Đề kiểm tra 1 tiết chương 7: Hạt nhân nguyên tử - Đề số 3
Đề bài
Chọn phát biểu sai về các nguyên tử đồng vị:
-
A.
Có cùng vị trí trong bảng tuần hoàn.
-
B.
Có cùng tính chất vật lí.
-
C.
Có số proton trong hạt nhân như nhau.
-
D.
Có cùng kí hiệu hóa học.
Chọn phương án đúng?
-
A.
1u = 931,5 MeV/c2.
-
B.
1u = 9,315 MeV/c2.
-
C.
1u = 93,15 MeV/c2
-
D.
1u = 0,9315 MeV/c2
Khi nói về lực hạt nhân, câu nào sau đây là không đúng?
-
A.
Lực hạt nhân là lực tương tác giữa các proton với proton trong hạt nhân
-
B.
Lực hạt nhân là lực tương tác giữa các proton với nơtron trong hạt nhân
-
C.
Lực hạt nhân là lực tương tác giữa các nơtron với nơtron trong hạt nhân.
-
D.
Lực hạt nhân chính là lực điện, tuân theo định luật Culông
Điều nào sau đây là sai khi nói về phản ứng nhiệt hạch ?
-
A.
Là loại phản ứng toả năng lượng.
-
B.
Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao.
-
C.
Hiện nay, các phản ứng nhiệt hạch đã xảy ra dưới dạng không kiểm soát được
-
D.
Là loại phản ứng xảy ra ở nhiệt độ bình thường.
Về hiện tượng phóng xạ, phát biểu nào dưới đây là đúng?
-
A.
Nhiệt độ càng cao thì sự phóng xạ xảy ra càng mạnh
-
B.
Khi được kích thích bởi các bức xạ có bước sóng ngắn, sự phóng xạ xảy ra càng nhanh
-
C.
Hiện tượng phóng xạ xảy ra không phụ thuộc vào các tác động bên ngoài
-
D.
Các tia phóng xạ đều bị lệch trong điện trường hoặc từ trường
Kết luận nào không đúng khi nói về phản ứng phân hạch và nhiệt hạch?
-
A.
Đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng
-
B.
Đều là phản ứng hạt nhân thuộc loại kích thích
-
C.
Mỗi phản ứng phân hạch tỏa năng lượng lớn hơn phản ứng nhiệt hạch
-
D.
Đều là phản ứng hạt nhân điều khiển được
Nhiệt hạch và phân hạch hạt nhân
-
A.
đều có sự hấp thụ nơtron chậm
-
B.
đều là phản ứng hạt nhân thu năng lượng
-
C.
đều không phải là phản ứng hạt nhân
-
D.
đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng
Biểu thức xác định khối lượng hạt nhân đã phân rã trong thời gian t là:
-
A.
\(\Delta m{\rm{ }} = {m_0}(1 - {2^{ - \frac{t}{T}}})\)
-
B.
\(\Delta m{\rm{ }} = {m_0}{2^{ - \frac{t}{T}}}\)
-
C.
\(\Delta m{\rm{ = }}{m_0}(1 - {e^{\lambda .t}})\)
-
D.
\(\Delta m{\rm{ }} = {m_0}{e^{\lambda .t}}\)
Để so sánh độ bền vững của hai hạt nhân ta dựa vào
-
A.
năng lượng liên kết hạt nhân.
-
B.
độ hụt khối hạt nhân.
-
C.
năng lượng liên kết riêng hạt nhân.
-
D.
số khối của hạt nhân.
Tia gamma
-
A.
Tia gamma là tia có bước sóng lớn hơn sóng vô tuyến
-
B.
Tia gamma là dòng hạt electron bay ngoài không khí
-
C.
Tia gamma có khả năng đâm xuyên kém
-
D.
Tia gamma có bản chất sóng điện từ
Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho từng loại chất phóng xạ?
-
A.
Khối lượng
-
B.
Số khối
-
C.
Nguyên tử số
-
D.
Hằng số phóng xạ
Phản ứng nào sau đây thu năng lượng?
-
A.
\(_1^1H + _1^2H \to _2^3He\)
-
B.
\(_1^2H + _1^2H \to _2^4He\)
-
C.
\(_1^2H + _1^3H \to _2^4He + _0^1n\)
-
D.
\(_2^4He + _7^{14}N \to _8^{17}O + _1^1H\)
Phản ứng nhiệt hạch là :
-
A.
phản ứng hạt nhân thu năng lượng
-
B.
quá trình tổng hợp hai hạt nhân nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn
-
C.
phản ứng trong đó một hạt nhân nhẹ vỡ thành hai hạt nhân nặng hơn
-
D.
quá trình phân rã tự phát của một hạt nhân không bền vững
Hạt electron có khối lượng \(5,486.10^{-4}u\). Biết \(1uc^2= 931,5 MeV\). Để electron có năng lượng toàn phần \(0,591 MeV\) thì electron phải chuyển động với tốc độ gần nhất giá trị nào sau đây?
-
A.
\(2,4.10^8m/s\).
-
B.
\(1,2.10^8m/s\).
-
C.
