Đề khảo sát chất lượng đầu năm lớp 12 môn Lí - Đề số 5
Đề bài
Một dòng điện không đổi, sau 2 phút có một điện lượng 24C chuyển qua một tiết diện thẳng. Cường độ dòng điện đó là:
-
A.
0,2 (A).
-
B.
\(\frac{1}{{12}}\) (A).
-
C.
12 (A).
-
D.
48 (A).
Hai điện tích \({q_1} = + 3{\mkern 1mu} \left( {\mu {\rm{C}}} \right)\) và \({q_2} = - 3\left( {\mu {\rm{C}}} \right),\) đặt trong dầu \(\left( {\varepsilon = 2} \right)\) cách nhau một khoảng \(r = 6\)(cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là:
-
A.
Lực hút với độ lớn \(F = 11,25\left( N \right).\)
-
B.
Lực đẩy với độ lớn \(F = 1,{125.10^{13}}{\mkern 1mu} \left( N \right).\)
-
C.
Lực hút với độ lớn \(F = 22,5\left( N \right).\)
-
D.
Lực đẩy với độ lớn \(F = 0,675{\mkern 1mu} \left( {\rm{N}} \right).\)
Tụ điện là hệ thống:
-
A.
gồm hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
-
B.
hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa.
-
C.
gồm hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi.
-
D.
gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
Dòng điện không đổi là
-
A.
Dòng điện có cường độ không thay đổi theo thời gian.
-
B.
Dòng điện có chiều không thay đổi theo thời gian.
-
C.
Dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.
-
D.
Dòng điện có điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn không thay đổi theo thời gian.
Điện năng tiêu thụ được đo bằng
-
A.
Ampe kế.
-
B.
Vôn kế.
-
C.
Tĩnh điện kế.
-
D.
Công tơ điện.
Bản chất dòng điện trong chất điện phân là:
-
A.
Dòng ion âm dịch chuyển ngược chiều điện trường.
-
B.
Dòng ion dương dịch chuyển theo chiều điện trường.
-
C.
Dòng electron dịch chuyển ngược chiều điện trường.
-
D.
Dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau.
Điều kiện để có dòng điện là:
-
A.
Có hiệu điện thế và điện tích tự do.
-
B.
có nguồn điện.
-
C.
Có hiệu điện thế.
-
D.
có điện tích tự do.
Một điện tích \( - 1{\mkern 1mu} \mu C\) đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1m có độ lớn và hướng là
-
A.
9000 V/m, hướng ra xa nó.
-
B.
\({9.10^9}\) V/m, hướng về phía nó.
-
C.
\({9.10^9}\) V/m, hướng ra xa nó.
-
D.
9000 V/m, hướng về phía nó.
Ghép 3 pin giống nhau song song mỗi pin có suất điện động 3V và điện trở trong \(1\Omega .\) Suất điện động và điện trở trong của bộ pin là
-
A.
9V và \(\frac{1}{3}\Omega .\)
-
B.
3V và \(\frac{1}{3}\Omega .\)
-
C.
9V và \(3\Omega .\)
-
D.
3V và \(3\Omega .\)
Khi ghép n nguồn điện nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là:
-
A.
E và \(\frac{r}{n}\)
-
B.
E và nr.
-
C.
nE và nr.
-
D.
nE và \(\frac{r}{n}.\)
Hạt tải điện trong kim loại là
-
A.
ion âm.
-
B.
electron tự do.
-
C.
ion dương.
-
D.
ion dương và electron tự do.
Có hai điện tích điểm \({q_1}\) và \({q_2},\) chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây đúng.
-
A.
\({q_1} > 0\) và \({q_2} < 0.\)
-
B.
\({q_1}{q_2} < 0\)
-
C.
\({q_1}{q_2} > 0\)
-
D.
\({q_1} < 0\) và \({q_2} > 0\)
Công của lực điện không phụ thuộc vào
-
A.
hình dạng của đường đi.
-
B.
vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi.
-
C.
độ lớn điện tích bị dịch chuyển.
-
D.
cường độ của điện trường.
Một tụ điện có điện dung \(4\mu F\). Khi đặt một hiệu điện thế 4V vào 2 bản tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là:
-
A.
\({2.10^{ - 6}}{\mkern 1mu} {\rm{C}}.\)
-
B.
\({16.10^{ - 6}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\rm{C}}.\)
-
C.
