Đề thi thử THPT QG môn Vật lí - Sở GD và ĐT Phú Thọ
Đề bài
Trong chân không, các bức xạ có bước sóng trong khoảng từ \(3.10^{-9}m\) đến \(3.10^{-7}m\) là
-
A.
tia Rơnghen.
-
B.
tia hồng ngoại.
-
C.
tia tử ngoại.
-
D.
ánh sáng nhìn thấy.
Một sóng âm truyền qua điểm \(M\) với cường độ âm là \(I\). Biết cường độ âm chuẩn là \(I_0\). Mức cường độ âm \(L\) (\(dB\)) của sóng âm này tại \(M\) được tính bằng công thức
-
A.
\(L =10log\dfrac{{{I_O}}}{I}\)
-
B.
\(L =log\dfrac{I}{{{I_O}}}\)
-
C.
\(L = log\dfrac{{{I_O}}}{I}\)
-
D.
\(L = 10log\dfrac{I}{{{I_O}}}\)
Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức là \(I = {2.10^{ - 2}}\cos ({2.10^6}t)(A)\) , \(t\) tính bằng giây. Điện tích cực đại của tụ điện là
-
A.
\(10^6C\)
-
B.
\(10^{-8}C\)
-
C.
\(4.10^{-6}C\)
-
D.
\(4.10^6C\)
Trong không khí, phôtôn \(A\) có bước sóng lớn gấp \(n\) lần bước sóng của phôtôn \(B\) thì tỉ số giữa năng lượng phôtôn \(A\) và năng lượng phôtôn \(B\) là:
-
A.
\(n^2\)
-
B.
\(\dfrac{1}{{{n^2}}}.\)
-
C.
\(n\).
-
D.
\(\dfrac{1}{n}.\)
Tia nào sau đây không phải là tia phóng xạ?
-
A.
Tia \({\beta ^ + }\)
-
B.
Tia \(X\)
-
C.
Tia \(\alpha \)
-
D.
Tia \(\gamma \)
Chiếu một ánh sáng có bước sóng \(λ\) và năng lượng phôtôn là \(ɛ\) vào một chất huỳnh quang thì ánh sáng phát quang có bước sóng \(λ’\) và năng lượng phôtôn là \(ɛ’\). Biết
\(\dfrac{{\varepsilon '}}{\varepsilon } = 0,8\). Tỉ số \(\dfrac{{\lambda '}}{\lambda }\) bằng
-
A.
\(1,25\).
-
B.
\(0,8\).
-
C.
\(1\).
-
D.
\(1,5\)
Hợp lực tác dụng lên vật dao động điều hòa:
-
A.
đổi chiều ở vị trí biên.
-
B.
luôn ngược chiều với chiều chuyển động.
-
C.
có hướng không thay đổi.
-
D.
luôn hướng về vị trí cân bằng.
Từ thông qua một vòng dây dẫn có biểu thức \(\Phi {\rm{ }} = {\rm{ }}{\Phi _0}cos(\omega t - {\rm{ }}\pi /6)\) thì suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây đó có biểu thức \(e = {E_0}cos(\omega t{\rm{ }} + {\rm{ }}\varphi {\rm{ }}-{\rm{ }}\pi /12)\) (với \(\omega ,{\rm{ }}{E_0},{\rm{ }}{\Phi _0}\)là các hằng số dương). Giá trị của \(φ\) là
-
A.
\( - \dfrac{{7\pi }}{{12}}\) rad.
-
B.
\( - \dfrac{\pi }{{12}}\)rad.
-
C.
\(\dfrac{\pi }{3}\) rad
-
D.
\(\dfrac{{5\pi }}{{12}}\)rad
Sóng dọc là sóng có phương dao động của các phần tử môi trường và phương truyền sóng hợp với nhau một góc
-
A.
\(30^0\).
-
B.
\(60^0\).
-
C.
\(0^0\).
-
D.
\(90^0\).
Một vật dao động cưỡng bức dưới tác dụng là một ngoại lực biến thiên điều hòa với tần số \(f\). Chu kì dao động của vật là
-
A.
\(2f\).
-
B.
\(\dfrac{1}{{2\pi f}}\)
-
C.
\(\dfrac{1}{f}\)
-
D.
\(\dfrac{{2\pi }}{f}\)
Suất điện động cảm ứng do máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra có biểu thức \(e = 220cos(100\pi t + \pi /4)\)V. Giá trị cực đại của suất điện động này là
-
A.
\(110 V\).
-
B.
\(220\sqrt 2 \)V.
-
C.
\(110\sqrt 2 \)V.
-
D.
\(220 V\).
Gọi nđ, nt và nv lần lượt là chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc đỏ, tím và vàng. Sắp xếp nào sau đây là đúng?
-
A.
nđ > nt > nv.
-
B.
nv > nđ > nt .
-
C.
nt > nv > nđ.
-
D.
nt > nđ > nv.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch chi có điện trở thuần \(R\) điện áp xoay chiều \(u = {U_0}\cos (\omega t )\) (\(U_0\) và \(ω\) là hằng số). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch này là
-
A.
\(\dfrac{{(U_0^2)}}{{4R}}.\)
-
B.
\(\dfrac{{(U_0^2)}}{{2R}}.\)
-
C.
\(U_0^2R\)
-
D.
\(\dfrac{{U_o^2}}{R}\).
Trên một sợi dây đang có sóng dừng với bề rộng của một bụng sóng là \(3 cm\). Biên độ dao động của điểm bụng là
-
A.
\(1,5 cm\).
-
B.
\(0,5 cm\).
-
C.
\(3 cm\).
-
D.
\(0,75 cm\).
Một máy biến áp lí tưởng gồm cuộn sơ cấp có \(2400\) vòng dây và cuộn thứ cấp có \(800\) vòng dây. Nối hai đầu cuộn sơ cấp với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là \(210 V\). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp khi máy biến áp hoạt động không tải là
-
A.
\(0 V\).
-
B.
\(630 V\).
-
C.
\(70 V\).
-
D.
\(105 V\).
Phản ứng phân hạch là
-
A.
phản ứng trong đó một hạt nhân có số khối nhỏ vỡ thành hai mảnh nhẹ hơn.
-
B.
phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
-
C.
phản ứng trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành hai mảnh nhẹ hơn.
-
D.
sự kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình tạo thành hạt nhân nặng hơn.
Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, điện tích của một bản tụ điện và cường độ dòng điện trong mạch biến thiên điều hòa theo thời gian
-
A.
với cùng tần số.
-
B.
với cùng biên độ.
-
C.
cùng pha nhau.
-
D.
ngược pha nhau.
Một con lắc lò xo có độ cứng \(20 N/m\) dao động điều hòa dọc theo trục Ox nằm ngang với biên độ \(10 cm\). Khi vật ở vị trí biên thì lực đàn hồi tác dụng lên vật có độ lớn là
-
A.
\(200 N\).
-
B.
\(2 N\).
-
C.
\(1 N\).
-
D.
\(0,1 N\).
Thực hiện thí nghiệm về dao động cưỡng bức như hình. Hai con lắc đơn có vật nặng A và B được treo cố định trên một giá đỡ nằm ngang và được liên kết với nhau bởi một lò xo nhẹ, khi cân bằng lò xo không biến dạng. Vị trí của vật A có thể thay đổi được. Kích thích cho con lắc có vật nặng B dao động nhỏ theo phương trùng với mặt phẳng hình vẽ. Với cùng một biên độ dao động của vật B, khi lần lượt thay đổi vị trí của vật A ở (1), (2), (3), (4) thì vật A dao động mạnh nhất tại vị trí
-
A.
\((2)\).
-
B.
\((3)\).
-
C.
\((2)\).
-
D.
\((4)\).
Giới hạn quang điện của nhôm là \(0,36 μm\). Lần lượt chiều vào tấm nhôm các bức xạ điện từ có bước sóng trong chân không là \(\lambda \)1 \(= 0,34 μm\); \(\lambda \)2 \(= 0,2 μm\); \(\lambda \)3 \(= 0,1 μm\); \(\lambda \)4 \(= 0,5 μm\). Bức xạ không gây ra hiện tượng quang điện là
-
A.
