Đề khảo sát chất lượng đầu năm lớp 12 môn Lí - Đề số 4

Đề bài

Câu 1 :

Ứng dụng nào sau đây là của hiện tượng điện phân?

  • A.
     Hàn điện.
  • B.
     Lọc bụi bằng phương pháp tĩnh điện.
  • C.
     Mạ điện.
  • D.
     Sơn tĩnh điện.
Câu 2 :

Ghép nối tiếp hai nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động và điện trở trong là 9V và \(1\Omega \) thì thu được bộ nguồn có suất điện động và điện trở trong là

  • A.
     \(18{\rm{V}},1\Omega \)
  • B.
     \({\rm{9V}},0,5\Omega \)
  • C.
     \(9{\rm{V}},2\Omega \)
  • D.
     \(18{\rm{V}},2\Omega \)
Câu 3 :

Dòng điện trong chất bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của:

  • A.
     các electron và lỗ trống ngược chiều điện trường.
  • B.
     các electron và lỗ trống cùng chiều điện trường.
  • C.
     các electron theo chiều điện trường và các lỗ trống ngược chiều điện trường.
  • D.
     các electron ngược chiều điện trường và các lỗ trống cùng chiều điện trường.
Câu 4 :

Khi nhiệt độ tăng thì điện trở suất của kim loại

  • A.
     tăng theo nhiệt độ gần đúng với hàm số bậc hai.
  • B.
     tăng theo nhiệt độ gần đúng với hàm số bậc nhất.
  • C.
     giảm theo nhiệt độ gần đúng với hàm số bậc nhất.
  • D.
     giảm theo nhiệt độ gần đúng với hàm số bậc hai.
Câu 5 :

Một nguồn điện có suất điện động 2V. Để chuyển một điện lượng 10C qua nguồn thì lực lạ phải sinh một công là

  • A.
     12J.
  • B.
     20J.
  • C.
     0,2J.
  • D.
     5J.
Câu 6 :

Chọn phát biểu đúng: Dòng điện không đổi là dòng điện

  • A.
     chỉ có chiều không thay đổi theo thời gian.
  • B.
     chỉ có cường độ không thay đổi theo thời gian.
  • C.
     có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.
  • D.
     có chiều thay đổi theo thời gian.
Câu 7 :

Máy phát điện hoạt động theo nguyên tắc dựa trên

  • A.
    hiện tượng điện phân  
  • B.
    hiện tượng mao dẫn
  • C.
    hiện tượng khúc xạ ánh sáng
  • D.
    hiện tượng cảm ứng điện từ
Câu 8 :

Chiếu một ánh sáng đơn sắc từ chân không vào môi trường trong suốt với góc tới 450 thì góc khúc xạ bằng 300 Chiết suất tuyệt đối của môi trường này là

  • A.
    \(\sqrt 3 \)   
  • B.
    \(\sqrt 2 \)  
  • C.
    2  
  • D.
    \(\frac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt 2 }}\)
Câu 9 :

Khi cho nam châm chuyển động qua một mạch kín, trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng. Điện năng của dòng điện được chuyển hóa từ

  • A.
    hóa năng
  • B.
    nhiệt năng
  • C.
    cơ năng
  • D.
    quang năng
Câu 10 :

Theo định luật bảo toàn điện tích thì trong một hệ cô lập về điện đại lượng nào sau đây là không đổi?

  • A.
     Khoảng cách giữa các điện tích.
  • B.
     Tích độ lớn của các điện tích.
  • C.
     Độ lớn mỗi điện tích.
  • D.
     Tổng đại số các điện tích.
Câu 11 :

Hai vật nào sau đây tạo nên một tụ điện?

  • A.
     Hai tờ giấy nhiễm điện đặt gần nhau.
  • B.
     Hai tấm kim loại phẳng đặt gần nhau và cách điện với nhau.
  • C.
     Hai tấm nhựa đặt gần nhau.
  • D.
     Một tấm kim loại và một tấm nhựa đã nhiễm điện đặt gần nhau.
Câu 12 :

Hai điện tích điểm \({q_1} = {3.10^{ - 7}}C\) và \({q_2} = {\rm{ \;}} - {3.10^{ - 7}}C\) đặt cách nhau 3cm trong chân không. Lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng

  • A.
     \({9.10^{ - 3}}{\mkern 1mu} {\rm{N}}\)
  • B.
     \({9.10^{ - 5}}{\mkern 1mu} {\rm{N}}.\)
  • C.
     \(0,9{\mkern 1mu} {\rm{N}}.\)
  • D.
     \(0,09{\mkern 1mu} {\rm{N}}.\)
Câu 13 :

Xung quanh vật nào sau đây luôn có điện trường?

