Đề thi thử THPT QG - Đề số 01
Đề bài
Trong thí nghiệm Y-âng, vân sáng bậc hai xuất hiện ở trên màn tại các vị trí mà hiệu đường đi của ánh sáng từ hai nguồn đến các vị trí đó bằng
-
A.
\(\dfrac{\lambda }{4}\)
-
B.
\(\dfrac{\lambda }{2}\)
-
C.
\(\lambda \)
-
D.
\(2\lambda \)
Một kính lúp đơn giản được cấu tạo bởi một thấu kính hội tụ có tiêu cự f. Một người mắt không có tật có khoảng cách từ mắt tới điểm cực cận D = OCC. Công thức xác định có bội giác khi người đó ngắm chừng ở vô cực là:
-
A.
\(G = \frac{f}{Đ}\)
-
B.
\(G = \frac{Đ}{{2f}}\)
-
C.
\(G = \frac{{2f}}{Đ}\)
-
D.
\(G = \frac{Đ}{f}\)
Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa một cực đại và một cực tiểu ngay sát nằm trên đường nối hai tâm sóng bằng bao nhiêu?
-
A.
Bằng hai lần bước sóng.
-
B.
Bằng một bước sóng.
-
C.
Bằng một nửa bước sóng.
-
D.
Bằng một phần tư bước sóng.
Điều kiện phát sinh của quang phổ vạch hấp thụ là
-
A.
Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải thấp hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ vạch
-
B.
Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải bằng nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục
-
C.
Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải thấp hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục
-
D.
Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải cao hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục
Một người ngồi ở bờ biển đếm được $20$ ngọn sóng đi qua trước mặt trong $76s$. Chu kì dao động của nước biển là:
-
A.
$2s$
-
B.
$3,6s$
-
C.
$3,8s$
-
D.
$4s$
Dao động điện từ tự do trong mạch dao động LC được hình thành là do hiện tượng nào sau đây?
-
A.
Hiện tượng cảm ứng điện từ.
-
B.
Hiện tượng cộng hưởng điện.
-
C.
Hiện tượng tự cảm.
-
D.
Hiện tượng từ hóa.
Công suất tỏa nhiệt của dòng điện xoay chiều được tính theo công thức:
-
A.
\(P = UI\sin \varphi \)
-
B.
\(P = UI\cos \varphi \)
-
C.
\(P = UI\)
-
D.
\(P = ui\cos \varphi \)
Cho phản ứng hạt nhân \({}_1^3T + {}_Z^AX \to {}_2^4He + {}_0^1n\), hạt nhân X là hạt nhân nào sau đây?
-
A.
\({}_1^2D\)
-
B.
\({}_1^1H\)
-
C.
\({}_1^3T\)
-
D.
\({}_2^4He\)
Tia hồng ngoại có khả năng:
-
A.
Giao thoa và nhiễu xạ.
-
B.
Ion hóa không khí mạnh.
-
C.
Đâm xuyên mạnh.
-
D.
Kích thích một số chất phát
Tán sắc ánh sáng là?
-
A.
Sự phân tách ánh sáng đơn sắc thành các ánh sáng màu
-
B.
Sự phân tách một chùm ánh sáng đỏ thành các chùm sáng đơn sắc
-
C.
Sự phân tách một chùm ánh sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc
-
D.
Sự phân tách một chùm ánh sáng tím thành các chùm sáng đơn sắc
Phát biểu nào sau đây là đúng?
-
A.
Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng bứt êlectron ra khỏi bề mặt kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng có bước sóng thích hợp.
-
B.
Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng êlectron bị bắn ra khỏi kim loại khi kim loại bị đốt nóng
-
C.
Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng êlectron liên kết được giải phóng thành êlectron dẫn khi chất bán dẫn được chiếu bằng bức xạ thích hợp.
-
D.
Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng điện trở của vật dẫn kim loại tăng lên khi chiếu ánh sáng vào kim loại.
Một mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn cảm, $i$ là cường độ dòng điện tức thời qua mạch và $u$ là điện áp tức thời. Chọn câu đúng:
-
A.
i sớm pha hơn u là \(\dfrac{\pi }{2}\)
-
B.
u trễ pha hơn i là \(\dfrac{\pi }{4}\)
-
C.
u sớm pha hơn i là \(\dfrac{\pi }{2}\)
-
D.
i trễ pha hơn u là \(\dfrac{\pi }{4}\)
Điều nào sau đây là sai khi nói về nguyên tắc phát và thu sóng điện từ ?
-
A.
Không thể có một thiết bị vừa thu và phát sóng điện từ.
-
B.
Để thu sóng điện từ cần dùng một ăng ten.
-
C.
Nhờ có ăng ten mà ta có thể chọn lọc được sóng cần thu.
-
D.
Để phát sóng điện từ phải mắc phối hợp một máy dao động điều hoà với một ăng ten.
Một con lắc lò xo dao động với phương trình $x = 6c{\text{os}}\left( {20\pi t } \right)cm$. Xác định chu kỳ, tần số dao động của chất điểm.
-
A.
$f =10Hz; T= 0,1s$
-
B.
$f =1Hz; T= 1s$
-
C.
$f =100Hz; T= 0,01s$
-
D.
$f =5Hz; T= 0,2s$
Con lắc lò xo gồm vật m và lò xo k dao động điều hòa, khi mắc thêm vào vật m một vật khác có khối lượng gấp 3 lần vật m thì chu kì dao động của chúng
-
A.
Tăng lên 3 lần
-
B.
Giảm đi 3 lần
-
C.
Tăng lên 2 lần
-
D.
Giảm đi 2 lần
Gọi năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, ánh sáng lục và ánh sáng vàng lần lượt là: εĐ, εL và εV. Sắp xếp chúng theo thứ tự năng lượng giảm dần là:
-
A.
εL > εV> εĐ
-
B.
εV > εL > εĐ
-
C.
εL > εĐ > εV
-
D.
εĐ > εV > εL.
Chọn phát biểu đúng: Dao động duy trì của một hệ là dao động tắt dần mà người ta đã:
-
A.
Kích thích lại dao động sau khi dao động bị tắt dần
-
B.
Tác dụng ngoại lực biến đổi điều hòa theo thời gian với tần số bất kỳ vào vật dao động
-
C.
Cung cấp cho hệ sau mỗi chu kì một phần năng lượng đúng bằng phần năng lượng tiêu hao do masát
-
D.
Làm mất lực cản của môi trường đối với vật chuyển động.
Chọn câu trả lời đúng. Nếu tăng khoảng cách giữa 2 điện tích điểm và độ lớn của mỗi điện tích điểm lên 2 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ :
-
A.
Không thay đổi
-
B.
Giảm 2 lần
-
C.
Tăng lên 2 lần
-
D.
Tăng lên 4 lần
Một vật dao động điều hòa có chu dao động \(T = 2s\), vận tốc cực đại mà vật đạt được có giá trị \({v_{max}} = 6\pi \left( {cm/s} \right)\). Biết tại thời điểm ban đầu, vận tốc của vật bằng 0 và đang đi theo chiều âm. Phương trình dao động của vật là:
-
A.
\(x = 6c{\rm{os}}\left( {\pi t + \dfrac{\pi }{2}} \right)cm\)
-
B.
\(x = 6c{\rm{os}}\left( {\pi t} \right)cm\)
-
C.
\(x = 6c{\rm{os}}\left( {\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)cm\)
-
D.
\(x = 6\sin \left( {\pi t} \right)cm\)
Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình \(x = 3\sin \left( {5\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)cm\) (x tính bằng cm, t tính bằng giây). Trong một giây đầu tiên từ thời điểm $t = 0,4s$, chất điểm đi qua vị trí có li độ $x = + 1 cm$
-
A.
$4$ lần
-
B.
$7$ lần
-
C.
$5$ lần
-
D.
$6$ lần
Con lắc đơn có chiều dài \(\ell \), trong khoảng thời gian \(\Delta \)t thực hiện được 40 dao động. Nếu tăng chiều dài dây của dây treo thêm 19 cm, thì cũng trong khoảng thời gian trên con lắc chỉ thực hiện được 36 dao động. Chiều dài lúc đầu của con lắc là:
-
A.
\(\ell = {\rm{ }}64{\rm{ }}cm\)
-
B.
\(l = 19cm\)
-
C.
\(\ell = {\rm{ }}36{\rm{ }}cm\)
-
D.
\(l = 81cm\)
Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa, lực đàn hồi của lò xo phụ thuộc vào chiều dài của lò xo như đồ thị hình vẽ. Cho \(g{\rm{ }} = {\rm{ }}10{\rm{ }}m/{s^2}\). Biên độ và chu kì dao động của con lắc là
-
A.
\(A{\rm{ }} = 8{\rm{ }}cm;{\rm{ }}T{\rm{ }} = {\rm{ }}0,56{\rm{ }}s\)
-
B.
\(A{\rm{ }} = {\rm{ }}6{\rm{ }}cm;{\rm{ }}T{\rm{ }} = {\rm{ }}0,28{\rm{ }}s\)
-
C.
