽ, logic và có sức thuyết phục.

Câu 2

Trả lời Câu hỏi 2 trang 88 SGK Văn 12 Kết nối tri thức

Dựa vào các văn bản đọc trong bài, hãy làm rõ tầm quan trọng của vấn đề lập luận trong văn bản nghị luận 

Phương pháp giải:

Hiểu được khái niệm, hiểu được lập luận trong văn bản nghị luận là gì?

Lời giải chi tiết:

Tầm quan trọng của vấn đề lập luận trong văn bản nghị luận

Dựa vào các văn bản đọc trong bài ("Nhìn về vốn văn hóa dân tộc", "Năng lực sáng tạo", "Mấy ý nghĩ về thơ"), ta có thể thấy tầm quan trọng của vấn đề lập luận trong văn bản nghị luận thể hiện qua các điểm sau:

1. Lập luận là yếu tố cốt lõi của văn bản nghị luận:

- Mục đích chính của văn bản nghị luận là thuyết phục người đọc về một quan điểm, ý kiến nào đó.

- Để thuyết phục được người đọc, người viết cần sử dụng các lí lẽ, dẫn chứng logic, chặt chẽ để làm sáng tỏ luận điểm của mình.

- Lập luận chính là quá trình trình bày các lí lẽ, dẫn chứng ấy một cách khoa học, rõ ràng.

2. Lập luận giúp bài viết có sức thuyết phục:

- Một bài văn nghị luận có lập luận chặt chẽ, logic sẽ khiến người đọc tin tưởng vào quan điểm của người viết.

- Ngược lại, một bài văn thiếu lập luận, hoặc lập luận lỏng lẻo, thiếu logic sẽ không có sức thuyết phục, khiến người đọc không tin tưởng vào quan điểm của người viết.

3. Lập luận giúp người viết rèn luyện tư duy logic:

- Khi lập luận, người viết cần phải suy nghĩ một cách logic, chặt chẽ để sắp xếp các lí lẽ, dẫn chứng theo một trình tự hợp lí.

- Quá trình lập luận giúp người viết rèn luyện khả năng phân tích, tổng hợp, đánh giá thông tin.

4. Lập luận giúp người viết nâng cao kỹ năng viết:

- Để lập luận hiệu quả, người viết cần sử dụng ngôn ngữ một cách chính xác, rõ ràng, mạch lạc.

- Quá trình lập luận giúp người viết rèn luyện kỹ năng sử dụng từ ngữ, câu văn, lập đoạn một cách hiệu quả.

5. Lập luận giúp người viết thể hiện quan điểm cá nhân:

- Thông qua lập luận, người viết thể hiện quan điểm, suy nghĩ của mình về vấn đề nghị luận.

- Lập luận giúp người viết khẳng định bản thân và tạo ấn tượng với người đọc.

Kết luận:

Lập luận là một trong những yếu tố quan trọng nhất của văn bản nghị luận. Lập luận giúp bài viết có sức thuyết phục, giúp người viết rèn luyện tư duy logic và kỹ năng viết, đồng thời giúp người viết thể hiện quan điểm cá nhân.

Câu 3

Trả lời Câu hỏi 3 trang 88 SGK Văn 12 Kết nối tri thức

So sánh nội dung nghị luận và các thao tác được sử dụng ở hai văn bản Năng lực sáng tạo và Mấy ý nghĩ về thơ

Phương pháp giải:

Nắm rõ nội dung hai tác phẩm, vận dụng tri thức Ngữ văn

Lời giải chi tiết:

So sánh nội dung nghị luận và các thao tác được sử dụng ở hai văn bản "Năng lực sáng tạo" và "Mấy ý nghĩ về thơ":

1. Nội dung nghị luận:

- Năng lực sáng tạo: 

+Khái niệm năng lực sáng tạo.

+Vai trò của năng lực sáng tạo.

+Biểu hiện của năng lực sáng tạo.

+Cách rèn luyện năng lực sáng tạo.

- Mấy ý nghĩ về thơ: 

+Khái niệm về thơ.

+Vai trò của thơ.

+Đặc điểm của thơ.

+Mối quan hệ giữa thơ và đời sống.

2. Thao tác nghị luận:

- Năng lực sáng tạo: 

+Giải thích, phân tích, chứng minh.

+Sử dụng dẫn chứng, so sánh, liên hệ.

- Mấy ý nghĩ về thơ: 

+Giải thích, phân tích, chứng minh.

+Sử dụng dẫn chứng, so sánh, liên hệ.