  • A.
     Một cốc nước.
  • B.
     Quả cầu kim loại.
  • C.
     Một tờ giấy.
  • D.
     Một thanh nhựa đã nhiễm điện sau khi cọ xát trên mặt bàn.
Câu 14 :

Nước có chiết suất 1,33. Chiếu ánh sáng từ nước ra ngoài không khí, góc có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là

  • A.
    500  
  • B.
    200  
  • C.
    400  
  • D.
    300
Câu 15 :

Lực Lo ren xơ là

  • A.
    lực từ tác dụng lên dòng điện
  • B.
    lực Trái đất tác dụng lên vật
  • C.
    lực điện tác dụng lên điện tích
  • D.
    lực từ tác dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường.
Câu 16 :

Cho một lăng kính thủy tinh có tiết diện là tam giác vuông cân đặt trong không khí, góc chiết quang đối diện với mặt huyền. Nếu góc khúc xạ r1 = 300 thì góc tới r2 = ?

  • A.
    150  
  • B.
    300  
  • C.
    450  
  • D.
    600
Câu 17 :

Khi dòng điện không đổi có cường độ I chạy qua một điện trở R thì nhiệt lượng Q tỏa ra trên điện trở trong thời gian t được tính bằng công thức:

  • A.
    \(Q = {I^2}Rt\)
  • B.
     \(Q = RIt\)
  • C.
     \(Q = RI{t^2}\)
  • D.
     \(Q = {R^2}It\)
Câu 18 :

Một điện tích điểm \(q = {10^{ - 7}}C\) di chuyển được đoạn đường 10 cm dọc theo một đường sức và ngược chiều đường sức của điện trường đều có cường độ điện trường 1000 V/m. Công của lực điện thực hiện trong quá trình di chuyển của điện tích \(q\) là:

  • A.
     \({10^{ - 4}}J\)
  • B.
     \({10^{ - 2}}J\)
  • C.
     \( - {10^{ - 2}}J\)
  • D.
     \( - {10^{ - 4}}J\)
Câu 19 :

Một electron bay vuông góc với các đường sức vào một từ trường đều có độ lớn 10 mT thì chịu một lực Lo ren xơ có độ lớn 1,6.10-12N. Vận tốc của electron là

  • A.
    1,6.106 m/s
  • B.
    106 m/s
  • C.
    1,6.109 m/s
  • D.
    109m/s
Câu 20 :

Một nguồn sáng điểm được đặt dưới đáy một bể nước sâu 1m. Biết chiết suất của nước là 1,33. Vùng có ánh sáng phát từ điểm sáng ló ra trên mặt nước là

  • A.
    hình vuông cạnh 1,133m  
  • B.
    hình tròn bán kính 1m
  • C.
    hình tròn bán kính 1,133m
  • D.
    hình vuông cạnh 1m
Câu 21 :

Một điện tích \(Q = 1,{6.10^{ - 8}}C\) gây ra một điện trường tại \(A\) có cường độ là \({9.10^4}\) V/m (\(Q\) và \(A\) đều đặt trong chân không). Điểm \(A\) cách \(Q\) một đoạn là

  • A.
     1,6 cm
  • B.
     16 cm
  • C.
     4 cm
  • D.
     40 cm
Câu 22 :

Một mạch điện kín gồm một nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong là \(1\Omega .\) Mạch ngoài gồm hai điện trở \(3\Omega \) và \(6\Omega \) mắc nối tiếp. Hiệu suất của nguồn điện là:

  • A.
     60 %
  • B.
     90 %
  • C.
     66,7 %
  • D.
     42,8 %
Câu 23 :

Một mạch điện kín gồm một nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r. Mạch ngoài là một biến trở R. Khi giá trị của biến trở tăng từ \(2\Omega \) đến \(8\Omega \) thì hiệu suất của nguồn điện tăng 1,6 lần. Điện trở trong của nguồn điện bằng

  • A.
     \(2\Omega \)
  • B.
     \(3\Omega \)
  • C.
     \(1\Omega \)
  • D.
     \(4\Omega \)
Câu 24 :

Hai điện tích điểm \({q_1} = {2.10^{ - 8}}C\) và \({q_2} =  - {2.10^{ - 8}}C\) đặt tại hai điểm \(A\) và \(B\) cách nhau 30 cm trong không khí. Tại điểm C, cường độ điện trường tổng hợp do \({q_1}\) và \({q_2}\) gây ra bằng 2000 V/m. Chọn câu đúng về vị trí của điểm C.

