Phần câu hỏi bài 15 trang 72 Vở bài tập toán 6 tập 2>
Giải phần câu hỏi bài 15 trang 72 VBT toán 6 tập 2. 3/7 của 35 thì bằng 15/7 của số...
Câu 43
\(\dfrac{3}{7}\) của \(35\) thì bằng \(\dfrac{{15}}{7}\) của số :
(A) \(7;\) (B) \(8\,;\)
(C) \(15\,;\) (D) \(\dfrac{7}{{225}}\) .
Phương pháp giải:
- Tìm giá trị \(\dfrac{3}{7}\) của \(35\).
- Tìm đáp án bằng cách lấy số vừa tìm được chia cho \(\dfrac{{15}}{7}.\)
Lời giải chi tiết:
\(\dfrac{3}{7}\) của \(35\) có giá trị là :
\(\dfrac{3}{7} \cdot 35 = 15.\)
Số cần tìm có giá trị là :
\(15:\dfrac{{15}}{7} = 7\)
Chọn A.
Câu 44
Điền số thích hợp vào ô vuông
Phương pháp giải:
- Tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
Lời giải chi tiết:
(A) \(20,4:60\% = 34\)
Cần điền vào ô trống số \(34\).
(B) \(6,66:18 = 0,37\) mà \(0,37 = 37\% \) nên số cần điền vào ô trống là \(37\).
(C) \(8,17:38\% = 21,5\)
Số cần điền vào chỗ trống là \(21,5\).
(D) \(19 \times 24\% = 4,56\)
Cần điền vào ô trống số \(4,56.\)
Câu 45
\(4\dfrac{2}{3}\) của một số bằng \(\dfrac{{ - 7}}{{15}}.\) Số đó là :
(A) \( - \dfrac{7}{{40}};\) (B) \( - \dfrac{1}{{10}}\) ;
(C) \(\dfrac{{ - 77}}{5};\) (D) \(\dfrac{{ - 7}}{{55}}.\)
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp số đúng.
Phương pháp giải:
- Viết hỗn số thành phân số.
- Muốn tìm một số biết, \(\dfrac{m}{n}\) của nó bằng \(a,\) ta tính \(a:\dfrac{m}{n}\) \(\left( {m,n \in N*} \right).\)
Lời giải chi tiết:
Đổi : \(4\dfrac{2}{3} = \dfrac{{14}}{3}\)
Số cần tìm có giá trị là :
\(\dfrac{{ - 7}}{{15}}:\dfrac{{14}}{3} = \dfrac{{ - 7}}{{15}} \cdot \dfrac{3}{{14}} = \dfrac{{ - 1}}{{10}}\)
Chọn B.
Loigiaihay.com
- Bài 81 trang 72 Vở bài tập toán 6 tập 2
- Bài 82 trang 73 Vở bài tập toán 6 tập 2
- Bài 83 trang 73 Vở bài tập toán 6 tập 2
- Bài 84 trang 73 Vở bài tập toán 6 tập 2
- Bài 85 trang 74 Vở bài tập toán 6 tập 2
>> Xem thêm