Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 12 môn Lí - Đề số 1
Đề bài
Khi nói về kính lúp, phát biểu nào sau đây là đúng?
-
A.
kính lúp là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông quan sát các vật nhỏ
-
B.
Vật cần quan sát đặt trước kính lớp cho ảnh thật có số phóng đại lớn
-
C.
Kính lúp đơn gian là một thấu kính hội tụ có tiêu cự dài (vài mét)
-
D.
Vật cần quan sát đặt trước kính lúp cho ảnh thật có số phóng đại lớn
Một dây dẫn thẳng dài đặt trong không khí có dòng điện với cường độ chạy qua. Độ lớn cảm ứng từ B do dòng điện này gây ra tại một điểm cách dây một đoạn được tính bởi công thức:
-
A.
\(B = {2.10^{ - 7}}\dfrac{r}{I}\)
-
B.
\(B = {2.10^7}\dfrac{r}{I}\)
-
C.
\(B = {2.10^{ - 7}}\dfrac{I}{r}\)
-
D.
\(B = {2.10^7}\dfrac{I}{r}\)
Hãy chọn phát biểu đúng: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
-
A.
Tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
-
B.
Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa hai điện tích.
-
C.
Tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích
-
D.
Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích
Trong trường hợp sau đây, tia sáng không truyền thẳng khi
-
A.
Truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt có cùng chiết suất
-
B.
Tia tới vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
-
C.
Tia tới có hướng đi qua tâm của một quả cầu trong suốt
-
D.
Truyền xiên góc từ không khí vào kim cương
Chiếu một chùm sáng đến lăng kính thì thấy tia ló ra là chùm ánh sáng nhiều màu sắc khác nhau từ đỏ đến tím. Có thể kết luận chùm sáng chiếu tới lăng kính là ánh sáng:
-
A.
Chưa đủ căn cứ để kết luận
-
B.
Đơn sắc
-
C.
Ánh sáng đỏ
-
D.
Ánh sáng trắng
Sợi quang trong cáp quang ứng dụng hiện tượng
-
A.
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
-
B.
Hiện tượng phản xạ ánh sáng
-
C.
Hiện tượng phản xạ toàn phần
-
D.
Hiện tượng tán sắc ánh sáng
Công thức nào là định luật Ôm cho mạch điện kín gồm một nguồn điện và một điện trở ngoài:
-
A.
\(I = \frac{E}{{R + r}}\)
-
B.
UAB = ξ – Ir
-
C.
UAB = ξ + Ir
-
D.
UAB = IAB(R + r) – ξ
Khi sin góc tới tăng 2 lần thì sin góc khúc xạ:
-
A.
Tăng 2 lần
-
B.
Tăng 4 lần
-
C.
Tăng 1,4142 lần
-
D.
Chưa đủ dữ kiện để xác định
Tương tác nào sau đây là tương tác từ?
-
A.
Tương tác giữa các điện tích đứng yên
-
B.
Tương tác giữa nam châm với các điện tích đứng yên
-
C.
Tương tác giữa dòng điện với các điện tích đứng yên
-
D.
Tương tác giữa nam châm với dòng điện
Biểu thức của định luật Cu-lông khi đặt hai điện tích trong không khí là?
-
A.
$F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}$
-
B.
$F = \frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{k{r^2}}}$
-
C.
$F = k\frac{{\left| {{q^2}} \right|}}{{{r^2}}}$
-
D.
$F = k\left| {{q_1}{q_2}} \right|{r^2}$
Khung dây dẫn ABCD được đặt trong từ trường đều như hình vẽ
Coi rằng bên ngoài vùng MNPQ không có từ trường. Khung chuyển động dọc theo hai đường xx’, yy’. Trong khung sẽ xuất hiện dòng điện cảm ứng khi:
-
A.
Khung đang chuyển động ở ngoài vùng MNPQ
-
B.
Khung đang chuyển động ở trong vùng MNPQ
-
C.
Khung đang chuyển động ở ngoài vào trong vùng MNPQ
-
D.
Khung đang chuyển động đến gần vùng MNPQ
Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong một mạch kín được xác định theo công thức:
-
A.
\({e_C} = \frac{{\left| {\Delta \Phi } \right|}}{{\Delta t}}\)
-
B.
\({e_C} = \left| {\Delta \Phi } \right|\Delta t\)
-
C.
\({e_C} = \frac{{\left| {\Delta t} \right|}}{{\Delta \Phi }}\)
-
D.
\({e_C} = - \frac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}\)
Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng
-
A.
Ánh sáng bị gãy khúc khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
-
B.
Ánh sáng bị giảm cường độ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
-
C.
Ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
-
D.
Ánh sáng bị thay đổi màu sắc khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
Chọn câu trả lời sai
-
A.
Lăng kính là môi trường trong suốt đồng tính và đẳng hướng được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song.
-
B.
Tia sáng đơn sắc qua lăng kính sẽ luôn luôn bị lệch về phía đáy.
-
C.
Tia sáng không đơn sắc qua lăng kính thì chùm tia ló sẽ bị tán sắc
-
D.