  • A.
     C thẳng hàng với A, B theo thứ tự A, B, C
  • B.
     A, B, C tạo thành một tam giác đều
  • C.
     C là trung điểm của đoạn AB
  • D.
     C thẳng hàng với A, B theo thứ tự C, A, B
Câu 25 :

Một thanh dây dẫn dài 20cm chuyển động tịnh tiến trong từ trường đều có B = 5.10-4T. Vec tơ vận tốc của thanh vuông góc với thanh, vuông góc với vec tơ cảm ứng từ và có độ lớn 5m/s. Suất điện động cảm ứng trong thanh là

  • A.
    0,05V
  • B.
    5mV
  • C.
    50mV
  • D.
    0,5mV
Câu 26 :

Cho một lăng kính thủy tinh có tiết diện là tam giác vuông cân đặt trong không khí, góc chiết quang đối diện với mặt huyền. Nếu góc khúc xạ r1 = 300 thì góc tới r2 =?

  • A.
    600  
  • B.
    150  
  • C.
    450  
  • D.
    300
Câu 27 :

Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là

  • A.
    cáp dẫn sáng trong nội soi  
  • B.
    thấu kính
  • C.
    gương cầu    
  • D.
    gương phẳng
Câu 28 :

Một khung dây hình vuông cạnh 20cm nằm toàn bộ trong một từ trường đều và vuông góc với các đường cảm ứng. Trong thời gian 1/5s, cảm ứng từ của từ trường giảm từ 1,2T về 0. Suất điện động cảm ứng của khung dây trong thời gian đó có độ lớn

  • A.
    2,4V
  • B.
    1,2V
  • C.
    240V
  • D.
    240mV
Câu 29 :

Công thức góc lệch của tia sáng đơn sắc qua lăng kính là

  • A.
    D = i1 – A
  • B.
    D = i1 + i2 – A
  • C.
    D = (n – 1)A
  • D.
    D = r1 + r2 –A
Câu 30 :

Trong các nhận định sau về hiện tượng khúc xạ, nhận định không đúng là

  • A.
    Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến.
  • B.
    Tia khúc xạ nằm ở môi trường thứ 2 tiếp giáp với môi trường chứa tia tới.
  • C.
    Góc khúc xạ luôn bằng góc tới.
  • D.
    Khi góc tới bằng 0 thì góc khúc xạ bằng 0.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Ứng dụng nào sau đây là của hiện tượng điện phân?

  • A.
     Hàn điện.
  • B.
     Lọc bụi bằng phương pháp tĩnh điện.
  • C.
     Mạ điện.
  • D.
     Sơn tĩnh điện.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng ứng dụng hiện tượng điện phân.

Lời giải chi tiết :

Hiện tượng điện phân có nhiều ứng dụng trong thực tế sản xuất và đời sống như luyện nhôm, tinh luyện đồng, điều chế clo, xút, mạ điện, đúc điện, ...

Câu 2 :

Ghép nối tiếp hai nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động và điện trở trong là 9V và \(1\Omega \) thì thu được bộ nguồn có suất điện động và điện trở trong là

  • A.
     \(18{\rm{V}},1\Omega \)
  • B.
     \({\rm{9V}},0,5\Omega \)
  • C.
     \(9{\rm{V}},2\Omega \)
  • D.
     \(18{\rm{V}},2\Omega \)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức ghép nguồn điện thành bộ.