\(\lambda \)3
-
B.
\(\lambda \)4
-
C.
\(\lambda \)2
-
D.
\(\lambda \)1
Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình trên, \((1)\) và \((2)\) mô tả hình dạng của sợi dây ở các thời điểm \(t_1\) và\({t_2} = {t_1} + 0,15(s)\). Biết \(T > 0,15 s\). Chu kì của sóng này là
-
A.
\(0,4 s\).
-
B.
\(1,25 s\).
-
C.
\(2,5 s\).
-
D.
\(0,83 s\).
Điện năng được truyền từ một trạm phát đến nơi tiêu thụ bằng đường dây truyền tải một pha. Biết công suất ở trạm phát không đổi. Ban đầu, công suất hao phí trên đường dây truyền tải là \(50 kW\) và hệ số công suất của mạch điện là \(k\). Sau đó người ta chỉ mắc nối tiếp thêm vào đường dây truyền tải một tụ điện để công suất hao phí trên đường dây truyền tải giảm đến giá trị cực tiểu và bằng \(24,5 kW\). Giá trị của \(k\) là
-
A.
\(0,51\).
-
B.
\(0,30\).
-
C.
\(0,49\).
-
D.
\(0,70\).
Hai con lắc lò xo \(M\) và \(N\) giống hệt nhau, đầu trên của hai lò xo được gắn ở cùng một giá đỡ cố định nằm ngang. Vật nặng của \(M\) và của \(N\) dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với biên độ lần lượt là \(A\) và \(A\sqrt 3 \). Trong quá trình dao động, chênh lệch độ cao lớn nhất giữa hai vật là \(A\). Chọn mức thế năng tại vị trí cân bằng của mỗi vật. Khi động năng của \(M\) đạt cực đại và bằng \(0,12 J\) thì động năng của \(N\) là
-
A.
\(0,12 J\).
-
B.
\(0,09 J\).
-
C.
\(0,36 J\).
-
D.
\(0,27 J\).
Cho đoạn mạch \(AB\) như hình \(H_1\) với \(L\) là cuộn cảm thuần, \(R\) là biến trở. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức \(u =\) \(U\sqrt 2 cos2\pi ft\)(V), \(U\) không đổi nhưng \(f\) có thể thay đổi được. Hình \(H_2\) là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của công suất tiêu thụ điện của mạch theo \(R\) là đường \((1)\) khi \(f = f_1\) và là đường \((2)\) khi \(f = f_2\). Bỏ qua điện trở của dây nối. Giá trị của \(P_{max}\) gần nhất với giá trị nào sau đây ?
-
A.
\(280 W\).
-
B.
\(140 W\).
-
C.
\(134 W\).
-
D.
\(260 W\).
Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}cos\omega t\)(\(\omega \) và U0 là các hằng số) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở \(R_1\) và cuộn cảm thuần \(L\) thì dòng điện qua mạch có cường độ hiệu dụng \(I\) và trễ pha \(\dfrac{\pi }{6}\) so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Nếu đặt điện áp trên vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở \(R_2\) và tụ điện \(C\) thì dòng điện qua mạch cũng có cường độ hiệu dụng \(I\) nhưng sớm pha \(\dfrac{\pi }{4}\) so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Nếu đặt điện áp trên vào hai đầu đoạn mạch gồm \(R_1\), \(R_2\), \(L\) và \(C\) mắc nối tiếp thì hệ số công suất của mạch có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?
-
A.
\(0,899\).
-
B.
\(0,991\).
-
C.
\(0,905\).
-
D.
\(0,893\).
Lần lượt đặt hai điện tích thử q1, q2 (q1 = 2q2) vào hai điểm A và B trong điện trường. Độ lớn lực điện tác dụng lên q1, q2 lần lượt là F1 và F2, với F1 = 5F2. Độ lớn cường độ điện trường tại A và B là E1 và E2 thỏa mãn
-
A.
E2 =10E1.
-
B.
E2 =0,4E1.
-
C.
E2 = 2,5E1.
-
D.
E2 = 2E1.
Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn cùng pha đặt tại hai điểm \(A\) và \(B\). Biết sóng truyền trên mặt nước với bước sóng là \(\lambda \), độ dài đoạn thẳng \(AB\) là \(5,8\)\(\lambda \). Ở mặt nước, gọi \((Δ)\) là đường trung trực của \(AB\); \(M, N, P, Q\) là bốn điểm không thuộc \((Δ)\) mà phần tử nước tại bốn điểm đó đều dao động với biên độ cực đại, cùng pha với nguồn và gần \((Δ)\) nhất. Trong bốn điểm \(M, N, P, Q\) khoảng cách giữa hai điểm xa nhau nhất có giá trị là
-
A.
\(3,86\lambda \)
-
B.
\(3,14\lambda \)
-
C.
\(4,05\lambda \)
-
D.
\(4,46\lambda \)
Trong thí nghiệm Y‒âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là \(1,2 mm\), bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là \(600 nm\). Trên màn quan sát, khoảng cách từ vân sáng bậc \(1\) đến vân tối thứ \(6\) ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm là \(0,45 cm\). Khoảng cách từ hai khe tới màn quan sát là
-
A.
\(1,0 m\).
-
B.
\(1,26 m\).
-
C.
\(1,76 m\).
-
D.
\(2,0 m\).
Xét nguyên tử hidro theo mẫu nguyên tử Bo. Khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dùng có năng lượng \(–0,544 eV\) về trạng thái dừng có năng lượng \(‒3,4 eV\) thì nó phát ra một phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng . Lấy \(h=6,{625.10^{ - 34}}J.s\); \(c = {3.10^8}m/s\); \(1eV = 1,{6.10^{ - 19}}J\). Giá trị của \(\lambda \) là
-
A.
\(434,94 nm\).
-
B.
\(228,34 nm\).
-
C.
\(314,96 nm\).
-
D.
\(365,35 nm\).
Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ có khối lượng \(200 g\) và lò xo có độ cứng \(k\), đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chọn gốc tọa độ ở vị trí cân bằng, chiều dương hướng xuống. Hình trên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực đàn hồi \(F\) tác dụng lên vật theo thời gian \(t\). Biết \({F_1} + 3{F_2} + 6{F_3} = 0\). Lấy \(g =10 m/s^2\). Tại \(t = 0\), độ lớn của lực đàn hồi tác dụng lên vật có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?
-
A.
\(10,1 N\).
-
B.
\(4,1N\)
-
C.
\(6,1 N\).
-
D.
\(18,1 N\).
Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi giá trị từ \(0\) đến vô cùng. Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là \(4,5 V\). Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là \(2 A\) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là \(4 V\). Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện lần lượt là
-
A.
\(4,5 V\) và \(4,5\) \(\Omega \).
-
B.
\(9 V\) và \(2,5\)\(\Omega \).
-
C.
\(9 V\) và \(4,5\)\(\Omega \).
-
D.
\(4,5 V\) và \(0,25\)\(\Omega \).
Đơn vị đo từ thông là Vêbe \((Wb)\) với \(1 Wb\) bằng
-
A.
\(1 T/m^2\).
-
B.
\(1 Tm^2\)
-
C.
\(1 Am\).
-
D.
\(1 A/m\).
Một thợ lặn ở dưới nước nhìn thấy Mặt Trời ở độ cao \(60^0\) so với đường chân trời. Biết chiết suất của nước là \(\dfrac{4}{3}\). Độ cao thực của Mặt Trời so với đường chân trời là
-
A.
\(68^0\)
-
B.
\(48^0\)
-
C.
\(22^0\)
-
D.
\(42^0\)
Cho phản ứng hạt nhân: \({}_2^1n + {}_3^6Li \to \alpha + {}_1^3H\). Hạt nhân \({}_3^6Li\) đứng yên, notron có động năng \(3 MeV\). Hạt \(α\) và hạt nhân \({}_1^3H\) bay ra theo các hướng hợp với hướng chuyển động của notron những góc tương ứng là \({45^0}\) và \({30^0}\). Coi phản ứng không kèm bức xạ gamma và lấy tỉ số khối lượng giữa các hạt nhân bằng tỉ số số khối của chúng. Phản ứng trên
-
A.
thu năng lượng \(2,263 MeV\).