\(A{\rm{ }} = {\rm{ }}6{\rm{ }}cm;{\rm{ }}T{\rm{ }} = {\rm{ }}0,56s\)
-
D.
\(A{\rm{ }} = {\rm{ }}4{\rm{ }}cm;{\rm{ }}T{\rm{ }} = {\rm{ }}0,28{\rm{ }}s\)
Hai điểm M, N cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau λ/3. Tại thời điểm t, khi li độ dao động tại M là uM = + 3 cm thì li độ dao động tại N là uN = - 3 cm. Biên độ sóng bằng :
-
A.
\(A = \sqrt 6 cm\)
-
B.
A = 3 cm.
-
C.
\(A = 2\sqrt 3 cm\)
-
D.
\(A = 3\sqrt 3 cm\).
Một sóng cơ lan truyền dọc theo trục Ox với phương trình có dạng \(u = ac{\rm{os}}\left( {\frac{{2\pi }}{T}t - \frac{{2\pi x}}{\lambda }} \right)\). Trên hình vẽ đường (1) là hình dạng của sóng ở thời điểm t, đường (2) là hình dạng của sóng ở thời điểm trước đó \(\frac{1}{{12}}s\). Phương trình sóng là:
-
A.
\(u = 2c{\rm{os}}\left( {10\pi t - \frac{{2\pi x}}{3}} \right)cm\)
-
B.
\(u = 2c{\rm{os}}\left( {8\pi t - \frac{{\pi x}}{3}} \right)cm\)
-
C.
\(u = 2c{\rm{os}}\left( {10\pi t + \frac{{\pi x}}{3}} \right)cm\)
-
D.
\(u = 2c{\rm{os}}\left( {10\pi t - 2\pi x} \right)cm\)
Trên mặt nước có hai nguồn sóng nước giống nhau cách nhau $AB = 8(cm)$. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng $1,2 (cm)$. Số đường cực đại đi qua đoạn thẳng nối hai nguồn là:
-
A.
$11$
-
B.
$12$
-
C.
$13$
-
D.
$14$
Trên một sợi dây dài 0,9 m có sóng dừng. Kể cả hai nút ở hai đầu dây thì trên dây có 10 nút sóng. Biết tần số của sóng truyền trên dây là 200Hz. Sóng truyền trên dây có tốc độ là
-
A.
90 cm/s
-
B.
40 m/s
-
C.
40 cm/s
-
D.
90 m/s
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng $U=120V$, tần số $f=60Hz$ vào hai đầu một bóng đèn huỳnh quang. Biết đèn chỉ sáng lên khi điện áp đặt vào đèn không nhỏ hơn $60\sqrt 2 V$. Thời gian đèn sáng trong mỗi giây là:
-
A.
$\dfrac{1}{2}s$
-
B.
$\dfrac{1}{3}s$
-
C.
$\dfrac{2}{3}s$
-
D.
$\dfrac{1}{4}s$
Mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện \(C = \frac{1}{{7200\pi }}{\rm{ }}F\) , hiệu điện thế xoay chiều ổn định đặt vào hai đầu mạch là \(u = {U_0}cos\left( {\omega t{\rm{ }} + \frac{\pi }{4}} \right){\rm{ }}V\) . Tại thời điểm t1 ta có \({u_1} = 60\sqrt 2 {\rm{ }}V\) và \({i_1} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}A\) , tại thời điểm t2 ta có \({u_2} = - {\rm{ }}60\sqrt 3 {\rm{ }}V\) và và \({i_2} = - 0,5A\) . Hãy hoàn thiện biểu thức của điện áp u.
-
A.
\(u{\rm{ }} = 120cos\left( {100{\rm{ }}\pi {\rm{ }}t{\rm{ }} + \frac{\pi }{4}} \right){\rm{ }}V\)
-
B.
\(u{\rm{ }} = 60cos\left( {120{\rm{ }}\pi {\rm{ }}t{\rm{ }} + \frac{\pi }{4}} \right){\rm{ }}V\)
-
C.
\(u{\rm{ }} = 60cos\left( {50{\rm{ }}\pi {\rm{ }}t{\rm{ }} + \frac{\pi }{4}} \right){\rm{ }}V\)
-
D.
\(u = 120cos\left( {60{\rm{ }}\pi {\rm{ }}t{\rm{ }} + {\rm{ }}\frac{\pi }{4}{\rm{ }}} \right){\rm{ }}V\)
Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Tại thời điểm t = 0, điện tích trên một bản tụ điện cực đại. Sau khoảng thời gian ngắn nhất Δt thì điện tích trên bản tụ này bằng một nửa giá trị cực đại. Chu kì dao động riêng của mạch dao động này là:
-
A.
4∆t
-
B.
6∆t
-
C.
3∆t
-
D.
12∆t
Mạch chọn sóng của một máy thu thanh gồm cuộn dây có độ tự cảm L = 2.10-6 H, điện trở thuần R = 0. Để máy thu thanh chỉ có thể thu được các sóng điện từ có bước sóng từ 57m đến 753m, người ta mắc tụ điện trong mạch trên bằng một tụ điện có điện dung biến thiên. Hỏi tụ điện này phải có điện dung trong khoảng nào?
-
A.
2,05.10-7F ≤ C ≤ 14,36.10-7F
-
B.
0,45.10-9F ≤ C ≤ 79,7.10-9F
-
C.
3,91.10-10F ≤ C ≤ 60,3.10-10F
-
D.
0,12.10-8F ≤ C ≤ 26,4.10-8F
Trong thí nghiệm Y-âng, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(0,56\mu m\), khoảng cách giữa hai khe là a = 0,45mm. Để trên màn tại vị trí cách vân trung tâm 2,5mm ta có vân sáng bậc 5 thì khoảng cách từ hai khe đến màn là:
-
A.
0,8m.
-
B.
1,5m.
-
C.
0,4m.
-
D.
2m.
Trong một đèn huỳnh quang, ánh sáng kích thích có bước sóng \(0,36\mu m\) thì photon ánh sáng huỳnh quang có thể mang năng lượng là?
-
A.
$5 eV$
-
B.
$3 eV$
-
C.
$4 eV$
-
D.
$6 eV$
Theo mẫu nguyên tử Bo, êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển động trên các quỹ đạo dừng có bán kính rn = n2r0 (\(n \in N*,\) r0 là bán kính Bo). Tỉ số giữa tốc độ góc của êlectron khi nó chuyển động trên quỹ đạo O và quỹ đạo M là
-
A.
\(\dfrac{{\rm{3}}}{{\rm{5}}}\)
-
B.
\(\dfrac{9}{{25}}\)
-
C.
\(\dfrac{{{\rm{25}}}}{{{\rm{27}}}}\)
-
D.
\(\dfrac{{{\rm{27}}}}{{{\rm{125}}}}\)
Hạt nhân \({}_2^4He\) có năng lượng liên kết là \(28,4MeV\); hạt nhân \({}_3^7Li\) có năng lượng liên kết là \(39,2MeV\); hạt nhân \({}_1^2D\) có năng lượng liên kết là \(2,24MeV\). Hãy sắp theo thứ tự tăng dần về tính bền vững của chúng:
-
A.
Liti, Hêli, Đơtêri
-
B.
Đơtêri, Hêli, Liti
-
C.
Hêli, Liti, Đơtêri
-
D.
Đơtêri, Liti, Hêli
Hạt nhân \({}_{84}^{210}Po\) có chu kỳ bán rã \(T\), phóng xạ \(\alpha \) biến đổi thành hạt nhân \({}_{82}^{206}Pb\). Ban đầu có \(200g\) chất phóng xạ \({}_{84}^{210}Po\) nguyên chất thì sau một chu kỳ bán rã khối lượng chì được tạo thành là:
-
A.
100g
-
B.
98,1g
-
C.
50g
-
D.
75g
Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 10cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính, cách thấu kính 30cm. Tính chất của ảnh và số phóng đại ảnh là:
-
A.
ảnh ảo cùng chiều với vật, k = 0,5
-
B.
ảnh thật cùng chiều với vật, k = -0,5
-
C.
ảnh ảo ngược chiều với vật, k = 0,5
-
D.
ảnh thật ngược chiều với vật, k = -0,5
Đặt điện áp \(u = 200c{\rm{os}}\omega {\rm{t}}\left( V \right)\) (ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở R và tụ điện có điện dung C, với CR2<2L. Điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm lần lượt là UC , UL phụ thuộc vào ω, chúng được biểu diễn bằng các đồ thị như hình vẽ bên, tương ứng với các đường UC, UL. Giá trị của UM trong đồ thị gần nhất với giá trị nào sau đây?
-
A.
\(175 V\)
-
B.
\(165 V\)
-
C.
\(125 V\)
-
D.
\(230 V\)
Dùng prôtôn bắn vào hạt nhân \({}_{\rm{4}}^{\rm{9}}{\rm{Be}}\) đứng yên, sau phản ứng sinh ra hạt α và hạt nhân X có động năng lần lượt là Kα = 3,575 MeV và KX = 3,150 MeV. Phản ứng này tỏa ra năng lượng bằng ΔE = 2,125 MeV. Coi khối lượng các hạt nhân tỉ lệ với số khối của nó. Góc hợp giữa các hướng chuyển động của hạt α và hạt prôtôn là
-
A.