Lời giải chi tiết :

Khi có n nguồn giống nhau ghép nối tiếp thì điện trở trong và suất điện động của bộ nguồn là: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{E_b} = nE}\\{{r_b} = nr}\end{array}} \right.\)

Vì có hai nguồn giống nhau nên: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{E_b} = 2E = 2.9 = 18\left( V \right)}\\{{r_b} = 2r = 2.1 = 2\left( \Omega  \right)}\end{array}} \right.\)

Câu 3 :

Dòng điện trong chất bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của:

  • A.
     các electron và lỗ trống ngược chiều điện trường.
  • B.
     các electron và lỗ trống cùng chiều điện trường.
  • C.
     các electron theo chiều điện trường và các lỗ trống ngược chiều điện trường.
  • D.
     các electron ngược chiều điện trường và các lỗ trống cùng chiều điện trường.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa dòng điện trong chất bán dẫn.

Lời giải chi tiết :

Dòng điện trong chất bán dẫn là dòng các electron dẫn chuyển động ngược chiều điện trường và các lỗ trống chuyển động cùng chiều điện trường.

Câu 4 :

Khi nhiệt độ tăng thì điện trở suất của kim loại

  • A.
     tăng theo nhiệt độ gần đúng với hàm số bậc hai.
  • B.
     tăng theo nhiệt độ gần đúng với hàm số bậc nhất.
  • C.
     giảm theo nhiệt độ gần đúng với hàm số bậc nhất.
  • D.
     giảm theo nhiệt độ gần đúng với hàm số bậc hai.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức: \(\rho  = {\rho _0}\left[ {1 + \alpha \left( {t - {t_0}} \right)} \right]\)

Lời giải chi tiết :

Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ gần đúng theo hàm bậc nhất: \(\rho  = {\rho _0}\left[ {1 + \alpha \left( {t - {t_0}} \right)} \right]\).

Câu 5 :

Một nguồn điện có suất điện động 2V. Để chuyển một điện lượng 10C qua nguồn thì lực lạ phải sinh một công là

  • A.
     12J.
  • B.
     20J.
  • C.
     0,2J.
  • D.
     5J.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: \(E = \frac{A}{q} \Rightarrow A = qE\)

Lời giải chi tiết :

Công của lực lạ là: \(A = qE = 2.10 = 20{\mkern 1mu} {\rm{J}}\).

Câu 6 :

Chọn phát biểu đúng: Dòng điện không đổi là dòng điện

  • A.
     chỉ có chiều không thay đổi theo thời gian.
  • B.
     chỉ có cường độ không thay đổi theo thời gian.
  • C.
     có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.
  • D.
     có chiều thay đổi theo thời gian.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa dòng điện không đổi.

Lời giải chi tiết :

Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.

Câu 7 :

Máy phát điện hoạt động theo nguyên tắc dựa trên

  • A.
    hiện tượng điện phân  
  • B.
    hiện tượng mao dẫn
  • C.
    hiện tượng khúc xạ ánh sáng
  • D.
    hiện tượng cảm ứng điện từ

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Máy phát điện hoạt động theo nguyên tắc dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.

Lời giải chi tiết :

Máy phát điện hoạt động theo nguyên tắc dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.

Câu 8 :

Chiếu một ánh sáng đơn sắc từ chân không vào môi trường trong suốt với góc tới 450 thì góc khúc xạ bằng 300 Chiết suất tuyệt đối của môi trường này là

  • A.
    \(\sqrt 3 \)   
  • B.
    \(\sqrt 2 \)  
  • C.
    2  
  • D.
    \(\frac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt 2 }}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng: n1sini = n2sinr

Trong chân không chiết suất n = 1

Lời giải chi tiết :

Áp dụng biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng: n1sini = n2sinr => sin450 = n.sin300 => n = \(\sqrt 2 \)

Câu 9 :

Khi cho nam châm chuyển động qua một mạch kín, trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng. Điện năng của dòng điện được chuyển hóa từ

  • A.
    hóa năng
  • B.
    nhiệt năng
  • C.
    cơ năng
  • D.
    quang năng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Khi cho nam châm chuyển động qua một mạch kín, trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng. Điện năng của dòng điện được chuyển hóa từ cơ năng

Lời giải chi tiết :

Khi cho nam châm chuyển động qua một mạch kín, trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng. Điện năng của dòng điện được chuyển hóa từ cơ năng

Câu 10 :

Theo định luật bảo toàn điện tích thì trong một hệ cô lập về điện đại lượng nào sau đây là không đổi?