3. So sánh:

 

Nội dung

Năng lực sáng tạo

Mấy ý nghĩ về thơ

Nội dung

Khái niệm, vai trò, biểu hiện, cách rèn luyện năng lực sáng tạo

Khái niệm, vai trò, đặc điểm, mối quan hệ giữa thơ và đời sống

Thao tác

Giải thích, phân tích, chứng minh, sử dụng dẫn chứng, so sánh, liên hệ

Giải thích, phân tích, chứng minh, sử dụng dẫn chứng, so sánh, liên hệ

4. Nhận xét:

- Hai văn bản đều sử dụng các thao tác nghị luận cơ bản như giải thích, phân tích, chứng minh.

- Tuy nhiên, "Năng lực sáng tạo" tập trung vào việc phân tích vai trò và biểu hiện của năng lực sáng tạo, đồng thời đưa ra các giải pháp để rèn luyện năng lực sáng tạo.

- "Mấy ý nghĩ về thơ" tập trung vào việc phân tích vai trò và đặc điểm của thơ, đồng thời làm rõ mối quan hệ giữa thơ và đời sống.

5. Kết luận:

Mặc dù có sự khác biệt về nội dung, hai văn bản "Năng lực sáng tạo" và "Mấy ý nghĩ về thơ" đều sử dụng các thao tác nghị luận một cách hiệu quả để làm sáng tỏ luận điểm của mình

Câu 4

Trả lời Câu hỏi 4 trang 88 SGK Văn 12 Kết nối tri thức

Cho đề tài: Tư duy và tưởng tượng là những năng lực quan trọng mà tuổi trẻ cần trau dồi để có được khả năng sáng tạo

a.Tìm ý và lập dàn ý cho đề tài trên

b.Viết thành văn phần Mở bài và ý tiếp theo thuộc phần Thân bài. 

c. Chuyển dàn ý bài viết thành dàn ý bài thuyết trình, dựa vào đó để tập luyện nói.

Phương pháp giải:

Vận dụng tri thức Ngữ văn để thực hiện các yêu cầu

Lời giải chi tiết:

Tư duy và tưởng tượng - Chìa khóa cho khả năng sáng tạo của tuổi trẻ

a. Tìm ý và lập dàn ý:

I. Mở bài:

- Giới thiệu về tầm quan trọng của tuổi trẻ và vai trò của tư duy, tưởng tượng trong sáng tạo.

- Nêu luận điểm chính: "Tư duy và tưởng tượng là những năng lực quan trọng mà tuổi trẻ cần trau dồi để có được khả năng sáng tạo".

II. Thân bài:

1. Giải thích:

- Khái niệm: 

+Tư duy: khả năng suy nghĩ, phân tích, đánh giá và giải quyết vấn đề.

+Tưởng tượng: khả năng hình dung những điều không có thật, sáng tạo ra những ý tưởng mới.

- Mối quan hệ giữa tư duy và tưởng tượng: 

+Tư duy là nền tảng cho tưởng tượng.

+Tưởng tượng giúp mở rộng tư duy, khơi nguồn sáng tạo.

2. Chứng minh:

- Vai trò của tư duy và tưởng tượng trong sáng tạo:

+Giúp con người tìm ra những giải pháp mới, độc đáo cho vấn đề.

+Thúc đẩy sự phát triển của khoa học, kỹ thuật, nghệ thuật.

+Góp phần xây dựng cuộc sống tốt đẹp hơn.

- Biểu hiện của tư duy và tưởng tượng trong sáng tạo:

+Khả năng đặt câu hỏi, tìm tòi, khám phá.

+Khả năng liên tưởng, sáng tạo ý tưởng mới.

+Khả năng giải quyết vấn đề một cách sáng tạo.

- Dẫn chứng:

+Ví dụ về những người thành công nhờ tư duy và tưởng tượng sáng tạo.

+Thành tựu khoa học, kỹ thuật, nghệ thuật được sáng tạo từ tư duy và tưởng tượng.

3. Phân tích:

- Tại sao tuổi trẻ cần trau dồi tư duy và tưởng tượng?

+Tuổi trẻ có nhiều năng lượng, nhiệt huyết và sẵn sàng tiếp thu cái mới.

+Tuổi trẻ cần trang bị cho mình những năng lực cần thiết để phát triển trong tương lai.

+Tư duy và tưởng tượng là những năng lực quan trọng giúp tuổi trẻ thành công.

-Cách trau dồi tư duy và tưởng tượng:

+Đọc sách, học tập, nghiên cứu.

+Rèn luyện kỹ năng tư duy phản biện, sáng tạo.

+Tham gia các hoạt động kích thích tư duy và tưởng tượng.

III. Kết bài:

- Khẳng định lại luận điểm.