\(1,5.10^8m/s\).
-
D.
\(1,8.10^8m/s\).
Khối lượng của hạt nhân \(_4^{10}Be\) là \(10,0113u\); khối lượng của proton là \(1,0072u\) và của notron là \(1,0086u\); \(1u = 931 MeV/c^2\). Năng lượng liên kết của\(_4^{10}Be\) là
-
A.
\(6,43eV\)
-
B.
\(64,3 MeV\)
-
C.
\(64,3 eV\)
-
D.
\(6,43 MeV\)
Để phản ứng \({}_6^{12}C + \gamma \to 3{}_2^4He\) có thể xảy ra, lượng tử γ phải có năng lượng tối thiểu là bao nhiêu? Cho biết mC = 11,9967u; mα = 4,0015u; 1u.1c2 = 931MeV.
-
A.
7,50 MeV
-
B.
7,44 MeV
-
C.
7,26 MeV
-
D.
8,26 MeV
Phản ứng hạt nhân \(_1^2H + _1^3H \to _2^4He + _0^1n\) tỏa ra năng lượng 17,6 MeV. Giả sử ban đầu động năng các hạt không đáng kể. Coi khối lượng các hạt nhân (theo u) xấp xỉ số khối của nó. Động năng của \(_0^1n\) là:
-
A.
10,56 MeV
-
B.
7,04 MeV
-
C.
14,08 MeV
-
D.
3,52 MeV
Một chất phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu \({H_0}\), gồm 2 chất phóng xạ có số hạt nhân ban đầu bằng nhau. Chu kì bán rã của chúng lần lượt là \({T_1} = 2h\) và \({T_2} = 3h\). Sau \(6h\), độ phóng xạ của khối chất còn lại là:
-
A.
\(\dfrac{{7{H_0}}}{{40}}\)
-
B.
\(\dfrac{{9{H_0}}}{{40}}\)
-
C.
\(\dfrac{{3{H_0}}}{{16}}\)
-
D.
\(\dfrac{{5{H_0}}}{{16}}\)
Mỗi phản ứng phân hạch của U235 toả ra trung bình 200 MeV. Năng lượng do 1g U235 toả ra, nếu phân hạch hết tất cả là:
-
A.
8,2.103 MJ
-
B.
82.103 MJ
-
C.
850 MJ
-
D.
8,5.103 MJ
Cho phản ứng phân hạch của Urani 235: \(_{92}^{235}U + _0^1n \to _{42}^{95}Mo + _{57}^{139}La + 2_0^1n\). Biết khối lượng các hạt nhân: mU = 234,99u; mMo = 94,88u; mLa = 138,87u; mn = 1,0087u. Hỏi năng lượng tỏa ra khi 1 gam U phân hạch hết sẽ tương đương với năng lượng sinh ra khi đốt cháy bao nhiêu kg xăng? Biết rằng mỗi kg xăng cháy hết tỏa năng lượng 46.106 J.
-
A.
20kg
-
B.
1720kg
-
C.
1820kg
-
D.
1920kg
Dùng hạt \(\alpha\) có động năng \(5,50 MeV\) bắn vào hạt nhân \(_{13}^{27}Al\) đứng yên gây ra phản ứng: \(_2^4He + _{13}^{27}Al \to X + _0^1n\). Phản ứng này thu năng lượng \(2,64 MeV\) và không kèm theo bức xạ gamma. Lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị \(u\) bằng số khối của chúng. Khi hạt nhân \(X\) bay ra theo hướng lệch với hướng chuyển động của hạt một góc lớn nhất thì động năng của hạt nơtron \(\alpha\) gần nhất với giá trị nào sau đây?
-
A.
\(1,83{\rm{ }}MeV\)
-
B.
\(2,19{\rm{ }}MeV\)
-
C.
\(1,95{\rm{ }}MeV\)
-
D.
\(2,07{\rm{ }}MeV\)
Cho hạt nhân Urani (\({}_{92}^{238}U\)) có khối lượng m(U) = 238,0004u. Biết mP = 1,0073u; mn = 1,0087u; 1u = 931MeV/c2, NA = 6,022.1023. Khi tổng hợp được một mol hạt nhân U238 thì năng lượng toả ra là:
-
A.
1,084.1027J.
-
B.
1,084.1027MeV.
-
C.
1800MeV.
-
D.
1,84.1022MeV.
Cho phản ứng hạt nhân sau: p + \({}_3^7Li\) \( \to \) X + \(\alpha \) + 17,3MeV. Năng lượng toả ra khi tổng hợp được 1 gam khí Hêli là.
-
A.
13,02.1026MeV.
-
B.
13,02.1023MeV
-
C.
13,02.1020MeV.
-
D.
13,02.1019MeV.
Cho chùm nơtron bắn phá đồng vị bền \(_{25}^{55}Mn\) ta thu được đồng vị phóng xạ \(_{25}^{56}Mn\). Đồng vị phóng xạ \(_{25}^{56}Mn\) có chu trì bán rã \(T{\rm{ }} = {\rm{ }}2,5h\) và phát xạ ra tia \({\beta ^ - }\). Sau quá trình bắn phá \(_{25}^{55}Mn\) bằng nơtron kết thúc người ta thấy trong mẫu trên tỉ số giữa số nguyên tử \(_{25}^{56}Mn\) và số nguyên tử \(_{25}^{55}Mn\) bằng \({10^{ - 10}}\) . Sau \(10\) giờ tiếp đó thì tỉ số giữa nguyên tử của hai loại hạt trên là:
-
A.
\({3,125.10^{ - 12}}\)
-
B.
\({6,25.10^{ - 12}}\)
-
C.
\({2,5.10^{ - 11}}\)
-
D.
\({1,25.10^{ - 11}}\)
Người ta trộn hai nguồn phóng xạ với nhau. Nguồn phóng xạ có hằng số phóng xạ \({\lambda _1}\), nguồn phóng xạ thứ 2 có hằng số phóng xạ \({\lambda _2}\). Biết \({\lambda _2} = 2{\lambda _1}\). Số hạt nhân ban đầu của nguồn thứ nhất gấp \(3\) lần số hạt nhân ban đầu của nguồn thứ 2. Hằng số phóng xạ của nguồn hỗn hợp là:
-
A.
\(1,2{\lambda _1}\)
-
B.
\(1,5{\lambda _1}\)
-
C.
\(2,5{\lambda _1}\)
-
D.
\(3{\lambda _1}\)
Lời giải và đáp án
Chọn phát biểu sai về các nguyên tử đồng vị:
-
A.
Có cùng vị trí trong bảng tuần hoàn.
-
B.
Có cùng tính chất vật lí.
-
C.
Có số proton trong hạt nhân như nhau.
-
D.
Có cùng kí hiệu hóa học.
Đáp án : B
Đồng vị (cùng vị trí) là các nguyên tử giống nhau về số Z khác nhau về số A
A - đúng vì có cùng Z mà Z lại là vị trí của các nguyên tử trong bảng tuần hoàn
B - sai vì các đồng vị khác nhau về số nơtron nên chúng có các tính chất vật lí khác nhau
C - đúng vì Z = số proton = số electron
D - đúng
Chọn phương án đúng?
-
A.
1u = 931,5 MeV/c2.
-
B.
1u = 9,315 MeV/c2.
-
C.
1u = 93,15 MeV/c2
-
D.
1u = 0,9315 MeV/c2
Đáp án : A
1u ≈ 931,5 MeV/c2
Khi nói về lực hạt nhân, câu nào sau đây là không đúng?
-
A.
Lực hạt nhân là lực tương tác giữa các proton với proton trong hạt nhân
-
B.
Lực hạt nhân là lực tương tác giữa các proton với nơtron trong hạt nhân
-
C.
Lực hạt nhân là lực tương tác giữa các nơtron với nơtron trong hạt nhân.
-
D.
Lực hạt nhân chính là lực điện, tuân theo định luật Culông
Đáp án : D
D- sai vì lực hạt nhân khác bản chất với lực điện
Điều nào sau đây là sai khi nói về phản ứng nhiệt hạch ?
-
A.
Là loại phản ứng toả năng lượng.
-
B.
Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao.
-
C.
Hiện nay, các phản ứng nhiệt hạch đã xảy ra dưới dạng không kiểm soát được
-
D.
Là loại phản ứng xảy ra ở nhiệt độ bình thường.
Đáp án : D
Sử dụng lí thuyết về phản ứng nhiệt hạch: là loại phản ứng tỏa năng lượng, xảy ra ở nhiệt độ rất cao (mặt trời, các ngôi sao…), dưới dạng không kiểm soát được
A- đúng vì phản ứng nhiệt hạch là phản ứng tỏa năng lượng
B- đúng vì điều kiện xảy ra phản ứng nhiệt hạch là ở nhiệt độ cao
C- đúng vì phản ứng nhiệt hạch không kiểm soát được
D- sai vì điều kiện xảy ra phản ứng nhiệt hạch là ở nhiệt độ cao
Về hiện tượng phóng xạ, phát biểu nào dưới đây là đúng?
-
A.
Nhiệt độ càng cao thì sự phóng xạ xảy ra càng mạnh
-
B.
Khi được kích thích bởi các bức xạ có bước sóng ngắn, sự phóng xạ xảy ra càng nhanh
-
C.
Hiện tượng phóng xạ xảy ra không phụ thuộc vào các tác động bên ngoài
-
D.
Các tia phóng xạ đều bị lệch trong điện trường hoặc từ trường
Đáp án : C
Sử dụng lí thuyết về phóng xạ hạt nhân
+ Hiện tượng phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân không bền vững tự phát phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác.
+ Hiện tượng phóng xạ xảy ra không phụ thuộc vào các tác động bên ngoài.
+ Tia phóng xạ \(\gamma \) không bị lệch trong điện trường hoặc từ trường.
Ta có:
+ Hiện tượng phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân không bền vững tự phát phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác.
+ Hiện tượng phóng xạ xảy ra không phụ thuộc vào các tác động bên ngoài.
+ Tia phóng xạ \(\gamma \) không bị lệch trong điện trường hoặc từ trường.
=> Hiện tượng phóng xạ xảy ra không phụ thuộc vào các tác động bên ngoài
Kết luận nào không đúng khi nói về phản ứng phân hạch và nhiệt hạch?
-
A.
Đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng
-
B.
Đều là phản ứng hạt nhân thuộc loại kích thích
-
C.
Mỗi phản ứng phân hạch tỏa năng lượng lớn hơn phản ứng nhiệt hạch
-
D.
Đều là phản ứng hạt nhân điều khiển được
Đáp án : D
Phản ứng phân hạch và nhiệt hạch đều là phản ứng hạt nhân toả năng lượng. Nếu tính trên một phản ứng thì năng lượng phản ứng nhiệt hạch nhỏ hơn phản ứng phân hạch. Hiện nay, con người chưa điều khiển được phản ứng nhiệt hạch
D -sai vì: Hiện nay, con người vẫn chưa điều khiển được phản ứng nhiệt hạch
Nhiệt hạch và phân hạch hạt nhân
-
A.
đều có sự hấp thụ nơtron chậm
-
B.
đều là phản ứng hạt nhân thu năng lượng
-
C.
đều không phải là phản ứng hạt nhân
-
D.
đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng
Đáp án : D
Phản ứng phân hạch: Hạt nhân nặng hấp thụ 1 notron chậm vỡ ra thành các hạt nhân nhẹ hơn
Phản ứng nhiệt hạch: Hạt nhân nhẹ kết hợp với nhau tạo thành hạt nhân nặng hơn
Nhiệt hạch và phân hạch hạt nhân đều là phản ứng hạt nhân toả năng lượng
Nhiệt hạch và phân hạch hạt nhân đều là phản ứng hạt nhân toả năng lượng
Biểu thức xác định khối lượng hạt nhân đã phân rã trong thời gian t là:
-
A.
\(\Delta m{\rm{ }} = {m_0}(1 - {2^{ - \frac{t}{T}}})\)
-
B.
\(\Delta m{\rm{ }} = {m_0}{2^{ - \frac{t}{T}}}\)
-
C.
\(\Delta m{\rm{ = }}{m_0}(1 - {e^{\lambda .t}})\)
-
D.
\(\Delta m{\rm{ }} = {m_0}{e^{\lambda .t}}\)
Đáp án : A
Xem lại lí thuyết dạng 2
Khối lượng hạt nhân đã phân rã: \(\Delta m{\rm{ }} = {m_0}(1 - {2^{ - \frac{t}{T}}}) = {m_0}\left( {1 - {e^{ - \lambda t}}} \right)\)
Để so sánh độ bền vững của hai hạt nhân ta dựa vào
-
A.
năng lượng liên kết hạt nhân.
-
B.
độ hụt khối hạt nhân.
-
C.
năng lượng liên kết riêng hạt nhân.
-
D.
số khối của hạt nhân.
Đáp án : C
Để so sánh độ bền vững của hai hạt nhân ta dựa vào năng lượng liên kết riêng hạt nhân.
Tia gamma
-
A.
Tia gamma là tia có bước sóng lớn hơn sóng vô tuyến
-
B.
Tia gamma là dòng hạt electron bay ngoài không khí
-
C.
Tia gamma có khả năng đâm xuyên kém
-
D.
Tia gamma có bản chất sóng điện từ
Đáp án : D
Tia gamma:
- Là bức xạ điện từ có bước sóng rất ngắn (dưới 10-11 m)
- Là hạt phôtôn có năng lượng rất cao
Có các tính chất:
- Ion hoá yếu nhất, đâm xuyên mạnh nhất.
- Không bị lệch trong điện trường
Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho từng loại chất phóng xạ?
-
A.
Khối lượng
-
B.
Số khối
-
C.
Nguyên tử số
-
D.
Hằng số phóng xạ
Đáp án : D
Hằng số phóng xạ đặc trưng cho từng loại chất phóng xạ
Phản ứng nào sau đây thu năng lượng?
-
A.
\(_1^1H + _1^2H \to _2^3He\)
-
B.
\(_1^2H + _1^2H \to _2^4He\)
-
C.
\(_1^2H + _1^3H \to _2^4He + _0^1n\)
-
D.
\(_2^4He + _7^{14}N \to _8^{17}O + _1^1H\)
Đáp án : D
Cách 1:
D - là phản ứng thu năng lượng vì:
(mHe + mN) – (mO + mH) = (4,002603 + 14,003074)u – (16,999133 + 1,007825)u = -0,001281u < 0
Cách 2:
Ta thấy, các phản ứng A, B, C là phản ứng nhiệt hạch (là phản ứng kết hợp hai hạt nhân nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn)
Lại có, các phản ứng nhiệt hạch tỏa năng lượng => Các phản ứng A, B, C tỏa năng lượng
Phản ứng D là phản ứng hạt nhân thông thường
=> Dùng phương pháp loại trừ ta suy ra phương án D - là phản ứng hạt nhân thu năng lượng
Phản ứng nhiệt hạch là :
-
A.
phản ứng hạt nhân thu năng lượng
-
B.
quá trình tổng hợp hai hạt nhân nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn
-
C.
phản ứng trong đó một hạt nhân nhẹ vỡ thành hai hạt nhân nặng hơn
-
D.
quá trình phân rã tự phát của một hạt nhân không bền vững
Đáp án : B
Phản ứng nhiệt hạch là quá trình tổng hợp hai hạt nhân nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn
Hạt electron có khối lượng \(5,486.10^{-4}u\). Biết \(1uc^2= 931,5 MeV\). Để electron có năng lượng toàn phần \(0,591 MeV\) thì electron phải chuyển động với tốc độ gần nhất giá trị nào sau đây?
-
A.
\(2,4.10^8m/s\).
-
B.
\(1,2.10^8m/s\).
-
C.
\(1,5.10^8m/s\).
-
D.
\(1,8.10^8m/s\).
Đáp án : C
Năng lượng toàn phần của electron: \(E = m{c^2} = \dfrac{{{m_0}{c^2}}}{{\sqrt {1 - \dfrac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }}\)
Năng lượng toàn phần của electron: \(E = m{c^2} = \dfrac{{{m_0}{c^2}}}{{\sqrt {1 - \dfrac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }} \\\to 0,591 = \dfrac{{5,{{486.10}^{ - 4}}u{c^2}}}{{\sqrt {1 - \dfrac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }} \\\to v \approx 1,{507195.10^8}(m/s)\)
Khối lượng của hạt nhân \(_4^{10}Be\) là \(10,0113u\); khối lượng của proton là \(1,0072u\) và của notron là \(1,0086u\); \(1u = 931 MeV/c^2\). Năng lượng liên kết của\(_4^{10}Be\) là
-
A.
\(6,43eV\)
-
B.
\(64,3 MeV\)
-
C.
\(64,3 eV\)
-
D.
\(6,43 MeV\)
Đáp án : B
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_Z^AX\) là: \(W_{lk} = (Z.m_p + (A – Z)m_n– m).931 (MeV)\)
Năng lượng liên kết của hạt nhân \(_4^{10}Be\) là:
\(W_{lk} = (4.1,0072 + 6.1,0086 – 10,0113).931 = 64,3 MeV\)
Để phản ứng \({}_6^{12}C + \gamma \to 3{}_2^4He\) có thể xảy ra, lượng tử γ phải có năng lượng tối thiểu là bao nhiêu? Cho biết mC = 11,9967u; mα = 4,0015u; 1u.1c2 = 931MeV.
-
A.
7,50 MeV
-
B.
7,44 MeV
-
C.
7,26 MeV
-
D.
8,26 MeV
Đáp án : C
Để phản ứng xảy ra thì lượng tử γ phải có năng lượng tối thiểu bằng năng lượng thu vào của phản ứng.
Năng lượng thu vào của phản ứng hạt nhân: Wthu = (ms – mt)c2
Trong đó: mt, ms lần lượt là tổng khối lượng của các hạt trước và sau phản ứng.
Để phản ứng xảy ra thì lượng tử γ phải có năng lượng tối thiểu bằng năng lượng thu vào của phản ứng:
Wγ = Wthu = (3mα - mC ).c² = ( 3.4,0015 - 11,9967).931 = 7,26 MeV
Phản ứng hạt nhân \(_1^2H + _1^3H \to _2^4He + _0^1n\) tỏa ra năng lượng 17,6 MeV. Giả sử ban đầu động năng các hạt không đáng kể. Coi khối lượng các hạt nhân (theo u) xấp xỉ số khối của nó. Động năng của \(_0^1n\) là:
-
A.
10,56 MeV
-
B.
7,04 MeV
-
C.
14,08 MeV
-
D.
3,52 MeV
Đáp án : C
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng và định luật bảo toàn năng lượng
Ta có:
\(\begin{array}{l}\overrightarrow 0 = {m_\alpha }\overrightarrow {{v_\alpha }} + {m_n}\overrightarrow {{v_n}} \to {m_\alpha }\overrightarrow {{v_\alpha }} = - {m_n}\overrightarrow {{v_n}} \\ \to {\left( {{m_\alpha }\overrightarrow {{v_\alpha }} } \right)^2} = {\left( { - {m_n}\overrightarrow {{v_n}} } \right)^2} \to {m_\alpha }{{\rm{W}}_\alpha } = {m_n}{{\rm{W}}_n}\\ \to {{\rm{W}}_\alpha } = \frac{1}{4}{{\rm{W}}_n}\end{array}\)
Mặt khác: \(\Delta E = {{\rm{W}}_\alpha } + {{\rm{W}}_n} = \frac{1}{4}{{\rm{W}}_n} + {{\rm{W}}_n} \to {{\rm{W}}_n} = \frac{{17,6}}{{1,25}} = 14,08(MeV)\)
Một chất phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu \({H_0}\), gồm 2 chất phóng xạ có số hạt nhân ban đầu bằng nhau. Chu kì bán rã của chúng lần lượt là \({T_1} = 2h\) và \({T_2} = 3h\). Sau \(6h\), độ phóng xạ của khối chất còn lại là:
-
A.
\(\dfrac{{7{H_0}}}{{40}}\)
-
B.
\(\dfrac{{9{H_0}}}{{40}}\)
-
C.
\(\dfrac{{3{H_0}}}{{16}}\)
-
D.
\(\dfrac{{5{H_0}}}{{16}}\)
Đáp án : A
+ Độ phóng xạ ban đầu: \({H_0} = \dfrac{{\ln 2}}{T}.{N_0}\)
+ Sử dụng công thức tính độ phóng xạ: \(H = {H_0}{2^{ - \dfrac{t}{T}}}\)
Ta có:
+ Độ phóng xạ ban đầu của khối chất:
\(\begin{array}{l}{H_0} = {H_{01}} + {H_{02}} = \dfrac{{\ln 2}}{{{T_1}}}{N_0} + \dfrac{{\ln 2}}{{{T_2}}}{N_0}\\ = \dfrac{{\ln 2}}{2}{N_0} + \dfrac{{\ln 2}}{3}{N_0}\\ \Rightarrow {N_0}\ln 2 = \dfrac{6}{5}{H_0}\end{array}\)
+ Độ phóng xạ tại thời điểm \(t = 6h\) là:
\(\begin{array}{l}H = {H_{01}}{.2^{ - \dfrac{t}{{{T_1}}}}} + {H_{02}}{.2^{ - \dfrac{t}{{{T_2}}}}}\\ = \dfrac{{\ln 2}}{{{T_1}}}{N_0}{.2^{ - \dfrac{t}{{{T_1}}}}} + \dfrac{{\ln 2}}{{{T_2}}}.{N_0}{.2^{ - \dfrac{t}{{{T_2}}}}}\\ = \ln 2.{N_0}\left( {\dfrac{{{2^{ - \dfrac{6}{2}}}}}{2} + \dfrac{{{2^{ - \dfrac{6}{3}}}}}{3}} \right) = \dfrac{6}{5}{H_0}\dfrac{7}{{48}} = \dfrac{{7{H_0}}}{{40}}\end{array}\)
Mỗi phản ứng phân hạch của U235 toả ra trung bình 200 MeV. Năng lượng do 1g U235 toả ra, nếu phân hạch hết tất cả là:
-
A.
8,2.103 MJ
-
B.
82.103 MJ
-
C.
850 MJ
-
D.
8,5.103 MJ
Đáp án : B
Sử dụng công thức liên hệ giữa khối lượng và số hạt N = (m/A)NA
Mỗi phản ứng phân hạch của U235 toả ra trung bình 200 MeV
1g U235 có: N = m.NA/A = 1.6,02.1023/235 = 2,562.1021 nguyên tử
Khi đó năng lượng do 1g U235 toả ra, nếu phân hạch hết tất cả là: 200.N = 82.103 MJ
Cho phản ứng phân hạch của Urani 235: \(_{92}^{235}U + _0^1n \to _{42}^{95}Mo + _{57}^{139}La + 2_0^1n\). Biết khối lượng các hạt nhân: mU = 234,99u; mMo = 94,88u; mLa = 138,87u; mn = 1,0087u. Hỏi năng lượng tỏa ra khi 1 gam U phân hạch hết sẽ tương đương với năng lượng sinh ra khi đốt cháy bao nhiêu kg xăng? Biết rằng mỗi kg xăng cháy hết tỏa năng lượng 46.106 J.
-
A.
20kg
-
B.
1720kg
-
C.
1820kg
-
D.
1920kg
Đáp án : D
+ Công thức tính năng lượng toả ra của phản ứng: \(\Delta E{\rm{ }} = {\rm{ }}\left( {{m_t}-{\rm{ }}{m_s}} \right){c^2}\)
(mt, ms lần lượt là tổng khối lượng của các hạt trước và sau phản ứng)
+ Công thức liên hệ giữa số hạt và khối lượng: \(N = \dfrac{m}{A}{N_A}\)
Năng lượng toả ra khi 1 hạt U phân hạch là:
\(\begin{array}{l}\Delta E = \left( {\left( {{m_U} + {m_n}} \right) - \left( {{m_{Mo}} + {m_{La}} + 2{m_n}} \right)} \right){c^2}\\ = \left( {234,99 - 94,88 - 138,87 - 1,0087} \right)\;u{c^2}\\ = 0,2313.931,5 = 215,5MeV\end{array}\)
+ 1 (g) U235 chứa: \(N = \dfrac{m}{A}{N_A} = \dfrac{1}{{235}}{.6,02.10^{23}} = {2,56.10^{21}}\) hạt
=> 1 gam U phân hạch hết toả năng lượng: \(E = N.\Delta E = {5,52.10^{23}}MeV = {8,832.10^{10}}J\)
=> Lượng xăng cần sử dụng là: \(m = \dfrac{{{{8,832.10}^{10}}}}{{{{46.10}^6}}} = 1920kg\)
Dùng hạt \(\alpha\) có động năng \(5,50 MeV\) bắn vào hạt nhân \(_{13}^{27}Al\) đứng yên gây ra phản ứng: \(_2^4He + _{13}^{27}Al \to X + _0^1n\). Phản ứng này thu năng lượng \(2,64 MeV\) và không kèm theo bức xạ gamma. Lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị \(u\) bằng số khối của chúng. Khi hạt nhân \(X\) bay ra theo hướng lệch với hướng chuyển động của hạt một góc lớn nhất thì động năng của hạt nơtron \(\alpha\) gần nhất với giá trị nào sau đây?
-
A.
\(1,83{\rm{ }}MeV\)
-
B.
\(2,19{\rm{ }}MeV\)
-
C.
\(1,95{\rm{ }}MeV\)
-
D.
\(2,07{\rm{ }}MeV\)
Đáp án : B
Áp dụng định luật bảo toàn động năng và động lượng
Ta có \({K_X} + {K_n} = 5,5 - 2,64 = 2,86 \to {K_n} = 2,86 - {K_X}\)
Vẽ giản đồ véc tơ \(\overrightarrow {{P_\alpha }} {\rm{}} = \overrightarrow {{P_X}} {\rm{}} + \overrightarrow {{P_n}} \);
Gọi \(\beta \) là góc hợp bởi hướng lệch của hạt X so với hướng chuyển động của hạt α ta có :
\(\begin{array}{l}cos\beta = \dfrac{{p_X^2 + p_\alpha ^2 - p_H^2}}{{2{p_X}{p_\alpha }}} = \dfrac{{30{K_X} + 22 - 2,86 + {K_X}}}{{4\sqrt {120} \sqrt {{K_X}} }}\\ = \dfrac{{31\sqrt {{K_X}} + \dfrac{{19,14}}{{\sqrt {{K_X}} }}}}{{4\sqrt {120} }}\end{array}\)
Ta có: \(31\sqrt {{K_X}} + \dfrac{{19,14}}{{\sqrt {{K_X}} }} \ge 2\sqrt {31\sqrt {{K_X}} .\dfrac{{19,14}}{{\sqrt {{K_X}} }}} \approx 48,72\)
=> Để \(\beta \) đạt giá trị lớn nhất khi: \(31\sqrt {{K_X}} = \dfrac{{19,14}}{{\sqrt {{K_X}} }} \to {K_X} = 0,6174MeV\)
=> \({K_n} = 2,86 - {K_X} = 2,86 - 0,6174 = 2,243MeV\)
Cho hạt nhân Urani (\({}_{92}^{238}U\)) có khối lượng m(U) = 238,0004u. Biết mP = 1,0073u; mn = 1,0087u; 1u = 931MeV/c2, NA = 6,022.1023. Khi tổng hợp được một mol hạt nhân U238 thì năng lượng toả ra là:
-
A.
1,084.1027J.
-
B.
1,084.1027MeV.
-
C.
1800MeV.
-
D.
1,84.1022MeV.
Đáp án : B
- Sử dụng công thức tính năng lượng liên kết của hạt nhân (năng lượng tổng hợp một hạt nhân): \(E = \Delta m.{c^2} = (Z.{m_p} + N.{m_n} - {m_{hn}}){c^2}\)
- Năng lượng để tổng hợp được một mol hạt nhân: \({N_A}.E.\)
Ta có: \({}_{92}^{238}U \to Z = 92;N = 146\)
- Năng lượng tổng hợp một hạt nhân: \(E = \Delta m.{c^2} = (Z.{m_p} + N.{m_n} - {m_{hn}}){c^2} = (92.1,0073 + 146*1,0087 - 238,0004)*931 = 1978,7474MeV\)
- Năng lượng để tổng hợp được một mol hạt nhân: \({N_A}.E = {6,022.10^{23}}.1978,7474 = {1,084.10^{27}}MeV\)
Cho phản ứng hạt nhân sau: p + \({}_3^7Li\) \( \to \) X + \(\alpha \) + 17,3MeV. Năng lượng toả ra khi tổng hợp được 1 gam khí Hêli là.
-
A.
13,02.1026MeV.
-
B.
13,02.1023MeV
-
C.
13,02.1020MeV.
-
D.
13,02.1019MeV.
Đáp án : B
- Sử dụng công thức tính số hạt nhân: \(N = \dfrac{m}{M}.{N_A}\)
- Năng lượng khi tổng hợp N hạt nhân: \(E = \Delta {E_{1hatnhan}}.N\)
- Ta có phản ứng hạt nhân: p + \({}_3^7Li\) \( \to \) \({}_2^4\alpha \) + \({}_2^4\alpha \) + 17,3MeV
\( \to \)tổng hợp 2 hạt nhân Heli thì tỏa ra 17,3 MeV
- Số hạt nhân trong 1 gam Heli là: \(N = \dfrac{m}{M}.{N_A} = \dfrac{1}{4}{.6,02.10^{23}} = {1,505.10^{23}}\)(hạt)
\( \to \)tổng hợp 1 gam Heli thì tỏa ra năng lượng là: \({17,3.1,505.10^{23}}/2 = {13,02.10^{23}}MeV\)
Cho chùm nơtron bắn phá đồng vị bền \(_{25}^{55}Mn\) ta thu được đồng vị phóng xạ \(_{25}^{56}Mn\). Đồng vị phóng xạ \(_{25}^{56}Mn\) có chu trì bán rã \(T{\rm{ }} = {\rm{ }}2,5h\) và phát xạ ra tia \({\beta ^ - }\). Sau quá trình bắn phá \(_{25}^{55}Mn\) bằng nơtron kết thúc người ta thấy trong mẫu trên tỉ số giữa số nguyên tử \(_{25}^{56}Mn\) và số nguyên tử \(_{25}^{55}Mn\) bằng \({10^{ - 10}}\) . Sau \(10\) giờ tiếp đó thì tỉ số giữa nguyên tử của hai loại hạt trên là:
-
A.