  • A.
     Khoảng cách giữa các điện tích.
  • B.
     Tích độ lớn của các điện tích.
  • C.
     Độ lớn mỗi điện tích.
  • D.
     Tổng đại số các điện tích.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về định luật bảo toàn điện tích.

Lời giải chi tiết :

Định luật bảo toàn điện tích: Trong một hệ cô lập về điện, tổng đại số của các điện tích là không đổi.

Câu 11 :

Hai vật nào sau đây tạo nên một tụ điện?

  • A.
     Hai tờ giấy nhiễm điện đặt gần nhau.
  • B.
     Hai tấm kim loại phẳng đặt gần nhau và cách điện với nhau.
  • C.
     Hai tấm nhựa đặt gần nhau.
  • D.
     Một tấm kim loại và một tấm nhựa đã nhiễm điện đặt gần nhau.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết cấu tạo của tụ điện.

Lời giải chi tiết :

Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.

Ta thấy chỉ có đáp án B tạo nên một tụ điện.

Câu 12 :

Hai điện tích điểm \({q_1} = {3.10^{ - 7}}C\) và \({q_2} = {\rm{ \;}} - {3.10^{ - 7}}C\) đặt cách nhau 3cm trong chân không. Lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng

  • A.
     \({9.10^{ - 3}}{\mkern 1mu} {\rm{N}}\)
  • B.
     \({9.10^{ - 5}}{\mkern 1mu} {\rm{N}}.\)
  • C.
     \(0,9{\mkern 1mu} {\rm{N}}.\)
  • D.
     \(0,09{\mkern 1mu} {\rm{N}}.\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: \(F = \frac{{k\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\)

Lời giải chi tiết :

Lực tương tác giữa hai điện tích là: \(F = \frac{{k\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}} = \frac{{{{9.10}^9}.\left| {{{3.10}^{ - 7}}.\left( { - 3} \right){{.10}^{ - 7}}} \right|}}{{{{\left( {{{3.10}^{ - 2}}} \right)}^2}}} = 0,9{\mkern 1mu} \left( N \right)\)

Câu 13 :

Xung quanh vật nào sau đây luôn có điện trường?

  • A.
     Một cốc nước.
  • B.
     Quả cầu kim loại.
  • C.
     Một tờ giấy.
  • D.
     Một thanh nhựa đã nhiễm điện sau khi cọ xát trên mặt bàn.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Điện trường là môi trường bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.

Lời giải chi tiết :

Xung quanh một thanh nhựa đã nhiễm điện sau khi cọ xát trên mặt bàn luôn có điện trường.

Câu 14 :

Nước có chiết suất 1,33. Chiếu ánh sáng từ nước ra ngoài không khí, góc có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là

  • A.
    500  
  • B.
    200  
  • C.
    400  
  • D.
    300

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần: Tia sáng chiếu từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn với góc tới i ≥ igh trong đó sinigh = n2/n1

Lời giải chi tiết :

Ta có n1 = 1,33; n2 = 1

Góc tới giới hạn: sini = 1/1,33 => i = 48,750

Để xảy ra phản xạ toàn phần thì góc tới i ≥ igh. Vậy góc tới i có thể bằng 500

Câu 15 :

Lực Lo ren xơ là

  • A.
    lực từ tác dụng lên dòng điện
  • B.
    lực Trái đất tác dụng lên vật
  • C.
    lực điện tác dụng lên điện tích
  • D.
    lực từ tác dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Lực loren xơ là lực từ tác dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường.

Lời giải chi tiết :

Lực loren xơ là lực từ tác dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường.

Câu 16 :

Cho một lăng kính thủy tinh có tiết diện là tam giác vuông cân đặt trong không khí, góc chiết quang đối diện với mặt huyền. Nếu góc khúc xạ r1 = 300 thì góc tới r2 = ?

  • A.
    150  
  • B.
    300  
  • C.
    450  
  • D.
    600

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Công thức lăng kính: A = r1 + r2

Lời giải chi tiết :

Áp dụng công thức lăng kính: A = r1 + r2 => 900 = 300 + r2 => r2 = 600

Câu 17 :

Khi dòng điện không đổi có cường độ I chạy qua một điện trở R thì nhiệt lượng Q tỏa ra trên điện trở trong thời gian t được tính bằng công thức:

  • A.
    \(Q = {I^2}Rt\)
  • B.
     \(Q = RIt\)
  • C.
     \(Q = RI{t^2}\)
  • D.
     \(Q = {R^2}It\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng lý thuyết định luật Jun-Lenxo: Nhiệt lượng tỏa ra ở một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật dẫn, với bình phương cường độ dòng điện, với thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó.

