Phần câu hỏi bài 9 trang 39 Vở bài tập toán 6 tập 2
Giải phần câu hỏi bài 9 trang 39 VBT toán 6 tập 2. Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng...
Câu 25
Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng :
Phương pháp giải:
Vận dụng định nghĩa : Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.
Lời giải chi tiết:
(A) Số đối của −34 là 34 (A nối với 3)
(B) Số đối của −79 là 79 (B nối với 1)
(C) Số đối của 83 là −83 (C nối với 5)
(D) Số đối của 0 là 0 (D nối với 2).
Câu 26
Điền phân số thích hợp vào ô vuông :
Phương pháp giải:
- Nhẩm lại quy tắc chuyển vế.
- Quy tắc trừ phân số : Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.
Lời giải chi tiết:
a) Vì 27−13=27+(−13)=6+(−7)21=−121 nên điền vào ô trống phân số −121.
b) Vì 711−−34=711+34=28+3344=6144 nên cần điền vào ô trống phân số 6144.
c) Vì 75−13=75+−13=21+(−5)15=1615 nên cần điền vào ô trống phân số 1615.
d) Vì 37−73=37+−73=9+(−49)21=−4021 nên cần điền vào ô trống phân số −4021.
Câu 27
Kết quả của phép tính 12+1−3+14−−15 là :
(A) 3760; (B) 1360;
(C)5360; (D) 7760.
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
12+1−3+14−−15=3+(−2)6+14−−15=16+14−−15=2+312−−15=512−−15=512+15=25+1260=3760
Chọn (A)
Loigiaihay.com


- Bài 37 trang 40 Vở bài tập toán 6 tập 2
- Bài 38 trang 40 Vở bài tập toán 6 tập 2
- Bài 39 trang 41 Vở bài tập toán 6 tập 2
- Bài 40 trang 41 Vở bài tập toán 6 tập 2
- Bài 41 trang 42 Vở bài tập toán 6 tập 2
>> Xem thêm