\({3,125.10^{ - 12}}\)
-
B.
\({6,25.10^{ - 12}}\)
-
C.
\({2,5.10^{ - 11}}\)
-
D.
\({1,25.10^{ - 11}}\)
Đáp án : B
Áp dụng định luật phóng xạ
Số nguyên tử còn lại sau phân rã: \(N = {N_0}{.2^{ - \dfrac{t}{T}}}\)
Số nguyên tử \(_{25}^{55}Mn\) sau khi ngừng quá trình bắn phá là không thay đổi, chỉ có số nguyên tử \(_{25}^{56}Mn\)phóng xạ thay đổi theo thời gian.
Ngay khi quá trình bắn phá kết thúc (t = 0), số nguyên tử \(_{25}^{55}Mn\) là N1, số nguyên tử \(_{25}^{56}Mn\) là N0, ta có: \({N_0} = \dfrac{{{N_1}}}{{{{10}^{10}}}}\)
Sau t = 10h = 4T, số nguyên tử \(_{25}^{56}Mn\) còn lại là:
\({N_2} = \dfrac{{{N_0}}}{{{2^4}}} = \dfrac{{{N_1}}}{{{{10}^{10}}{{.2}^4}}} = {\rm{}} > \dfrac{{{N_2}}}{{{N_1}}} = \dfrac{1}{{{{10}^{10}}{{.2}^4}}} = {6,25.10^{12}}\)
Người ta trộn hai nguồn phóng xạ với nhau. Nguồn phóng xạ có hằng số phóng xạ \({\lambda _1}\), nguồn phóng xạ thứ 2 có hằng số phóng xạ \({\lambda _2}\). Biết \({\lambda _2} = 2{\lambda _1}\). Số hạt nhân ban đầu của nguồn thứ nhất gấp \(3\) lần số hạt nhân ban đầu của nguồn thứ 2. Hằng số phóng xạ của nguồn hỗn hợp là:
-
A.
\(1,2{\lambda _1}\)
-
B.
\(1,5{\lambda _1}\)
-
C.
\(2,5{\lambda _1}\)
-
D.
\(3{\lambda _1}\)
Đáp án : A
Sử dụng biểu thức tính số hạt nhân còn lại: \(N = {N_0}{2^{ - \dfrac{t}{T}}} = {N_0}{e^{ - \lambda t}}\)
Gọi \({N_{01}}\) - số hạt nhân ban đầu của nguồn phóng xạ 1
\({N_{02}}\) - số hạt nhân ban đầu của nguồn phóng xạ 2
Ta có: \({N_{02}} = \dfrac{{{N_{01}}}}{2}\)
+ Sau thời gian t, số hạt nhân còn lại của mỗi nguồn là:
\(\left\{ \begin{array}{l}{N_1} = {N_{01}}.{e^{ - {\lambda _1}t}}\\{N_2} = {N_{02}}.{e^{ - {\lambda _2}t}} = \dfrac{{{N_{01}}}}{3}{e^{ - 2{\lambda _1}t}}\end{array} \right.\)
Tổng số hạt nhân còn lại của 2 nguồn:
\(N = {N_1} + {N_2} = {N_{01}}\left( {{e^{ - {\lambda _1}t}} + \dfrac{1}{3}{e^{ - 2{\lambda _1}t}}} \right)\)
\( = \dfrac{{{N_{01}}}}{3}\left( {3{e^{ - {\lambda _1}t}} + {e^{ - 2{\lambda _1}t}}} \right)\) (1)
+ Khi \(t = T\) (T là chu kì bán rã hỗn hợp) thì: \(N = \dfrac{1}{2}\left( {{N_{01}} + {N_{02}}} \right) = \dfrac{2}{3}{N_{01}}\) (2)
Từ (1) và (2), ta có: \(3.{e^{ - {\lambda _1}t}} + {e^{ - 2\lambda t}} = 2\)
Đặt \({e^{ - {\lambda _1}t}} = x\), ta được: \(3x + {x^2} = 2 \to \left( \begin{array}{l}x = 0,5615\\x = - 3,5615(loai)\end{array} \right.\)
Ta suy ra: \({e^{ - {\lambda _1}t}} = 0,5615\)
Ta có: \(t = T = \dfrac{1}{{{\lambda _1}}}\ln \dfrac{1}{{0,5615}}\)
Suy ra: \(\lambda = \dfrac{{\ln 2}}{T} = \dfrac{{\ln 2}}{{\dfrac{1}{{{\lambda _1}}}\ln \dfrac{1}{{0,5615}}}} = 1,20{\lambda _1}\)