Lời giải chi tiết :

Nhiệt lượng \(Q\) tỏa ra trên điện trở trong thời gian \(t\) được tính bằng công thức: \(Q = {I^2}Rt\)

Câu 18 :

Một điện tích điểm \(q = {10^{ - 7}}C\) di chuyển được đoạn đường 10 cm dọc theo một đường sức và ngược chiều đường sức của điện trường đều có cường độ điện trường 1000 V/m. Công của lực điện thực hiện trong quá trình di chuyển của điện tích \(q\) là:

  • A.
     \({10^{ - 4}}J\)
  • B.
     \({10^{ - 2}}J\)
  • C.
     \( - {10^{ - 2}}J\)
  • D.
     \( - {10^{ - 4}}J\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính công: \(A = q.E.d\)

Lời giải chi tiết :

Công của lực điện thực hiện trong quá trình di chuyển của điện tích q là

\(A = qEd = {10^{ - 7}}.10000.0,1 = {10^{ - 4}}\left( J \right)\)

Câu 19 :

Một electron bay vuông góc với các đường sức vào một từ trường đều có độ lớn 10 mT thì chịu một lực Lo ren xơ có độ lớn 1,6.10-12N. Vận tốc của electron là

  • A.
    1,6.106 m/s
  • B.
    106 m/s
  • C.
    1,6.109 m/s
  • D.
    109m/s

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Độ lớn lực lo ren xơ: f = |q|vB

Lời giải chi tiết :

Độ lớn lực lo ren xơ: f = |q|vB=> 1,6.10-12 = 1,6.10-19.v.10.10-3 => v = 109m/s

Câu 20 :

Một nguồn sáng điểm được đặt dưới đáy một bể nước sâu 1m. Biết chiết suất của nước là 1,33. Vùng có ánh sáng phát từ điểm sáng ló ra trên mặt nước là

  • A.
    hình vuông cạnh 1,133m  
  • B.
    hình tròn bán kính 1m
  • C.
    hình tròn bán kính 1,133m
  • D.
    hình vuông cạnh 1m

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần: Tia sáng chiếu từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn với góc tới i ≥ igh trong đó sinigh = n2/n1

Lời giải chi tiết :

Ta có sinigh = 1/1,33 => igh = 48,750

Tại các điểm có i < igh sẽ có chùm tia sáng ló ra => tani ≤ tan48,750

=> Vùng sáng là hình tròn bán kính R với: R/1 = 1,14m

Câu 21 :

Một điện tích \(Q = 1,{6.10^{ - 8}}C\) gây ra một điện trường tại \(A\) có cường độ là \({9.10^4}\) V/m (\(Q\) và \(A\) đều đặt trong chân không). Điểm \(A\) cách \(Q\) một đoạn là

  • A.
     1,6 cm
  • B.
     16 cm
  • C.
     4 cm
  • D.
     40 cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính điện trường: \(E = k\frac{{\left| Q \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(E = k\frac{{\left| Q \right|}}{{\varepsilon {r^2}}} \Rightarrow r = \sqrt {\frac{{k\left| Q \right|}}{{\varepsilon E}}} \)

Điểm \(A\) cách \(Q\) một khoảng là:

\(r = \sqrt {\frac{{{{9.10}^9}.1,{{6.10}^{ - 8}}}}{{{{9.10}^4}}}}  = 0,04{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( m \right) = 4{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right)\)

Câu 22 :

Một mạch điện kín gồm một nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong là \(1\Omega .\) Mạch ngoài gồm hai điện trở \(3\Omega \) và \(6\Omega \) mắc nối tiếp. Hiệu suất của nguồn điện là:

  • A.
     60 %
  • B.
     90 %
  • C.
     66,7 %
  • D.
     42,8 %

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính hiệu suất của nguồn điện:

\(H = \frac{{{A_i}}}{{{A_{ip}}}} = \frac{{{U_N}It}}{{EIt}} = \frac{{{U_N}}}{E} = \frac{{{R_N}}}{{{R_N} + r}}\)

