Phần câu hỏi bài 7 trang 23, 24 Vở bài tập toán 6 tập 1>
Giải phần câu hỏi bài 7 trang 23, 24 VBT toán 6 tập 1. Khi nhân 7^4.7^2 ta được ...
Câu 16.
Khi nhân \({7^4}{.7^2}\) ta được
\(\begin{array}{l}(A)\,{7^8}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(B)\,{7^6}\\(C)\,{49^8}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(D)\,{49^6}\end{array}\)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Phương pháp giải:
\({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\,\,\left( {a;m;n \in\mathbb N } \right)\)
Lời giải chi tiết:
\({7^4}{.7^2} = {7^{4 + 2}} = {7^6}.\)
Chọn B.
Câu 17.
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống trong mỗi khẳng định sau.
(A) Số \({a^2}\) (với \(a \in \mathbb{N}\)) tận cùng bằng \(0,1,4,5,6,9.\) \(\square\)
(B) Số \({a^2}\) (với \(a \in \mathbb{N}\)) không tận cùng bằng \(2,3,7,8.\) \(\square\)
Phương pháp giải:
Xét các chữ số tận cùng của a lần lượt là \(0;1;2;3;4;5;6;7;8;9\) sau đó ta tìm chữ số tận cùng của số \({a^2}\).
Lời giải chi tiết:
+) Chữ số tận cùng của \(a\) là \(1\) thì chữ số tận cùng của \({a^2}\) là \(1\).
+) Chữ số tận cùng của \(a\) là \(2\) thì chữ số tận cùng của \({a^2}\) là \(4\).
+) Chữ số tận cùng của \(a\) là \(3\) thì chữ số tận cùng của \({a^2}\) là \(9\).
+) Chữ số tận cùng của \(a\) là \(4\) thì chữ số tận cùng của \({a^2}\) là \(6\).
+) Chữ số tận cùng của \(a\) là \(5\) thì chữ số tận cùng của \({a^2}\) là \(5\).
+) Chữ số tận cùng của \(a\) là \(6\) thì chữ số tận cùng của \({a^2}\) là \(6\).
+) Chữ số tận cùng của \(a\) là \(7\) thì chữ số tận cùng của \({a^2}\) là \(9\).
+) Chữ số tận cùng của \(a\) là \(8\) thì chữ số tận cùng của \({a^2}\) là \(4\).
+) Chữ số tận cùng của \(a\) là \(9\) thì chữ số tận cùng của \({a^2}\) là \(1\).
Vậy A – Đ; B – Đ.
Loigiaihay.com
- Bài 30 trang 24 Vở bài tập toán 6 tập 1
- Bài 31 trang 24 Vở bài tập toán 6 tập 1
- Bài 32 trang 25 Vở bài tập toán 6 tập 1
- Bài 33 trang 25 Vở bài tập toán 6 tập 1
- Bài 34 trang 26 Vở bài tập toán 6 tập 1
>> Xem thêm