\({4.10^{ - 6}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\rm{C}}.\)
-
D.
\({8.10^{ - 6}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\rm{C}}.\)
Một acquy có suất điện động là 3V, điện trở trong \(20{\mkern 1mu} {\rm{m}}\Omega ,\) khi đoản mạch thì dòng điện qua acquy là
-
A.
15A
-
B.
150A
-
C.
0,06A
-
D.
\(\frac{{20}}{3}A\)
Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 100cm. Tính độ tụ của kính phải đeo sát mắt để mắt có thể nhìn vật ở vô cực không phải điều tiết
-
A.
1dp
-
B.
– 2dp
-
C.
– 1dp
-
D.
2dp
Đơn vị của từ thông là
-
A.
Tesla (T)
-
B.
Ampe (A)
-
C.
Vê be (Wb)
-
D.
Vôn (V)
Một thấu kính hội tụ có độ tụ 2dp. Tiêu cự của thấu kính là
-
A.
f = - 0,5m
-
B.
f = 0,5m
-
C.
f = 2m
-
D.
f = -2m
Đối với thấu kính phân kỳ, vật thật đặt trước thấu kính luôn cho
-
A.
Ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật
-
B.
Ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật
-
C.
Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật
-
D.
Ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật
Khi mắt nhìn rõ vật đặt ở điểm cực cận thì
-
A.
mắt không cần phải điều tiết
-
B.
khoảng cách từ thủy tinh đến võng mạc là ngắn nhất
-
C.
mắt chỉ điều tiết một phần
-
D.
mắt phải điều tiết tối đa
Lời giải và đáp án
Một dòng điện không đổi, sau 2 phút có một điện lượng 24C chuyển qua một tiết diện thẳng. Cường độ dòng điện đó là:
-
A.
0,2 (A).
-
B.
\(\frac{1}{{12}}\) (A).
-
C.
12 (A).
-
D.
48 (A).
Đáp án : A
Sử dụng công thức: \(q = I.t\)
Cường độ dòng điện là: \(I = \frac{q}{t} = \frac{{24}}{{2.60}} = 0,2\) (A).
Hai điện tích \({q_1} = + 3{\mkern 1mu} \left( {\mu {\rm{C}}} \right)\) và \({q_2} = - 3\left( {\mu {\rm{C}}} \right),\) đặt trong dầu \(\left( {\varepsilon = 2} \right)\) cách nhau một khoảng \(r = 6\)(cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là:
-
A.
Lực hút với độ lớn \(F = 11,25\left( N \right).\)
-
B.
Lực đẩy với độ lớn \(F = 1,{125.10^{13}}{\mkern 1mu} \left( N \right).\)
-
C.
Lực hút với độ lớn \(F = 22,5\left( N \right).\)
-
D.
Lực đẩy với độ lớn \(F = 0,675{\mkern 1mu} \left( {\rm{N}} \right).\)
Đáp án : A
Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.
Áp dụng công thức: \(F = \frac{{k.\left| {{q_1}.{q_2}} \right|}}{{\varepsilon .{r^2}}}\)
Vì \({q_1} > 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {q_2} < 0\), hai điện tích trái dấu nên lực tương tác là lực hút.
Lực tương tác giữa hai điện tích là:
\(F = \frac{{k.\left| {{q_1}.{q_2}} \right|}}{{\varepsilon .{r^2}}} = \frac{{{{9.10}^9}.\left| {{{3.10}^{ - 6}}.\left( { - 3} \right){{.10}^{ - 6}}} \right|}}{{2.{{\left( {{{6.10}^{ - 2}}} \right)}^2}}} = 11,25\left( {\rm{N}} \right)\)
Tụ điện là hệ thống:
-
A.
gồm hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
-
B.
hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa.
-
C.
gồm hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi.
-
D.
gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
Đáp án : D
Sử dụng định nghĩa về tụ điện.
Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
Dòng điện không đổi là
-
A.
Dòng điện có cường độ không thay đổi theo thời gian.
-
B.
Dòng điện có chiều không thay đổi theo thời gian.
-
C.
Dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.
-
D.
Dòng điện có điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn không thay đổi theo thời gian.
Đáp án : C
Sử dụng định nghĩa về dòng điện không đổi.
Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.
Điện năng tiêu thụ được đo bằng
-
A.
Ampe kế.
-
B.
Vôn kế.