Lời giải chi tiết :

Điện trở mạch ngoài là: \({R_N} = 3 + 6 = 9\Omega \)

Hiệu suất của nguồn điện là: \(H = \frac{{{R_N}}}{{{R_N} + r}} = \frac{9}{{9 + 1}} = 0,9 = 90\% \)

Câu 23 :

Một mạch điện kín gồm một nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r. Mạch ngoài là một biến trở R. Khi giá trị của biến trở tăng từ \(2\Omega \) đến \(8\Omega \) thì hiệu suất của nguồn điện tăng 1,6 lần. Điện trở trong của nguồn điện bằng

  • A.
     \(2\Omega \)
  • B.
     \(3\Omega \)
  • C.
     \(1\Omega \)
  • D.
     \(4\Omega \)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính hiệu suất của nguồn điện: \(H = \frac{{{A_i}}}{{{A_{tp}}}} = \frac{{{U_N}It}}{{EIt}} = \frac{{{U_N}}}{E} = \frac{{{R_N}}}{{{R_N} + r}}\)

Lời giải chi tiết :

Khi \(R = 2\Omega \) thì: \({H_1} = \frac{{{R_1}}}{{{R_1} + r}} = \frac{2}{{2 + r}}\)

Khi \(R = 8\Omega \) thì: \({H_2} = \frac{{{R_2}}}{{{R_2} + r}} = \frac{8}{{8 + r}}\)

Theo đề bài ta có: \({H_2} = 1,6{H_1}\)

\( \Rightarrow \frac{8}{{8 + r}} = 1,6 \cdot \frac{2}{{2 + r}} \Rightarrow r = 2\Omega \)

Câu 24 :

Hai điện tích điểm \({q_1} = {2.10^{ - 8}}C\) và \({q_2} =  - {2.10^{ - 8}}C\) đặt tại hai điểm \(A\) và \(B\) cách nhau 30 cm trong không khí. Tại điểm C, cường độ điện trường tổng hợp do \({q_1}\) và \({q_2}\) gây ra bằng 2000 V/m. Chọn câu đúng về vị trí của điểm C.

  • A.
     C thẳng hàng với A, B theo thứ tự A, B, C
  • B.
     A, B, C tạo thành một tam giác đều
  • C.
     C là trung điểm của đoạn AB
  • D.
     C thẳng hàng với A, B theo thứ tự C, A, B

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính điện trường: \(E = k\frac{{\left| q \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \({E_1} = k\frac{{\left| {{q_1}} \right|}}{{r_1^2}} = {9.10^9} \cdot \frac{{{{2.10}^{ - 8}}}}{{r_1^2}}\)

\({E_2} = k\frac{{\left| {{q_1}} \right|}}{{r_2^2}} = {9.10^9} \cdot \frac{{{{2.10}^{ - 8}}}}{{r_2^2}}\)

Ta thấy \(\left| {{q_1}} \right| = \left| {{q_2}} \right| \Rightarrow {r_1} = {r_2} \Rightarrow {E_1} = {E_2}\)

\( \Rightarrow \) Điểm \({\rm{C}}\) cách đều \({\rm{A}},{\rm{B}} \Rightarrow \) loại đáp án \({\rm{A}},{\rm{D}}\)

- Giả sử \({\rm{C}}\) là trung điểm \({\rm{AB}}\) thì: \({r_1} = {r_2} = 0,15m.\)

Khi đó: \({E_1} = {E_2} = k\frac{{\left| {{q_1}} \right|}}{{r_1^2}} = {9.10^9} \cdot \frac{{{{2.10}^{ - 8}}}}{{0,{{15}^2}}} = 8000\left( {{\rm{V}}/{\rm{m}}} \right)\)

Suy ra \(E = {E_1} + {E_2} = 2{{\rm{E}}_1} = 2.8000 = 16000 \ne 2000 \Rightarrow \) Loại \({\rm{C}}\)

- A, B, C tạo thành tam giác đều thì: \({r_1} = {r_2} = 0,3{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} m\)

Khi đó: \({E_1} = {E_2} = k\frac{{\left| {{q_1}} \right|}}{{r_1^2}} = {9.10^9} \cdot \frac{{2 \cdot {{10}^{ - 8}}}}{{0,{3^2}}} = 2000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {V/m} \right)\)

Suy ra: \(E = \sqrt {E_1^2 + E_2^2 + 2{{\rm{E}}_1}{E_2}.\cos {{120}^0}}  = 2000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {V/m} \right)\)

Vậy A, B, C tạo thành tam giác đều.