Góc lệch của tia đơn sắc qua lăng kính là D = i + i' – A
Với i1 , i2 , A lần lượt là góc tới, góc ló và góc chiết quang của lăng kính.Công thức xác định góc lệch D của tia sáng qua lăng kính là:
-
A.
D = i1 + i2 – A.
-
B.
D = i1 – i2 + A
-
C.
D = i1 – i2 – A
-
D.
D = i1 + i2 + A.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Từ trường đều là từ trường có
-
A.
các đường sức song song và cách đều nhau
-
B.
cảm ứng từ tại mọi nơi đều bằng nhau
-
C.
lực từ tác dụng lên các điện tích đứng yên là như nhau
-
D.
các đặc điểm bao gồm cả phương án A và B
Cho chiết suất của nước bằng 4/3, của benzen bằng 1,5; của thủy tinh flin là 1,8. Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi chiếu ánh sáng từ:
-
A.
Benzen vào nước
-
B.
Nước vào thủy tinh flin
-
C.
Benzen vào thủy tinh flin
-
D.
Nước vào benzen
Khi xác định số bội giác của kính lúp, góc α0 được gọi là:
-
A.
góc trông nhỏ nhất để phân biệt được điểm đầu và cuối của vật.
-
B.
góc trông vật có giá trị lớn nhất
-
C.
góc trông vật đặt tại điểm cực viễn của mắt
-
D.
góc trông ảnh ảo của vật khi nhìn qua kính lúp
Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10-7 (C) và 4.10-7 (C), tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là:
-
A.
r = 0,6 (cm).
-
B.
r = 0,6 (m).
-
C.
r = 6 (m).
-
D.
r = 6 (cm).
Một tụ điện phẳng có điện môi không khí; khoảng cách giữa $2$ bản là $d = 0,5 cm$; diện tích một bản là $36 cm^2$. Mắc tụ vào nguồn điện có hiệu điện thế $U=100 V$. Năng lượng điện trường trong tụ điện là:
-
A.
\({\rm{W}} = \dfrac{{0,1}}{\pi }(\mu J)\)
-
B.
\({\rm{W}} = \dfrac{1}{\pi }(\mu J)\)
-
C.
\({\rm{W}} = \dfrac{{10}}{\pi }(\mu J)\)
-
D.
\({\rm{W}} = \dfrac{{{{10}^2}}}{\pi }(\mu J)\)
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động \(E = 9V\) và điện trở trong \(r = 1Ω\). Đèn có ghi \(6V\) – \(3W\). Bỏ qua điện trở của dây nối. Giá trị của biến trở \(R\) để đèn sáng bình thường là
-
A.
\(1Ω\)
-
B.
\(5Ω\)
-
C.
\(0,2Ω\)
-
D.
\(4Ω\)
Cho mạch điện như hình vẽ
Biết 3 vôn kế giống nhau, UV = 5V, UV2 = 1V. Số chỉ của vôn kế V1 là bao nhiêu?
-
A.
0,5V
-
B.
1V
-
C.
2V
-
D.
4V
Một thanh dẫn điện khối lượng 5g được treo nằm ngang trên hai dây dẫn nhẹ thẳng đứng. Thanh đặt trong một từ trường đều, véctơ cảm ứng từ thẳng đứng hướng xuống và có độ lớn B = 1T. Thanh có chiều dài l = 0,1m. Mắc vào các điểm giữ các dây dẫn một tụ điện C = 100μF được tích điện tới hiệu điện thế U = 100V. Cho tụ phóng điện. Coi rằng quá trình phóng điện xảy ra trong thời gian rất ngắn, thanh chưa kịp rời vị trí cân bằng mà chỉ nhận được theo phương ngang một động lượng p nào đó. Vận tốc của thanh khi rời khỏi vị trí cân bằng của dây là?
-
A.
1m/s
-
B.
0,02m/s
-
C.
0,1m/s
-
D.
0,2m/s
Một khung dây tròn đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \(B = 0,04T\) sao cho mặt phẳng khung dây vuông góc với các đường sức từ. Từ thông qua khung dây là \(1,{2.10^{ - 4}}{\rm{W}}b\). Bán kính vòng dây là:
-
A.
4cm
-
B.
3mm
-
C.
0,95mm
-
D.
3,1cm
Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới là \({9^0}\) thì góc khúc xạ là \({8^0}\). Tính vận tốc truyền ánh sáng trong môi trường A. Biết vận tốc ánh sáng trong môi trường B là \(200000km/s\).
-
A.
\(224805,6km/s\)
-
B.
\(200000km/s\)
-
C.
\(112402,8km/s\)
-
D.
\(449611,2km/s\)
Một khối thủy tinh P có chiết suất n đặt trong không khí. Tiết diện thẳng là một tam giác cân ABC vuông tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB một chùm sáng song song SI thì tia sáng đi là là mặt AC. Xác định chiết suất n của khối chất P
-
A.
\(n = \sqrt 3 \)
-
B.
\(n = \sqrt 2 \)
-
C.
\(n = 1,5\)
-
D.
\(n = 1,8\)
Chọn phương án đúng về cách vẽ ảnh A’B’ của vật sáng AB trong các trường hợp sau:
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ \(\left( {25cm \div \infty } \right)\), dùng một kính lúp có độ tụ +20dp. Kính lúp để cách mắt 10cm và mắt ngắm chừng ở điểm cách mắt 50cm. Số bội giác của kính lúp đó là:
-
A.