-
B.
tỏa năng lượng \(2,263 MeV\).
-
C.
thu năng lượng \(2,236 MeV\).
-
D.
tỏa năng lượng \(2,236 MeV\).
Hạt nhân đơteri \({}_1^2D\)có năng lượng liên kết là \(2,2356 MeV\). Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này bằng
-
A.
\(1,1178 MeV/nuclon\).
-
B.
\(4,4712 MeV/nuclon\).
-
C.
\(2,2356 MeV/nuclon\).
-
D.
\(0,7452 MeV/nuclon\).
Một điện tích \(Q\) bằng kim loại có khối lượng \(10 g\) đang đứng yên trong khoảng chân không có điện trường đều, vecto cường độ điện trường \(E\) có phương thẳng đứng hướng xuống. Chiếu vào \(Q\) chùm bức xạ điện từ sao cho xảy ra hiện tượng quang điện trong khoảng thời gian rất ngắn, sau đó \(Q\) chuyển động nhanh dần đều đi xuống với gia tốc \(5,6 m/s^2\). Coi độ lớn cường độ điện trường luôn bằng \({10^4}V/m\) và lấy \(e=1,{6.10^{ - 19}}J\). Số electron bật ra và dấu ban đầu của Q là
-
A.
35.1015 và Q > 0
-
B.
35.1015 và Q < 0.
-
C.
35.1012 và Q > 0
-
D.
35.1012 và Q < 0
Trong thí nghiệm Y‒âng về giao thoa ánh sáng, người ta sử dụng nguồn phát ánh sáng trắng có bước sóng từ \(400 nm\) đến \(760 nm\). Trên màn quan sát, \(M\) là vị trí mà tại đó có đúng \(6\) bức xạ cho vân sáng, trong đó có vân sáng của hai bức xạ có bước sóng là \(680 nm\) và \(544 nm\). Tại \(M\) cũng là vị trí vân tối của một số bức xạ khác trong đó bức xạ có bước sóng ngắn nhất là \({\lambda _{min}}\). Giá trị \({\lambda _{min}}\) gần nhất với giá trị nào sau đây?
-
A.
\(403 nm\).
-
B.
\(494 nm\).
-
C.
\(400 nm\).
-
D.
\(463 nm\).
Nitơ tự nhiên có khối lượng nguyên tử là mN =14,0067u gồm hai đồng vị chính là N14 và N15 có khối lượng nguyên tử lần lượt là m14 =14,00307u và m15 =15,00011u. Tỉ lệ đồng vị N14 và N15 trong nitơ tự nhiên tương ứng bằng
-
A.
98,26% và 1,74% .
-
B.
1,74% và 98,226% .
-
C.
99,64% và 0,36%.
-
D.
0,36% và 99,64% .
Mạch dao động dùng làm mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm tụ điện có điện dung C0 và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Máy này thu được sóng điện từ có bước sóng 30 m. Để thu được sóng điện từ có bước sóng 60 m, phải thay tụ điện C0 của mạch dao động bằng một tụ điện khác có điện dung bằng
-
A.
4C0.
-
B.
2C0.
-
C.
0,25C0.
-
D.
0,5C0.
Một con lắc đơn có chiều dài \(60 cm\) dao động điều hòa tại nơi có \(g =10 m/s^2\). Tại thời điểm \(t_1\), vật có li độ góc bằng \(0,06 rad\). Tại thời điểm \(t_2= t_1 +\) \(\dfrac{{\pi \sqrt 6 }}{{20}}\)(s), tốc độ của vật có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
-
A.
\(60 cm/s\).
-
B.
\(14,9 cm/s\).
-
C.
\(21,6 cm/s\).
-
D.
\(14,6 cm/s\).
Lời giải và đáp án
Trong chân không, các bức xạ có bước sóng trong khoảng từ \(3.10^{-9}m\) đến \(3.10^{-7}m\) là
-
A.
tia Rơnghen.
-
B.
tia hồng ngoại.
-
C.
tia tử ngoại.
-
D.
ánh sáng nhìn thấy.
Đáp án : C
Trong chân không, các bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 3.10−9 m đến 3.10−7 m là tia tử ngoại.
Một sóng âm truyền qua điểm \(M\) với cường độ âm là \(I\). Biết cường độ âm chuẩn là \(I_0\). Mức cường độ âm \(L\) (\(dB\)) của sóng âm này tại \(M\) được tính bằng công thức
-
A.
\(L =10log\dfrac{{{I_O}}}{I}\)
-
B.
\(L =log\dfrac{I}{{{I_O}}}\)
-
C.
\(L = log\dfrac{{{I_O}}}{I}\)
-
D.
\(L = 10log\dfrac{I}{{{I_O}}}\)
Đáp án : D
Mức cường độ âm L (dB) của sóng âm được tính bằng công thức : \(L = 10\log \dfrac{I}{{{I_o}}}\)
Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức là \(I = {2.10^{ - 2}}\cos ({2.10^6}t)(A)\) , \(t\) tính bằng giây. Điện tích cực đại của tụ điện là
-
A.
\(10^6C\)
-
B.
\(10^{-8}C\)
-
C.
\(4.10^{-6}C\)
-
D.
\(4.10^6C\)
Đáp án : B
Điện tích cực đại của tụ điện là \({q_0} = \dfrac{{{I_0}}}{\omega }\)
Điện tích cực đại của tụ điện là \({q_0} = \dfrac{{{I_0}}}{\omega } = \dfrac{{{{2.10}^{ - 2}}}}{{{{2.10}^6}}} = {10^{ - 8}}(C)\)
Trong không khí, phôtôn \(A\) có bước sóng lớn gấp \(n\) lần bước sóng của phôtôn \(B\) thì tỉ số giữa năng lượng phôtôn \(A\) và năng lượng phôtôn \(B\) là:
-
A.
\(n^2\)
-
B.
\(\dfrac{1}{{{n^2}}}.\)
-
C.
\(n\).
-
D.
\(\dfrac{1}{n}.\)
Đáp án : D
Năng lượng phôtôn \(\varepsilon = \dfrac{{hc}}{\lambda }\)
Năng lượng phôtôn \(\varepsilon = \dfrac{{hc}}{\lambda }\)\( \to \dfrac{{{\varepsilon _A}}}{{{\varepsilon _B}}} = \dfrac{{{\lambda _B}}}{{{\lambda _A}}} = \dfrac{{{\lambda _B}}}{{n{\lambda _B}}} = \dfrac{1}{n}\)
Tia nào sau đây không phải là tia phóng xạ?
-
A.
Tia \({\beta ^ + }\)
-
B.
Tia \(X\)
-
C.
Tia \(\alpha \)
-
D.
Tia \(\gamma \)
Đáp án : B
Tia \(X\) không phải là tia phóng xạ
Chiếu một ánh sáng có bước sóng \(λ\) và năng lượng phôtôn là \(ɛ\) vào một chất huỳnh quang thì ánh sáng phát quang có bước sóng \(λ’\) và năng lượng phôtôn là \(ɛ’\). Biết
\(\dfrac{{\varepsilon '}}{\varepsilon } = 0,8\). Tỉ số \(\dfrac{{\lambda '}}{\lambda }\) bằng
-
A.
\(1,25\).
-
B.
\(0,8\).
-
C.
\(1\).
-
D.
\(1,5\)
Đáp án : A
Năng lượng phôtôn \(\varepsilon = \dfrac{{hc}}{\lambda }\)
Năng lượng phôtôn \(\varepsilon = \dfrac{{hc}}{\lambda }\): \(\varepsilon = \dfrac{{hc}}{\lambda } \to \dfrac{\varepsilon }{{\varepsilon '}} = \dfrac{{\dfrac{{hc}}{\lambda }}}{{\dfrac{{hc}}{{\lambda '}}}} = \dfrac{{\lambda '}}{\lambda } = \dfrac{1}{{0,8}} = 1,25\)
Hợp lực tác dụng lên vật dao động điều hòa:
-
A.
đổi chiều ở vị trí biên.