φ = 60o
-
B.
φ = 90o
-
C.
φ = 75o
-
D.
φ = 45o
Một vật có khối lượng không đổi, thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa có phương trình dao động lần lượt là \({x_1} = {\rm{ }}10cos\left( {2pt{\rm{ }} + {\rm{ }}\varphi } \right)\) cm và \({x_2} = {A_2}cos(2\pi t - \dfrac{\pi }{2})cm\) thì dao động tổng hợp là \(x = Acos(2\pi t - \dfrac{\pi }{3})cm\). Khi năng lượng dao động của vật cực đại thì biên độ dao động A2 có giá trị là
-
A.
\(20/\sqrt 3 \)cm
-
B.
\(10\sqrt 3 \) cm
-
C.
\(10/\sqrt 3 \) cm
-
D.
\(20\) cm
Người ta có nhiều nguồn âm điểm giống hệt nhau và cùng công suất. Ban đầu tại điểm O đặt 2 nguồn âm. Điểm A cách O một khoảng d có thể thay đổi được. Trên tia vuông góc với OA tại A, lấy điểm B cách A khoảng 6cm. Điểm M nằm trong đoạn AB sao cho AM=4,5cm và góc MOB có giá trị lớn nhất, lúc này mức cường độ âm tại A là LA=40dB. Cần phải đặt thêm tại O bao nhiêu nguồn nữa để mức cường độ âm tại M là 50dB.
-
A.
35
-
B.
32
-
C.
34
-
D.
33
Lời giải và đáp án
Trong thí nghiệm Y-âng, vân sáng bậc hai xuất hiện ở trên màn tại các vị trí mà hiệu đường đi của ánh sáng từ hai nguồn đến các vị trí đó bằng
-
A.
\(\dfrac{\lambda }{4}\)
-
B.
\(\dfrac{\lambda }{2}\)
-
C.
\(\lambda \)
-
D.
\(2\lambda \)
Đáp án : D
Áp dụng biểu thức xác định hiệu đường đi giữa 2 vân sáng \({d_2} - {d_1} = k\lambda \)
Ta có hiệu đường đi giữa 2 vân sáng: \({d_2} - {d_1} = k\lambda \)
=> Vân sáng bậc hai ứng với \(k{\rm{ }} = {\rm{ }}2\), có hiệu đường đi là \({d_2} - {d_1} = 2\lambda \)
Một kính lúp đơn giản được cấu tạo bởi một thấu kính hội tụ có tiêu cự f. Một người mắt không có tật có khoảng cách từ mắt tới điểm cực cận D = OCC. Công thức xác định có bội giác khi người đó ngắm chừng ở vô cực là:
-
A.
\(G = \frac{f}{Đ}\)
-
B.
\(G = \frac{Đ}{{2f}}\)
-
C.
\(G = \frac{{2f}}{Đ}\)
-
D.
\(G = \frac{Đ}{f}\)
Đáp án : D
Biểu thức xác định độ bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực là: \({G_\infty } = \frac{{O{C_C}}}{f} = \frac{Đ}{f}\)
Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa một cực đại và một cực tiểu ngay sát nằm trên đường nối hai tâm sóng bằng bao nhiêu?
-
A.
Bằng hai lần bước sóng.
-
B.
Bằng một bước sóng.
-
C.
Bằng một nửa bước sóng.
-
D.
Bằng một phần tư bước sóng.
Đáp án : D
Khoảng cách giữa 1 cực đại và 1 cực tiểu gần nhất là \(\frac{\lambda }{4}\)
Điều kiện phát sinh của quang phổ vạch hấp thụ là
-
A.
Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải thấp hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ vạch
-
B.
Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải bằng nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục
-
C.
Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải thấp hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục
-
D.
Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải cao hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục
Đáp án : C
Sử dụng lí thuyết về nguồn phát quang phổ vạch hấp thụ
Quang phổ vạch hấp thụ thì nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải thấp hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục
Một người ngồi ở bờ biển đếm được $20$ ngọn sóng đi qua trước mặt trong $76s$. Chu kì dao động của nước biển là:
-
A.
$2s$
-
B.
$3,6s$
-
C.
$3,8s$
-
D.
$4s$
Đáp án : D
Thời gian truyền giữa n ngọn sóng liên tiếp là: $n - 1$ chu kì
Ta có, $20$ ngọn sóng đi qua trước mặt tương đương với $19$ bước sóng hay $19$ chu kì dao động
=> $19T = 76s => T = 4s$
Dao động điện từ tự do trong mạch dao động LC được hình thành là do hiện tượng nào sau đây?
-
A.
Hiện tượng cảm ứng điện từ.
-
B.
Hiện tượng cộng hưởng điện.
-
C.
Hiện tượng tự cảm.
-
D.
Hiện tượng từ hóa.
Đáp án : C
Xem lí thuyết mục 1- phần I - Bài Mạch dao động LC
Dao động điện từ tự do trong mạch dao động LC được hình thành là do hiện tượng tự cảm
Công suất tỏa nhiệt của dòng điện xoay chiều được tính theo công thức:
-
A.
\(P = UI\sin \varphi \)
-
B.
\(P = UI\cos \varphi \)
-
C.
\(P = UI\)
-
D.
\(P = ui\cos \varphi \)
Đáp án : B
Công suất của dòng điện xoay chiều được tính theo công thức:
\(P = UI\cos \varphi \)
Cho phản ứng hạt nhân \({}_1^3T + {}_Z^AX \to {}_2^4He + {}_0^1n\), hạt nhân X là hạt nhân nào sau đây?
-
A.
\({}_1^2D\)
-
B.
\({}_1^1H\)
-
C.
\({}_1^3T\)
-
D.
\({}_2^4He\)
Đáp án : A
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số khối ta xác định được : A = 2, Z = 1
=> X là \(_1^2D\)
Tia hồng ngoại có khả năng:
-
A.
Giao thoa và nhiễu xạ.
-
B.
Ion hóa không khí mạnh.
-
C.
Đâm xuyên mạnh.
-
D.
Kích thích một số chất phát
Đáp án : A
Sử dụng lí thuyết về tia hồng ngoại (Xem lí thuyết phần 1)
Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ => có khả năng giao thoa và nhiễu xạ. Không có khả năng: ion hóa không khí mạnh, đâm xuyên mạnh và kích thích một số chất phát quang
Tán sắc ánh sáng là?
-
A.
Sự phân tách ánh sáng đơn sắc thành các ánh sáng màu
-
B.
Sự phân tách một chùm ánh sáng đỏ thành các chùm sáng đơn sắc
-
C.
Sự phân tách một chùm ánh sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc
-
D.
Sự phân tách một chùm ánh sáng tím thành các chùm sáng đơn sắc
Đáp án : C
Tán sắc ánh sáng là sự phân tách một chùm ánh sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc
Phát biểu nào sau đây là đúng?
-
A.
Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng bứt êlectron ra khỏi bề mặt kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng có bước sóng thích hợp.
-
B.
Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng êlectron bị bắn ra khỏi kim loại khi kim loại bị đốt nóng
-
C.
Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng êlectron liên kết được giải phóng thành êlectron dẫn khi chất bán dẫn được chiếu bằng bức xạ thích hợp.
-
D.
Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng điện trở của vật dẫn kim loại tăng lên khi chiếu ánh sáng vào kim loại.
Đáp án : C
Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng electron liên kết được giải phóng thành êlectron dẫn khi chất bán dẫn được chiếu bằng bức xạ thích hợp.
Một mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn cảm, $i$ là cường độ dòng điện tức thời qua mạch và $u$ là điện áp tức thời. Chọn câu đúng:
-
A.
i sớm pha hơn u là \(\dfrac{\pi }{2}\)
-
B.
u trễ pha hơn i là \(\dfrac{\pi }{4}\)
-
C.
u sớm pha hơn i là \(\dfrac{\pi }{2}\)
-
D.
i trễ pha hơn u là \(\dfrac{\pi }{4}\)
Đáp án : C
Trong mạch xoay chiều chỉ có cuộn cảm thì điện áp nhanh pha hơn dòng điện góc π/2:
\(\varphi \)u = \(\varphi \)i + π/2
Điều nào sau đây là sai khi nói về nguyên tắc phát và thu sóng điện từ ?
-
A.
Không thể có một thiết bị vừa thu và phát sóng điện từ.
-
B.
Để thu sóng điện từ cần dùng một ăng ten.
-
C.
Nhờ có ăng ten mà ta có thể chọn lọc được sóng cần thu.
-
D.
Để phát sóng điện từ phải mắc phối hợp một máy dao động điều hoà với một ăng ten.
Đáp án : A
Vận dụng kiến thức thực tế về thu phát sóng điện từ
A - sai vì: có thiết bị có thể vừa thu và phát sóng điện từ như điện thoại, ..
B, C, D -đúng
Một con lắc lò xo dao động với phương trình $x = 6c{\text{os}}\left( {20\pi t } \right)cm$. Xác định chu kỳ, tần số dao động của chất điểm.