5,5
-
B.
4,5
-
C.
5,25
-
D.
4,25
Đặt tại $6$ đỉnh của lục giác đều các điện tích $q$, $-2q$, $3q$, $4q$, $-5q$ và $q'$. Xác định $q'$ theo $q$ để cường độ điện trường tại tâm O của lục giác bằng $0$ biết $q > 0$.
-
A.
$q'= -6q$
-
B.
$q'= 6q$
-
C.
$q'=-q$
-
D.
$q'= q$
Cho mạch điện như hình vẽ:
\(E = 9V,r = 1\Omega \), \({R_1} = {R_2} = {R_3} = 3\Omega \), \({R_4} = 6\Omega \). Tính hiệu điện thế giữa hai điểm C và D.
-
A.
\(7V\)
-
B.
\(2V\)
-
C.
\(5V\)
-
D.
\(4V\)
Lời giải và đáp án
Khi nói về kính lúp, phát biểu nào sau đây là đúng?
-
A.
kính lúp là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông quan sát các vật nhỏ
-
B.
Vật cần quan sát đặt trước kính lớp cho ảnh thật có số phóng đại lớn
-
C.
Kính lúp đơn gian là một thấu kính hội tụ có tiêu cự dài (vài mét)
-
D.
Vật cần quan sát đặt trước kính lúp cho ảnh thật có số phóng đại lớn
Đáp án : A
A - đúng
B – sai vì: Vật cần quan sát đặt trước kính lớp cho ảnh ảo có số phóng đại lớn
C – sai vì: Kính lúp đơn gian là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (vài centimet)
D - sai vì: Vật cần quan sát đặt trước kính lúp cho ảnh ảo có hệ số phóng đại lớn
Một dây dẫn thẳng dài đặt trong không khí có dòng điện với cường độ chạy qua. Độ lớn cảm ứng từ B do dòng điện này gây ra tại một điểm cách dây một đoạn được tính bởi công thức:
-
A.
\(B = {2.10^{ - 7}}\dfrac{r}{I}\)
-
B.
\(B = {2.10^7}\dfrac{r}{I}\)
-
C.
\(B = {2.10^{ - 7}}\dfrac{I}{r}\)
-
D.
\(B = {2.10^7}\dfrac{I}{r}\)
Đáp án : C
Độ lớn cảm ứng từ B do dòng điện thẳng dài gây ra tại một điểm cách dây một đoạn được tính bởi công thức: \(B = {2.10^{ - 7}}\dfrac{I}{r}\)
Hãy chọn phát biểu đúng: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
-
A.
Tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
-
B.
Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa hai điện tích.
-
C.
Tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích
-
D.
Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích
Đáp án : C
Vận dụng biểu thức của định luật Cu-lông: $F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}$
Ta có, biểu thức của định luật Cu-lông:
$F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}$
=> Lực tương tác (F) giữa hai điện tích điểm trong không khí tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
Trong trường hợp sau đây, tia sáng không truyền thẳng khi
-
A.
Truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt có cùng chiết suất
-
B.
Tia tới vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
-
C.
Tia tới có hướng đi qua tâm của một quả cầu trong suốt
-
D.
Truyền xiên góc từ không khí vào kim cương
Đáp án : D
Trong các trường hợp trên, tia sáng không truyền thẳng khi truyền xiên góc từ không khí vào kim cương.
Chiếu một chùm sáng đến lăng kính thì thấy tia ló ra là chùm ánh sáng nhiều màu sắc khác nhau từ đỏ đến tím. Có thể kết luận chùm sáng chiếu tới lăng kính là ánh sáng:
-
A.
Chưa đủ căn cứ để kết luận
-
B.
Đơn sắc
-
C.
Ánh sáng đỏ
-
D.
Ánh sáng trắng
Đáp án : D
Chùm ánh sáng trắng khi đi qua lăng kính sẽ bị phân tích thành nhiều chùm sáng đơn sắc khác nhau do chiết suất của chất làm lăng kính đối với mỗi ánh sáng khác nhau là khác nhau.
=> Chiếu một chùm sáng đến lăng kính thì thấy tia ló ra là chùm ánh sáng nhiều màu sắc khác nhau từ đỏ đến tím => ánh sáng đó là ánh sáng trắng
Sợi quang trong cáp quang ứng dụng hiện tượng
-
A.
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
-
B.
Hiện tượng phản xạ ánh sáng
-
C.
Hiện tượng phản xạ toàn phần
-
D.
Hiện tượng tán sắc ánh sáng
Đáp án : C
Cáp quang là dây dẫn sáng ứng dụng phản xạ toàn phần để truyền tín hiệu trong thông tin và để nội soi trong y học
Công thức nào là định luật Ôm cho mạch điện kín gồm một nguồn điện và một điện trở ngoài:
-
A.
\(I = \frac{E}{{R + r}}\)
-
B.
UAB = ξ – Ir
-
C.
UAB = ξ + Ir
-
D.
UAB = IAB(R + r) – ξ
Đáp án : A
Biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch kín gồm một nguồn điện và một điện trở ngoài là:
\(I = \frac{E}{{R + r}}\)
Khi sin góc tới tăng 2 lần thì sin góc khúc xạ:
-
A.
Tăng 2 lần
-
B.
Tăng 4 lần
-
C.
Tăng 1,4142 lần
-
D.
Chưa đủ dữ kiện để xác định
Đáp án : A
Vận dụng biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng: \(\sin i = n{\mathop{\rm sinr}\nolimits} \)
Căn cứ vào đầu bài ta có: \(\sin i\) tăng hai lần tức là \(\sin {i_2} = 2\sin {i_1}\)
Theo đầu bài, ta có: \(\sin i = n\sin r\)
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sin {i_1} = n\sin {r_1}\\\sin {i_2} = n\sin {r_2}\end{array} \right.\)
Ta suy ra: \(\sin {r_2} = \dfrac{{{{{\mathop{\rm sini}\nolimits} }_2}}}{n} = \dfrac{{2\sin {i_1}}}{n} = 2\sin {r_1}\)
=> Khi sin góc tới tăng 2 lần thì sin góc khúc xạ tăng hai lần
Tương tác nào sau đây là tương tác từ?
-
A.
Tương tác giữa các điện tích đứng yên
-
B.
Tương tác giữa nam châm với các điện tích đứng yên
-
C.
Tương tác giữa dòng điện với các điện tích đứng yên
-
D.
Tương tác giữa nam châm với dòng điện
Đáp án : D
Ta có tương tác từ gồm tương tác :
- Giữa nam châm với nam châm
- Giữa nam châm với dòng điện
- Giữa dòng điện với dòng điện
=> A, B, C – không phải tương tác từ
D – tương tác từ
Biểu thức của định luật Cu-lông khi đặt hai điện tích trong không khí là?
-
A.
$F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}$
-
B.
$F = \frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{k{r^2}}}$
-
C.
$F = k\frac{{\left| {{q^2}} \right|}}{{{r^2}}}$
-
D.
$F = k\left| {{q_1}{q_2}} \right|{r^2}$
Đáp án : A
Biểu thức của định luật Cu-lông khi hai điện tích được đặt trong không khí:
$F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}$
Khung dây dẫn ABCD được đặt trong từ trường đều như hình vẽ
Coi rằng bên ngoài vùng MNPQ không có từ trường. Khung chuyển động dọc theo hai đường xx’, yy’. Trong khung sẽ xuất hiện dòng điện cảm ứng khi:
-
A.
Khung đang chuyển động ở ngoài vùng MNPQ
-
B.
Khung đang chuyển động ở trong vùng MNPQ
-
C.
Khung đang chuyển động ở ngoài vào trong vùng MNPQ
-
D.
Khung đang chuyển động đến gần vùng MNPQ
Đáp án : C
Ta có: Dòng điện xuất hiện khi có sự biến đổi từ thông qua mạch điện kín gọi là dòng điện cảm ứng
C- có sự biến thiên của từ thông qua khung =>Xuất hiện dòng điện cảm ứng
Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong một mạch kín được xác định theo công thức:
-
A.
\({e_C} = \frac{{\left| {\Delta \Phi } \right|}}{{\Delta t}}\)
-
B.
\({e_C} = \left| {\Delta \Phi } \right|\Delta t\)
-
C.
\({e_C} = \frac{{\left| {\Delta t} \right|}}{{\Delta \Phi }}\)
-
D.
\({e_C} = - \frac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}\)
Đáp án : A
Suất điện động cảm ứng trong một mạch kín được xác định bởi biểu thức: \({e_C} = \frac{{\left| {\Delta \Phi } \right|}}{{\Delta t}}\)
Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng
-
A.
Ánh sáng bị gãy khúc khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
-
B.
Ánh sáng bị giảm cường độ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
-
C.
Ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
-
D.
Ánh sáng bị thay đổi màu sắc khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
Đáp án : A
Khúc xạ là hiện tượng chùm tia sáng bị đổi phương đột ngột khi đi qua mặt phân cách hai môi trường truyền ánh sáng.
Chọn câu trả lời sai
-
A.
Lăng kính là môi trường trong suốt đồng tính và đẳng hướng được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song.
-
B.
Tia sáng đơn sắc qua lăng kính sẽ luôn luôn bị lệch về phía đáy.
-
C.
Tia sáng không đơn sắc qua lăng kính thì chùm tia ló sẽ bị tán sắc
-
D.
Góc lệch của tia đơn sắc qua lăng kính là D = i + i' – A
Đáp án : B
A, C, D - đúng
B- sai vì: Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn hơn chiết suất của lăng kính thì tia ló sẽ lệch về phía đỉnh
Với i1 , i2 , A lần lượt là góc tới, góc ló và góc chiết quang của lăng kính.Công thức xác định góc lệch D của tia sáng qua lăng kính là:
-
A.
D = i1 + i2 – A.
-
B.
D = i1 – i2 + A
-
C.
D = i1 – i2 – A
-
D.
D = i1 + i2 + A.
Đáp án : A
Góc lệch D của tia sáng qua lăng kính được xác định bởi biểu thức:
\(D = {i_1} + {i_2} - A\)
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Từ trường đều là từ trường có
-
A.
các đường sức song song và cách đều nhau
-
B.
cảm ứng từ tại mọi nơi đều bằng nhau
-
C.
lực từ tác dụng lên các điện tích đứng yên là như nhau
-
D.
các đặc điểm bao gồm cả phương án A và B
Đáp án : C
A, B, D - đúng
C- sai vì: hạt mang điện đứng yên đặt trong từ trường không chịu tác dụng lực từ
Cho chiết suất của nước bằng 4/3, của benzen bằng 1,5; của thủy tinh flin là 1,8. Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi chiếu ánh sáng từ:
-
A.
Benzen vào nước
-
B.
Nước vào thủy tinh flin
-
C.
Benzen vào thủy tinh flin
-
D.
Nước vào benzen
Đáp án : A
Ta có, điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là ánh sáng phải truyền từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém (n1> n2)
=> Chọn A vì chiết suất của benzen > chiết suất của nước
Khi xác định số bội giác của kính lúp, góc α0 được gọi là:
-
A.
góc trông nhỏ nhất để phân biệt được điểm đầu và cuối của vật.
-
B.
góc trông vật có giá trị lớn nhất
-
C.
góc trông vật đặt tại điểm cực viễn của mắt
-
D.
góc trông ảnh ảo của vật khi nhìn qua kính lúp
Đáp án : B
α0 - gốc trông vật có giá trị lớn nhất được xác định trong từng trường hợp cụ thể
Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10-7 (C) và 4.10-7 (C), tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là:
-
A.
r = 0,6 (cm).
-
B.
r = 0,6 (m).
-
C.
r = 6 (m).
-
D.
r = 6 (cm).
Đáp án : D
Áp dụng biểu thức tính lực tương tác tĩnh điện: \(F = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}\)
Theo định luật Cu-lông, ta có:
\(F = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}\)
- Đặt trong chân không: => ε = 1
$F = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}} = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}} \to r = \sqrt {k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{F}} = \sqrt {{{9.10}^9}\dfrac{{\left| {{{10}^{ - 7}}{{.4.10}^{ - 7}}} \right|}}{{0,1}}} = 0,06m = 6cm$
Một tụ điện phẳng có điện môi không khí; khoảng cách giữa $2$ bản là $d = 0,5 cm$; diện tích một bản là $36 cm^2$. Mắc tụ vào nguồn điện có hiệu điện thế $U=100 V$. Năng lượng điện trường trong tụ điện là:
-
A.
\({\rm{W}} = \dfrac{{0,1}}{\pi }(\mu J)\)
-
B.
\({\rm{W}} = \dfrac{1}{\pi }(\mu J)\)
-
C.
\({\rm{W}} = \dfrac{{10}}{\pi }(\mu J)\)
-
D.
\({\rm{W}} = \dfrac{{{{10}^2}}}{\pi }(\mu J)\)
Đáp án : A
+ Áp dụng biểu thức tính điện dung: \(C = \dfrac{{\varepsilon S}}{{{{9.10}^9}.4\pi .d}}\)
+ Vận dụng biểu thức tính năng lượng điện trường:
\({\rm{W}} = \dfrac{1}{2}C{U^2}\)
+ Điện dung của tụ điện:
\(C = \dfrac{{\varepsilon .S}}{{{{9.10}^9}.4\pi .d}} = \dfrac{{{{36.10}^{ - 4}}}}{{{{9.10}^9}.4\pi .0,005}} = \dfrac{1}{{50\pi }}(nF)\)
+ Năng lượng điện trường:
\(W = \dfrac{1}{2}C{U^2} = \dfrac{1}{2}\dfrac{1}{{50\pi }}{.10^{ - 9}}{.10^4} = \dfrac{{0,1}}{\pi }(\mu J)\)
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động \(E = 9V\) và điện trở trong \(r = 1Ω\). Đèn có ghi \(6V\) – \(3W\). Bỏ qua điện trở của dây nối. Giá trị của biến trở \(R\) để đèn sáng bình thường là
-
A.
\(1Ω\)
-
B.
\(5Ω\)
-
C.
\(0,2Ω\)
-
D.
\(4Ω\)
Đáp án : B
Định luật Ôm cho toàn mạch : \(I = \dfrac{E}{{r + R}}\)
Công suất \(P = UI = {I^2}R = \dfrac{{{U^2}}}{R}\)
Đèn sáng bình thường khi các giá trị dòng điện trên đèn bằng các giá trị định mức
Bóng đèn (6V – 3W) có R = 12Ω và Iđm= 0,5A
Đèn sáng bình thường nên dòng điện qua đèn là I = 0,5A
Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch : \(I = \dfrac{E}{{r + {R_b} + {R_d}}} = 0,5A \Rightarrow \dfrac{9}{{1 + {R_b} + 12}} = 0,5 \Rightarrow {R_b} = 5\Omega \)
Cho mạch điện như hình vẽ
Biết 3 vôn kế giống nhau, UV = 5V, UV2 = 1V. Số chỉ của vôn kế V1 là bao nhiêu?
-
A.
0,5V
-
B.
1V
-
C.
2V
-
D.
4V
Đáp án : C
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch nối tiếp: R = R1 + R2 + .... + Rn
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch song song:
\(\dfrac{1}{R} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}} + ... + \dfrac{1}{{{R_n}}}\)
Giả sử các vôn kế có điện trở vô cùng lớn, khi đó mạch chỉ gồm các điện trở nối tiếp.
Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}{U_{CD}} = V = I.2R\\{U_{MN}} = {V_2} = 0\end{array} \right.\)
=> Vôn kế có điện trở RV không phải rất lớn so với R.
+ Xét đoạn mạch MN:
\({I_{V2}}{R_V} = {\rm{ }}1 \to {I_{V2}} = \dfrac{1}{{{R_V}}}\)
+ Xét đoạn mạch EF:
\(\begin{array}{l}{U_{EF}} = {I_{V1}}{R_V} = {I_{V2}}R + {U_{MN}} \\= {I_{V2}}R + 1 = \dfrac{R}{{{R_V}}} + 1\\ \to {I_{V1}} = \dfrac{R}{{R_V^2}} + \dfrac{1}{{{R_V}}}\end{array}\)
+ Xét đoạn mạch CD:
\(\begin{array}{l}{U_{CD}} = {I_1}R + {U_{EF}} \\= {I_1}R + \dfrac{R}{{{R_V}}} + 1 = 5\\ \leftrightarrow {I_1}R + \dfrac{R}{{{R_V}}} = 4 \\\leftrightarrow ({I_{V1}} + {I_{V2}})R + \dfrac{R}{{{R_V}}} = 4\\ \leftrightarrow \left( {\dfrac{R}{{R_V^2}} + \dfrac{1}{{{R_V}}} + \dfrac{1}{{{R_V}}}} \right)R + \dfrac{R}{{{R_V}}} = 4 \\\leftrightarrow \dfrac{{{R^2}}}{{R_V^2}} + \dfrac{{3R}}{{{R_V}}} = 4\\ \leftrightarrow {R^2} + 3{\rm{R}}{{\rm{R}}_V} - 4{\rm{R}}_V^2 = 0\\ \to R = {R_V}\end{array}\)
Vậy
\({U_{EF}} = {\rm{ }}{I_{V1}}{R_V} = {\rm{ }}{I_{V2}}R{\rm{ }} + {\rm{ }}{U_{MN}} \\= \dfrac{R}{{{R_V}}}{\rm{ }} + {\rm{ }}1 = 2V\)
Một thanh dẫn điện khối lượng 5g được treo nằm ngang trên hai dây dẫn nhẹ thẳng đứng. Thanh đặt trong một từ trường đều, véctơ cảm ứng từ thẳng đứng hướng xuống và có độ lớn B = 1T. Thanh có chiều dài l = 0,1m. Mắc vào các điểm giữ các dây dẫn một tụ điện C = 100μF được tích điện tới hiệu điện thế U = 100V. Cho tụ phóng điện. Coi rằng quá trình phóng điện xảy ra trong thời gian rất ngắn, thanh chưa kịp rời vị trí cân bằng mà chỉ nhận được theo phương ngang một động lượng p nào đó. Vận tốc của thanh khi rời khỏi vị trí cân bằng của dây là?
-
A.
1m/s
-
B.
0,02m/s
-
C.
0,1m/s
-
D.
0,2m/s
Đáp án : D
+ Xác định các lực tác dụng lên dây dẫn
+ Áp dụng biểu thức tính xung lượng
+ Vận dụng biểu thức xác định lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn: \(F = BIl{\rm{sin}}\alpha \)
Vì thời gian xảy ra rất ngắn, nên ta có: \(\Delta \overrightarrow p = \overrightarrow F \Delta t \to \Delta p = F\Delta t \leftrightarrow mv = F\Delta t\)
Mà
\(\begin{array}{l}F = BIl\sin {90^0} = BIl \to mv = BIl\Delta t = Bl\Delta q = BlCU\\ \to v = \frac{{Bl.C.U}}{m} = \frac{{1.0,{{1.100.10}^{ - 6}}.100}}{{{{5.10}^{ - 3}}}} = 0,2m/s\end{array}\)
Một khung dây tròn đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \(B = 0,04T\) sao cho mặt phẳng khung dây vuông góc với các đường sức từ. Từ thông qua khung dây là \(1,{2.10^{ - 4}}{\rm{W}}b\). Bán kính vòng dây là:
-
A.
4cm
-
B.
3mm
-
C.
0,95mm
-
D.
3,1cm
Đáp án : D
+ Vận dụng biểu thức tính từ thông qua diện tích S: \(\Phi = BSc{\rm{os}}\alpha \)
+ Áp dụng biểu thức tính diện tích vòng tròn: \(S = \pi {R^2}\)
Ta có: \(\alpha = (\overrightarrow n ,\overrightarrow B ) = {0^0}\)
Từ thông qua khung: \(\Phi = BSc{\rm{os}}\alpha \to S = \dfrac{\Phi }{{B.c{\rm{os}}{{\rm{0}}^0}}} = \dfrac{{1,{{2.10}^{ - 4}}}}{{0,04}} = {3.10^{ - 3}}\)
Mặt khác, ta có: \(S = \pi {R^2} \to R = \sqrt {\dfrac{S}{\pi }} = \sqrt {\dfrac{{{{3.10}^{ - 3}}}}{\pi }} \approx 0,031m = 3,1cm\)
Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới là \({9^0}\) thì góc khúc xạ là \({8^0}\). Tính vận tốc truyền ánh sáng trong môi trường A. Biết vận tốc ánh sáng trong môi trường B là \(200000km/s\).
-
A.
\(224805,6km/s\)
-
B.
\(200000km/s\)
-
C.
\(112402,8km/s\)
-
D.
\(449611,2km/s\)
Đáp án : A
+ Sử dụng biểu thức mối liên hệ giữa chiết suất và vận tốc ánh sáng: \(n = \dfrac{c}{v}\)
+ Sử dụng biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng: \({n_1}\sin i = {n_2}\sin r\)
Ta có, chiết suất tuyệt đối của các môi trường:
+ Môi trường A: \({n_A} = \dfrac{c}{{{v_A}}}\)
+ Môi trường B: \({n_B} = \dfrac{c}{{{v_B}}}\)
Ta suy ra: \(\dfrac{{{n_B}}}{{{n_A}}} = \dfrac{{{v_A}}}{{{v_B}}} \Rightarrow {v_A} = \dfrac{{{n_B}}}{{{n_A}}}{v_B}\)
+ Mặt khác, theo định luật khúc xạ ánh sáng, ta có:
\(\begin{array}{l}{n_A}\sin i = {n_B}{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}\\ \Rightarrow \dfrac{{{n_B}}}{{{n_A}}} = \dfrac{{\sin i}}{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}}}\end{array}\)
Ta suy ra:
\(\begin{array}{l}{v_A} = \dfrac{{\sin i}}{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}}}.{v_B} = \dfrac{{\sin {9^0}}}{{\sin {8^0}}}.200000\\ = 224805,6km/s\end{array}\)
Một khối thủy tinh P có chiết suất n đặt trong không khí. Tiết diện thẳng là một tam giác cân ABC vuông tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB một chùm sáng song song SI thì tia sáng đi là là mặt AC. Xác định chiết suất n của khối chất P
-
A.
\(n = \sqrt 3 \)
-
B.
\(n = \sqrt 2 \)
-
C.
\(n = 1,5\)
-
D.
\(n = 1,8\)
Đáp án : B
+ Sử dụng hệ thức lượng giác trong tam giác
+ Vận dụng biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng: \({n_1}\sin i = {n_2}{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}\)
- Cách 1:
Vì tia SI đi vuông góc với mặt AB nên đi thẳng tới mặt bên AC với góc tới i.
+ Tam giác ABC vuông và cân tại B nên: \(\widehat A = \widehat C = i = {45^0}\)
+ Tia ló đi là là mặt AC nên r = 900
Theo định luật khúc xạ ánh sáng, ta có: \(n\sin {45^0} = 1.\sin {90^0} \to n = \sqrt 2 \)
- Cách 2:
Vì tia SI đi vuông góc với mặt AB nên đi thẳng tới mặt bên AC với góc tới i.
+ Tam giác ABC vuông và cân tại B nên: \(\widehat A = \widehat C = i = {45^0}\)
+ Tia ló đi là là mặt AC=>góc tới i chính là góc giới hạn:\(\sin {i_{gh}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}} \leftrightarrow \sin {45^0} = \frac{1}{n} \to n = \sqrt 2 \)
Chọn phương án đúng về cách vẽ ảnh A’B’ của vật sáng AB trong các trường hợp sau:
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : C
Vận dụng phương pháp vẽ ảnh qua thấu kính
Sử dụng 2 tia đặc biệt để xác định ảnh của vật qua thấu kính
A - sai vì: ảnh A’B’ là ảnh ảo
B - sai vì: tia đi qua quang tâm thì truyền thẳng
C - đúng
D - sai vì: ảnh A’B’ là ảnh ảo
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ \(\left( {25cm \div \infty } \right)\), dùng một kính lúp có độ tụ +20dp. Kính lúp để cách mắt 10cm và mắt ngắm chừng ở điểm cách mắt 50cm. Số bội giác của kính lúp đó là:
-
A.
5,5
-
B.
4,5
-
C.
5,25
-
D.
4,25
Đáp án : B
+ Áp dụng biểu thức tính tiêu cự: \(f = \dfrac{1}{Đ}\)
+ Vận dụng biểu thức xác định số bội giác: \(G = k\dfrac{Đ}{{d' + l}} = \left| {\dfrac{{d' - f}}{{f}}} \right|\dfrac{Đ}{{\left| {d'} \right| + l}}\)
+ Tiêu cực của kính lúp: \(f = \dfrac{1}{D} = \dfrac{1}{{20}} = 0,05m = 5cm\)
+ Số bội giác khi ngắm chừng ở điểm cách mắt 50cm là: \(G = k\dfrac{Đ}{{d' + l}} = \left| {\dfrac{{d' - f}}{{f}}} \right|\dfrac{Đ}{{\left| {d'} \right| + l}}\)
Ta có: \(d' = - 40cm\)
Thay số, ta được: \( \to G = \left| {\dfrac{{ - 40 - 5}}{5}} \right|\dfrac{{25}}{{\left| { - 40} \right| + 10}} = 4,5\)
Đặt tại $6$ đỉnh của lục giác đều các điện tích $q$, $-2q$, $3q$, $4q$, $-5q$ và $q'$. Xác định $q'$ theo $q$ để cường độ điện trường tại tâm O của lục giác bằng $0$ biết $q > 0$.