-
B.
luôn ngược chiều với chiều chuyển động.
-
C.
có hướng không thay đổi.
-
D.
luôn hướng về vị trí cân bằng.
Đáp án : D
Hợp lực tác dụng lên vật dao động điều hòa luôn hướng về vị trí cân bằng.
Từ thông qua một vòng dây dẫn có biểu thức \(\Phi {\rm{ }} = {\rm{ }}{\Phi _0}cos(\omega t - {\rm{ }}\pi /6)\) thì suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây đó có biểu thức \(e = {E_0}cos(\omega t{\rm{ }} + {\rm{ }}\varphi {\rm{ }}-{\rm{ }}\pi /12)\) (với \(\omega ,{\rm{ }}{E_0},{\rm{ }}{\Phi _0}\)là các hằng số dương). Giá trị của \(φ\) là
-
A.
\( - \dfrac{{7\pi }}{{12}}\) rad.
-
B.
\( - \dfrac{\pi }{{12}}\)rad.
-
C.
\(\dfrac{\pi }{3}\) rad
-
D.
\(\dfrac{{5\pi }}{{12}}\)rad
Đáp án : A
Từ thông nhanh pha π/2 so với suất điện động
Từ thông nhanh pha π/2 so với suất điện động: \({\varphi _\Phi } - {\varphi _e} = \dfrac{\pi }{2} \to - \dfrac{\pi }{6} - (\varphi - \dfrac{\pi }{{12}}) = \dfrac{\pi }{2} \Rightarrow \varphi = \dfrac{{ - 7\pi }}{{12}}\)
Sóng dọc là sóng có phương dao động của các phần tử môi trường và phương truyền sóng hợp với nhau một góc
-
A.
\(30^0\).
-
B.
\(60^0\).
-
C.
\(0^0\).
-
D.
\(90^0\).
Đáp án : C
Sóng dọc là sóng có phương dao động của các phần tử môi trường và phương truyền sóng hợp với nhau một góc \(0^0\)
Một vật dao động cưỡng bức dưới tác dụng là một ngoại lực biến thiên điều hòa với tần số \(f\). Chu kì dao động của vật là
-
A.
\(2f\).
-
B.
\(\dfrac{1}{{2\pi f}}\)
-
C.
\(\dfrac{1}{f}\)
-
D.
\(\dfrac{{2\pi }}{f}\)
Đáp án : C
Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của lực cưỡng
Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức = f à T = \(\dfrac{1}{f}.\)
Suất điện động cảm ứng do máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra có biểu thức \(e = 220cos(100\pi t + \pi /4)\)V. Giá trị cực đại của suất điện động này là
-
A.
\(110 V\).
-
B.
\(220\sqrt 2 \)V.
-
C.
\(110\sqrt 2 \)V.
-
D.
\(220 V\).
Đáp án : D
Suất điện động: \(e = {E_0}\cos (\omega t + \varphi )\) trong đó \({E_0}\) là giá trị cực đại của suất điện động
Suất điện động cảm ứng do máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra có biểu thức \(e = 220cos(100\pi t + \pi /4)\)V. Giá trị cực đại của suất điện động này là \(220\)V.
Gọi nđ, nt và nv lần lượt là chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc đỏ, tím và vàng. Sắp xếp nào sau đây là đúng?
-
A.
nđ > nt > nv.
-
B.
nv > nđ > nt .
-
C.
nt > nv > nđ.
-
D.
nt > nđ > nv.
Đáp án : C
Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với ánh sáng đơn sắc tím lớn hơn vàng, lớn hơn đỏ.
nt > nv > nđ.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch chi có điện trở thuần \(R\) điện áp xoay chiều \(u = {U_0}\cos (\omega t )\) (\(U_0\) và \(ω\) là hằng số). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch này là
-
A.
\(\dfrac{{(U_0^2)}}{{4R}}.\)
-
B.
\(\dfrac{{(U_0^2)}}{{2R}}.\)
-
C.
\(U_0^2R\)
-
D.
\(\dfrac{{U_o^2}}{R}\).
Đáp án : B
Vận dụng biểu thức tính công suất của mạch điện.
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch chỉ có điện trở thuần: \(P = \dfrac{{{U^2}}}{R} = \dfrac{{U_0^2}}{{2R}}.\)
Trên một sợi dây đang có sóng dừng với bề rộng của một bụng sóng là \(3 cm\). Biên độ dao động của điểm bụng là
-
A.
\(1,5 cm\).
-
B.
\(0,5 cm\).
-
C.
\(3 cm\).
-
D.
\(0,75 cm\).
Đáp án : A
Biên độ dao động của điểm bụng bằng \(\dfrac{1}{2}\)bề rộng của bụng sóng.
Biên độ dao động của điểm bụng bằng \(\dfrac{1}{2}\) bề rộng của bụng sóng. \(A = \dfrac{3}{2} = 1,5(cm)\)
Một máy biến áp lí tưởng gồm cuộn sơ cấp có \(2400\) vòng dây và cuộn thứ cấp có \(800\) vòng dây. Nối hai đầu cuộn sơ cấp với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là \(210 V\). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp khi máy biến áp hoạt động không tải là
-
A.
\(0 V\).
-
B.
\(630 V\).
-
C.
\(70 V\).
-
D.
\(105 V\).
Đáp án : C
Đối với máy biến áp lí tưởng : \(\dfrac{{{N_1}}}{{{N_2}}} = \dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}}.\)
Ta có: \(\dfrac{{{N_1}}}{{{N_2}}} = \dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} \to {U_2} = 70(V)\)
Phản ứng phân hạch là
-
A.
phản ứng trong đó một hạt nhân có số khối nhỏ vỡ thành hai mảnh nhẹ hơn.
-
B.
phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
-
C.
phản ứng trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành hai mảnh nhẹ hơn.
-
D.
sự kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình tạo thành hạt nhân nặng hơn.
Đáp án : C
Xem lí thuyết về phản ứng phân hạch.
Phản ứng phân hạch là phản ứng trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành hai mảnh nhẹ hơn
Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, điện tích của một bản tụ điện và cường độ dòng điện trong mạch biến thiên điều hòa theo thời gian
-
A.
với cùng tần số.
-
B.
với cùng biên độ.
-
C.
cùng pha nhau.
-
D.
ngược pha nhau.
Đáp án : A
Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, điện tích của một bản tụ điện và cường độ dòng điện trong mạch biến thiên điều hòa theo thời gian với cùng tần số.
Một con lắc lò xo có độ cứng \(20 N/m\) dao động điều hòa dọc theo trục Ox nằm ngang với biên độ \(10 cm\). Khi vật ở vị trí biên thì lực đàn hồi tác dụng lên vật có độ lớn là
-
A.
\(200 N\).
-
B.
\(2 N\).
-
C.
\(1 N\).
-
D.
\(0,1 N\).
Đáp án : B
Con lắc lò xo nằm ngang, ở vị trí biên, độ lớn lực đàn hồi cực đại: \(F = kA\).
Con lắc lò xo nằm ngang, ở vị trí biên, độ lớn lực đàn hồi cực đại: \(F = kA= 2 (N)\)
Thực hiện thí nghiệm về dao động cưỡng bức như hình. Hai con lắc đơn có vật nặng A và B được treo cố định trên một giá đỡ nằm ngang và được liên kết với nhau bởi một lò xo nhẹ, khi cân bằng lò xo không biến dạng. Vị trí của vật A có thể thay đổi được. Kích thích cho con lắc có vật nặng B dao động nhỏ theo phương trùng với mặt phẳng hình vẽ. Với cùng một biên độ dao động của vật B, khi lần lượt thay đổi vị trí của vật A ở (1), (2), (3), (4) thì vật A dao động mạnh nhất tại vị trí
-
A.
\((2)\).
-
B.
\((3)\).
-
C.
\((2)\).
-
D.
\((4)\).
Đáp án : D
Khi dao động cưỡng bức, biên độ dao động cưỡng bức lớn nhất khi xảy ra cộng hưởng
Khi vật nặng của con lắc A ở vị trí (4) thì chiều dài con lắc A = chiều dài con lắc B
\( \to \) Tần số riêng của con lắc A bằng tần số của lực cưỡng bức do B gây ra
\( \to \) Xảy ra cộng hưởng Con lắc A ở vị trí \((4)\) dao động mạnh nhất.