- Nêu lời kêu gọi: Tuổi trẻ cần ý thức được tầm quan trọng của tư duy và tưởng tượng, trau dồi những năng lực này để phát triển bản thân và đóng góp cho xã hội.

b. Viết thành văn phần Mở bài và ý tiếp theo thuộc phần Thân bài:

Mở bài:

Tuổi trẻ là giai đoạn đẹp nhất của cuộc đời, là quãng thời gian tràn đầy sức sống, nhiệt huyết và ước mơ. Đây cũng là giai đoạn quan trọng để mỗi người hình thành và phát triển những năng lực cần thiết cho tương lai. Trong số đó, tư duy và tưởng tượng là hai năng lực vô cùng quan trọng đóng vai trò chìa khóa cho khả năng sáng tạo.

Thân bài:

1. Giải thích:

- Tư duy: là khả năng suy nghĩ, phân tích, đánh giá và giải quyết vấn đề. Tư duy bao gồm nhiều khía cạnh như tư duy logic, tư duy phản biện, tư duy sáng tạo,...

- Tưởng tượng: là khả năng hình dung những điều không có thật, sáng tạo ra những ý tưởng mới. Tưởng tượng giúp con người vượt ra khỏi những khuôn khổ, giới hạn, mở rộng tầm nhìn và khơi nguồn cảm hứng sáng tạo.

2. Chứng minh:

Vai trò của tư duy và tưởng tượng trong sáng tạo:

- Tư duy: 

+Cung cấp nền tảng kiến thức, kỹ năng để con người có thể sáng tạo.

+Giúp con người phân tích vấn đề, đánh giá ý tưởng và đưa ra giải pháp sáng tạo.

- Tưởng tượng: 

+Khơi nguồn cảm hứng, ý tưởng mới cho sáng tạo.

+Giúp con người vượt ra khỏi những khuôn khổ, giới hạn, tìm ra những giải pháp độc đáo.

Dẫn chứng:

- Albert Einstein: nhà khoa học lỗi lạc với những phát minh vĩ đại, được ví như "cha đẻ của vật lý hiện đại", từng nói: "Tưởng tượng quan trọng hơn kiến thức. Kiến thức chỉ giới hạn trong những gì chúng ta biết

c. Chuyển dàn ý bài viết thành dàn ý bài thuyết trình:

Đề tài: Tư duy và tưởng tượng - Chìa khóa cho khả năng sáng tạo của tuổi trẻ

I. Mở bài:

1. Giới thiệu:

- Chào mừng các bạn đến với buổi thuyết trình của tôi về chủ đề "Tư duy và tưởng tượng - Chìa khóa cho khả năng sáng tạo của tuổi trẻ".

- Tuổi trẻ là giai đoạn quan trọng để hình thành và phát triển những năng lực cần thiết cho tương lai.

- Trong số đó, tư duy và tưởng tượng là hai năng lực vô cùng quan trọng đóng vai trò chìa khóa cho khả năng sáng tạo.

2. Nêu luận điểm:

- Luận điểm 1: Tư duy và tưởng tượng là gì?

- Luận điểm 2: Vai trò của tư duy và tưởng tượng trong sáng tạo.

- Luận điểm 3: Tại sao tuổi trẻ cần trau dồi tư duy và tưởng tượng?

- Luận điểm 4: Cách trau dồi tư duy và tưởng tượng.

II. Thân bài:

1. Giải thích:

- Tư duy: 

+Khái niệm: khả năng suy nghĩ, phân tích, đánh giá và giải quyết vấn đề.

+Các khía cạnh: tư duy logic, tư duy phản biện, tư duy sáng tạo,...

- Tưởng tượng: 

+Khái niệm: khả năng hình dung những điều không có thật, sáng tạo ra những ý tưởng mới.

+Vai trò: khơi nguồn cảm hứng, ý tưởng mới cho sáng tạo; giúp con người vượt ra khỏi những khuôn khổ, giới hạn, tìm ra những giải pháp độc đáo.

2. Chứng minh:

Vai trò của tư duy và tưởng tượng trong sáng tạo:

- Tư duy: 

+Cung cấp nền tảng kiến thức, kỹ năng để con người có thể sáng tạo.

+Giúp con người phân tích vấn đề, đánh giá ý tưởng và đưa ra giải pháp sáng tạo.

- Tưởng tượng: 

+Khơi nguồn cảm hứng, ý tưởng mới cho sáng tạo.

+Giúp con người vượt ra khỏi những khuôn khổ, giới hạn, tìm ra những giải pháp độc đáo.

Dẫn chứng:

- Albert Einstein: "Tưởng tượng quan trọng hơn kiến thức. Kiến thức chỉ giới hạn trong những gì chúng ta biết, trong khi tưởng tượng bao hàm cả thế giới mà chúng ta chưa biết."