-
A.
$q'= -6q$
-
B.
$q'= 6q$
-
C.
$q'=-q$
-
D.
$q'= q$
Đáp án : B
+ Áp dụng nguyên lí chồng chất điện trường: \(\overrightarrow E = \overrightarrow {{E_1}} + \overrightarrow {{E_2}} + ... + \overrightarrow {{E_n}} \)
+ Áp dụng biểu thức xác định cường độ điện trường: \(E = k\dfrac{{\left| Q \right|}}{{\varepsilon .{r^2}}}\)
Gọi
+ \(\overrightarrow {{E_{3q}}} \) là điện trường tổng hợp tại O do $q$ và $4q$ gây ra.
+ \(\overrightarrow {{E_{ - 3q}}} \) là điện trường tổng hợp tại O do $-5q$ và $-2q$ gây ra.
+ \(\overrightarrow {{E_3}} \) là điện trường tổng hợp tại O do $q$ và $4q$ gây ra.
Các véctơ được biểu diễn như hình.
Ta có: \(\overrightarrow {{E_0}} = \overrightarrow {{E_{ - 3q}}} + \overrightarrow {{E_{3q}}} + \overrightarrow {{E_3}} = \overrightarrow {{E_{ - 33}}} + \overrightarrow {{E_3}} \)
Vì => \(\overrightarrow {{E_{ - 33}}} \) cùng chiều \(\overrightarrow {{E_3}} \)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{E_{ - 33}} = {E_3}\\\overrightarrow E = \overrightarrow {{E_{ - 33}}} + \overrightarrow {{E_3}} \end{array} \right. \to E = 2{E_3} = 2k\frac{{3q}}{{{r^2}}} = k\frac{{6q}}{{{r^2}}}\)
Để tại O cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 thì:
\(\overrightarrow {{E_{q'}}} + \overrightarrow E = 0 \to \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {{E_{q'}}} \uparrow \downarrow \overrightarrow E \to q' > 0\\{E_{q'}} = E \leftrightarrow k\dfrac{{\left| {q'} \right|}}{{{r^2}}} = k\dfrac{{6q}}{{{r^2}}} \to \left| {q'} \right| = 6q\end{array} \right. \to q' = 6q\)
Cho mạch điện như hình vẽ:
\(E = 9V,r = 1\Omega \), \({R_1} = {R_2} = {R_3} = 3\Omega \), \({R_4} = 6\Omega \). Tính hiệu điện thế giữa hai điểm C và D.
-
A.
\(7V\)
-
B.
\(2V\)
-
C.
\(5V\)
-
D.
\(4V\)
Đáp án : A
+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của các điện trở mắc nối tiếp: \(R = {R_1} + {R_2} + ...\)
+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của các điện trở mắc song song: \(\dfrac{1}{R} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}} + ...\)
+ Sử dụng biểu thức định luật ôm cho toàn mạch: \(I = \dfrac{E}{{{R_N} + r}}\)
+ Sử dụng biểu thức định luật ôm.
+ Từ mạch điện ta thấy: \(\left( {\left[ {{R_2}nt{R_3}} \right]//{R_1}} \right)nt{R_4}\)
\({R_{23}} = {R_2} + {R_3} = 3 + 3 = 6\Omega \)
\({R_{AB}} = \dfrac{{{R_1}{R_{23}}}}{{{R_1} + {R_{23}}}} = \dfrac{{3.6}}{{3 + 6}} = 2\Omega \)
Tổng trở của mạch ngoài: \({R_N} = {R_{AB}} + {R_4} = 2 + 6 = 8\Omega \)
+ Cường độ dòng điện trong mạch chính: \(I = \dfrac{E}{{{R_N} + r}} = \dfrac{9}{{8 + 1}} = 1A\)
\({I_4} = {I_{AB}} = I = 1A\)
+ Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B: \({U_{AB}} = {I_{AB}}.{R_{AB}} = 1.2 = 2V\)
Suy ra: \({U_1} = {U_{23}} = 2V\)
+ Dòng điện chạy qua \({R_1}\): \({I_1} = \dfrac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \dfrac{2}{3}\left( A \right)\)
+ Dòng điện qua \({R_2}\) và \({R_3}\) là: \({I_{23}} = {I_2} = {I_3} = I - {I_1} = 1 - \dfrac{2}{3} = \dfrac{1}{3}A\)
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở \({R_2}\) và \({R_3}\) là: \(\left\{ \begin{array}{l}{U_2} = {I_2}.{R_2} = \dfrac{1}{3}.3 = 1V\\{U_3} = {I_3}.{R_3} = \dfrac{1}{3}.3 = 1V\end{array} \right.\)
+ Hiệu điện thế qua \(R_4\) là \(U_4=I_4.R_4=1.6=6V\)
Hiệu điện thế giữa hai điểm C và D : \({U_{CD}} = {U_3} + {U_4} = 1 + 6 = 7V\)