Giới hạn quang điện của nhôm là \(0,36 μm\). Lần lượt chiều vào tấm nhôm các bức xạ điện từ có bước sóng trong chân không là \(\lambda \)1 \(= 0,34 μm\); \(\lambda \)2 \(= 0,2 μm\); \(\lambda \)3 \(= 0,1 μm\); \(\lambda \)4 \(= 0,5 μm\). Bức xạ không gây ra hiện tượng quang điện là
-
A.
\(\lambda \)3
-
B.
\(\lambda \)4
-
C.
\(\lambda \)2
-
D.
\(\lambda \)1
Đáp án : B
Điều kiện xảy ra hiện tượng quang điện là \(\lambda \le {\lambda _0}.\)
Điều kiện xảy ra hiện tượng quang điện là: \(\lambda \le {\lambda _0}.\)
Nhận thấy \(\lambda_4>\lambda_0\)
=> Bức xạ không gây ra hiện tượng quang điện là \({\lambda _4}\)
Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình trên, \((1)\) và \((2)\) mô tả hình dạng của sợi dây ở các thời điểm \(t_1\) và\({t_2} = {t_1} + 0,15(s)\). Biết \(T > 0,15 s\). Chu kì của sóng này là
-
A.
\(0,4 s\).
-
B.
\(1,25 s\).
-
C.
\(2,5 s\).
-
D.
\(0,83 s\).
Đáp án : A
+ Sử dụng phương pháp đọc đồ thị dao động sóng
+ Áp dụng công thức tính vận tốc truyền sóng: \(v = \dfrac{{\Delta x}}{{\Delta t}}\)
+ Áp dụng công thức tính chu kì dao động sóng: \(T = \dfrac{\lambda }{v}\)
Từ đồ thị:
+ Bước sóng là khoảng cách giữa 2 điểm gần nhau nhất theo phương truyền sóng và dao động cùng pha => λ = 8 ô.
+ Sau thời gian Δt = 0,15 s, sóng truyền được quãng đường: s = 3 ô.
+ Ta có: \(v = \dfrac{s}{{\Delta t}} = \dfrac{\lambda }{T} \to \dfrac{3}{{0,15}} = \dfrac{8}{T} \to T = \) \(0,4(s)\)
Điện năng được truyền từ một trạm phát đến nơi tiêu thụ bằng đường dây truyền tải một pha. Biết công suất ở trạm phát không đổi. Ban đầu, công suất hao phí trên đường dây truyền tải là \(50 kW\) và hệ số công suất của mạch điện là \(k\). Sau đó người ta chỉ mắc nối tiếp thêm vào đường dây truyền tải một tụ điện để công suất hao phí trên đường dây truyền tải giảm đến giá trị cực tiểu và bằng \(24,5 kW\). Giá trị của \(k\) là
-
A.
\(0,51\).
-
B.
\(0,30\).
-
C.
\(0,49\).
-
D.
\(0,70\).
Đáp án : D
Công suất hao phí: \({P_{hp}} = \dfrac{{{P^2}.R}}{{{U^2}{{(c{\rm{os}}\varphi )}^2}}}\)
+ Công suất truyền đi (P) và điện áp trước khi truyền đi (U) không đổi:
-\({P_{hp1}} = \dfrac{{{P^2}.R}}{{{U^2}\underbrace {{{(c{\rm{os}}{\varphi _1})}^2}}_{{k^2}}}} = 50({\rm{W}})\); \(\underbrace {{P_{hp2}}}_{\min } = \dfrac{{{P^2}.R}}{{{U^2}\underbrace {(c{\rm{os}}{\varphi _2})_{{\rm{max}}}^2}_{{1^2}}}} = 24,5({\rm{W}})\)
\( \to \dfrac{{{P_{hp1}}}}{{{P_{hp2}}}} = \dfrac{1}{{{k^2}}} = \dfrac{{50}}{{24,5}}\) \( \to \)\(k = 0,7\)
Hai con lắc lò xo \(M\) và \(N\) giống hệt nhau, đầu trên của hai lò xo được gắn ở cùng một giá đỡ cố định nằm ngang. Vật nặng của \(M\) và của \(N\) dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với biên độ lần lượt là \(A\) và \(A\sqrt 3 \). Trong quá trình dao động, chênh lệch độ cao lớn nhất giữa hai vật là \(A\). Chọn mức thế năng tại vị trí cân bằng của mỗi vật. Khi động năng của \(M\) đạt cực đại và bằng \(0,12 J\) thì động năng của \(N\) là
-
A.
\(0,12 J\).
-
B.
\(0,09 J\).
-
C.
\(0,36 J\).
-
D.
\(0,27 J\).
Đáp án : D
+ Sử dụng các định lí hàm số sin, hàm số cos: \({c^2} = {a^2} + {b^2} - 2ab.cos\varphi \)
+ Áp dụng công thức tính động năng, thế năng của con lắc lò xo: \({{\rm{W}}_d} = {\rm{W}} - {{\rm{W}}_t};{{\rm{W}}_t} = k\dfrac{{{x^2}}}{2}\)
+ \(\underbrace {d_{max}^2}_{{A^2}} = {A^2} + {(A\sqrt 3 )^2} - 2A.A\sqrt 3 {\rm{cos}}\Delta \varphi \to {\rm{cos}}\Delta \varphi = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2} \to \left| {\Delta \varphi } \right| = \dfrac{\pi }{6}.\)
+ \(\dfrac{{\overbrace {{{\rm{W}}_M}}^{{{\rm{W}}_{d\max }} = 0,12J}}}{{{{\rm{W}}_N}}} = \dfrac{{{A^2}}}{{{{(A\sqrt 3 )}^2}}} = \dfrac{1}{3} \to {{\rm{W}}_N} = 0,36(J).\)
+ Khi \({{\rm{(}}{{\rm{W}}_{dM}})_{{\rm{max}}}}\) thì xN = AN/2 = \(\dfrac{{A\sqrt 3 }}{2}\)
=> \({{\rm{W}}_{tN}} = \dfrac{1}{2}k{\left( {\dfrac{{A\sqrt 3 }}{2}} \right)^2} = \dfrac{1}{2}k{A^2}(\dfrac{3}{4}) = {{\rm{W}}_M}.\dfrac{3}{4} = 0,09(J)\)
=> WđN = WN – WtN = 0,27 (J)
Cho đoạn mạch \(AB\) như hình \(H_1\) với \(L\) là cuộn cảm thuần, \(R\) là biến trở. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức \(u =\) \(U\sqrt 2 cos2\pi ft\)(V), \(U\) không đổi nhưng \(f\) có thể thay đổi được. Hình \(H_2\) là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của công suất tiêu thụ điện của mạch theo \(R\) là đường \((1)\) khi \(f = f_1\) và là đường \((2)\) khi \(f = f_2\). Bỏ qua điện trở của dây nối. Giá trị của \(P_{max}\) gần nhất với giá trị nào sau đây ?
-
A.
\(280 W\).
-
B.
\(140 W\).
-
C.
\(134 W\).
-
D.
\(260 W\).
