Bài 62 trang 42 Vở bài tập toán 6 tập 1>
Giải bài 62 trang 42 VBT toán 6 tập 1. Gọi m là số dư của a khi chia cho 9. Điền vào các ô trống ...
Đề bài
Gọi \(m\) là số dư của \(a\) khi chia cho \(9\). Điền vào các ô trống:
a |
16
|
213 |
827 |
468 |
m
|
|
|
|
|
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng: Một số có tổng các chữ số chia cho \(9\) (cho \(3\)) dư \(m\) thì số đó chia cho \(9\) ( cho \(3\)) cũng dư \(m\).
Từ đó ta tính tổng các chữ số của mỗi số rồi tìm số dư khi chia tổng các chữ số đó cho \(3\) (hoặc cho \(9\)) từ đó suy ra số dư của số ban đầu.
Lời giải chi tiết
\(16\) có tổng các chữ số là \(1+6=7\). Số \(7\) chia cho \(9\) dư \(7\). Vây \(16\) chia \(9\) dư \(7.\)
\(213\) có tổng các chữ số là \(2 + 1 + 3 = 6\). Số \(6\) chia \(9\) dư \(6\). Vậy \(213\) chia \(9\) dư \(6.\)
\(827\) có tổng các chữ số là \(8 + 2 + 7 = 17\). Số \(17\) chia \(9\) dư \(8\). Vậy \(827\) chia \(9\) dư \(8.\)
\(468\) có tổng các chữ số là \(4 + 6 + 8 = 18\). Số \(18\, ⋮\, 9\). Vậy \(468 \,⋮\, 9.\)
Ta có bảng sau:
a |
16
|
213 |
827 |
468 |
m
|
7 |
6 |
8 |
0 |
Loigiaihay.com
- Bài 61 trang 42 Vở bài tập toán 6 tập 1
- Bài 60 trang 41 Vở bài tập toán 6 tập 1
- Bài 59 trang 41 Vở bài tập toán 6 tập 1
- Bài 58 trang 40 Vở bài tập toán 6 tập 1
- Bài 57 trang 39 Vở bài tập toán 6 tập 1
>> Xem thêm