-
A.
$f =10Hz; T= 0,1s$
-
B.
$f =1Hz; T= 1s$
-
C.
$f =100Hz; T= 0,01s$
-
D.
$f =5Hz; T= 0,2s$
Đáp án : A
Sử dụng công thức xác đinh chu kỳ, tần số dao động điều hòa: $\omega = \dfrac{{2\pi }}{T} = 2\pi f$
Ta có: $\omega = \frac{{2\pi }}{T} = 2\pi f \to \left\{ \begin{gathered}T = \frac{{2\pi }}{\omega } \hfill \\f = \frac{\omega }{{2\pi }} \hfill \\\end{gathered} \right.$
Từ phương trình, ta có: $ω=20π$, thay vào công thức trên => $\left\{ \begin{gathered}T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{20\pi }} = 0,1{\text{s}} \hfill \\f = \frac{\omega }{{2\pi }} = \frac{1}{T} = 10H{\text{z}} \hfill \\\end{gathered} \right.$
Con lắc lò xo gồm vật m và lò xo k dao động điều hòa, khi mắc thêm vào vật m một vật khác có khối lượng gấp 3 lần vật m thì chu kì dao động của chúng
-
A.
Tăng lên 3 lần
-
B.
Giảm đi 3 lần
-
C.
Tăng lên 2 lần
-
D.
Giảm đi 2 lần
Đáp án : C
Áp dụng biểu thức xác định chu kì dao động của con lắc lò xo: \(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} {\rm{ }}\)
Chu kì dao động của hai con lắc:
\(T = 2\pi \sqrt {\dfrac{m}{k}} \)
\(T' = 2\pi \sqrt {\dfrac{{m'}}{k}} = 2\pi \sqrt {\dfrac{{m + 3m}}{k}} = 4\pi \sqrt {\dfrac{m}{k}} \)
\( \to \dfrac{{T'}}{T} = 2\)
Gọi năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, ánh sáng lục và ánh sáng vàng lần lượt là: εĐ, εL và εV. Sắp xếp chúng theo thứ tự năng lượng giảm dần là:
-
A.
εL > εV> εĐ
-
B.
εV > εL > εĐ
-
C.
εL > εĐ > εV
-
D.
εĐ > εV > εL.
Đáp án : A
+ Sử dụng công thức tính năng lượng của photon $\varepsilon = hf = \frac{{hc}}{\lambda }$ để đánh giá.
+ Chiều giảm dần của bước sóng: đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím
Ta có :
$\left. \begin{gathered}\varepsilon = hf = \frac{{hc}}{\lambda } \hfill \\{\lambda _{\text{D}}} > {\lambda _V} > {\lambda _L} \hfill \\\end{gathered} \right\} \Rightarrow {\varepsilon _D} < {\varepsilon _V} < {\varepsilon _L}$
Chọn phát biểu đúng: Dao động duy trì của một hệ là dao động tắt dần mà người ta đã:
-
A.
Kích thích lại dao động sau khi dao động bị tắt dần
-
B.
Tác dụng ngoại lực biến đổi điều hòa theo thời gian với tần số bất kỳ vào vật dao động
-
C.
Cung cấp cho hệ sau mỗi chu kì một phần năng lượng đúng bằng phần năng lượng tiêu hao do masát
-
D.
Làm mất lực cản của môi trường đối với vật chuyển động.
Đáp án : C
Dao động duy trì là dao động được duy trì bằng cách giữ cho biên độ không đổi mà không làm thay đổi chu kì dao động riêng.
Chọn câu trả lời đúng. Nếu tăng khoảng cách giữa 2 điện tích điểm và độ lớn của mỗi điện tích điểm lên 2 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ :
-
A.
Không thay đổi
-
B.
Giảm 2 lần
-
C.
Tăng lên 2 lần
-
D.
Tăng lên 4 lần
Đáp án : A
Vận dụng biểu thức xác định lực tương tác giữa 2 điện tích đặt trong chân không: $F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}$
Ta có lực tương tác giữa hai điện tích q1 và q2 là:
$F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}$
Khi tăng r lên 2 lần và q1, q2 cũng tăng 2 lần
=> Lực tương tác tĩnh điện giữa chúng không thay đổi
Một vật dao động điều hòa có chu dao động \(T = 2s\), vận tốc cực đại mà vật đạt được có giá trị \({v_{max}} = 6\pi \left( {cm/s} \right)\). Biết tại thời điểm ban đầu, vận tốc của vật bằng 0 và đang đi theo chiều âm. Phương trình dao động của vật là:
-
A.
\(x = 6c{\rm{os}}\left( {\pi t + \dfrac{\pi }{2}} \right)cm\)
-
B.
\(x = 6c{\rm{os}}\left( {\pi t} \right)cm\)
-
C.
\(x = 6c{\rm{os}}\left( {\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)cm\)
-
D.
\(x = 6\sin \left( {\pi t} \right)cm\)
Đáp án : B
+ Vận dụng biểu thức tính tần số góc: \(\omega = \dfrac{{2\pi }}{T}\)
+ Sử dụng biểu thức tính vận tốc cực đại: \({v_{max}} = \omega A\)
+ Xác định pha ban đầu: \(t = 0:\left\{ {v = - A\omega \sin \varphi } \right. \to \varphi = ?\)
Ta có:
+ \(T{\rm{ }} = {\rm{ }}2s \to \omega = \dfrac{{2\pi }}{T} = \pi ra{\rm{d}}/s\)
+ Vận tốc cực đại: \({v_{max}} = A\omega = 6\pi cm/s \to A = \dfrac{{6\pi }}{\omega } = \dfrac{{6\pi }}{\pi } = 6cm\)
Tại t = 0: \({\rm{v = - A}}\omega {\rm{sin}}\varphi = 0 \to \sin \varphi = 0 \to \left( \begin{array}{l}\varphi = 0\\\varphi = \pi \end{array} \right.\)
Lại có, vật đang đi theo chiều âm\( \to \varphi = 0\)
\( \Rightarrow x = 6c{\rm{os}}\left( {\pi t} \right)cm\)
Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình \(x = 3\sin \left( {5\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)cm\) (x tính bằng cm, t tính bằng giây). Trong một giây đầu tiên từ thời điểm $t = 0,4s$, chất điểm đi qua vị trí có li độ $x = + 1 cm$
-
A.
$4$ lần
-
B.
$7$ lần
-
C.
$5$ lần
-
D.
$6$ lần
Đáp án : C
+ Viết phương trình dao động về dạng $x = Acos(ωt + φ)$
+ Sử dụng công thức xác định chu kỳ T: \(T = \frac{{2\pi }}{\omega }\)
+ Xác định vị trí tại thời điểm $t=0,4s (x,v)$
\(x = 3sin(5\pi t + \frac{\pi }{6}) = 3c{\rm{os}}\left( {5\pi t + \frac{\pi }{6} - \frac{\pi }{2}} \right) = 3c{\rm{os}}\left( {5\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)cm\)
Chu kỳ dao động: \(T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{5\pi }} = 0,4{\rm{s}}\)
Tại t=0,4s: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3c{\rm{os}}\left( { - \frac{\pi }{3}} \right) = 1,5cm\\v = - A\omega \sin \left( { - \frac{\pi }{3}} \right) > 0\end{array} \right.\)
ta có: \(1{\rm{s}} = 2T + \frac{T}{2}\)
Trong một chu kỳ, vật đi qua vị trí $+1cm$ $2$ lần
Trong khoảng thời gian $T/2$ vật qua vị trí $+1cm$ $1$ lần kể từ $t = 0,4s$
=> Trong 1s đầu tiên kể từ $t = 0,4s$, vật qua vị trí $+1cm$ số lần là: $2.2 + 1 = 5$ lần
Con lắc đơn có chiều dài \(\ell \), trong khoảng thời gian \(\Delta \)t thực hiện được 40 dao động. Nếu tăng chiều dài dây của dây treo thêm 19 cm, thì cũng trong khoảng thời gian trên con lắc chỉ thực hiện được 36 dao động. Chiều dài lúc đầu của con lắc là:
-
A.
\(\ell = {\rm{ }}64{\rm{ }}cm\)
-
B.
\(l = 19cm\)
-
C.
\(\ell = {\rm{ }}36{\rm{ }}cm\)
-
D.
\(l = 81cm\)
Đáp án : D
+ Sử dụng công thức \(f = \frac{N}{{\Delta t}}\)(N là số sao động vật thực hiện được trong thời gian \(\Delta t\)
+ Sử dụng công thức tính tần số của con lắc đơn dao động điều hoà: \(f = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{l}} \)
Ta có:
- Tần số dao động của con lắc đơn lúc đầu: \({f_1} = \dfrac{{40}}{{\Delta t}} = \dfrac{1}{{2\pi }}\sqrt {\dfrac{g}{\ell }} \)
- Tần số dao động của con lắc đơn khi tăn chiều dài dây của dây treo thêm 19cm: \({f_2} = \dfrac{{36}}{{\Delta t}} = \dfrac{1}{{2\pi }}\sqrt {\dfrac{g}{{\ell + 0,19}}} \)
$ \Rightarrow \dfrac{{{f_1}}}{{{f_2}}} = \dfrac{{40}}{{36}} = \sqrt {\dfrac{{l + 0,19}}{l}} {\rm{}} \to l = 0,81m = 81cm$
Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa, lực đàn hồi của lò xo phụ thuộc vào chiều dài của lò xo như đồ thị hình vẽ. Cho \(g{\rm{ }} = {\rm{ }}10{\rm{ }}m/{s^2}\). Biên độ và chu kì dao động của con lắc là
-
A.