Đáp án : C
Công suất của mạch xoay chiều: \(P = \dfrac{{{U^2}.R}}{Z}\)
Khi R thay đổi: \({P_{max}} = \dfrac{{{U^2}}}{{2R}} = \dfrac{{{U^2}}}{{2\left| {{Z_L} - {Z_C}} \right|}}\) (Khi đó \(R=|Z_L-Z_C|\))
+ Đường (1) \(\underbrace {{P_{1\max }}}_{100({\rm{W}})} = \dfrac{{{U^2}}}{{2\underbrace {{R_1}}_{120(\Omega )}}} \to {U^2} = 24000({V^2}).\)
+ Đường (2): \({P_2} = {P_{1\max }} = 100({\rm{W}}) = \dfrac{{\overbrace {{U^2}}^{24000({V^2})}\overbrace {{R_2}}^{200(\Omega )}}}{{R_2^2 + {{({Z_{L2}} - {Z_{C2}})}^2}}} \to \left| {{Z_{L2}} - {Z_{C2}}} \right| = 40\sqrt 5 (\Omega ).\)
+ \({P_{{\rm{max}}}} = \dfrac{{{U^2}}}{{2\left| {{Z_{L2}} - {Z_{C2}}} \right|}} = 60\sqrt 5 ({\rm{W}}) \approx \)\(134,164({\rm{W}})\)
Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}cos\omega t\)(\(\omega \) và U0 là các hằng số) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở \(R_1\) và cuộn cảm thuần \(L\) thì dòng điện qua mạch có cường độ hiệu dụng \(I\) và trễ pha \(\dfrac{\pi }{6}\) so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Nếu đặt điện áp trên vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở \(R_2\) và tụ điện \(C\) thì dòng điện qua mạch cũng có cường độ hiệu dụng \(I\) nhưng sớm pha \(\dfrac{\pi }{4}\) so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Nếu đặt điện áp trên vào hai đầu đoạn mạch gồm \(R_1\), \(R_2\), \(L\) và \(C\) mắc nối tiếp thì hệ số công suất của mạch có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?
-
A.
\(0,899\).
-
B.
\(0,991\).
-
C.
\(0,905\).
-
D.
\(0,893\).
Đáp án : B
Áp dụng công thức: \(\tan \varphi = \dfrac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R}\)
Sử dụng phương pháp chuẩn hóa số liệu
+ Mạch R1,L: \(\tan {\varphi _1} = \dfrac{{{Z_L}}}{{{R_1}}} = \tan \dfrac{\pi }{6} = \dfrac{1}{{\sqrt 3 }} \to {R_1} = {Z_L}\sqrt 3 \to {Z_1} = \dfrac{{2{R_1}}}{{\sqrt 3 }}(*).\)
+ Mạch R2,C: \(\tan {\varphi _2} = \dfrac{{ - {Z_C}}}{{{R_2}}} = \tan \dfrac{{ - \pi }}{4} = - 1 \to {R_2} = {Z_C} \to {Z_2} = {R_2}\sqrt 2 (**).\)
+ Mạch R1,L và mạch R2, C: Cùng U, có cùng I à \({Z_1}\)= \({Z_2}\), từ (*) và (**) à \({R_1} = {R_2}\sqrt {\dfrac{3}{2}} \).
+ Chuẩn hóa: \({R_2} = 1 \to {Z_C} = 1 \to {R_1} = \sqrt {\dfrac{3}{2}} \to {Z_L} = \dfrac{1}{{\sqrt 2 }}.\)
+ Mạch gồm R1, R2, L và C mắc nối tiếp thì hệ số công suất: \({\rm{cos}}\varphi = \dfrac{{{R_1} + {R_2}}}{{\sqrt {{{({R_1} + {R_2})}^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}} }} \approx \)\(0,991\)
Lần lượt đặt hai điện tích thử q1, q2 (q1 = 2q2) vào hai điểm A và B trong điện trường. Độ lớn lực điện tác dụng lên q1, q2 lần lượt là F1 và F2, với F1 = 5F2. Độ lớn cường độ điện trường tại A và B là E1 và E2 thỏa mãn
-
A.
E2 =10E1.
-
B.
E2 =0,4E1.
-
C.
E2 = 2,5E1.
-
D.
E2 = 2E1.
Đáp án : B
Công thức tính lực điện: \(F = E.q\)
Ta có: \(F = E.q\)
Suy ra: \(\dfrac{F_2}{F_1}=\dfrac{E_2q_2}{E_1q_1}\)
Lại có \(F_1=5F_2\) và \(q_1=2q_2\)
Ta suy ra: \(\dfrac{F_2}{5F_2}=\dfrac{E_2q_2}{E_1.2q_2}\)
=> \({E_2} = 0,4{E_1}\)
Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn cùng pha đặt tại hai điểm \(A\) và \(B\). Biết sóng truyền trên mặt nước với bước sóng là \(\lambda \), độ dài đoạn thẳng \(AB\) là \(5,8\)\(\lambda \). Ở mặt nước, gọi \((Δ)\) là đường trung trực của \(AB\); \(M, N, P, Q\) là bốn điểm không thuộc \((Δ)\) mà phần tử nước tại bốn điểm đó đều dao động với biên độ cực đại, cùng pha với nguồn và gần \((Δ)\) nhất. Trong bốn điểm \(M, N, P, Q\) khoảng cách giữa hai điểm xa nhau nhất có giá trị là
-
A.
\(3,86\lambda \)
-
B.
\(3,14\lambda \)
-
C.
\(4,05\lambda \)
-
D.
\(4,46\lambda \)
Đáp án : C
+4 điểm không thuộc đường trung trựcΔ của đoạn thẳng nối hai nguồn dao động với biên độ cực đại, cùng pha với nguồn và gần Δ nhất tạo với nhau một hình chữ nhật
+ Xét điểm M dao động với biên độ cực đại: \({d_2} - {d_1} = k\lambda \)
+ M dao động cùng pha với nguồn: \(\left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{d_2} - {d_1} = {k_{le}}\lambda \\{d_2} + {d_1} = {n_{le}}\lambda \end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}{d_2} - {d_1} = {k_{chan}}\lambda \\{d_2} + {d_1} = {n_{chan}}\lambda \end{array} \right.\end{array} \right.\)
+ M, N, P, Q thuộc hình chữ nhật , khoảng cách gần nhất bằng độ dài đoạn MN. Ta chỉ xét điểm M.
+ M dao động với biên độ cực đại: \({d_2} - {d_1} = k\lambda \)
+ M dao động cùng pha với nguồn: \(\left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{d_2} - {d_1} = {k_{le}}\lambda \\{d_2} + {d_1} = {n_{le}}\lambda > 5,8\lambda \end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}{d_2} - {d_1} = {k_{chan}}\lambda \\{d_2} + {d_1} = {n_{chan}}\lambda > 5,8\lambda \end{array} \right.\end{array} \right.\)
+ M gần Δ nhất thì \(\left[ \begin{array}{l}{d_2} - {d_1} = 1.\lambda ,{d_2} + {d_1} = 7\lambda \to \left\{ \begin{array}{l}{d_2} = 4\lambda \\{d_1} = 3\lambda \end{array} \right.\\{d_2} - {d_1} = 2.\lambda ,{d_2} + {d_1} = 6\lambda \to \left\{ \begin{array}{l}{d_2} = 4\lambda \\{d_1} = 2\lambda \end{array} \right.(loại)\end{array} \right.\)
+ Chọn \(\lambda \) = 1
=> \(\sqrt {{3^2} - {{(MH)}^2}} + \sqrt {{4^2} - {{(MH)}^2}} = 5,8 \\\to MH \approx 1,93 \\\to MQ \approx 3,86;MN \approx 1,21\\ \to MP \approx 4,05\)
Trong thí nghiệm Y‒âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là \(1,2 mm\), bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là \(600 nm\). Trên màn quan sát, khoảng cách từ vân sáng bậc \(1\) đến vân tối thứ \(6\) ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm là \(0,45 cm\). Khoảng cách từ hai khe tới màn quan sát là
-
A.
\(1,0 m\).
-
B.
\(1,26 m\).
-
C.
\(1,76 m\).
-
D.
\(2,0 m\).
Đáp án : D
Vị trí vân sáng: xs=ki
Vị trí vân tối: xt=(k+0,5)i
Công thức tính khoảng vân\(i = \dfrac{{\lambda D}}{a}\)
Ta có,
+ Vị trí vân sáng bậc 1: \(x_{s_1}=i\)
+ Vị trí vân tối thứ 6: \(x_{t_6}=\dfrac{11i}{2}\)
=> khoảng cách từ vân sáng bậc 1 đến vân tối thứ 6 ở cùng phía so với vân trung tâm:
\(d =\dfrac{11i}{2} - i=4,5i =4,5 mm\)
=> \(i= 1 mm\);
Lại có: \(i = \dfrac{{\lambda D}}{a} \to D = \dfrac{{ai}}{\lambda } =2m \)
Xét nguyên tử hidro theo mẫu nguyên tử Bo. Khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dùng có năng lượng \(–0,544 eV\) về trạng thái dừng có năng lượng \(‒3,4 eV\) thì nó phát ra một phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng . Lấy \(h=6,{625.10^{ - 34}}J.s\); \(c = {3.10^8}m/s\); \(1eV = 1,{6.10^{ - 19}}J\). Giá trị của \(\lambda \) là
-
A.