-
C.
Tĩnh điện kế.
-
D.
Công tơ điện.
Đáp án : D
Sử dụng các công dụng của các dụng cụ đo.
Ampe kế: Đo cường độ dòng điện.
Vôn kế: Đo hiệu điện thế.
Tĩnh điện kế: Đo điện tích hoặc điện thế
Công tơ điện: đo điện năng tiêu thụ.
Bản chất dòng điện trong chất điện phân là:
-
A.
Dòng ion âm dịch chuyển ngược chiều điện trường.
-
B.
Dòng ion dương dịch chuyển theo chiều điện trường.
-
C.
Dòng electron dịch chuyển ngược chiều điện trường.
-
D.
Dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau.
Đáp án : D
Sử dụng kiến thức về bản chất dòng điện trong chất điện phân.
Bản chất dòng điện trong chất điện phân: Dòng điện trong chất điện phân là dòng ion dương và ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau.
Điều kiện để có dòng điện là:
-
A.
Có hiệu điện thế và điện tích tự do.
-
B.
có nguồn điện.
-
C.
Có hiệu điện thế.
-
D.
có điện tích tự do.
Đáp án : A
Sử dụng điều kiện để có dòng điện.
Điều kiện để có dòng điện là cần phải duy trì một hiệu điện thế giữa đặt vào hai đầu vật dẫn điện.
Như vậy, cần có điện tích tự do để có thể chuyển động, có hiệu điện thế để có một điện trường làm cho các điện tích tự do chịu lực điện và chuyển động thành dòng có hướng
Một điện tích \( - 1{\mkern 1mu} \mu C\) đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1m có độ lớn và hướng là
-
A.
9000 V/m, hướng ra xa nó.
-
B.
\({9.10^9}\) V/m, hướng về phía nó.
-
C.
\({9.10^9}\) V/m, hướng ra xa nó.
-
D.
9000 V/m, hướng về phía nó.
Đáp án : D
Điện tích điểm dương sinh ra điện trường có chiều hướng ra xa nó, điện tích điểm âm sinh ra điện trường có chiều hướng về phía nó.
Áp dụng công thức: \(E = \frac{{k.\left| Q \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}\)
Vì điện tích điểm là \( - 1\mu C < 0\) nên điện trường sinh ra có hướng về phía nó.
Độ lớn của cường độ điện trường là:
\(E = \frac{{k.\left| Q \right|}}{{\varepsilon {r^2}}} = \frac{{{{9.10}^9}.\left| { - {{1.10}^{ - 6}}} \right|}}{{{1^2}}} = 9000\) (V/m)
Ghép 3 pin giống nhau song song mỗi pin có suất điện động 3V và điện trở trong \(1\Omega .\) Suất điện động và điện trở trong của bộ pin là
-
A.
9V và \(\frac{1}{3}\Omega .\)
-
B.
3V và \(\frac{1}{3}\Omega .\)
-
C.
9V và \(3\Omega .\)
-
D.
3V và \(3\Omega .\)
Đáp án : B
Sử dụng kiến thức ghép nguồn điện thành bộ.
Có 3 pin giống nhau ghép song song thì: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{E_b} = E = 3\left( V \right)}\\{{r_b} = \frac{r}{3} = \frac{1}{3}\Omega }\end{array}} \right.\)
Khi ghép n nguồn điện nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là:
-
A.
E và \(\frac{r}{n}\)
-
B.
E và nr.
-
C.
nE và nr.
-
D.
nE và \(\frac{r}{n}.\)
Đáp án : C
Sử dụng kiến thức ghép nguồn điện thành bộ.
Có n pin giống nhau ghép nối tiếp thì ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{E_b} = nE}\\{{r_b} = nr}\end{array}} \right.\)
Hạt tải điện trong kim loại là
-
A.
ion âm.
-
B.
electron tự do.
-
C.
ion dương.
-
D.
ion dương và electron tự do.
Đáp án : B
Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do dưới tác dụng của điện trường.
Hạt tải điện trong kim loại là các electron tự do.
Có hai điện tích điểm \({q_1}\) và \({q_2},\) chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây đúng.
-
A.
\({q_1} > 0\) và \({q_2} < 0.\)
-
B.
\({q_1}{q_2} < 0\)
-
C.
\({q_1}{q_2} > 0\)
-
D.