\(A{\rm{ }} = 8{\rm{ }}cm;{\rm{ }}T{\rm{ }} = {\rm{ }}0,56{\rm{ }}s\)
-
B.
\(A{\rm{ }} = {\rm{ }}6{\rm{ }}cm;{\rm{ }}T{\rm{ }} = {\rm{ }}0,28{\rm{ }}s\)
-
C.
\(A{\rm{ }} = {\rm{ }}6{\rm{ }}cm;{\rm{ }}T{\rm{ }} = {\rm{ }}0,56s\)
-
D.
\(A{\rm{ }} = {\rm{ }}4{\rm{ }}cm;{\rm{ }}T{\rm{ }} = {\rm{ }}0,28{\rm{ }}s\)
Đáp án : B
+ Đọc đồ thị $F – l$
+ Sử dụng biểu thức: \(A = \dfrac{{{l_{{\rm{max}}}} - {l_{\min }}}}{2}\)
+ Vận dụng biểu thức tính độ dãn của lò xo tại vị trí cân bằng: \(\Delta {l_0} = \dfrac{{mg}}{k}\)
+ Sử dụng biểu thức tính chu kì: \(T = 2\pi \sqrt {\dfrac{m}{k}} = 2\pi \sqrt {\dfrac{{\Delta {l_0}}}{g}} \)
+ Từ đồ thị ta có:
- Chiều dài cực đại của con lắc lò xo: \({l_{{\rm{max}}}} = 18cm\)
- Chiều dài nhỏ nhất của con lắc lò xo: \({l_{\min }} = 6cm\)
+ Biên độ dao động của vật:\(A = \dfrac{{{l_{max}} - {l_{\min }}}}{2} = \dfrac{{18 - 6}}{2} = 6cm\)
Chiều dài của con lắc khi ở vị trí cân bằng: \({l_{cb}} = {l_{{\rm{max}}}} - A = 18 - A = 18 - 6 = 12cm\)
+ Ta để ý rằng, tại vị trí lò xo không biến dạng (lực đàn hồi bằng 0) lò xo có chiều dài là \(10{\rm{ }}cm\)
=> Độ dãn của lò xo tại vị trí cân bằng:
\( \Rightarrow \Delta {l_0} = 12 - 10 = 2cm \Rightarrow T = 2\pi \sqrt {\dfrac{{\Delta {l_0}}}{g}} = 0,28s\)
Hai điểm M, N cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau λ/3. Tại thời điểm t, khi li độ dao động tại M là uM = + 3 cm thì li độ dao động tại N là uN = - 3 cm. Biên độ sóng bằng :
-
A.
\(A = \sqrt 6 cm\)
-
B.
A = 3 cm.
-
C.
\(A = 2\sqrt 3 cm\)
-
D.
\(A = 3\sqrt 3 cm\).
Đáp án : C
Áp dụng biểu thức xác định độ lệch pha: \(\Delta \varphi = \frac{{2\pi \Delta d}}{\lambda }\)
+ Cách 1: Dùng phương trình sóng
Viết phương trình sóng tại M và N
Áp dụng công thức lượng giác: \({\rm{cosa + cosb}} = 2c{\rm{os}}\frac{{a + b}}{2}{\rm{cos}}\frac{{a - b}}{2}\)
+ Cách 2: Sử dụng vòng tròn lượng giác
Ta có: Độ lệch pha giữa hai điểm MN là: \(\Delta \varphi = \frac{{2\pi \Delta d}}{\lambda } = \frac{{2\pi \frac{\lambda }{3}}}{\lambda } = \frac{{2\pi }}{3}\)
Giả sử dao động tại M sớm pha hơn dao động tại N.
Cách 1: Dùng phương trình sóng
Ta có thể viết:
\(\begin{array}{l}{u_M} = Ac{\rm{os}}\omega t = + 3cm{\rm{ (1)}}\\{u_N} = Ac{\rm{os}}\left( {\omega t - \frac{{2\pi }}{3}} \right) = - 3cm{\rm{ (2)}}\end{array}\)
Lấy (1) + (2), ta được:
\(\begin{array}{l}{u_M} + {u_N} = 0 = Ac{\rm{os}}\omega t + Ac{\rm{os}}\left( {\omega t - \frac{{2\pi }}{3}} \right)\\ \leftrightarrow 2Ac{\rm{os}}\frac{\pi }{3}{\rm{cos}}\left( {\omega t - \frac{\pi }{3}} \right) = 0 \to \omega t - \frac{\pi }{3} = \frac{\pi }{2} + k\pi \\ \to \omega t = \frac{{5\pi }}{6} + k\pi \end{array}\)
Thay vào (1), ta được:
\(Ac{\rm{os}}\left( {\frac{{5\pi }}{6} + k\pi } \right) = 3\)
Do A > 0,
\(Ac{\rm{os}}\left( {\frac{{5\pi }}{6} - \pi } \right) = 3 \to Ac{\rm{os}}\left( { - \frac{\pi }{6}} \right) = 3 \to A = 2\sqrt 3 cm\)
=> Chọn C
Cách 2: Sử dụng vòng tròn lượng giác
Xác định tọa độ N, M trên vòng tròn lượng giác, ta được:
Từ vòng tròn lượng giác, ta có:
\(\begin{array}{l}\angle NOK = \angle KOM = \frac{{\Delta \varphi }}{2} = \frac{\pi }{3}\\ \to {\rm{A}}\sin \frac{\pi }{3} = 3cm \to A = 2\sqrt 3 cm\end{array}\)
Một sóng cơ lan truyền dọc theo trục Ox với phương trình có dạng \(u = ac{\rm{os}}\left( {\frac{{2\pi }}{T}t - \frac{{2\pi x}}{\lambda }} \right)\). Trên hình vẽ đường (1) là hình dạng của sóng ở thời điểm t, đường (2) là hình dạng của sóng ở thời điểm trước đó \(\frac{1}{{12}}s\). Phương trình sóng là:
-
A.
\(u = 2c{\rm{os}}\left( {10\pi t - \frac{{2\pi x}}{3}} \right)cm\)
-
B.
\(u = 2c{\rm{os}}\left( {8\pi t - \frac{{\pi x}}{3}} \right)cm\)
-
C.
\(u = 2c{\rm{os}}\left( {10\pi t + \frac{{\pi x}}{3}} \right)cm\)
-
D.
\(u = 2c{\rm{os}}\left( {10\pi t - 2\pi x} \right)cm\)
Đáp án : B
+ Sử dụng phương pháp đọc đồ thị dao động sóng
+ Sử dụng các công thức: \(\Delta \varphi = \omega \Delta t\)
+ Sử dụng vòng tròn lượng giác
Từ đồ thị dao động sóng, ta có:
\(\frac{\lambda }{2} = 6 - 3 = 3 \to \lambda = 6cm\) ; biên độ sóng a = 2cm
Tại cùng một vị trí trong không gian, ở hai thời điểm t1 và t2 phần tử môi trường đều có li độ là 1cm nhưng di chuyển theo 2 chiều ngược nhau, ta có:
\(\Delta \varphi = \omega \Delta t \leftrightarrow \frac{{2\pi }}{3} = \omega \frac{1}{{12}} \to \omega = 8\pi ra{\rm{d}}/s\)
\( \to u = 2c{\rm{os}}\left( {8\pi t - \frac{{\pi x}}{3}} \right)cm\)
Trên mặt nước có hai nguồn sóng nước giống nhau cách nhau $AB = 8(cm)$. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng $1,2 (cm)$. Số đường cực đại đi qua đoạn thẳng nối hai nguồn là:
-
A.
$11$
-
B.
$12$
-
C.
$13$
-
D.
$14$
Đáp án : C
Áp dụng công thức tính số cực đại của hai nguồn cùng pha: \(\dfrac{{ - L}}{\lambda } < k < \dfrac{L}{\lambda }\)
Do $A, B$ dao động cùng pha nên số đường cực đại trên AB thoã mãn:
\(\dfrac{{ - L}}{\lambda } < k < \dfrac{L}{\lambda }\)
Thay số ta có :
\(\dfrac{{ - 8}}{{1,2}} < k < \dfrac{8}{{1,2}} \Leftrightarrow - 6,67 < k < 6,67\)
\( \to k = \pm 6, \pm 5, \pm 4, \pm 3, \pm 2, \pm 1,0\) .
Trên một sợi dây dài 0,9 m có sóng dừng. Kể cả hai nút ở hai đầu dây thì trên dây có 10 nút sóng. Biết tần số của sóng truyền trên dây là 200Hz. Sóng truyền trên dây có tốc độ là
-
A.