\(434,94 nm\).
-
B.
\(228,34 nm\).
-
C.
\(314,96 nm\).
-
D.
\(365,35 nm\).
Đáp án : A
Áp dụng công thức: \({E_1} - {E_2} = \dfrac{{hc}}{\lambda }\)
Ta có:
\(\dfrac{{hc}}{\lambda } = {E_1} - {E_2} \\\to \lambda = \dfrac{{hc}}{{{E_1} - {E_2}}} = \dfrac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{( - 0,544 + 3,4).1,{{6.10}^{ - 19}}}} \approx 0,{4349396.10^{ - 6}}(m)\)
Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ có khối lượng \(200 g\) và lò xo có độ cứng \(k\), đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chọn gốc tọa độ ở vị trí cân bằng, chiều dương hướng xuống. Hình trên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực đàn hồi \(F\) tác dụng lên vật theo thời gian \(t\). Biết \({F_1} + 3{F_2} + 6{F_3} = 0\). Lấy \(g =10 m/s^2\). Tại \(t = 0\), độ lớn của lực đàn hồi tác dụng lên vật có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?
-
A.
\(10,1 N\).
-
B.
\(4,1N\)
-
C.
\(6,1 N\).
-
D.
\(18,1 N\).
Đáp án : C
Lực đàn hồi của lò xo được xác định bằng công thức: \(F = - k(\Delta {\ell _0} + x)\)
Với \(\Delta {\ell _0}\) là độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng, x là li độ của vật (chiều dương hướng xuống!).
Lực đàn hồi của lò xo được xác định bằng công thức: \(F = - k(\Delta {\ell _0} + x)\)
+ Ta có: (1)
+ Từ đồ thị: à \(T = \dfrac{4}{{15}} - \dfrac{1}{2}\Delta t = \dfrac{1}{5}(s) \to \omega = 10\pi (rad/s) \to \alpha = \dfrac{{2\pi - \omega .\Delta t}}{2} = \dfrac{\pi }{3} \to {x_1} = \dfrac{A}{2}\) (2)
+ Từ (1) và (2) => \(A = 4\Delta {\ell _0} \to {x_1} = \dfrac{A}{2} = 2\Delta {\ell _0}\).
+ Tại t = 0: \({F_1} = - {k_1}(\Delta {\ell _0} + {x_1}) = - k.3\Delta {\ell _0} = - 3mg = - 3.0,2.10 = - 6(N)\). à Độ lớn: \(\left| {{F_1}} \right| = \)\(6(N)\)
Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi giá trị từ \(0\) đến vô cùng. Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là \(4,5 V\). Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là \(2 A\) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là \(4 V\). Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện lần lượt là
-
A.
\(4,5 V\) và \(4,5\) \(\Omega \).
-
B.
\(9 V\) và \(2,5\)\(\Omega \).
-
C.
\(9 V\) và \(4,5\)\(\Omega \).
-
D.
\(4,5 V\) và \(0,25\)\(\Omega \).
Đáp án : D
Suất điện động của nguồn: \(E=U+I.r\)
+ E = U1 + \(\underbrace {{I_1}}_{ = \dfrac{E}{{{R_\infty } + r}} = 0}.r = {U_1} = \)\(4,5(V)\);
+ \(E = \underbrace {{U_2}}_{4(V)} + \underbrace {{I_2}}_{2(A)}.r = 4,5(V) \to r = \)\(0,25(\Omega )\)
Đơn vị đo từ thông là Vêbe \((Wb)\) với \(1 Wb\) bằng
-
A.
\(1 T/m^2\).
-
B.
\(1 Tm^2\)
-
C.
\(1 Am\).
-
D.
\(1 A/m\).
Đáp án : B
Đơn vị đo từ thông là Vêbe \((Wb)\) với \(1 Wb\) bằng \(1 Tm^2\)
Một thợ lặn ở dưới nước nhìn thấy Mặt Trời ở độ cao \(60^0\) so với đường chân trời. Biết chiết suất của nước là \(\dfrac{4}{3}\). Độ cao thực của Mặt Trời so với đường chân trời là
-
A.
\(68^0\)
-
B.
\(48^0\)
-
C.
\(22^0\)
-
D.
\(42^0\)
Đáp án : B
Hướng của Mặt Trời mà người thợ lặn nhìn thấy là hướng của các tia sáng khúc xạ vào nước.
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng: \(\dfrac{{\sin i}}{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}}} = \dfrac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\)
+ Hướng của Mặt Trời mà người thợ lặn nhìn thấy là hướng của các tia sáng khúc xạ vào nước.
+ Ta có đường đi của các tia sáng như hình vẽ.
Do đó: r = 900 – 600 = 300
+ ĐLKX AS: sini = nsinr = (4/3)sin300 = 2/3
Suy ra: i ≈ 420
+ Độ cao thực của Mặt Trời so với đường chân trời: α = 900 – i = 480
Cho phản ứng hạt nhân: \({}_2^1n + {}_3^6Li \to \alpha + {}_1^3H\). Hạt nhân \({}_3^6Li\) đứng yên, notron có động năng \(3 MeV\). Hạt \(α\) và hạt nhân \({}_1^3H\) bay ra theo các hướng hợp với hướng chuyển động của notron những góc tương ứng là \({45^0}\) và \({30^0}\). Coi phản ứng không kèm bức xạ gamma và lấy tỉ số khối lượng giữa các hạt nhân bằng tỉ số số khối của chúng. Phản ứng trên
-
A.
thu năng lượng \(2,263 MeV\).
-
B.
tỏa năng lượng \(2,263 MeV\).
-
C.
thu năng lượng \(2,236 MeV\).
-
D.
tỏa năng lượng \(2,236 MeV\).
Đáp án : A
Sử dụng định luật bảo toàn động lượng
Sử dụng định lí hàm số sin: \(\dfrac{a}{{\sin A}} = \dfrac{b}{{\sin B}} = \dfrac{c}{{\sin C}}\)
Áp dụng công thức: \({p^2} = 2mK\)
+
\( \to {K_H} = (4 - 2\sqrt 3 )(MeV);{K_\alpha } = \dfrac{{(6 - 3\sqrt 3 )}}{4}(MeV).\)
+ \(\Delta E = ({K_\alpha } + {K_H}) - ({K_n} + {K_{Li}}) = \dfrac{{10 - 11\sqrt 3 }}{4} \approx \)\( - 2,263(MeV)\)
Hạt nhân đơteri \({}_1^2D\)có năng lượng liên kết là \(2,2356 MeV\). Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này bằng
-
A.
\(1,1178 MeV/nuclon\).
-
B.
\(4,4712 MeV/nuclon\).
-
C.
\(2,2356 MeV/nuclon\).
-
D.
\(0,7452 MeV/nuclon\).
Đáp án : A
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân: \({{\rm{W}}_{LKR}} = \dfrac{{{{\rm{W}}_{LK}}}}{A}\)
\({{\rm{W}}_{LKR}} = \dfrac{{{{\rm{W}}_{LK}}}}{A} = \dfrac{{2,2356}}{2} = \)\(1,1178(MeV)\)
Một điện tích \(Q\) bằng kim loại có khối lượng \(10 g\) đang đứng yên trong khoảng chân không có điện trường đều, vecto cường độ điện trường \(E\) có phương thẳng đứng hướng xuống. Chiếu vào \(Q\) chùm bức xạ điện từ sao cho xảy ra hiện tượng quang điện trong khoảng thời gian rất ngắn, sau đó \(Q\) chuyển động nhanh dần đều đi xuống với gia tốc \(5,6 m/s^2\). Coi độ lớn cường độ điện trường luôn bằng \({10^4}V/m\) và lấy \(e=1,{6.10^{ - 19}}J\). Số electron bật ra và dấu ban đầu của Q là
-
A.