\({q_1} < 0\) và \({q_2} > 0\)
Đáp án : C
Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, khác dấu thì hút nhau.
Hai điện tích đẩy nhau nên chúng cùng dấu \( \Rightarrow {q_1}{q_2} > 0.\)
Công của lực điện không phụ thuộc vào
-
A.
hình dạng của đường đi.
-
B.
vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi.
-
C.
độ lớn điện tích bị dịch chuyển.
-
D.
cường độ của điện trường.
Đáp án : A
Công của lực điện: A = qEd, trong đó:
q: điện tích
E: cường độ điện trường.
d: là hình chiếu của đường đi trong điện trường.
Công của lực điện trong sự di chuyển của một điện tích không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường.
Một tụ điện có điện dung \(4\mu F\). Khi đặt một hiệu điện thế 4V vào 2 bản tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là:
-
A.
\({2.10^{ - 6}}{\mkern 1mu} {\rm{C}}.\)
-
B.
\({16.10^{ - 6}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\rm{C}}.\)
-
C.
\({4.10^{ - 6}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\rm{C}}.\)
-
D.
\({8.10^{ - 6}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\rm{C}}.\)
Đáp án : B
Áp dụng công thức: Q = CU
Điện lượng mà tụ tích được là: \(Q = CU = {4.10^{ - 6}}.4 = {16.10^{ - 6}}{\mkern 1mu} \left( {\rm{C}} \right)\).
Một acquy có suất điện động là 3V, điện trở trong \(20{\mkern 1mu} {\rm{m}}\Omega ,\) khi đoản mạch thì dòng điện qua acquy là
-
A.
15A
-
B.
150A
-
C.
0,06A
-
D.
\(\frac{{20}}{3}A\)
Đáp án : B
Áp dụng công thức định luật ôm cho toàn mạch: \(I = \frac{E}{{{R_N} + r}}\)
Khi đoản mạch thì \({R_N} = 0\), cường độ dòng điện trong mạch là:
\(I = \frac{E}{r} = \frac{3}{{{{20.10}^{ - 3}}}} = 150\left( {\rm{A}} \right)\)
Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 100cm. Tính độ tụ của kính phải đeo sát mắt để mắt có thể nhìn vật ở vô cực không phải điều tiết
-
A.
1dp
-
B.
– 2dp
-
C.
– 1dp
-
D.
2dp
Đáp án : C
Để mắt không phải điều tiết thì vật ở vô cực cho ảnh ở cực viễn, tức là thấu kính phải có tiêu cự f = - OCV
Độ tụ D = 1/f
Để mắt không phải điều tiết thì vật ở vô cực cho ảnh ở cực viễn, tức là thấu kính phải có tiêu cự f = - OCV = - 100cm = -1m
Độ tụ của kính là: \(D = \frac{1}{f} = - 1dp\)
Đơn vị của từ thông là
-
A.
Tesla (T)
-
B.
Ampe (A)
-
C.
Vê be (Wb)
-
D.
Vôn (V)
Đáp án : C
Từ thông có đơn vị là Vê be (Wb)
Từ thông có đơn vị là Vê be (Wb)
Một thấu kính hội tụ có độ tụ 2dp. Tiêu cự của thấu kính là
-
A.
f = - 0,5m
-
B.
f = 0,5m
-
C.
f = 2m
-
D.
f = -2m
Đáp án : B
Tiêu cự của thấu kính liên hệ với độ tụ: \(f = \frac{1}{D}\)
Tiêu cự của thấu kính: \(f = \frac{1}{D} = \frac{1}{2} = 0,5m\)
Đối với thấu kính phân kỳ, vật thật đặt trước thấu kính luôn cho
-
A.
Ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật
-
B.
Ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật
-
C.
Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật
-
D.
Ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật
Đáp án : C
Vật thật đặt trước thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
Vật thật đặt trước thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
Khi mắt nhìn rõ vật đặt ở điểm cực cận thì
-
A.
mắt không cần phải điều tiết
-
B.
khoảng cách từ thủy tinh đến võng mạc là ngắn nhất
-
C.
mắt chỉ điều tiết một phần
-
D.
mắt phải điều tiết tối đa
Đáp án : D
Khi mắt nhìn rõ vật đặt ở điểm cực cận thì mắt phải điều tiết tối đa
Khi mắt nhìn rõ vật đặt ở điểm cực cận thì mắt phải điều tiết tối đa