90 cm/s
-
B.
40 m/s
-
C.
40 cm/s
-
D.
90 m/s
Đáp án : B
+ Sử dụng công thức tính bước sóng: \(\lambda = \frac{v}{f}\)
+Vận dụng điều kiện để có sóng dừng trên dây hai đầu cố định: $l = k\frac{\lambda }{2}{\text{ }}(k \in {N^*})$
Số bụng sóng = số bó sóng = k ; Số nút sóng = k + 1
Ta có điều kiện để có sóng dừng trên dây hai đầu cố định:
$l = k\frac{\lambda }{2}{\text{ }}(k \in {N^*})$
Số bụng sóng = số bó sóng = k ; Số nút sóng = k + 1
$l = k\frac{\lambda }{2} \leftrightarrow 0,9 = 9\frac{\lambda }{2} \to \lambda = 0,2m$
tốc độ truyền sóng trên dây:
\(v = \lambda f = 0,2.200 = 40m/s\)
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng $U=120V$, tần số $f=60Hz$ vào hai đầu một bóng đèn huỳnh quang. Biết đèn chỉ sáng lên khi điện áp đặt vào đèn không nhỏ hơn $60\sqrt 2 V$. Thời gian đèn sáng trong mỗi giây là:
-
A.
$\dfrac{1}{2}s$
-
B.
$\dfrac{1}{3}s$
-
C.
$\dfrac{2}{3}s$
-
D.
$\dfrac{1}{4}s$
Đáp án : C
+ Sử dụng vòng tròn lượng giác
+ Vận dụng biểu thức tính tần số góc: $\omega = 2\pi f$
+ Vận dụng biểu thức: \(\Delta \varphi = \omega \Delta t\)
Ta có:
+ Hiệu điện thế cực đại:
${U_0} = 120\sqrt 2 (V)$
+ Tần số góc:
$\omega = 2\pi f = 2\pi .60 = 120\pi (ra{\text{d}}/s)$
+ Vẽ trên vòng tròn lượng giác, ta được:
Biết đèn chỉ sáng lên khi u ≥ U1
Ta có:
+ $c{\text{os}}\Delta \varphi = \dfrac{{{U_1}}}{{{U_0}}} = \dfrac{{60\sqrt 2 }}{{120\sqrt 2 }} = 0,5 \to \Delta \varphi = \dfrac{\pi }{3}$
Thời gian đèn sáng trong 1 chu kì:
$\Delta t = \dfrac{{4\Delta \varphi }}{\omega } = \dfrac{{4\dfrac{\pi }{3}}}{{120\pi }} = \dfrac{1}{{90}}s$
Ta có:
+ Chu kì: $T = \dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{{60}}s$
+ $1{\text{s}} = 60T$
=> Thời gian đèn sáng trong 1s là:
$t = \Delta t.60 = 60.\dfrac{1}{{90}} = \dfrac{2}{3}s$
Mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện \(C = \frac{1}{{7200\pi }}{\rm{ }}F\) , hiệu điện thế xoay chiều ổn định đặt vào hai đầu mạch là \(u = {U_0}cos\left( {\omega t{\rm{ }} + \frac{\pi }{4}} \right){\rm{ }}V\) . Tại thời điểm t1 ta có \({u_1} = 60\sqrt 2 {\rm{ }}V\) và \({i_1} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}A\) , tại thời điểm t2 ta có \({u_2} = - {\rm{ }}60\sqrt 3 {\rm{ }}V\) và và \({i_2} = - 0,5A\) . Hãy hoàn thiện biểu thức của điện áp u.
-
A.
\(u{\rm{ }} = 120cos\left( {100{\rm{ }}\pi {\rm{ }}t{\rm{ }} + \frac{\pi }{4}} \right){\rm{ }}V\)
-
B.
\(u{\rm{ }} = 60cos\left( {120{\rm{ }}\pi {\rm{ }}t{\rm{ }} + \frac{\pi }{4}} \right){\rm{ }}V\)
-
C.
\(u{\rm{ }} = 60cos\left( {50{\rm{ }}\pi {\rm{ }}t{\rm{ }} + \frac{\pi }{4}} \right){\rm{ }}V\)
-
D.
\(u = 120cos\left( {60{\rm{ }}\pi {\rm{ }}t{\rm{ }} + {\rm{ }}\frac{\pi }{4}{\rm{ }}} \right){\rm{ }}V\)
Đáp án : D
Vận dụng biểu thức: \(\frac{{{u^2}}}{{U_0^2}} + \frac{{{i^2}}}{{I_0^2}} = 1\)
Do mạch chỉ có C nên: \(u \bot i \to \frac{{{u^2}}}{{U_0^2}} + \frac{{{i^2}}}{{I_0^2}} = 1\)
Thay các giá trị, ta có:
\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}\frac{{{{(60\sqrt 2 )}^2}}}{{U_0^2}} + \frac{{{{\left( {\frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right)}^2}}}{{I_0^2}} = 1{\rm{ (1)}}\\\frac{{{{\left( {60\sqrt 3 } \right)}^2}}}{{U_0^2}} + \frac{{{{\left( {0,5} \right)}^2}}}{{I_0^2}} = 1{\rm{ (2)}}\end{array} \right.\\ \to \frac{{3600}}{{U_0^2}} = \frac{{0,25}}{{I_0^2}} \to \frac{{{U_0}}}{{{I_0}}} = 120 = {Z_C}\end{array}\)
Lại có, \({Z_C} = \frac{1}{{\omega C}} \to \omega = \frac{1}{{{Z_C}C}} = \frac{1}{{120.C}} = \frac{1}{{120.\frac{1}{{7200\pi }}}} = 60\pi \)
Thay \({I_0} = \frac{{{U_0}}}{{120}}\) vào (1) , ta được: \(\frac{{{{(60\sqrt 2 )}^2}}}{{U_0^2}} + \frac{{{{\left( {\frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right)}^2}}}{{\frac{{U_0^2}}{{{{120}^2}}}}} = 1 \to {U_0} = 120(V)\)
\( \to u = 120cos\left( {60{\rm{ }}\pi {\rm{ }}t{\rm{ }} + {\rm{ }}\frac{\pi }{4}{\rm{ }}} \right){\rm{ }}V\)
Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Tại thời điểm t = 0, điện tích trên một bản tụ điện cực đại. Sau khoảng thời gian ngắn nhất Δt thì điện tích trên bản tụ này bằng một nửa giá trị cực đại. Chu kì dao động riêng của mạch dao động này là:
-
A.
4∆t
-
B.
6∆t
-
C.
3∆t
-
D.
12∆t
Đáp án : B
Sử dụng trục thời gian suy ra từ vòng tròn
Khoảng thời gian ngắn nhất điện tích từ q0 về q0/2: \(\Delta t = \frac{T}{6} \to T = 6\Delta t\)
Mạch chọn sóng của một máy thu thanh gồm cuộn dây có độ tự cảm L = 2.10-6 H, điện trở thuần R = 0. Để máy thu thanh chỉ có thể thu được các sóng điện từ có bước sóng từ 57m đến 753m, người ta mắc tụ điện trong mạch trên bằng một tụ điện có điện dung biến thiên. Hỏi tụ điện này phải có điện dung trong khoảng nào?
-
A.
2,05.10-7F ≤ C ≤ 14,36.10-7F
-
B.
0,45.10-9F ≤ C ≤ 79,7.10-9F
-
C.
3,91.10-10F ≤ C ≤ 60,3.10-10F
-
D.
0,12.10-8F ≤ C ≤ 26,4.10-8F
Đáp án : B
Áp dụng biểu thức xác bước sóng: \(\lambda = 2\pi c\sqrt {LC} \)
Ta có: \(\lambda = 2\pi c\sqrt {LC} \to C = \frac{{{\lambda ^2}}}{{4{\pi ^2}{c^2}L}}\)
\(\begin{array}{l} \to \frac{{{\lambda _{\min }}^2}}{{4{\pi ^2}{c^2}L}} < C < \frac{{{\lambda _{{\rm{max}}}}^2}}{{4{\pi ^2}{c^2}L}} \leftrightarrow \frac{{{{57}^2}}}{{4{\pi ^2}{{({{3.10}^8})}^2}{{.2.10}^{ - 6}}}} < C < \frac{{{{753}^2}}}{{4{\pi ^2}{{({{3.10}^8})}^2}{{.2.10}^{ - 6}}}}\\ \leftrightarrow 4,{57.10^{ - 10}}F < C < 7,{97.10^{ - 8}}F\end{array}\)
Trong thí nghiệm Y-âng, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(0,56\mu m\), khoảng cách giữa hai khe là a = 0,45mm. Để trên màn tại vị trí cách vân trung tâm 2,5mm ta có vân sáng bậc 5 thì khoảng cách từ hai khe đến màn là:
-
A.
0,8m.
-
B.
1,5m.
-
C.
0,4m.
-
D.
2m.
Đáp án : C
+ Áp dụng biểu thức xác định vị trí vân sáng : \({x_s} = {\rm{ }}ki\)
+Áp dụng công thức tính khoảng vân i: \(i = \dfrac{{\lambda D}}{a}\)
Để trên màn tại vị trí cách vân trung tâm 2,5mm ta có vân sáng bậc 5 tương đương với \(2,5mm{\rm{ }} = {\rm{ }}5i\)
\( \Rightarrow i = \dfrac{{2,5}}{5} = 0,5mm\)
Ta có: Khoảng vân \(i = \dfrac{{\lambda D}}{a} \to D = \dfrac{{ai}}{\lambda } = \dfrac{{{{0,45.10}^{ - 3}}{{.0,5.10}^{ - 3}}}}{{{{0,56.10}^{ - 6}}}} = 0,4m\)
Trong một đèn huỳnh quang, ánh sáng kích thích có bước sóng \(0,36\mu m\) thì photon ánh sáng huỳnh quang có thể mang năng lượng là?
-
A.
$5 eV$
-
B.
$3 eV$
-
C.
$4 eV$
-
D.
$6 eV$
Đáp án : B
+ Vận dụng đặc điểm của ánh sáng huỳnh quang
+ Áp dụng công thức tính bước sóng ánh sáng: $\lambda = \dfrac{c}{f}$
Ta có:
+ Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích
=> Năng lượng của ánh sáng huỳnh quang nhỏ hơn năng lượng của ánh sáng kích thích ( do năng lượng ε tỉ lệ nghịch với bước sóng ánh sáng)
+ Năng lượng của ánh sáng kích thích:
$\varepsilon = \dfrac{{hc}}{\lambda } = \dfrac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{0,{{36.10}^{ - 6}}}} = 5,{521.10^{ - 19}}J = 3,45{\text{e}}V$
Theo mẫu nguyên tử Bo, êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển động trên các quỹ đạo dừng có bán kính rn = n2r0 (\(n \in N*,\) r0 là bán kính Bo). Tỉ số giữa tốc độ góc của êlectron khi nó chuyển động trên quỹ đạo O và quỹ đạo M là
-
A.
\(\dfrac{{\rm{3}}}{{\rm{5}}}\)
-
B.
\(\dfrac{9}{{25}}\)
-
C.
\(\dfrac{{{\rm{25}}}}{{{\rm{27}}}}\)
-
D.
\(\dfrac{{{\rm{27}}}}{{{\rm{125}}}}\)
Đáp án : D
Đối với chuyển động của electron trong nguyên tử Hidro, lực Culong đóng vai trò là lực hướng tâm
\({F_C} = {F_{ht}} = \dfrac{{k{e^2}}}{{r_n^2}} = \dfrac{{mv_n^2}}{{{r_n}}}\)
Sử dụng công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc:
\({v_n} = {\omega _n}.{r_n}\)
\({F_{ht}} = \dfrac{{k{e^2}}}{{r_n^2}} = \dfrac{{mv_n^2}}{{{r_n}}} \\\Rightarrow v_n^2 = \dfrac{{k{e^2}}}{{m{r_n}}} = \dfrac{{k{e^2}}}{{m.{n^2}{r_0}}}\)
Lại có:
\({v_n} = {\omega _n}{r_n} = {\omega _n}{n^2}{r_0} \\\Rightarrow {\omega _n} = \dfrac{1}{{{n^3}}}\sqrt {\dfrac{{k{e^2}}}{{mr_0^3}}} \\ \Rightarrow \dfrac{{{\omega _O}}}{{{\omega _M}}} = {\left( {\dfrac{{{n_M}}}{{{n_O}}}} \right)^3} = {\left( {\dfrac{3}{5}} \right)^3} = \dfrac{{27}}{{125}}\)
Hạt nhân \({}_2^4He\) có năng lượng liên kết là \(28,4MeV\); hạt nhân \({}_3^7Li\) có năng lượng liên kết là \(39,2MeV\); hạt nhân \({}_1^2D\) có năng lượng liên kết là \(2,24MeV\). Hãy sắp theo thứ tự tăng dần về tính bền vững của chúng:
-
A.
Liti, Hêli, Đơtêri
-
B.
Đơtêri, Hêli, Liti
-
C.
Hêli, Liti, Đơtêri
-
D.
Đơtêri, Liti, Hêli
Đáp án : D
+ Hạt nhân nào có năng lượng liên kết riêng càng lớn, hạt nhân đó càng bền vững
+ Sử dụng công thức tính năng lượng liên kết riêng \(\varepsilon = \dfrac{{{{\rm{W}}_{lk}}}}{A}\)
Năng lượng liên kết riêng của:
\({\varepsilon _{He}} = \dfrac{{28,4}}{4} = 7,1{\rm{ }}MeV\); \({\varepsilon _{Li}} = \dfrac{{39,2}}{7} = {\rm{ }}5,6{\rm{ }}MeV\); \({\varepsilon _D} = \dfrac{{2,24}}{2} = 1,12{\rm{ }}MeV\)
\( \Rightarrow {\varepsilon _D} < {\varepsilon _{Li}} < {\varepsilon _{He}}\)
=> Theo thứ tự tăng dần về tính bền vững: \(D, Li, He\)
Hạt nhân \({}_{84}^{210}Po\) có chu kỳ bán rã \(T\), phóng xạ \(\alpha \) biến đổi thành hạt nhân \({}_{82}^{206}Pb\). Ban đầu có \(200g\) chất phóng xạ \({}_{84}^{210}Po\) nguyên chất thì sau một chu kỳ bán rã khối lượng chì được tạo thành là:
-
A.
100g
-
B.
98,1g
-
C.
50g
-
D.
75g
Đáp án : B
- Khối lượng hạt nhân mẹ đã phân rã: \(\Delta {m_{m{\rm{e}}}}{\rm{ }} = {m_0}(1 - {2^{ - \dfrac{t}{T}}})\)
- Sử dụng công thức tính khối lượng hạt nhân con: \({m_{con}} = \dfrac{{\Delta {m_{me}}}}{{{A_{me}}}}.{A_{con}}\)
Nhận xét : \(t = T\) nên ta dùng hàm mũ 2 để giải cho nhanh bài toán:
- Khối lượng Po bị phân rã sau một chu kì bán rã là :
\(\begin{array}{l}\Delta m = {m_0}(1 - {2^{ - \dfrac{t}{T}}}) = 200(1 - {2^{ - 1}})\\ \Rightarrow \Delta m{\rm{ }} = 100g\end{array}\)
- Suy ra khối lượng của Pb được tạo thành : \({m_{Pb}} = \dfrac{{\Delta {m_{Po}}.{A_{Pb}}}}{{{A_{Po}}}} = \dfrac{{100}}{{210}}.206 = 98,1g\)
Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 10cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính, cách thấu kính 30cm. Tính chất của ảnh và số phóng đại ảnh là:
-
A.
ảnh ảo cùng chiều với vật, k = 0,5
-
B.
ảnh thật cùng chiều với vật, k = -0,5
-
C.
ảnh ảo ngược chiều với vật, k = 0,5
-
D.
ảnh thật ngược chiều với vật, k = -0,5
Đáp án : D
+ Sử dụng công thức thấu kính: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\)
+ Sử dụng công thức tính số phóng đại: \(k = - \frac{{d'}}{d}\)
Ta có:
+ \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} \to d' = \frac{{df}}{{d - f}} = \frac{{30.10}}{{30 - 10}} = 15cm > 0\)
=> ảnh là ảnh thật và cách thấu kính một đoạn \(d' = 15cm\)
+ Số phóng đại của ảnh: $k = - \frac{{d'}}{d} = - \frac{{15}}{{30}} = - \frac{1}{2}$
Đặt điện áp \(u = 200c{\rm{os}}\omega {\rm{t}}\left( V \right)\) (ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở R và tụ điện có điện dung C, với CR2<2L. Điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm lần lượt là UC , UL phụ thuộc vào ω, chúng được biểu diễn bằng các đồ thị như hình vẽ bên, tương ứng với các đường UC, UL. Giá trị của UM trong đồ thị gần nhất với giá trị nào sau đây?
-
A.
\(175 V\)
-
B.
\(165 V\)
-
C.
\(125 V\)
-
D.
