Đề thi thử THPT QG môn Vật lí Sở Giáo dục và đào tạo Bắc Ninh 2019
Đề bài
Số proton trong hạt nhân \(_{86}^{222}Ra\) là
-
A.
\(86\)
-
B.
\(136\)
-
C.
\(308\)
-
D.
\(222\)
Khi nói về quang phổ, phát biểu nào sau đây là đúng?
-
A.
Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố đó
-
B.
Các chất khí ở áp suất lớn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch
-
C.
Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố ấy
-
D.
Các chất rắn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch
Tia nào không phải là tia phóng xạ?
-
A.
Tia \(\alpha \)
-
B.
Tia \({\beta ^ + }\)
-
C.
Tia \(X\)
-
D.
Tia \({\beta ^ - }\)
Sóng ngang truyền được trong môi trường
-
A.
cả trong chất rắn, lỏng và khí
-
B.
chỉ trong chất rắn
-
C.
chất lỏng và chất khí
-
D.
chất rắn và trên bề mặt chất lỏng
Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = 4\cos (8\pi t + \dfrac{\pi }{6})(cm)\). Biên độ dao động của vật là
-
A.
\(16cm\)
-
B.
\(4cm\)
-
C.
\(8cm\)
-
D.
\(2cm\)
Thực hiện thí nghiệm về dao động cưỡng bức như hình bên. Năm con lắc đơn (1); (2); (3); (4) và M (con lắc điều khiển) được treo trên một sợi dây. Ban đầu hệ đang đứng yên ở vị trí cân bằng. Kích thích M dao động nhỏ trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng hình vẽ thì các con lắc còn lại dao động theo. Con lắc dao động sớm nhất là
-
A.
con lắc (4)
-
B.
con lắc (3)
-
C.
con lắc (1)
-
D.
con lắc (2)
Phần cảm của một máy phát điện xoay chiều có \(p\) cặp cực, quay với tốc độ \(n\) vòng/ giây. Tần số của suất điện động xoay chiều mà máy tạo ra là
-
A.
\(n/p\)
-
B.
\(pn\)
-
C.
\(p/n\)
-
D.
\(\dfrac{{pn}}{{60}}\)
Khoảng cách giữa một proton và một electron trong một nguyên tử là \(5.10^{-9}cm\). Coi proton và electron là các điện tích điểm, lấy \(e = 1,6.10^{-19}C\). Lực tương tác điện giữa chúng là
-
A.
\(9,216.10^{-10}N\)
-
B.
\(9,216.10^{-11}N\)
-
C.
\(9,216.10^{-9}N\)
-
D.
\(9,216.10^{-8}N\)
Một sóng vô tuyến truyền trong chân không có bước sóng \(50m\) thuộc loại
-
A.
sóng dài
-
B.
sóng ngắn
-
C.
sóng trung
-
D.
sóng cực ngắn
Đặt điện áp xoay chiều u = 100cos100πt (V) vào hai đầu một đoạn mạch thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ \(i = 5\cos (100\pi t + \dfrac{\pi }{3})(A)\). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
-
A.
\(250W\)
-
B.
\(125W\)
-
C.
\(500W\)
-
D.
\(375W\)
Cho dòng điện xoay chiều có cường độ i = 2cos(100πt)(A) chạy qua một đoạn mạch điện. Cứ mỗi giây, số lần cường độ dòng điện bằng 0 là
-
A.
\(200\) lần
-
B.
\(100\) lần
-
C.
\(400\) lần
-
D.
\(50\) lần
Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích thích để dao động với chu kỳ không đổi và bằng \(0,08s\). Âm do lá thép phát ra là
-
A.
âm mà tai người nghe được
-
B.
nhạc âm
-
C.
hạ âm
-
D.
siêu âm
Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(ωt + φ) (ω>0) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần \(R\) và tụ điện có điện dung \(C\) mắc nối tiếp. Hệ số công suất của đoạn mạch là
-
A.
\(\dfrac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{(\omega C)}^2}} }}\)
-
B.
\(\dfrac{{\omega C}}{R}\)
-
C.
\(\dfrac{R}{{\omega C}}\)
-
D.
\(\dfrac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{(\omega C)}^{ - 2}}} }}\)
Một sóng điện từ có tần số \(100MHz\) truyền với tốc độ \(3.10^8m/s\) có bước sóng là:
-
A.
\(0,3m\)
-
B.
\(300m\)
-
C.
\(30m\)
-
D.
\(3m\)
Bức xạ màu vàng của Natri truyền trong chân không có bước sóng \(0,59µm\). Lấy \(h = 6,{625.10^{-34}}J.s\) ; \(c = 3.10^8m/s\). Năng lượng của photon ứng với bức xạ này có giá trị là
-
A.
\(2,3eV\)
-
B.
\(2,2eV\)
-
C.
\(2,0eV\)
-
D.
\(2,1eV\)
Khối lượng của hạt nhân \(_4^{10}Be\) là \(10,0113u\); khối lượng của proton là \(1,0072u\) và của notron là \(1,0086u\); \(1u = 931 MeV/c^2\). Năng lượng liên kết của\(_4^{10}Be\) là
-
A.
\(6,43eV\)
-
B.
\(64,3 MeV\)
-
C.
\(64,3 eV\)
-
D.
\(6,43 MeV\)
Sóng truyền trên một sợi dây đàn hồi có hai đầu cố định với bước sóng λ. Để trên dây có sóng dừng thì chiều dài của sợi dây bằng
-
A.
\((2k + 1)\dfrac{\lambda }{2}\) với k = 0; 1; 2; …
-
B.
\(k\dfrac{\lambda }{2}\) với k = 1; 2; 3;…
-
C.
\((2k + 1)\dfrac{\lambda }{4}\) với k = 0; 1; 2; …
-
D.
\(k\dfrac{\lambda }{4}\) với k = 1; 2; 3;…
Trong thí nghiệm Yang về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, bước sóng ánh sáng đơn sắc là \(0,5µm\). Khoảng cách giữa hai khe là \(1mm\), khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là \(2m\). Trên màn, khoảng cách từ vân sáng bậc \(3\) đến vân trung tâm là
-
A.
\(3mm\)
-
B.
\(1,5mm\)
-
C.
\(1mm\)
-
D.
\(2,5mm\)
Khi nói về dao động cơ tắt dần, phát biểu nào sau đây sai?
-
A.
Lực ma sát càng lớn thì dao động tắt càng nhanh
-
B.
Dao động tắt dần có động năng giảm dần theo thời gian
-
C.
Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian
-
D.
Trong dao động tắt dần, cơ năng giảm dần theo thời gian
Theo thuyết lượng tử ánh sáng của Anhxtanh, photon ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc có năng lượng càng lớn nếu ánh sáng đơn sắc đó có
-
A.
bước sóng càng lớn
-
B.
chu kỳ càng lớn
-
C.
tốc độ truyền càng lớn
-
D.
tần số càng lớn
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hidro, bán kính quỹ đạo dừng K là r0. Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng O về quỹ đạo dừng M thì bán kính quỹ đạo giảm
-
A.
21r0
-
B.
24r0
-
C.
16r0
-
D.
2r0
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng \(k\) và vật có khối lượng \(m\). Chu kỳ dao động riêng của con lắc là
-
A.
\(\dfrac{1}{{2\pi }}\sqrt {\dfrac{m}{k}} \)
-
B.
\(\dfrac{1}{{2\pi }}\sqrt {\dfrac{k}{m}} \)
-
C.
\(2\pi \sqrt {\dfrac{k}{m}} \)
-
D.
\(2\pi \sqrt {\dfrac{m}{k}} \)
Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương với phương trình lần lượt là x1 = 5cos(4t + φ1) cm và x2 = 3cos(4t + φ2)cm. Biên độ dao động của vật thỏa mãn điều kiện nào sau đây?
-
A.
2cm ≤ A ≤ 4cm
-
B.
5cm ≤ A ≤ 8cm
-
C.
2cm ≤ A ≤ 8cm
-
D.
3cm ≤ A ≤ 5cm
Trong các máy lọc nước RO ở các hộ gia đình hiện nay, bức xạ được sử dụng để tiêu diệt hoặc làm biến dạng hoàn toàn vi khuẩn là
-
A.
tia hồng ngoại
-
B.
sóng vô tuyến
-
C.
ánh sáng nhìn thấy
-
D.
tia tử ngoại
Một bể có đáy phẳng, sâu \(1,6m\) chứa đầy nước. Chiếu một tia sáng là hỗn hợp của hai thành phần đơn sắc đỏ và tím vào mặt nước dưới góc tới \(60^0\). Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ là \(1,331\) và ánh sáng tím là \(1,343\). Khoảng cách giữa hai vệt sáng thu được ở đáy bể là
-
A.
\(0,76cm\)
-
B.
\(0,93cm\)
-
C.
\(2,1cm\)
-
D.
\(2,9cm\)
Trong mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với chu kỳ T. Biết tụ điện có điện dung \(2nF\) và cuộn cảm có độ tự cảm \(8mH\). Tại thời điểm t1, cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn \(5 mA\). Tại thời điểm t2 = t1 + 2π.10-6(s) điện áp giữa hai bản tụ có độ lớn
-
A.
\(10V\)
-
B.
\(20V\)
-
C.
\(2,5mV\)
-
D.
\(10mV\)
Hai con lắc lò xo giống nhau được treo vào hai điểm ở cùng độ cao, cách nhau \(4cm\). Kích thích cho hai con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng thì đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ \(x\) vào thời gian \(t\) của hai vật như hình vẽ. Kể từ thời điểm \(t = 0\), hai vật cách nhau \(4\sqrt 3 cm\) lần thứ 2019 là
-
A.
\(726,18s\)
-
B.
\(726,54s\)
-
C.
\(726,6s\)
-
D.
\(726,12s\)
Một hạt proton có khối lượng mp được bắn với tốc độ \(v\) vào hạt nhân \(_3^7Li\) đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống nhau có khối lượng mX bay ra cùng tốc độ \(v'\) và cùng hợp với phương ban đầu của proton một góc \(45^0\). Tỉ số v’/v là
-
A.
\(\dfrac{{{m_p}}}{{{m_X}}}\)
-
B.
\(\dfrac{{{m_p}\sqrt 2 }}{{{m_X}}}\)
-
C.
\(\dfrac{{2{m_p}}}{{{m_X}}}\)
-
D.
\(\dfrac{{{m_p}}}{{{m_X}\sqrt 2 }}\)
Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính tại A cho ảnh A’B’. Biết A’B’ cao gấp \(3\) lần AB và cách AB một khoảng \(120cm\). Thấu kính này là thấu kính
-
A.
phân kỳ có tiêu cự \(45cm\)
-
B.
hội tụ có tiêu cự \(22,5cm\)
-
C.
hội tụ có tiêu cự \(45cm\)
-
D.
phần kỳ có tiêu cự \(22,5cm\)
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là \(1mm\), khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là \(2m\). Chiếu vào hai khe ánh sáng có bước sóng từ \(475nm\) đến \(760nm\). Trên màn, M và N là hai vị trí cùng bên và gần vân trung tâm nhất, tại M có đúng \(3\) bức xạ cho vân tối, tại N có đúng \(3\) bức xạ cho vân sáng. Khoảng cách từ M đến N là
-
A.
\(5,225mm\)
-
B.
\(0,487mm\)
-
C.
\(4,75mm\)
-
D.
\(0,635mm\)
Có hai con lắc lò xo giống nhau dao động điều hòa trên hai đường thẳng kề nhau và cùng song song với trục Ox, có vị trí cân bằng nằm trên cùng một đường thẳng vuông góc với trục Ox tại O. Biên độ của con lắc 1 là \(4cm\), của con lắc 2 là \(4\sqrt 3 cm\) , con lắc 2 dao động sớm pha hơn con lắc 1. Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất giữa hai vật là \(4cm\). Khi động năng của con lắc 1 đạt cực đại là \(W\) thì động năng của con lắc 2 là
-
A.
3W/4
-
B.
2W/3
-
C.
W
-
D.
9W/4
Một khung dây phẳng có diện tích \(25cm^2\), gồm \(10\) vòng dây đặt trong từ trương đều, mặt phẳng vòng dây vuông góc với các đường sức từ. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cảm ứng từ \(B\) vào thời gian \(t\). Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung từ thời điểm \(t_1= 0\) đến thời điểm \(t_2= 0,5s\) là
-
A.
\(0,01V\)
-
B.
\(10^{-4}V\)
-
C.
\(10V\)
-
D.
\(2.10^{-4}V\)
Cho phản ứng tổng hợp hạt nhân \(2_1^2D \to _Z^AX + _0^1n\). Biết độ hụt khối của hạt nhân \(_1^2D\) là \(0,0024u\), của hạt nhân X là \(0,0083u\). Lấy \(1u = 931 MeV/c^2\). Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp hết \(1g\) \(_1^2D\) là
-
A.
\(3,26 MeV\)
-
B.
\(6,52MeV\)
-
C.
\(9,813.10^{23}MeV\)
-
D.
\(4,906.10^{23}MeV\)
Đầu A của một sợi dây dài căng ngang, dao động điều hòa tạo ra một sóng ngang truyền trên sợi dây với biên độ không đổi \(6cm\) và chu kỳ \(2s\). Trên dây, hai điểm dao động ngược pha gần nhau nhất có vị trí cân bằng cách nhau \(30cm\). O và M là hai điểm trên sợi dây có vị trí cân bằng cách nhau \(45cm\) (O gần A hơn M). Tại thời điểm \(t = 0\), điểm O bắt đầu đi lên. Thời điểm đầu tiên điểm M lên đến độ cao \(3cm\) là
-
A.
5/3 (s)
-
B.
3/2 (s)
-
C.
1/6 (s)
-
D.
13/6 (s)
Ở mặt nước, tại hai điểm A và B cách nhau \(8cm\) có hai nguồn giống nhau dao động theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng có bước sóng \(1cm\). M, N là hai điểm thuộc mặt nước cách nhau \(4cm\) và ABMN là hình thang cân (AB // MN). Để trong đoạn MN có đúng \(5\) điểm dao động với biên độ cực đại thì diện tích lớn nhất của hình thang có giá trị nào sau đây?
-
A.
\(6\sqrt 3 c{m^2}\)
-
B.
\(9\sqrt 5 c{m^2}\)
-
C.
\(18\sqrt 5 c{m^2}\)
-
D.
\(18\sqrt 3 c{m^2}\)
Theo mẫu Bo về nguyên tử hidro, tốc độ của electron trên quỹ đạo K là v. Để tốc độ của electron là v/3 thì nó chuyển động trên quỹ đạo nào sau đây?
-
A.
L
-
B.
O
-
C.
M
-
D.
N
Điện năng được truyền từ một nhà máy phát điện gồm nhiều tổ máy đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Bình thường có \(8\) tổ máy hoạt động, hiệu suất truyền tải đạt \(85\% \). Coi điện áp hiệu dụng ở nhà máy không đổi, hệ số công suất của mạch điện bằng \(1\), công suất phát điện của các tổ máy khi hoạt động là không đổi và như nhau. Vào giờ cao điểm, công suất tiêu thụ ở nơi tiêu thụ tăng \(20\% \) so với khi hoạt động bình thường thì cần bao nhiêu tổ máy hoạt động?
-
A.
\(12\)
-
B.
\(10\)
-
C.
\(11\)
-
D.
\(9\)
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động \(E = 9V\) và điện trở trong \(r = 1Ω\). Đèn có ghi \(6V\) – \(3W\). Bỏ qua điện trở của dây nối. Giá trị của biến trở \(R\) để đèn sáng bình thường là
-
A.
\(1Ω\)
-
B.
\(5Ω\)
-
C.
\(0,2Ω\)
-
D.
\(4Ω\)
Đặt điện áp xoay chiều có tần số \(50Hz\) và giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu mạch AB gồm biến trở \(R\), tụ điện \(C\) và cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L\) thay đổi được như hình vẽ. Khi \(L = L_1\) thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu AM không phụ thuộc vào \(R\). Ứng với mỗi giá trị của \(R\), khi \(L = L_2\) thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tích \(L_1L _2\) theo \(R\). Để công suất tiêu thụ của mạch ứng với mỗi \(R\) đạt cực đại thì giá trị của \(L\) là
-
A.
\(\dfrac{2}{\pi }H\)
-
B.
\(\dfrac{3}{\pi }H\)
-
C.
\(\dfrac{4}{\pi }H\)
-
D.
\(\dfrac{1}{\pi }H\)
Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(ωt + φ) (V) (U0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở \(R\), tụ điện và cuộn cảm thuần mắc nối tiếp. Biết biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là \({i_1} = \sqrt 5 {\rm{cos(}}\omega {\rm{t + }}\dfrac{\pi }{3})(A)\) . Nếu ngắt bỏ tụ điện \(C\) thì cường độ dòng điện trong mạch là \({i_2} = \sqrt 5 {\rm{cos(}}\omega {\rm{t - }}\dfrac{\pi }{6})(A)\). Nếu ngắt bỏ cuộn cảm thì cường độ dòng điện trong mạch là
-
A.
\({i_3} = \sqrt 2 {\rm{cos(}}\omega {\rm{t - 1,107}})(A)\)
-
B.
\({i_3} = \sqrt 2 {\rm{cos(}}\omega {\rm{t + 1,37}})(A)\)
-
C.
\({i_3} = \dfrac{5}{{\sqrt 2 }}{\rm{cos(}}\omega {\rm{t - 1,107}})(A)\)
-
D.
\({i_3} = \dfrac{5}{{\sqrt 2 }}{\rm{cos(}}\omega {\rm{t + 1,37}})(A)\)
Lời giải và đáp án
Số proton trong hạt nhân \(_{86}^{222}Ra\) là
-
A.
\(86\)
-
B.
\(136\)
-
C.
\(308\)
-
D.
\(222\)
Đáp án : A
Hạt nhân \(_Z^AX\) có Z hạt proton
Hạt nhân \(_{86}^{222}Ra\) có \(86\) hạt proton
Khi nói về quang phổ, phát biểu nào sau đây là đúng?
-
A.
Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố đó
-
B.
Các chất khí ở áp suất lớn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch
-
C.
Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố ấy
-
D.
Các chất rắn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch
Đáp án : C
Ta có: Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố ấy
=> Phương án C - đúng
Tia nào không phải là tia phóng xạ?
-
A.
Tia \(\alpha \)
-
B.
Tia \({\beta ^ + }\)
-
C.
Tia \(X\)
-
D.
Tia \({\beta ^ - }\)
Đáp án : C
Tia X có bản chất là sóng điện từ, không phải là tia phóng xạ
Sóng ngang truyền được trong môi trường
-
A.
cả trong chất rắn, lỏng và khí
-
B.
chỉ trong chất rắn
-
C.
chất lỏng và chất khí
-
D.
chất rắn và trên bề mặt chất lỏng
Đáp án : D
Sóng ngang truyền được trong môi trường chất rắn và trên bề mặt chất lỏng
Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = 4\cos (8\pi t + \dfrac{\pi }{6})(cm)\). Biên độ dao động của vật là
-
A.
\(16cm\)
-
B.
\(4cm\)
-
C.
\(8cm\)
-
D.
\(2cm\)
Đáp án : B
Vật dao động với phương trình x = Acos(ωt + φ) có A là biên độ dao động
Vật dao động điều hòa theo phương trình : \(x = 4\cos (8\pi t + \dfrac{\pi }{6})(cm)\)
có biên độ dao động \(A = 4cm\)
Thực hiện thí nghiệm về dao động cưỡng bức như hình bên. Năm con lắc đơn (1); (2); (3); (4) và M (con lắc điều khiển) được treo trên một sợi dây. Ban đầu hệ đang đứng yên ở vị trí cân bằng. Kích thích M dao động nhỏ trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng hình vẽ thì các con lắc còn lại dao động theo. Con lắc dao động sớm nhất là
-
A.
con lắc (4)
-
B.
con lắc (3)
-
C.
con lắc (1)
-
D.
con lắc (2)
Đáp án : C
Con lắc gần con lắc M nhất sẽ dao động sớm nhất
Vì (1) gần M nhất nên con lắc (1) dao động sớm nhất
Phần cảm của một máy phát điện xoay chiều có \(p\) cặp cực, quay với tốc độ \(n\) vòng/ giây. Tần số của suất điện động xoay chiều mà máy tạo ra là
-
A.
\(n/p\)
-
B.
\(pn\)
-
C.
\(p/n\)
-
D.
\(\dfrac{{pn}}{{60}}\)
Đáp án : B
Máy phát điện xoay chiều tạo ra dòng điện có tần số \(f = np\) với \(n\) là tốc độ quay của roto (vòng/s) và \(p\) là số cặp cực
Tần số của suất điện động xoay chiều mà máy tạo ra là \(f = np\)
Khoảng cách giữa một proton và một electron trong một nguyên tử là \(5.10^{-9}cm\). Coi proton và electron là các điện tích điểm, lấy \(e = 1,6.10^{-19}C\). Lực tương tác điện giữa chúng là
-
A.
\(9,216.10^{-10}N\)
-
B.
\(9,216.10^{-11}N\)
-
C.
\(9,216.10^{-9}N\)
-
D.
\(9,216.10^{-8}N\)
Đáp án : D
Lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong chân không có độ lớn \(F = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\)
Lực tương tác điện giữa electron và proton có độ lớn:\(F = k\dfrac{{{e^2}}}{{{r^2}}} = {9.10^9}.\dfrac{{{{\left( {1,{{6.10}^{ - 19}}} \right)}^2}}}{{{{({{5.10}^{ - 11}})}^2}}} = 9,{216.10^{ - 8}}N\)
Một sóng vô tuyến truyền trong chân không có bước sóng \(50m\) thuộc loại
-
A.
sóng dài
-
B.
sóng ngắn
-
C.
sóng trung
-
D.
sóng cực ngắn
Đáp án : B
Sóng ngắn có bước sóng \(10m\) – \(100m\) trong chân không
Sóng có bước sóng 50m trong chân không thuộc loại sóng ngắn
Đặt điện áp xoay chiều u = 100cos100πt (V) vào hai đầu một đoạn mạch thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ \(i = 5\cos (100\pi t + \dfrac{\pi }{3})(A)\). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
-
A.
\(250W\)
-
B.
\(125W\)
-
C.
\(500W\)
-
D.
\(375W\)
Đáp án : B
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch: \(P = UIcosφ\) với \(φ\) là độ lệch pha giữa \(u\) và \(i\)
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch:\(P = UI\cos \varphi = \dfrac{{100.5}}{2}.c{\rm{os}}\dfrac{\pi }{3} = 125W\)
Cho dòng điện xoay chiều có cường độ i = 2cos(100πt)(A) chạy qua một đoạn mạch điện. Cứ mỗi giây, số lần cường độ dòng điện bằng 0 là
-
A.
\(200\) lần
-
B.
\(100\) lần
-
C.
\(400\) lần
-
D.
\(50\) lần
Đáp án : B
Trong 1 chu kỳ có 2 lần cường độ dòng điện bằng 0
Liên hệ giữa chu kỳ và tần số góc \(T = \dfrac{{2\pi }}{\omega }\)
Chu kỳ của dòng điện: \(T = \dfrac{{2\pi }}{\omega }\) = 0,02s
Trong 1s = 50T có 100 lần cường độ dòng điện bằng 0
Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích thích để dao động với chu kỳ không đổi và bằng \(0,08s\). Âm do lá thép phát ra là
-
A.
âm mà tai người nghe được
-
B.
nhạc âm
-
C.
hạ âm
-
D.
siêu âm
Đáp án : C
Liên hệ giữa chu kỳ và tần số \(f = \dfrac{1}{T}\)
Âm có tần số dưới \(20Hz\) là hạ âm
Tần số âm do lá thép phát ra: \(f = \dfrac{1}{T} = \dfrac{1}{{0,08}} = 12,5Hz\)
Vì f < 20Hz nên âm đó là hạ âm
Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(ωt + φ) (ω>0) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần \(R\) và tụ điện có điện dung \(C\) mắc nối tiếp. Hệ số công suất của đoạn mạch là
-
A.
\(\dfrac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{(\omega C)}^2}} }}\)
-
B.
\(\dfrac{{\omega C}}{R}\)
-
C.
\(\dfrac{R}{{\omega C}}\)
-
D.
\(\dfrac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{(\omega C)}^{ - 2}}} }}\)
Đáp án : D
Hệ số công suất \(\cos \varphi = \dfrac{R}{Z}\)
Dung kháng \({Z_C} = \dfrac{1}{{\omega C}}\)
Mạch RC có tổng trở: \(Z = \sqrt {{R^2} + Z_C^2} \)
Hệ số công suất của đoạn mạch:\(\cos \varphi = \dfrac{R}{Z} = \dfrac{R}{{\sqrt {{R^2} + Z_C^2} }} = \dfrac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{(\omega C)}^{ - 2}}} }}\)
Một sóng điện từ có tần số \(100MHz\) truyền với tốc độ \(3.10^8m/s\) có bước sóng là:
-
A.
\(0,3m\)
-
B.
\(300m\)
-
C.
\(30m\)
-
D.
\(3m\)
Đáp án : D
Sử dụng biểu thức tính bước sóng \(\lambda = \dfrac{v}{f}\)
Bước sóng \(\lambda = \dfrac{v}{f} = \dfrac{{{{3.10}^8}}}{{{{100.10}^6}}} = 3m\)
Bức xạ màu vàng của Natri truyền trong chân không có bước sóng \(0,59µm\). Lấy \(h = 6,{625.10^{-34}}J.s\) ; \(c = 3.10^8m/s\). Năng lượng của photon ứng với bức xạ này có giá trị là
-
A.
\(2,3eV\)
-
B.
\(2,2eV\)
-
C.
\(2,0eV\)
-
D.
\(2,1eV\)
Đáp án : D
Năng lượng của photon ánh sáng: \(\varepsilon = \dfrac{{hc}}{\lambda }\)
Năng lượng của photon ánh sáng: \(\varepsilon = \dfrac{{hc}}{\lambda } = \dfrac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{0,{{59.10}^{ - 6}}}} = 3,{37.10^{ - 19}}J = 2,1eV\)
Khối lượng của hạt nhân \(_4^{10}Be\) là \(10,0113u\); khối lượng của proton là \(1,0072u\) và của notron là \(1,0086u\); \(1u = 931 MeV/c^2\). Năng lượng liên kết của\(_4^{10}Be\) là
-
A.
\(6,43eV\)
-
B.
\(64,3 MeV\)
-
C.
\(64,3 eV\)
-
D.
\(6,43 MeV\)
Đáp án : B
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_Z^AX\) là: \(W_{lk} = (Z.m_p + (A – Z)m_n– m).931 (MeV)\)
Năng lượng liên kết của hạt nhân \(_4^{10}Be\) là:
\(W_{lk} = (4.1,0072 + 6.1,0086 – 10,0113).931 = 64,3 MeV\)
Sóng truyền trên một sợi dây đàn hồi có hai đầu cố định với bước sóng λ. Để trên dây có sóng dừng thì chiều dài của sợi dây bằng
-
A.
\((2k + 1)\dfrac{\lambda }{2}\) với k = 0; 1; 2; …
-
B.
\(k\dfrac{\lambda }{2}\) với k = 1; 2; 3;…
-
C.
\((2k + 1)\dfrac{\lambda }{4}\) với k = 0; 1; 2; …
-
D.
\(k\dfrac{\lambda }{4}\) với k = 1; 2; 3;…
Đáp án : B
Điều kiện xảy ra sóng dừng trên dây có hai đầu cố định: \(k\dfrac{\lambda }{2}\) với k = 1; 2; 3;…
Trong thí nghiệm Yang về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, bước sóng ánh sáng đơn sắc là \(0,5µm\). Khoảng cách giữa hai khe là \(1mm\), khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là \(2m\). Trên màn, khoảng cách từ vân sáng bậc \(3\) đến vân trung tâm là
-
A.
\(3mm\)
-
B.
\(1,5mm\)
-
C.
\(1mm\)
-
D.
\(2,5mm\)
Đáp án : A
Khoảng vân: \(i = \dfrac{{D\lambda }}{a}\)
Vị trí vân sáng bậc k là \(x = ki\)
Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân trung tâm là:
\(x = 3i =3.\dfrac{{D\lambda }}{a} = 3.\dfrac{{2.0,{{5.10}^{ - 6}}}}{{{{10}^{ - 3}}}} = {3.10^{ - 3}}m = 3mm\)
Khi nói về dao động cơ tắt dần, phát biểu nào sau đây sai?
-
A.
Lực ma sát càng lớn thì dao động tắt càng nhanh
-
B.
Dao động tắt dần có động năng giảm dần theo thời gian
-
C.
Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian
-
D.
Trong dao động tắt dần, cơ năng giảm dần theo thời gian
Đáp án : B
Tốc độ của vật trong dao động tắt dần biến đổi tuần hoàn nên động năng cũng biến đổi thuần hoàn
Tốc độ của vật trong dao động tắt dần biến đổi tuần hoàn nên động năng cũng biến đổi thuần hoàn
Vì vậy nói Dao động tắt dần có động năng giảm dần theo thời gian là sai
Theo thuyết lượng tử ánh sáng của Anhxtanh, photon ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc có năng lượng càng lớn nếu ánh sáng đơn sắc đó có
-
A.
bước sóng càng lớn
-
B.
chu kỳ càng lớn
-
C.
tốc độ truyền càng lớn
-
D.
tần số càng lớn
Đáp án : D
Vận dụng biểu thức tính năng lượng photon: \(ε = hf\)
Theo thuyết lượng tử ánh sáng của Anhxtanh, photon ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc có năng lượng càng lớn nếu ánh sáng đơn sắc đó có tần số càng lớn \(ε = hf\)
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hidro, bán kính quỹ đạo dừng K là r0. Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng O về quỹ đạo dừng M thì bán kính quỹ đạo giảm
-
A.
21r0
-
B.
24r0
-
C.
16r0
-
D.
2r0
Đáp án : C
Bán kính quỹ đạo dừng thứ n trong nguyên tử hidro là \(r = {{{r_0}}}{{{n^2}}}\)
Quỹ đạo O có n = 5; quỹ đạo M có n = 3
Bán kính quỹ đạo dừng M và O là:\({r_M} = {{{r_0}}}{{{3^2}}} = {{{r_0}}}{9};{r_O} = {{{r_0}}}{{{5^2}}} = {{{r_0}}}{{25}}\)
Vậy khi chuyển từ quỹ đạo O về M thì bán kính quỹ đạo giảm: 25r0 - 9r0 = 16r0
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng \(k\) và vật có khối lượng \(m\). Chu kỳ dao động riêng của con lắc là
-
A.
\(\dfrac{1}{{2\pi }}\sqrt {\dfrac{m}{k}} \)
-
B.
\(\dfrac{1}{{2\pi }}\sqrt {\dfrac{k}{m}} \)
-
C.
\(2\pi \sqrt {\dfrac{k}{m}} \)
-
D.
\(2\pi \sqrt {\dfrac{m}{k}} \)
Đáp án : D
Chu kỳ dao động riêng của con lắc lò xo là: \(T = 2\pi \sqrt {\dfrac{m}{k}} \)
Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương với phương trình lần lượt là x1 = 5cos(4t + φ1) cm và x2 = 3cos(4t + φ2)cm. Biên độ dao động của vật thỏa mãn điều kiện nào sau đây?
-
A.
2cm ≤ A ≤ 4cm
-
B.
5cm ≤ A ≤ 8cm
-
C.
2cm ≤ A ≤ 8cm
-
D.
3cm ≤ A ≤ 5cm
Đáp án : C
Dao động tổng hợp của hai dao động cùng tần số và độ lệch pha không đổi theo thời gian có biên độ A1, A2 có biên độ A nằm trong khoảng từ |A1 – A2| đến A1 + A2
Biên độ dao động tổng hợp thỏa mãn: 5 – 3 ≤ A ≤ 5 + 3 => 2cm ≤ A ≤ 8cm
Trong các máy lọc nước RO ở các hộ gia đình hiện nay, bức xạ được sử dụng để tiêu diệt hoặc làm biến dạng hoàn toàn vi khuẩn là
-
A.
tia hồng ngoại
-
B.
sóng vô tuyến
-
C.
ánh sáng nhìn thấy
-
D.
tia tử ngoại
Đáp án : D
Tia tử ngoại có khả năng diệt khuẩn
Trong các máy lọc nước RO ở các hộ gia đình hiện nay, bức xạ được sử dụng để tiêu diệt hoặc làm biến dạng hoàn toàn vi khuẩn là tia tử ngoại
Một bể có đáy phẳng, sâu \(1,6m\) chứa đầy nước. Chiếu một tia sáng là hỗn hợp của hai thành phần đơn sắc đỏ và tím vào mặt nước dưới góc tới \(60^0\). Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ là \(1,331\) và ánh sáng tím là \(1,343\). Khoảng cách giữa hai vệt sáng thu được ở đáy bể là
-
A.
\(0,76cm\)
-
B.
\(0,93cm\)
-
C.
\(2,1cm\)
-
D.
\(2,9cm\)
Đáp án : C
Biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng n1sini = n2sinr với i là góc tới, r là góc khúc xạ
Góc khúc xạ của tia đỏ và tia tím là:
Sin600 = 1,331sinrđ => rđ = 40,60
Sin600 = 1,343sinrt => rt = 40,150
Khoảng cách giữa hai vệt sáng thu được ở đáy bể là:D = d(tanrđ – tanrt) = 160.(tan40,60 – tan 40,150)= 2,1cm
Trong mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với chu kỳ T. Biết tụ điện có điện dung \(2nF\) và cuộn cảm có độ tự cảm \(8mH\). Tại thời điểm t1, cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn \(5 mA\). Tại thời điểm t2 = t1 + 2π.10-6(s) điện áp giữa hai bản tụ có độ lớn
-
A.
\(10V\)
-
B.
\(20V\)
-
C.
\(2,5mV\)
-
D.
\(10mV\)
Đáp án : A
Chu kỳ mạch dao động LC là: \(T = 2\pi \sqrt {LC} \)
Liên hệ giữa điện áp cực đại và dòng điện cực đại: \(CU_0^2 = LI_0^2\)
Điện tích cực đại q0 = CU0
Mạch LC có u và i vuông pha nhau
Chu kỳ mạch dao động LC là: \(T = 2\pi \sqrt {LC} = 2\pi \sqrt {{{8.10}^{ - 3}}{{.2.10}^{ - 9}}} = 8\pi {.10^{ - 6}}(s) \Rightarrow \omega = 2,{5.10^5}rad/s\)
Ta có: \(CU_0^2 = LI_0^2 \Rightarrow {U_0} = \sqrt {\dfrac{{LI_0^2}}{C}} = 2000{I_0}\)
ZL = 2000Ω; ZC = 2000Ω nên u và i cùng pha nhau
Ở thời điểm t1 có i1 = ωq0cos(ωt1) = ωCU0cos(ωt1) = 5mA
Ở thời điểm t2 có u2 = \({U_0}{\rm{cos}}\left[ {\omega ({t_1} + \dfrac{T}{4}) - \dfrac{\pi }{2}} \right] = {U_0}{\rm{cos}}\omega {{\rm{t}}_1} = \dfrac{{{i_1}}}{{\omega C}} = \dfrac{{{{5.10}^{ - 3}}}}{{2,{{5.10}^5}{{.2.10}^{ - 9}}}} = 10V\)
Hai con lắc lò xo giống nhau được treo vào hai điểm ở cùng độ cao, cách nhau \(4cm\). Kích thích cho hai con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng thì đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ \(x\) vào thời gian \(t\) của hai vật như hình vẽ. Kể từ thời điểm \(t = 0\), hai vật cách nhau \(4\sqrt 3 cm\) lần thứ 2019 là
-
A.
\(726,18s\)
-
B.
\(726,54s\)
-
C.
\(726,6s\)
-
D.
\(726,12s\)
Đáp án : B
Liên hệ giữa chu kỳ dao động và tần số góc \(\omega = \dfrac{{2\pi }}{T}\)
Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số cũng là một dao động điều hào cùng tần số
Khoảng cách giữa hai vật \(d=\sqrt{a^2+{\Delta x}^2}\)
Từ hình vẽ ta được chu kỳ của hai vật bằng nhau \(T = 1,44s\)
Tần số góc \(\omega = \dfrac{{2\pi }}{T} = \dfrac{{25\pi }}{{18}}(rad/s)\)
+ Con lắc (1) có biên độ A1 = 4cm, thời điểm ban đầu có x = 2cm theo chiều âm nên pha ban đầu φ1 = π/3
+ Con lắc (2) ở thời điểm t = 0,48s = T/3 đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm, thời điểm ban đầu có x = 6cm theo chiều dương. Vậy pha ban đầu φ2 = -π/6 và A2 =\(4\sqrt 3 cm\)
Phương trình dao động của hai con lắc là \({x_1} = 4\cos (\dfrac{{10\pi t}}{9} + \dfrac{\pi }{3})cm;{x_2} = 4\sqrt 3 {\rm{cos(}}\dfrac{{10\pi t}}{9} - \dfrac{\pi }{6})\)
Ta có: x = x1 – x2 = \(4\cos (\dfrac{{10\pi t}}{9} + \dfrac{\pi }{3}) + 4\sqrt 3 {\rm{cos(}}\dfrac{{10\pi t}}{9} - \dfrac{\pi }{6} + \pi ) = 8\cos (\dfrac{{10\pi t}}{9} + \dfrac{{2\pi }}{3})cm\)
Khoảng cách giữa hai vật là \(4\sqrt 3 cm\) ứng với \(d=\sqrt{a^2+{\Delta x}^2}=4\sqrt 3=\sqrt{4^2+{x}^2}\)
\(\to x = ± 4\sqrt 2 cm\)
Trong 1 chu kỳ có 4 lần vật đi qua vị trí \(x = ±4\sqrt 2 cm\)
=> Sau 504T có 2016 lần vật đi qua vị trí \(x = ±4\sqrt 2 cm\) và trở về vị trí ban đầu.
Vậy thời điểm vật đi qua vị trí có \(x = ±4\sqrt 2 cm\) lần thứ 2019 là :
\(t = 504T + \dfrac{T}{6} + \dfrac{3T}{{8}}=726,54s\)
Một hạt proton có khối lượng mp được bắn với tốc độ \(v\) vào hạt nhân \(_3^7Li\) đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống nhau có khối lượng mX bay ra cùng tốc độ \(v'\) và cùng hợp với phương ban đầu của proton một góc \(45^0\). Tỉ số v’/v là
-
A.
\(\dfrac{{{m_p}}}{{{m_X}}}\)
-
B.
\(\dfrac{{{m_p}\sqrt 2 }}{{{m_X}}}\)
-
C.
\(\dfrac{{2{m_p}}}{{{m_X}}}\)
-
D.
\(\dfrac{{{m_p}}}{{{m_X}\sqrt 2 }}\)
Đáp án : D
Định luật bảo toàn động lượng \(\vec p = \vec p'\)
Liên hệ giữa động lượng và động năng của vật : p2 = 2mK
Động năng của vật : K = 0,5mv2
Do hạt Li ban đầu đứng yên nên : \(\overrightarrow {{p_p}} = \overrightarrow {{p_X}} + \overrightarrow {{p_X}} \)
Mà hai hạt X cùng hợp với phương ban đầu của hạt proton góc 450 nên
\(\begin{array}{l}p_p^2 = 2p_X^2\\ \Rightarrow 2{m_p}{K_p} = 2.2{m_X}{K_X}\\ \Rightarrow m_p^2.v_p^2 = 2m_X^2v_X^2\\ \Rightarrow \dfrac{{{v_X}}}{{{v_p}}} = \dfrac{{{m_p}}}{{\sqrt 2 {m_X}}}\end{array}\)
\( \Rightarrow \dfrac{{v'}}{v} = \dfrac{{{v_X}}}{{{v_p}}} = \dfrac{{{m_p}}}{{\sqrt 2 {m_X}}}\)
Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính tại A cho ảnh A’B’. Biết A’B’ cao gấp \(3\) lần AB và cách AB một khoảng \(120cm\). Thấu kính này là thấu kính
-
A.
phân kỳ có tiêu cự \(45cm\)
-
B.
hội tụ có tiêu cự \(22,5cm\)
-
C.
hội tụ có tiêu cự \(45cm\)
-
D.
phần kỳ có tiêu cự \(22,5cm\)
Đáp án : B
Hệ số phóng đại \(k = - \dfrac{{d'}}{d};\left| k \right| = \dfrac{{h'}}{h}\)
Hệ số k > 0 nếu ảnh là ảnh ảo, k < 0 nếu ảnh là ảnh thật
Công thức thấu kính \(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}}\)
Nếu f > 0 thấu kính hội tụ, nếu f < 0 thấu kính phân kỳ
+ Nếu ảnh là ảnh thật: k = -3 => d’ = 3d
Mà d + d’ = 120cm => d = 30cm; d’ = 90cm
ÁP dụng công thức thấu kính : \(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}} = \dfrac{1}{{30}} + \dfrac{1}{{90}} \Rightarrow f = 22,5cm\)
+ Nếu ảnh là ảnh ảo : k = 3 => d’ = -3d
Khoảng cách từ vật đến ảnh : -d’ – d = 120cm => d = -30cm loại vì vật là vật thật thì d > 0
Vậy thấu kính hội tụ có tiêu cự 22,5cm
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là \(1mm\), khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là \(2m\). Chiếu vào hai khe ánh sáng có bước sóng từ \(475nm\) đến \(760nm\). Trên màn, M và N là hai vị trí cùng bên và gần vân trung tâm nhất, tại M có đúng \(3\) bức xạ cho vân tối, tại N có đúng \(3\) bức xạ cho vân sáng. Khoảng cách từ M đến N là
-
A.
\(5,225mm\)
-
B.
\(0,487mm\)
-
C.
\(4,75mm\)
-
D.
\(0,635mm\)
Đáp án : C
Khoảng vân \(i = \dfrac{{D\lambda }}{a}\)
Vị trí vân sáng x = ki
Vị trí vân tối x = (k + 0,5)i
Tại M và N cho đúng 3 bức xạ nên chúng là các bức xạ của 3 quang phổ có bậc liên tiếp nhau
+ N có đúng 3 bức xạ cho vân sáng nên : kλ1 = (k + 1)λ2 = (k + 2)λ3
\( \Rightarrow \dfrac{{k + 2}}{k} = \dfrac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _3}}} \le \dfrac{{760}}{{475}} = 1,6 \Rightarrow k + 2 \le 1,6k \Rightarrow k \ge 3,3\)
Vì N gần nhất nên ứng với k = 4 và λ3 = 475nm => \({x_N} = 6\dfrac{{{{2.475.10}^{ - 8}}}}{{{{10}^{ - 3}}}} = 0,057m\)
+ M có đúng 3 bức xạ cho vân tối nên: (k+0,5)λ1 = (k + 1,5)λ2 = (k + 2,5)λ3
\( \Rightarrow \dfrac{{k + 2,5}}{{k + 0,5}} = \dfrac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _3}}} \le \dfrac{{760}}{{475}} = 1,6 \Rightarrow k + 2,5 \le 1,6(k + 0,5) \Rightarrow k \ge 2,83\)
Vì M gần nhất nên ứng với k = 3 và λ3 = 475nm => \({x_M} = 5,5\dfrac{{{{2.475.10}^{ - 8}}}}{{{{10}^{ - 3}}}} = 0,05225m\)
Khoảng cách MN là MN = xN – xM = 4,75mm
Có hai con lắc lò xo giống nhau dao động điều hòa trên hai đường thẳng kề nhau và cùng song song với trục Ox, có vị trí cân bằng nằm trên cùng một đường thẳng vuông góc với trục Ox tại O. Biên độ của con lắc 1 là \(4cm\), của con lắc 2 là \(4\sqrt 3 cm\) , con lắc 2 dao động sớm pha hơn con lắc 1. Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất giữa hai vật là \(4cm\). Khi động năng của con lắc 1 đạt cực đại là \(W\) thì động năng của con lắc 2 là
-
A.
3W/4
-
B.
2W/3
-
C.
W
-
D.
9W/4
Đáp án : D
+ Khoảng cách giữa hai vật có phương trình dao động x1 và x2 là x = |x1 – x2|
+ Biên độ dao động tổng hợp \(A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}{A_2}{\rm{cos}}\Delta \varphi } \)
+ Cơ năng = Động năng + Thế năng
+ Cơ năng W = 0,5kA2
+ Thế năng Wt = 0,5kx2
Gọi Δφ là độ lệch pha giữa hai dao động
Ta có : x1 = 4cos(ωt) ; x2 = \(4\sqrt 3 \) cos(ωt + Δφ)
Nên x = x1 – x2 = 4cos(ωt) -\(4\sqrt 3 \) cos(ωt + Δφ) = 4cos(ωt) -\(4\sqrt 3 \) cos(ωt + Δφ + π)
Khoảng cách lớn nhất giữa hai dao động chính là biên độ dao động của x. Ta có :
\({4^2} = {4^2} + {(4\sqrt 3 )^2} + 2.4.4\sqrt 3 .c{\rm{os(}}\Delta \varphi + \pi ) \Rightarrow \Delta \varphi = - \dfrac{\pi }{6}\)
Khi động năng con lắc (1) cực đại thì con lắc (1) đi qua vị trí cân bằng, vậy khi đó con lắc (2) đi qua vị trí có độ lớn li độ là A/2
Động năng của con lắc (2) là \({W_d} = {\rm{W'}} - {{\rm{W}}_t} = \dfrac{1}{2}k{A'^2} - \dfrac{1}{2}k{x^2} = \dfrac{1}{2}k{A'^2} - \dfrac{1}{2}k\dfrac{{{A'^2}}}{4} = \dfrac{3}{8}k{A'^2} = \dfrac{3}{4}{\rm{W'}}\)
Lại có:
\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{\rm{W}} = \dfrac{1}{2}k{A^2}\\{\rm{W}}' = \dfrac{1}{2}kA{'^2}\end{array} \right.\\ \Rightarrow \dfrac{{\rm{W}}}{{{\rm{W}}'}} = \dfrac{{{A^2}}}{{A{'^2}}} = \dfrac{{{4^2}}}{{{{\left( {4\sqrt 3 } \right)}^2}}} = \dfrac{1}{3} \\\Rightarrow {\rm{W}}' = 3W\end{array}\)
Ta suy ra động năng của con lắc 2 khi đó: \({{\rm{W}}_d} = \dfrac{3}{4}{\rm{W}}' = \dfrac{3}{4}.3W = \dfrac{9}{4}{\rm{W}}\)
Một khung dây phẳng có diện tích \(25cm^2\), gồm \(10\) vòng dây đặt trong từ trương đều, mặt phẳng vòng dây vuông góc với các đường sức từ. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cảm ứng từ \(B\) vào thời gian \(t\). Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung từ thời điểm \(t_1= 0\) đến thời điểm \(t_2= 0,5s\) là
-
A.
\(0,01V\)
-
B.
\(10^{-4}V\)
-
C.
\(10V\)
-
D.
\(2.10^{-4}V\)
Đáp án : D
Từ thông qua khung dây có N vòng : Ф = NBScosα
Suất điện động cảm ứng \(e = - \dfrac{{\Delta \phi }}{{\Delta t}}\)
Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong thời gian từ t1 = 0 đến t2 = 0,5s là
\(e = - \dfrac{{\Delta \phi }}{{\Delta t}} = - \dfrac{{N({B_2} - {B_1})S\cos 0}}{{{t_2} - {t_1}}} = - \dfrac{{10.({{6.10}^{ - 3}} - {{2.10}^{ - 3}}){{.25.10}^{ - 4}}}}{{0,5}} = {2.10^{ - 4}}V\)
Cho phản ứng tổng hợp hạt nhân \(2_1^2D \to _Z^AX + _0^1n\). Biết độ hụt khối của hạt nhân \(_1^2D\) là \(0,0024u\), của hạt nhân X là \(0,0083u\). Lấy \(1u = 931 MeV/c^2\). Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp hết \(1g\) \(_1^2D\) là
-
A.
\(3,26 MeV\)
-
B.
\(6,52MeV\)
-
C.
\(9,813.10^{23}MeV\)
-
D.
\(4,906.10^{23}MeV\)
Đáp án : D
Năng lượng tỏa ra trong phản ứng hạt nhân : ΔE = (Δms – Δmt).c2
Số mol chất cho trong 1g chất đó là n = m/Z
Mỗi mol chất có chứa NA nguyên tử, tức là có NA hạt nhân
Năng lượng tỏa ra của 1 phản ứng là :
\(E = ( - 2\Delta {m_D} + {m_X}){c^2} = ( - 2.0,0024 + 0,0083).931 = 3,2585MeV\)
1g D có số hạt nhân D là \(N = \dfrac{1}{2}{N_A}\)
Vậy phản ứng tổng hợp hết 1g D thì năng lượng tỏa ra là :
\(\Delta E.\dfrac{N}{2} = 3,2585.\dfrac{{0,5}}{2}.6,{023.10^{23}} = 4,906.10{}^{23}MeV\)
Đầu A của một sợi dây dài căng ngang, dao động điều hòa tạo ra một sóng ngang truyền trên sợi dây với biên độ không đổi \(6cm\) và chu kỳ \(2s\). Trên dây, hai điểm dao động ngược pha gần nhau nhất có vị trí cân bằng cách nhau \(30cm\). O và M là hai điểm trên sợi dây có vị trí cân bằng cách nhau \(45cm\) (O gần A hơn M). Tại thời điểm \(t = 0\), điểm O bắt đầu đi lên. Thời điểm đầu tiên điểm M lên đến độ cao \(3cm\) là
-
A.
5/3 (s)
-
B.
3/2 (s)
-
C.
1/6 (s)
-
D.
13/6 (s)
Đáp án : A
Độ lệch pha giữa hai điểm trên phương truyền sóng là \(\Delta \varphi = \dfrac{{2\pi d}}{\lambda }\)
Hai điểm dao động ngược pha gần nhau nhất trên phương truyền sóng là λ/2
Vận tốc \(v = \dfrac{S}{t}\)
Phương trình sóng tại O là:
\({u_O} = A\cos \left( {\omega t + {\varphi _O}} \right) = 6\cos \left( {\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\)
Phương trình sóng tại M là:
\({u_M} = A\cos \left( {\omega t + {\varphi _O} - \frac{{2\pi d}}{\lambda }} \right) = 6\cos \left( {\pi t - \frac{\pi }{2} - \frac{{2\pi .45}}{{60}}} \right)\)
\( \Rightarrow {u_M} = 6\cos \left( {\pi t - 2\pi } \right)\)
Thời điểm M đến vị trí có li độ x = 3cm, ta có:
\({u_M} = 3 \Leftrightarrow 6\cos \left( {\pi t - 2\pi } \right) = 3\)
\( \Leftrightarrow \cos \left( {\pi t - 2\pi } \right) = 0,5\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\pi t - 2\pi = \frac{\pi }{3}\\\pi t - 2\pi = - \frac{\pi }{3}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = \frac{7}{3}\left( s \right)\\t = \frac{5}{3}\left( s \right)\end{array} \right.\)
Vậy thời điểm M đến vị trí có li độ x = 3cm lần đầu tiên là \(t = \frac{5}{3}\left( s \right)\)
Ở mặt nước, tại hai điểm A và B cách nhau \(8cm\) có hai nguồn giống nhau dao động theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng có bước sóng \(1cm\). M, N là hai điểm thuộc mặt nước cách nhau \(4cm\) và ABMN là hình thang cân (AB // MN). Để trong đoạn MN có đúng \(5\) điểm dao động với biên độ cực đại thì diện tích lớn nhất của hình thang có giá trị nào sau đây?
-
A.
\(6\sqrt 3 c{m^2}\)
-
B.
\(9\sqrt 5 c{m^2}\)
-
C.
\(18\sqrt 5 c{m^2}\)
-
D.
\(18\sqrt 3 c{m^2}\)
Đáp án : C
Tại M dao động cực đại nên d2 – d1 = kλ
Để trên MN có đúng 5 điểm cực đại thì M và N nằm trên các đường cực đại bậc 2
NB – NA = 2λ = 2cm
\( \Rightarrow \sqrt {H{B^2} + N{H^2}} - \sqrt {H{A^2} + N{H^2}} = 2 \\\Rightarrow \sqrt {{6^2} + N{H^2}} - \sqrt {{2^2} + N{H^2}} = 2cm \\\Rightarrow NH = 3\sqrt{5} cm\)
Diện tích hình thang :
\(S = \dfrac{{AB + MN}}{2}.NH = \dfrac{{8 + 4}}{2}.3\sqrt{5}=18\sqrt 5 c{m^2}\)
Theo mẫu Bo về nguyên tử hidro, tốc độ của electron trên quỹ đạo K là v. Để tốc độ của electron là v/3 thì nó chuyển động trên quỹ đạo nào sau đây?
-
A.
L
-
B.
O
-
C.
M
-
D.
N
Đáp án : C
Electron chuyển động tròn trong nguyên tử hidro nên lực điện đóng vai trò lực hướng tâm
Lực điện \(F = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\)
Lực hướng tâm : \({F_{ht}} = \dfrac{{m{v^2}}}{r}\)
Bán kính quỹ đạo của electron trên các mức năng lượng : \({r_n} = \dfrac{{{r_0}}}{{{n^2}}}\)
Electron chuyển động tròn trong nguyên tử hidro nên lực điện đóng vai trò lực hướng tâm
\(k\dfrac{{{e^2}}}{{{r^2}}} = m\dfrac{{{v^2}}}{r} \\\Rightarrow {v^2} = \dfrac{{k{e^2}}}{{mr}} = \dfrac{{k{e^2}.{n^2}}}{{m{r_0}}}\)
Để tốc độ giảm 3 lần thì n tăng lên 3 lần vậy electron chuyển động trên quỹ đạo M có \(n = 3\)
Điện năng được truyền từ một nhà máy phát điện gồm nhiều tổ máy đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Bình thường có \(8\) tổ máy hoạt động, hiệu suất truyền tải đạt \(85\% \). Coi điện áp hiệu dụng ở nhà máy không đổi, hệ số công suất của mạch điện bằng \(1\), công suất phát điện của các tổ máy khi hoạt động là không đổi và như nhau. Vào giờ cao điểm, công suất tiêu thụ ở nơi tiêu thụ tăng \(20\% \) so với khi hoạt động bình thường thì cần bao nhiêu tổ máy hoạt động?
-
A.
\(12\)
-
B.
\(10\)
-
C.
\(11\)
-
D.
\(9\)
Đáp án : B
Công suất hao phí : \(\Delta P = \dfrac{{{P^2}R}}{{{U^2}{\rm{co}}{{\rm{s}}^2}\varphi }}\)
Công suất truyền đi = Công suất hao phí + Công suất tiêu thụ
Hiệu suất truyền tải : \(H = \dfrac{{P'}}{P}\)
Công suất hao phí : \(\Delta P = \dfrac{{{P^2}R}}{{{U^2}{\rm{co}}{{\rm{s}}^2}\varphi }}\)
Gọi P là công suất truyền đi, ΔP là công suất hao phí và P’ là công suất tiêu thụ
Ban đầu P = 80P0, hiệu suất truyền tải là 85% nên P’ = 68P0 và ΔP = 12P0
Lúc sau công suất tiêu thụ tăng 20% nên P2’ = 1,2.68P0 = 81,6P0
Giả sử khi đó có n tổ máy nên P2 = 10nP0
Ta có : \(\dfrac{{\Delta {P_1}}}{{\Delta {P_2}}} = \dfrac{{P_1^2}}{{P_2^2}} \Rightarrow \dfrac{{12{P_0}}}{{\Delta {P_2}}} = {\left( {\dfrac{{80}}{{10n}}} \right)^2} \Rightarrow \Delta {P_2} = \dfrac{{{{10}^2}n.12{P_0}}}{{{{80}^2}}}\) (1)
Mặt khác ΔP2 = P2 – P2’ = 10nP0 – 81,6P0 (2)
Từ (1) và (2) ta được : n = 10
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động \(E = 9V\) và điện trở trong \(r = 1Ω\). Đèn có ghi \(6V\) – \(3W\). Bỏ qua điện trở của dây nối. Giá trị của biến trở \(R\) để đèn sáng bình thường là
-
A.
\(1Ω\)
-
B.
\(5Ω\)
-
C.
\(0,2Ω\)
-
D.
\(4Ω\)
Đáp án : B
Định luật Ôm cho toàn mạch : \(I = \dfrac{E}{{r + R}}\)
Công suất \(P = UI = {I^2}R = \dfrac{{{U^2}}}{R}\)
Đèn sáng bình thường khi các giá trị dòng điện trên đèn bằng các giá trị định mức
Bóng đèn (6V – 3W) có R = 12Ω và Iđm= 0,5A
Đèn sáng bình thường nên dòng điện qua đèn là I = 0,5A
Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch : \(I = \dfrac{E}{{r + {R_b} + {R_d}}} = 0,5A \Rightarrow \dfrac{9}{{1 + {R_b} + 12}} = 0,5 \Rightarrow {R_b} = 5\Omega \)
Đặt điện áp xoay chiều có tần số \(50Hz\) và giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu mạch AB gồm biến trở \(R\), tụ điện \(C\) và cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L\) thay đổi được như hình vẽ. Khi \(L = L_1\) thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu AM không phụ thuộc vào \(R\). Ứng với mỗi giá trị của \(R\), khi \(L = L_2\) thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tích \(L_1L _2\) theo \(R\). Để công suất tiêu thụ của mạch ứng với mỗi \(R\) đạt cực đại thì giá trị của \(L\) là
-
A.
\(\dfrac{2}{\pi }H\)
-
B.
\(\dfrac{3}{\pi }H\)
-
C.
\(\dfrac{4}{\pi }H\)
-
D.
\(\dfrac{1}{\pi }H\)
Đáp án : D
Cảm kháng ZL = ωL
Tổng trở mạch RLC là \(Z = \sqrt {{R^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}} \)
Định luật Ôm cho đoạn mạch : I = U/Z
Mạch RLC có L thay đổi để UL max thì \({Z_L} = \dfrac{{{R^2} + Z_C^2}}{{{Z_C}}}\)
L thay đổi để công suất mạch cực đại thì mạch xảy ra cộng hưởng, khi đó ZL = ZC
+ L thay đổi để UAM = \(\dfrac{U}{{\sqrt {{R^2} + Z_{LC}^2} }}.\sqrt {{R^2} + Z_C^2} \) không phụ thuộc vào R nên
\({R^2} + Z_C^2 = {R^2} + Z_{LC}^2 \to Z_C^2 = {({Z_L} - {Z_C})^2} \Rightarrow {Z_{L1}} = 2{Z_C}\) (1)
+ L thay đổi để UL max nên \({Z_{L2}} = \dfrac{{{R^2} + Z_C^2}}{{{Z_C}}}\) (2)
+ Nhìn vào đồ thị ta thấy khi R = 100Ω thì \({L_1}{L_2} = \dfrac{4}{{{\pi ^2}}} \Rightarrow {Z_{L1}}{Z_{L2}} = \dfrac{4}{{{\pi ^2}}}.{\omega ^2} = 40000\) (3)
Từ (1), (2), (3) ta được ZC= 100Ω
Để công suất tiêu tụ của mạch cực đại thì ZL = ZC = 100Ω \( \Rightarrow L = \dfrac{1}{\pi }(H)\)
Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(ωt + φ) (V) (U0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở \(R\), tụ điện và cuộn cảm thuần mắc nối tiếp. Biết biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là \({i_1} = \sqrt 5 {\rm{cos(}}\omega {\rm{t + }}\dfrac{\pi }{3})(A)\) . Nếu ngắt bỏ tụ điện \(C\) thì cường độ dòng điện trong mạch là \({i_2} = \sqrt 5 {\rm{cos(}}\omega {\rm{t - }}\dfrac{\pi }{6})(A)\). Nếu ngắt bỏ cuộn cảm thì cường độ dòng điện trong mạch là
-
A.
\({i_3} = \sqrt 2 {\rm{cos(}}\omega {\rm{t - 1,107}})(A)\)
-
B.
\({i_3} = \sqrt 2 {\rm{cos(}}\omega {\rm{t + 1,37}})(A)\)
-
C.
\({i_3} = \dfrac{5}{{\sqrt 2 }}{\rm{cos(}}\omega {\rm{t - 1,107}})(A)\)
-
D.
\({i_3} = \dfrac{5}{{\sqrt 2 }}{\rm{cos(}}\omega {\rm{t + 1,37}})(A)\)
Đáp án : B
Đoạn mạch RLC nối tiếp có uR cùng pha i, uL sớm pha π/2 so với i và uC chậm pha π/2 so với i
Tổng trở mạch RLC là \(Z = \sqrt {{R^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}} \)
Định luật Ôm cho đoạn mạch : I = U/Z
Sử dụng giản đồ vec tơ ghép:
Vì I bằng nhau nên UR1 = UR2 vậy hình tạo thành là hình vuông
Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}{Z_1} = \sqrt {{R^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}} \\{Z_2} = \sqrt {{R^2} + {Z_L}^2} \end{array} \right.\)
Vì đạt cùng điện áp hiệu dụng, mà giả thiết hai dòng điện có cùng giá trị hiệu dụng nên ta có:
\({Z_1} = {Z_2} \Leftrightarrow \sqrt {{R^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}} = \sqrt {{R^2} + Z_L^2} \)
\( \Leftrightarrow {({Z_L} - {Z_C})^2} = Z_L^2 \Leftrightarrow \left| {{Z_L} - {Z_C}} \right| = {Z_L}\)
\( \Leftrightarrow {Z_C} = 2{{\rm{Z}}_L}\)
Theo bài ra, phương trình điện áp hai đầu đoạn mạch là:
\(u = {U_0}\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\left( V \right)\)
Độ lệch pha của dòng điện và điện áp trong mạch trong hai lần, lần lượt là:
\(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{{Z_C} - {Z_L}}}{R} = \frac{\pi }{3} - \varphi \\\frac{{{Z_L}}}{R} = \varphi - \left( { - \frac{\pi }{6}} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{{{Z_L}}}{R} = \frac{\pi }{3} - \varphi \\\frac{{{Z_L}}}{R} = \varphi + \frac{\pi }{6}\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \frac{\pi }{3} - \varphi = \varphi + \frac{\pi }{6} \Leftrightarrow \varphi = \frac{\pi }{{12}}\)
Mà UR1 = UL2 => \(R = {Z_L} = \left| {{Z_L} - {Z_C}} \right| \Rightarrow R = {Z_L} = \dfrac{1}{2}{Z_C}\)
Chuẩn hóa R = 1. Ta có :
\({I_{01}} = \dfrac{U}{{\sqrt {{R^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}} }} = \dfrac{U}{{\sqrt {{1^2} + {{(2 - 1)}^2}} }} \Rightarrow I = \dfrac{U}{\sqrt 2} V\)
\({I_{03}} = \dfrac{U}{{{Z_C}}} = \dfrac{U}{2} = \sqrt 2 A\)
Mà i3 chỉ có tụ và điện trở nên pha ban đầu của i3 = 1,37 rad