- Marie Curie: "Nhà khoa học không phải là người chỉ biết thu thập những con số, mà còn là người biết mơ ước và tưởng tượng."

- Ví dụ về những người thành công nhờ tư duy và tưởng tượng sáng tạo: 

+Elon Musk: nhà sáng lập SpaceX và Tesla.

+Bill Gates: nhà sáng lập Microsoft.

+J.K. Rowling: tác giả bộ truyện Harry Potter.

3. Phân tích:

Tại sao tuổi trẻ cần trau dồi tư duy và tưởng tượng?

- Tuổi trẻ có nhiều năng lượng, nhiệt huyết và sẵn sàng tiếp thu cái mới.

- Tuổi trẻ cần trang bị cho mình những năng lực cần thiết để phát triển trong tương lai.

- Tư duy và tưởng tượng là những năng lực quan trọng giúp tuổi trẻ thành công.

4. Giải pháp:

Cách trau dồi tư duy và tưởng tượng:

- Đọc sách, học tập, nghiên cứu: 

+Đọc sách giúp mở rộng kiến thức, kích thích tư duy và tưởng tượng.

+Học tập và nghiên cứu giúp trau dồi kỹ năng tư duy phản biện, sáng tạo.

- Rèn luyện kỹ năng tư duy phản biện, sáng tạo: 

+Tham gia các khóa học, hội thảo về tư duy sáng tạo.

+Luyện tập giải quyết vấn đề một cách sáng tạo.

- Tham gia các hoạt động kích thích tư duy và tưởng tượng: 

+Tham gia các hoạt động nghệ thuật, sáng tạo.

+Du lịch, khám phá những địa điểm mới.

+Giao lưu, học hỏi với những người có tư duy sáng tạo.

III. Kết bài:

1. Khẳng định lại luận điểm:

- Tư duy và tưởng tượng là hai năng lực vô cùng quan trọng đóng vai trò chìa khóa cho khả năng sáng tạo.

- Tuổi trẻ cần ý thức được tầm quan trọng của tư duy và tưởng tượng, trau dồi những năng lực này để phát triển bản thân và đóng góp cho xã hội.

2. Lời kêu gọi:

- Hãy trau dồi tư duy và tưởng tượng

Câu 5

Trả lời Câu hỏi 5 trang 88 SGK Văn 12 Kết nối tri thức

Tìm đọc hai văn bản nghị luận xã hội và hai văn bản nghị luận văn học đề cập những vấn đề liên quan đến nội dung các văn bản đọc trong bài. Lập bảng, ghi ngắn gọn những thông tin cơ bản: luận đề, các luận điểm, các thao tác lập luận của từng văn bản. 

Phương pháp giải:

Sử dụng các công cụ học tập để tìm được hai văn bản đáp ứng yêu cầu của đề bài.

Lời giải chi tiết:

Bảng so sánh các văn bản nghị luận

 

Loại văn bản

Tên văn bản

Luận đề

Luận điểm

Thao tác lập luận

Nghị luận xã hội

1. Vấn đề bảo vệ môi trường

Bảo vệ môi trường là trách nhiệm chung của mỗi cá nhân và toàn xã hội.

- Môi trường đang bị ô nhiễm nghiêm trọng. - Nguyên nhân của việc ô nhiễm môi trường. - Hậu quả của việc ô nhiễm môi trường. - Giải pháp bảo vệ môi trường.

Giải thích, phân tích, chứng minh, bình luận.

 

2. Vai trò của giáo dục trong xã hội hiện đại

Giáo dục đóng vai trò quan trọng trong xã hội hiện đại.

- Giáo dục giúp con người nâng cao tri thức, kỹ năng. - Giáo dục giúp con người phát triển toàn diện về nhân cách. - Giáo dục góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội.

Giải thích, phân tích, chứng minh.

Nghị luận văn học

3. Phân tích nhân vật Lão Hạc trong truyện ngắn "Lão Hạc" của Nam Cao

Lão Hạc là một người nông dân nghèo khổ, giàu lòng yêu thương con và có phẩm chất tốt đẹp.

- Hoàn cảnh sống của Lão Hạc. - Tình yêu thương con của Lão Hạc. - Phẩm chất tốt đẹp của Lão Hạc: hiền lành, chất phác, trung thực,...

Giải thích, phân tích, chứng minh.

 

4. Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" của Hàn Mặc Tử

Bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" là một bức tranh tuyệt đẹp về cảnh sắc và con người xứ Huế, đồng thời thể hiện tâm hồn yêu nước, yêu thương con người của nhà thơ.

- Phân tích cảnh sắc thiên nhiên trong bài thơ. - Phân tích hình ảnh con người xứ Huế. - Phân tích giá trị nghệ thuật của bài thơ.

Phân tích, bình luận.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm