Đề kiểm tra 15 phút chương 5: Sóng ánh sáng - Đề số 1
Đề bài
Tán sắc ánh sáng là?
-
A.
Sự phân tách ánh sáng đơn sắc thành các ánh sáng màu
-
B.
Sự phân tách một chùm ánh sáng đỏ thành các chùm sáng đơn sắc
-
C.
Sự phân tách một chùm ánh sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc
-
D.
Sự phân tách một chùm ánh sáng tím thành các chùm sáng đơn sắc
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D. Khi nguồn sóng phát bức xạ đơn sắc có bước sóng λ thì khoảng vân giao thoa trên màn là i. Hệ thức nào sau đây đúng?
-
A.
i = \(\frac{{\lambda a}}{D}\)
-
B.
i = \(\frac{{\lambda D}}{2a}\)
-
C.
\(\lambda \)=\(\frac{{ia}}{D}\)
-
D.
\(\lambda \)=\(\frac{i}{{aD}}\)
Ánh sáng vàng có bước sóng trong chân không là 0,5893 μm. Tần số của ánh sáng vàng là
-
A.
5,05.1014Hz
-
B.
5,16.1014Hz
-
C.
6,01.1014Hz
-
D.
5,09.1014 Hz
Khi rọi một chùm hẹp ánh sáng Mặt trời xuống mặt nước trong một bể bơi thì thấy ở đáy bể một vệt sáng. Vệt sáng này
-
A.
có màu trắng dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
-
B.
có nhiều màu dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc
-
C.
có nhiều màu khi chiếu xiên và có màu trắng khi chiếu vuông góc
-
D.
chỉ có một màu dù chiếu xiên hay chiều vuông góc
Hiện tượng giao thoa sóng ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn:
-
A.
Đơn sắc
-
B.
Cùng màu sắc
-
C.
Kết hợp
-
D.
Cùng cường độ sáng
Chiếu xiên từ không khí vào nước một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm ba thành phần đơn sắc: đỏ, lam và tím. Gọi rđ, \({r_\ell }\), rt lần lượt là góc khúc xạ ứng với tia màu đỏ, tia màu lam và tia màu tím. Hệ thức đúng là
-
A.
\({r_\ell } = {r_t} = {\rm{ }}{r_d}\)
-
B.
\({r_t} < {r_\ell } < {\rm{ }}{r_d}\)
-
C.
\({r_d} < {r_\ell } < {\rm{ }}{r_t}\)
-
D.
\({r_t} < {r_d} < {r_\ell }\)
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khi dùng ánh sáng có bước sóng λ thì khoảng vân trên màn là i. Nếu thay ánh sáng trên bằng ánh sáng có bước sóng 0,8λ (giữ nguyên các điều kiện khác) thì khoảng vân trên màn sẽ là :
-
A.
0,8i
-
B.
0,9i
-
C.
1,8i
-
D.
1,25i
Trong thí nghiệm I-âng, vân tối thứ nhất xuất hiện ở trên màn tại các vị trí cách vân sáng trung tâm là:
-
A.
i/4
-
B.
i/2
-
C.
i
-
D.
2i
Một bể nước sâu 1,2m. Một chùm ánh sáng mặt trời chiếu vào mặt nước dưới góc tới i sao cho sin i = 0,8. Chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ là 1,331 và đối với ánh sáng tím là 1,343. Bề rộng của dải quang phổ dưới đáy bể là:
-
A.
2,5 cm
-
B.
1,25 cm
-
C.
2 cm
-
D.
1,5 cm
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là a = 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 1 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5 μm. Khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 5 ở hai bên so với vân sáng trung tâm là:
-
A.
1,25 mm
-
B.
2 mm
-
C.
0,5 mm
-
D.
0,75 mm
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn, khoảng cách hai khe không đổi. Khi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát là D thì khoảng vân trên màn hình là 1mm. Khi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát lần lượt là (D - ∆D) và (D + ∆D) thì khoảng vân tương ứng trên màn là i và 2i. Khi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát là (D + 3∆D) thì khoảng vân trên màn là:
-
A.
2,5mm
-
B.
3mm
-
C.
3,5mm
-
D.
2mm
Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng \(a = 0,5 mm\), khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là \(D = 1,5 m\). Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng \(λ = 0,6 μm\). Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm (chính giữa) một khoảng \(5,4 mm\) có vân sáng bậc (thứ):
-
A.
3
-
B.
6
-
C.
2
-
D.
4
Lời giải và đáp án
Tán sắc ánh sáng là?
-
A.
Sự phân tách ánh sáng đơn sắc thành các ánh sáng màu
-
B.
Sự phân tách một chùm ánh sáng đỏ thành các chùm sáng đơn sắc
-
C.
Sự phân tách một chùm ánh sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc
-
D.
Sự phân tách một chùm ánh sáng tím thành các chùm sáng đơn sắc
Đáp án : C
Tán sắc ánh sáng là sự phân tách một chùm ánh sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D. Khi nguồn sóng phát bức xạ đơn sắc có bước sóng λ thì khoảng vân giao thoa trên màn là i. Hệ thức nào sau đây đúng?
-
A.
i = \(\frac{{\lambda a}}{D}\)
-
B.
i = \(\frac{{\lambda D}}{2a}\)
-
C.
\(\lambda \)=\(\frac{{ia}}{D}\)
-
D.
\(\lambda \)=\(\frac{i}{{aD}}\)
Đáp án : C
Sử dụng công thức tính khoảng vân
Ta có:\(i = \frac{{\lambda D}}{a} \Rightarrow \lambda = \frac{{a.i}}{D}\)
Ánh sáng vàng có bước sóng trong chân không là 0,5893 μm. Tần số của ánh sáng vàng là
-
A.
5,05.1014Hz
-
B.
5,16.1014Hz
-
C.
6,01.1014Hz
-
D.
5,09.1014 Hz
Đáp án : D
Áp dụng biểu thức tính bước sóng ánh sáng trong chân không (hoặc không khí): \({\lambda _{ck}} = \frac{c}{f}\)
Ta có, bước sóng ánh sáng trong chân không: \({\lambda _{ck}} = \frac{c}{f} \to f = \frac{c}{{{\lambda _{ck}}}} = \frac{{{{3.10}^8}}}{{0,{{5893.10}^{ - 6}}}} = 5,{091.10^{14}}H{\rm{z}}\)
Khi rọi một chùm hẹp ánh sáng Mặt trời xuống mặt nước trong một bể bơi thì thấy ở đáy bể một vệt sáng. Vệt sáng này
-
A.
có màu trắng dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
-
B.
có nhiều màu dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc
-
C.
có nhiều màu khi chiếu xiên và có màu trắng khi chiếu vuông góc
-
D.
chỉ có một màu dù chiếu xiên hay chiều vuông góc
Đáp án : C
Vận dụng lí thuyết về các hiện tượng và định luật ánh sáng
- Khi chiếu vuông góc, ánh sáng truyền thẳng (theo định luật truyền thẳng ánh sáng) => vệt sáng vẫn có màu trắng
- Khi chiếu xiên, theo hiện tượng tán sắc ánh sáng, ta có vệt sáng sẽ có nhiều màu
Hiện tượng giao thoa sóng ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn:
-
A.
Đơn sắc
-
B.
Cùng màu sắc
-
C.
Kết hợp
-
D.
Cùng cường độ sáng
Đáp án : C
Xem lí thuyết phần 1
Hiện tượng giao thoa sóng ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn kết hợp
Chiếu xiên từ không khí vào nước một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm ba thành phần đơn sắc: đỏ, lam và tím. Gọi rđ, \({r_\ell }\), rt lần lượt là góc khúc xạ ứng với tia màu đỏ, tia màu lam và tia màu tím. Hệ thức đúng là
-
A.
\({r_\ell } = {r_t} = {\rm{ }}{r_d}\)
-
B.
\({r_t} < {r_\ell } < {\rm{ }}{r_d}\)
-
C.
\({r_d} < {r_\ell } < {\rm{ }}{r_t}\)
-
D.
\({r_t} < {r_d} < {r_\ell }\)
Đáp án : B
Xem lí thuyết phần 1
Ta có:
rđỏ > rcam > rvàng > rlục > rlam > rchàm > rtím
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khi dùng ánh sáng có bước sóng λ thì khoảng vân trên màn là i. Nếu thay ánh sáng trên bằng ánh sáng có bước sóng 0,8λ (giữ nguyên các điều kiện khác) thì khoảng vân trên màn sẽ là :
-
A.
0,8i
-
B.
0,9i
-
C.
1,8i
-
D.
1,25i
Đáp án : A
Công thức tính khoảng vân: i = λD/a
Khi dùng ánh sáng có bước sóng λ: \(i = \frac{{\lambda D}}{a}\)
Khi λ’ = 0,8λ thì : \(i' = \frac{{\lambda 'D}}{a} = 0,8i\)
Trong thí nghiệm I-âng, vân tối thứ nhất xuất hiện ở trên màn tại các vị trí cách vân sáng trung tâm là:
-
A.
i/4
-
B.
i/2
-
C.
i
-
D.
2i
Đáp án : B
Áp dụng biểu thức xác định vị trí vân tối trên màn: \({x_t} = \left( {k + \frac{1}{2}} \right)i\)
Ta có, vân tối thứ nhất xuất hiện trên màn cách vân sáng trung tâm là: i/2
Một bể nước sâu 1,2m. Một chùm ánh sáng mặt trời chiếu vào mặt nước dưới góc tới i sao cho sin i = 0,8. Chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ là 1,331 và đối với ánh sáng tím là 1,343. Bề rộng của dải quang phổ dưới đáy bể là:
-
A.
2,5 cm
-
B.
1,25 cm
-
C.
2 cm
-
D.
1,5 cm
Đáp án : B
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng: \(\sin i = n{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}\)
Theo định luật khúc xạ ánh sáng, ta có: \(\sin i = n{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}} \to \left\{ \begin{array}{l}{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}{{\rm{r}}_{\rm{d}}} = \frac{{\sin i}}{{{n_d}}} = \frac{{0,8}}{{1,331}} = 0,601\\{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}{{\rm{r}}_t} = \frac{{\sin i}}{{{n_t}}} = \frac{{0,8}}{{1,343}} = 0,597\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{r_d} = 36,{942^0}\\{r_t} = 36,{561^0}\end{array} \right.\)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{L_d} = {\mathop{\rm t}\nolimits} {\rm{an}}{{\rm{r}}_d}.h = \tan 36,{942^0}.1,2 = 0,90235m\\{L_t} = {\mathop{\rm t}\nolimits} {\rm{an}}{{\rm{r}}_t}.h = \tan 36,{561^0}.1,2 = 0,8899m\end{array} \right.\)
Bề rộng của dải quang phổ dưới đáy bể: \(L = {L_d} - {L_t} = 0,90235 - 0,8899 = 0,01242m = 1,242cm\)
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là a = 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 1 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5 μm. Khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 5 ở hai bên so với vân sáng trung tâm là:
-
A.
1,25 mm
-
B.
2 mm
-
C.
0,5 mm
-
D.
0,75 mm
Đáp án : B
+ Áp dụng công thức tính khoảng vân: \(i = \frac{{\lambda D}}{a}\)
+ Sử dụng lí thuyết khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp bằng khoảng vân i.
Khoảng vân: \(i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{0,5.1}}{2} = 0,25mm\)
Khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 5 ở hai bên vân trung tâm là : d = 3i + 5i = 8i = 2 mm
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn, khoảng cách hai khe không đổi. Khi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát là D thì khoảng vân trên màn hình là 1mm. Khi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát lần lượt là (D - ∆D) và (D + ∆D) thì khoảng vân tương ứng trên màn là i và 2i. Khi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát là (D + 3∆D) thì khoảng vân trên màn là:
-
A.
2,5mm
-
B.
3mm
-
C.
3,5mm
-
D.
2mm
Đáp án : D
Áp dụng công thức tính khoảng vân: \(i = \frac{{\lambda D}}{a}\)
$\begin{array}{l}{i_1} = 1mm = \frac{{\lambda D}}{a}\left( 1 \right)\\{i_2} = i =\frac{{\lambda \left( {D - \Delta D} \right)}}{a}\left( 2 \right)\\{i_3} = 2i = \frac{{\lambda \left( {D + \Delta D} \right)}}{a}\left( 3 \right)\\{i_4} = \frac{{\lambda \left( {D + 3\Delta D} \right)}}{a}\left( 4 \right)\end{array}$
Lấy (2)/(3) $ \to D = 3\Delta D$
Lấy (4)/(1) $ \to {i_3} = 2{i_1} = 2mm$
Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng \(a = 0,5 mm\), khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là \(D = 1,5 m\). Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng \(λ = 0,6 μm\). Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm (chính giữa) một khoảng \(5,4 mm\) có vân sáng bậc (thứ):
-
A.
3
-
B.
6
-
C.
2
-
D.
4
Đáp án : A
Công thức xác định vị trí vân sáng bậc k: xs = ki = kλD/a
Ta có, khoảng vân:
\(i=\dfrac{\lambda D}{a}=\dfrac{0,6.10^{-6}.1,5}{0,5.10^{-3}}=1,8.10^{-3}=1,8mm\)
\({x_M} = 5,4mm = k.1,8 \\\Rightarrow k = \dfrac{{5,4}}{{1,8}} = 3\)
=> Tại M là vân sáng bậc 3