\(230 V\)
Đáp án : B
+ Phương pháp đọc đồ thị
+ \(\omega \) biến thiên có hai giá trị của \(\omega \) cho \({U_{{C_1}}} = {U_{{C_2}}}\): \(\omega _1^2 + \omega _2^2 = 2\omega _C^2\)
Gọi \({\omega _0}\) - là giá trị của \(\omega \) sao cho \({U_L} = {U_C}\)
\({\omega _C}\) - là giá trị của \(\omega \) sao cho \({U_{{C_{max}}}}\)
\({\omega _L}\) - là giá trị của \(\omega \) sao cho \({U_{{L_{max}}}}\)
+ Từ đồ thị, ta có:
\(\omega = 0\) và \(\omega = {\omega _0}\) đều cho \({U_C}\) như nhau
(Áp dụng bài toán \(\omega \) biến thiên có hai giá trị của \(\omega \) cho cùng hiệu điện thế \({U_C}\))
Khi đó ta có:
\(\omega _1^2 + \omega _2^2 = 2\omega _C^2 \Leftrightarrow {0^2} + \omega _0^2 = 2\omega _C^2\)
\( \Rightarrow {\omega _C} = \dfrac{{{\omega _0}}}{{\sqrt 2 }}\) (1)
+ Tại vị trí \(\omega = 0\), \({U_C} \approx U\)
+ Tại vị trí: \(\omega = {\omega _0}\), ta có \({U_C} = {U_R} = {U_L}\)
Nên ta suy ra: \({Z_{0C}} = R = {Z_{0L}}\) (2)
+ Tại vị trí: \(\omega = {\omega _C}\)
\(\begin{array}{l}{U_C} = {U_{{C_{max}}}} = \dfrac{{U{Z_C}}}{Z} = \dfrac{{U{Z_C}}}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }}\\ = \dfrac{{U\sqrt 2 {Z_{0C}}}}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {\dfrac{1}{{\sqrt 2 }}{Z_{0L}} - \sqrt 2 {Z_{0C}}} \right)}^2}} }} = \dfrac{{U\sqrt 2 R}}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {\dfrac{1}{{\sqrt 2 }}R - \sqrt 2 R} \right)}^2}} }}\\ = \dfrac{{U\sqrt 2 }}{{\sqrt {1 + \dfrac{1}{2}} }} = \dfrac{{U2\sqrt 3 }}{3}\end{array}\)
Theo đầu bài, ta có \(U = \dfrac{{200}}{{\sqrt 2 }} = 100\sqrt 2 V\)
\( \Rightarrow {U_M} = {U_{{C_{max}}}} = \dfrac{{100\sqrt 2 .2\sqrt 3 }}{3} = \dfrac{{200\sqrt 6 }}{3} \approx 163,3V\)
Dùng prôtôn bắn vào hạt nhân \({}_{\rm{4}}^{\rm{9}}{\rm{Be}}\) đứng yên, sau phản ứng sinh ra hạt α và hạt nhân X có động năng lần lượt là Kα = 3,575 MeV và KX = 3,150 MeV. Phản ứng này tỏa ra năng lượng bằng ΔE = 2,125 MeV. Coi khối lượng các hạt nhân tỉ lệ với số khối của nó. Góc hợp giữa các hướng chuyển động của hạt α và hạt prôtôn là
-
A.
φ = 60o
-
B.
φ = 90o
-
C.
φ = 75o
-
D.
φ = 45o
Đáp án : B
+ Áp dụng định luật bảo toàn động lượng và định lí hàm số cos trong tam giác
+ Công thức liên hệ giữa động lượng và động năng: \({p^2} = {\rm{ }}2mK\)
+ Năng lượng toả ra của phản ứng: \(\Delta E = \sum {{K_s} - \sum {{K_t}} } \)
(Kt, Ks lần lượt là động năng của những hạt trước phản ứng và sau phản ứng)
+ Phương trình phản ứng: \({}_0^1p + {}_4^9Be \to {}_2^4\alpha + {}_2^6X\)
+ Năng lượng toả ra của phản ứng hạt nhân: ∆E = Kα + KX – Kp = 2,125
=> Kp = 4,6 MeV
+ Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: \(\overrightarrow {{p_p}} = \overrightarrow {{p_X}} + \overrightarrow {{p_\alpha }} \)
Áp dụng định lí hàm số cos ta có: \(p_X^2 = p_p^2 + p_\alpha ^2 - 2{p_p}{p_\alpha }c{\rm{os}}\alpha \)
\(\begin{array}{l}{p^2} = 2mK\\ \Rightarrow 2{m_X}{K_X} = 2{m_p}{K_p} + 2m{K_\alpha } - 4\sqrt {{m_p}{K_p}{m_a}{K_\alpha }} cos\alpha \\ \Leftrightarrow {m_X}{K_X} = {m_p}{K_p} + {m_\alpha }{K_\alpha } - 2\sqrt {{m_p}{K_p}{m_a}{K_\alpha }} cos\alpha \\ \Leftrightarrow 6.3,150 = 1.4,6 + 4.3,575 - 2\sqrt {1.4,6.4.3,575} cos\alpha \\ \Rightarrow cos\alpha = 0\\ \Rightarrow \alpha = {90^0}\end{array}\)
Một vật có khối lượng không đổi, thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa có phương trình dao động lần lượt là \({x_1} = {\rm{ }}10cos\left( {2pt{\rm{ }} + {\rm{ }}\varphi } \right)\) cm và \({x_2} = {A_2}cos(2\pi t - \dfrac{\pi }{2})cm\) thì dao động tổng hợp là \(x = Acos(2\pi t - \dfrac{\pi }{3})cm\). Khi năng lượng dao động của vật cực đại thì biên độ dao động A2 có giá trị là
-
A.
\(20/\sqrt 3 \)cm
-
B.
\(10\sqrt 3 \) cm
-
C.
\(10/\sqrt 3 \) cm
-
D.
\(20\) cm
Đáp án : B
Sử dụng giản đồ vectơ
\(\begin{array}{l}\dfrac{{10}}{{\sin 30}} = \dfrac{{{A_2}}}{{\sin (60 + \varphi )}} = \dfrac{A}{{\sin (90 - \varphi )}}\\ \Rightarrow A = \dfrac{{10\sin (90 - \varphi )}}{{\sin 30}}\end{array}\)
Năng lượng dao động cực đại thì \({A_{max}} \Rightarrow \sin \left( {90 - \varphi } \right) = 1 \Rightarrow \varphi = 0\)
Khi đó: \(\left\{ \begin{array}{l}A = \dfrac{{10\sin 90}}{{\sin 30}} = 20cm\\{A_2} = \dfrac{{10.\sin 60}}{{\sin 30}} = 10\sqrt 3 cm\end{array} \right.\)
Người ta có nhiều nguồn âm điểm giống hệt nhau và cùng công suất. Ban đầu tại điểm O đặt 2 nguồn âm. Điểm A cách O một khoảng d có thể thay đổi được. Trên tia vuông góc với OA tại A, lấy điểm B cách A khoảng 6cm. Điểm M nằm trong đoạn AB sao cho AM=4,5cm và góc MOB có giá trị lớn nhất, lúc này mức cường độ âm tại A là LA=40dB. Cần phải đặt thêm tại O bao nhiêu nguồn nữa để mức cường độ âm tại M là 50dB.
-
A.
35
-
B.
32
-
C.
34
-
D.
33
Đáp án : D
+ Sử dụng công thức
\(\tan ({\alpha _1} - {\alpha _2}) = \frac{{\tan {\alpha _1} - \tan {\alpha _2}}}{{1 + \tan {\alpha _1}\tan {\alpha _2}}}\) và BĐT côsi
+ Sử dụng công thức :Hiệu mức cường độ âm:
\({L_A} - {L_M} = 10\log \dfrac{{{I_A}}}{{{I_M}}}\)
+ Sử dụng công thức tính cường độ âm:
$I = \dfrac{{2P}}{{4\pi {R^2}}}$
OA = d m
AB = 6 m
AM = 4,5 m
\(\begin{gathered}\tan = \tan ({\alpha _1} - {\alpha _2}) = \dfrac{{\tan {\alpha _1} - \tan {\alpha _2}}}{{1 +\tan {\alpha _1}\tan {\alpha _2}}} \hfill \\= \dfrac{{\dfrac{6}{d} - \dfrac{{4,5}}{d}}}{{1 + \dfrac{6}{d}.\dfrac{{4,5}}{d}}} = \dfrac{{1,5}}{{d + \dfrac{{27}}{d}}} \hfill \\\end{gathered} \)
Theo BĐT Cosi, ta có:
\(\begin{gathered}d + \dfrac{{27}}{d} \geqslant 2\sqrt {27} = 2.3\sqrt 3 \hfill \\\to d = 3\sqrt 3 m \hfill \\ \end{gathered} \)
Do đó:
$OM = \sqrt {{{(3\sqrt 3 )}^2} + 4,{5^2}} = \dfrac{{3\sqrt {21} }}{2}m$
Ta có:
\({L_A} - {L_M} = 10\log \dfrac{{{I_A}}}{{{I_M}}} \leftrightarrow 40 - 50 = - 10 = 10\log \dfrac{{{I_A}}}{{{I_M}}} \to \dfrac{{{I_A}}}{{{I_M}}} = 0,1\)
Mặt khác:
$\begin{gathered}\left\{ \begin{gathered}{I_A} = \dfrac{{2P}}{{4\pi R_A^2}} \hfill \\{I_M} = \dfrac{{(x + 2)P}}{{4\pi R_M^2}} \hfill \\\end{gathered} \right. \to \frac{{{I_A}}}{{{I_M}}} = \dfrac{2}{{x + 2}}\frac{{R_M^2}}{{R_A^2}} = \dfrac{2}{{x + 2}}\dfrac{{{{(\dfrac{{3\sqrt {21} }}{2})}^2}}}{{{{(3\sqrt 3 )}^2}}} = 0,1\hfill \\\to x = 33 \hfill \\\end{gathered} $