35.1015 và Q > 0
-
B.
35.1015 và Q < 0.
-
C.
35.1012 và Q > 0
-
D.
35.1012 và Q < 0
Đáp án : D
+ Ban đầu điện tích đứng yên \( \to \) Lực điện thẳng đứng hướng lên, \(\vec E\) thẳng đứng hướng xuống
+ Khi xảy xa hiện tượng quang điện trong thời gian rất ngắn \( \to \) Độ lớn lực \(\vec F\) giảm (và F < P) nhưng chiều của lực điện và dấu của điện tích không đổi \( \to \) Q’ chuyển động nhanh dần đều đi xuống
+Công thức tính lực điện: \(F=qE\)
+ Ban đầu điện tích đứng yên \(\to \) Lực điện thẳng đứng hướng lên, \(\vec E\) thẳng đứng hướng xuống \( \to \) \(\vec F \uparrow \downarrow \vec E \to Q < 0\)
+ Khi xảy xa hiện tượng quang điện trong thời gian rất ngắn \( \to \) Độ lớn lực \(\vec F\) giảm (và F < P) nhưng chiều của lực điện và dấu của điện tích không đổi \( \to \) Q’ chuyển động nhanh dần đều đi xuống với độ lớn gia tốc: \(a = \dfrac{{mg - \left| {Q'} \right|E}}{m} = \underbrace g_{10(m/{s^2})} - \dfrac{{\left| {Q'} \right|E}}{m} = 5,6 \to \left| {Q'} \right| = 0,{44.10^{ - 5}}(C).\)
+ Ta có: \(\left| {Q'} \right| = \left| Q \right| - ne \\\to n = \dfrac{{\left| Q \right| - \left| {Q'} \right|}}{e} = 3,{5.10^{13}}(electron)\)
Trong thí nghiệm Y‒âng về giao thoa ánh sáng, người ta sử dụng nguồn phát ánh sáng trắng có bước sóng từ \(400 nm\) đến \(760 nm\). Trên màn quan sát, \(M\) là vị trí mà tại đó có đúng \(6\) bức xạ cho vân sáng, trong đó có vân sáng của hai bức xạ có bước sóng là \(680 nm\) và \(544 nm\). Tại \(M\) cũng là vị trí vân tối của một số bức xạ khác trong đó bức xạ có bước sóng ngắn nhất là \({\lambda _{min}}\). Giá trị \({\lambda _{min}}\) gần nhất với giá trị nào sau đây?
-
A.
\(403 nm\).
-
B.
\(494 nm\).
-
C.
\(400 nm\).
-
D.
\(463 nm\).
Đáp án : A
Tại vị trí n các vân sáng trùng nhau ,có n giá trị thỏa mãn: \({k_1}{\lambda _1} = k\lambda \)
Tại vị trí cho vân sáng: x=ki
Tại vị trí cho vân tối : x=(m+0,5)i
+ \(\dfrac{{{k_1}}}{{{k_2}}} = \dfrac{{{\lambda _2}}}{{{\lambda _1}}} = \dfrac{{544}}{{680}} = \dfrac{4}{5} = \dfrac{8}{{10}} = \dfrac{{12}}{{15}} = ...\)
+ \({k_1}{\lambda _1} = k\lambda \)
\({k_1} = 4 \to 400 \le \lambda = \dfrac{{{k_1}{\lambda _1}}}{k} = \dfrac{{4.680}}{k} \le 760 \to 3,58 \le k \le 6,8 \to k = 4,5,6(loai)\) \({k_1} = 8 \to 400 \le \lambda = \dfrac{{{k_1}{\lambda _1}}}{k} = \dfrac{{8.680}}{k} \le 760 \to 7,16 \le k \le 13,6(*) \to k = \underbrace {8,9,10,11,12,13}_{co6giatri \to co6bucxa}\)
+ Vị trí M: x=8.i1
+ Tại M cũng là vị trí vân tối của một số bức xạ khác => \(x = 8.{i_1} = (m + \dfrac{1}{2})i' \to \lambda ' = \dfrac{{8.{\lambda _1}}}{{(m + \dfrac{1}{2})}}\)
Mà \(400 \le \lambda ' \le 760 \to 400 \le \dfrac{{8.{\lambda _1}}}{{(m + \dfrac{1}{2})}} \le 760 \to 6,6 \le m \le 13,1\)
à \({\lambda _{\min }} = \dfrac{{8.680}}{{13,5}} \approx \)\(402,962963(nm)\)
Nitơ tự nhiên có khối lượng nguyên tử là mN =14,0067u gồm hai đồng vị chính là N14 và N15 có khối lượng nguyên tử lần lượt là m14 =14,00307u và m15 =15,00011u. Tỉ lệ đồng vị N14 và N15 trong nitơ tự nhiên tương ứng bằng
-
A.
98,26% và 1,74% .
-
B.
1,74% và 98,226% .
-
C.
99,64% và 0,36%.
-
D.
0,36% và 99,64% .
Đáp án : C
Khối lượng nguyên tử khối trung bình: \({m_N} = \dfrac{{{m_{{N_{14}}}}.{n_{{N_{14}}}} + {m_{{N_{15}}}}.{n_{{N_{15}}}}}}{{{n_{{N_{14}}}} + {n_{{N_{15}}}}}}\)
+ Trong 100 hạt N tự nhiên thì có x hạt N14 và y = (100-x) hạt N15.
Ta có:
\(x.{m_{{N_{14}}}} + (100 - x){m_{{N_{15}}}} = 100{m_N} \to \)\(x \approx 99,6359;y \approx 0,3641\)
Mạch dao động dùng làm mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm tụ điện có điện dung C0 và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Máy này thu được sóng điện từ có bước sóng 30 m. Để thu được sóng điện từ có bước sóng 60 m, phải thay tụ điện C0 của mạch dao động bằng một tụ điện khác có điện dung bằng
-
A.
4C0.
-
B.
2C0.
-
C.
0,25C0.
-
D.
0,5C0.
Đáp án : A
Áp dụng công thức tính bước sóng thu được của máy thu sóng điện từ: \(\lambda = c.2\pi \sqrt {LC} \)
\(\lambda = c.2\pi \sqrt {LC} \to \dfrac{{{\lambda _{({C_0})}}}}{{{\lambda _{(C)}}}} = \sqrt {\dfrac{{{C_0}}}{C}} = \dfrac{{30}}{{60}} \to \)\(C = 4{C_0}\)
Một con lắc đơn có chiều dài \(60 cm\) dao động điều hòa tại nơi có \(g =10 m/s^2\). Tại thời điểm \(t_1\), vật có li độ góc bằng \(0,06 rad\). Tại thời điểm \(t_2= t_1 +\) \(\dfrac{{\pi \sqrt 6 }}{{20}}\)(s), tốc độ của vật có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
-
A.
\(60 cm/s\).
-
B.
\(14,9 cm/s\).
-
C.
\(21,6 cm/s\).
-
D.
\(14,6 cm/s\).
Đáp án : D
Xét vật tại li độ s1, sau thời gian \(\dfrac{T}{4}\)vật có li độ s2 thì \(s_1^2 + s_2^2 = S_O^2\)
Vận tốc vật khi vật có li độ s: \({v^2} = {\omega ^2}(S_0^2 - s_2^2)\)
+ \(T = 2\pi \sqrt {\dfrac{\ell }{g}} = 0,2\pi \sqrt 6 (s);\Delta t = \dfrac{{\pi \sqrt 6 }}{{20}}(s) = \dfrac{T}{4} \to S_0^2 - s_2^2 = s_1^2\)
Tại thời điểm \(t_2 = t_1 + \dfrac{{\pi \sqrt 6 }}{{20}} (s)\), tốc độ của vật: \(\left| {{v_2}} \right| = \omega \sqrt {S_0^2 - s_2^2} = \sqrt {\dfrac{g}{\ell }} .\left| {{s_1}} \right| = \sqrt {\dfrac{g}{\ell }} .\ell {\alpha _1} = \sqrt {g\ell } .{\alpha _1} \approx 14,6 cm/s \).