Câu 25 :

Một thanh dây dẫn dài 20cm chuyển động tịnh tiến trong từ trường đều có B = 5.10-4T. Vec tơ vận tốc của thanh vuông góc với thanh, vuông góc với vec tơ cảm ứng từ và có độ lớn 5m/s. Suất điện động cảm ứng trong thanh là

  • A.
    0,05V
  • B.
    5mV
  • C.
    50mV
  • D.
    0,5mV

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Suất điện động cảm ứng: e = Blvsinα

Lời giải chi tiết :

Suất điện động cảm ứng: e = Blvsinα = 5.10-4.0,2.5.sin90 = 5.10-4V = 0,5mV

Câu 26 :

Cho một lăng kính thủy tinh có tiết diện là tam giác vuông cân đặt trong không khí, góc chiết quang đối diện với mặt huyền. Nếu góc khúc xạ r1 = 300 thì góc tới r2 =?

  • A.
    600  
  • B.
    150  
  • C.
    450  
  • D.
    300

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Công thức lăng kính: A = r1 + r2

Lời giải chi tiết :

Áp dụng công thức lăng kính: A = r1 + r2 => 900 = 300 + r2 => r2 = 600

Câu 27 :

Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là

  • A.
    cáp dẫn sáng trong nội soi  
  • B.
    thấu kính
  • C.
    gương cầu    
  • D.
    gương phẳng

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hiện tượng phản xạ toàn phần được ứng dụng trong cáp quang

Lời giải chi tiết :

Hiện tượng phản xạ toàn phần được ứng dụng trong cáp quang

Câu 28 :

Một khung dây hình vuông cạnh 20cm nằm toàn bộ trong một từ trường đều và vuông góc với các đường cảm ứng. Trong thời gian 1/5s, cảm ứng từ của từ trường giảm từ 1,2T về 0. Suất điện động cảm ứng của khung dây trong thời gian đó có độ lớn

  • A.
    2,4V
  • B.
    1,2V
  • C.
    240V
  • D.
    240mV

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Từ thông φ = Bscosα

Suất điện động cảm ứng có độ lớn e = Δφ/Δt

Lời giải chi tiết :

Từ thông φ = Bscosα

Suất điện động cảm ứng có độ lớn \(e = \left| { - \frac{{\Delta \varphi }}{{\Delta t}}} \right| = \left| { - \frac{{\Delta BS\cos 0}}{{{\raise0.7ex\hbox{$1$} \!\mathord{\left/

{\vphantom {1 5}}\right.\kern-\nulldelimiterspace}

\!\lower0.7ex\hbox{$5$}}}}} \right| = \frac{{1,2.0,{2^2}}}{{{\raise0.7ex\hbox{$1$} \!\mathord{\left/

{\vphantom {1 5}}\right.\kern-\nulldelimiterspace}

\!\lower0.7ex\hbox{$5$}}}} = 0,24V = 240mV\)

Câu 29 :

Công thức góc lệch của tia sáng đơn sắc qua lăng kính là

  • A.
    D = i1 – A
  • B.
    D = i1 + i2 – A
  • C.
    D = (n – 1)A
  • D.
    D = r1 + r2 –A

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Công thức góc lệch của tia sáng đơn sắc qua lăng kính là D = i1 + i2 – A

Lời giải chi tiết :

Công thức góc lệch của tia sáng đơn sắc qua lăng kính là D = i1 + i2 – A

Câu 30 :

Trong các nhận định sau về hiện tượng khúc xạ, nhận định không đúng là

  • A.
    Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến.
  • B.
    Tia khúc xạ nằm ở môi trường thứ 2 tiếp giáp với môi trường chứa tia tới.
  • C.
    Góc khúc xạ luôn bằng góc tới.
  • D.
    Khi góc tới bằng 0 thì góc khúc xạ bằng 0.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng: n1sini = n2sinr

Lời giải chi tiết :

Biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng: n1sini = n2sinr

Vì vậy không phải góc khúc xạ luôn bằng góc tới.

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.