Đề kiểm tra 15 phút chương 1: Dao động cơ - Đề số 01
Đề bài
Biên độ dao động:
-
A.
Là quãng đường vật đi trong một chu kỳ dao động
-
B.
Là quãng đường vật đi được trong nửa chu kỳ dao động
-
C.
Là độ dời lớn nhất của vật trong quá trình dao động
-
D.
Là độ dài quỹ đạo chuyển động của vật
Một vật dao động điều hoà theo phương trình \(x = 2cos\left( {5\pi t + \frac{{7\pi }}{3}} \right)cm\). Biên độ dao động của vật là:
-
A.
$A=2 mm $
-
B.
$A = 1 cm$
-
C.
$A=2cm$
-
D.
$A =1mm$
Biểu thức nào sau đây là sai khi xác định cơ năng của con lắc lò xo?
-
A.
\({\rm{W}} = \dfrac{1}{2}k{A^2}\)
-
B.
\({\rm{W}} = \dfrac{1}{2}mv_{max}^2\)
-
C.
\({\rm{W}} = \dfrac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2}\)
-
D.
\({\rm{W}} = {{\rm{W}}_t} = {{\rm{W}}_d}\)
Trong dao động điều hoà
-
A.
Gia tốc biến đổi điều hoà cùng pha so với vận tốc
-
B.
Gia tốc biến đổi điều hoà ngược pha so với vận tốc
-
C.
Gia tốc biến đổi điều hoà sớm pha $π/2$ so với vận tốc
-
D.
Gia tốc biến đổi điều hoà chậm pha $π/2$ so với vận tốc
Một con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng \(m\), lò xo có độ cứng \(k\) được treo thẳng đứng tại nơi có gia tốc trọng trường là \(g\). Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ. Khi vật đi qua vị trí biên dương thì lực đàn hồi của lò xo có độ lớn :
-
A.
Fđh = mg + kA
-
B.
Fđh = 0
-
C.
Fđh = mg - kA
-
D.
Fđh = mg
Một vật dao động điều hoà chu kỳ T. Gọi \({v_{max}}\) và \({a_{max}}\) tuơng ứng là vận tốc cực đại và gia tốc cực đại của vật. Hệ thức liên hệ sai giữa \({v_{max}}\) và \({a_{max}}\) là:
-
A.
$\dfrac{{{a_{{\text{max}}}}}}{{{v_{{\text{max}}}}}} = \omega $
-
B.
$\dfrac{{{a_{{\text{max}}}}}}{{{v^2}_{{\text{max}}}}} = \dfrac{1}{A}$
-
C.
$\dfrac{{{a^2}_{{\text{max}}}}}{{{v_{{\text{max}}}}}} = A$
-
D.
$\dfrac{{{a_{{\text{max}}}}}}{{{v_{{\text{max}}}}}} = \dfrac{{2\pi }}{T}$
Con lắc lò xo treo thẳng đứng có độ cứng $k$, khối lượng $m$, \(\Delta l\) là độ dãn của lò xo khi ở vị trí cân bằng, $g$ là gia tốc trọng trường. Chu kì và độ dãn của con lắc lò xo tại vị trí cân bằng là:
-
A.
\(\Delta l = \dfrac{{mg}}{k};T = 2\pi \sqrt {\dfrac{{\Delta l}}{g}} \)
-
B.
\(\Delta l = \dfrac{k}{{mg}};T = 2\pi \sqrt {\dfrac{{\Delta l}}{g}} \)
-
C.
\(\Delta l = \dfrac{{mg}}{k};T = \dfrac{1}{{2\pi }}\sqrt {\dfrac{g}{{\Delta l}}} \)
-
D.
\(\Delta l = \dfrac{k}{{mg}};T = \dfrac{1}{{2\pi }}\sqrt {\dfrac{{\Delta l}}{g}} \)
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng \(m\) và lò xo có độ cứng \(k\) đang dao động điều hòa với biên độ \(A\).Tốc độ cực đại của vật là:
-
A.
\(A.\sqrt {\dfrac{k}{m}} .\)
-
B.
\(\dfrac{{Am}}{k}.\)
-
C.
\(A\sqrt {\dfrac{m}{k}} .\)
-
D.
\(\dfrac{{Ak}}{m}.\)
Một vật dao động điều hoà có đồ thị như hình vẽ.
Phương trình dao động của vật là:
-
A.
\(x = 6cos\left( {\dfrac{\pi }{3}t - \dfrac{\pi }{3}} \right)cm\)
-
B.
\(x = 6cos\left( {\dfrac{\pi }{3}t + \dfrac{\pi }{6}} \right)cm\)
-
C.
\(x = 6cos\left( {\pi t - \dfrac{\pi }{6}} \right)cm\)
-
D.
\(x = 6cos\left( {\dfrac{{2\pi }}{3}t - \dfrac{{5\pi }}{6}} \right)cm\)
Một vật nhỏ dao động điều hòa với chu kì $T$ và biên độ $8 cm$. Biết trong một chu kì, khoảng thời gian để vật nhỏ có độ lớn vận tốc không vượt quá $16 cm/s$ là $\dfrac{T}{3}$. Tần số góc của dao động là:
-
A.
$2rad/s$
-
B.
$3rad/s$
-
C.
$4rad/s$
-
D.
$5rad/s$
Con lắc lò xo gồm vật m và lò xo $k = 100 N/m$, dao động điều hòa với tần số $3,18 Hz$. Khối lượng vật nặng là:
-
A.
$0,2 kg$
-
B.
$250g$
-
C.
$0,3kg$
-
D.
$100g$
Một con lắc lò xo có độ cứng \(k = 160N/m\), đầu trên cố định còn đầu dưới gắn vật nặng \(m = 1,2kg\). Cho vật \(m\) dao động điều hòa theo phương thẳng đứng thì thấy thời gian lò xo nén trong một chu kì là \(0,14s\). Cho \(g = {\pi ^2} = 10m/{s^2}\). Biên độ dao động của vật là:
-
A.
\(7,5\sqrt 2 cm\)
-
B.
\(7,5 cm\)
-
C.
\(4\sqrt 2 cm\)
-
D.
\(4\sqrt 3 cm\)
Lời giải và đáp án
Biên độ dao động:
-
A.
Là quãng đường vật đi trong một chu kỳ dao động
-
B.
Là quãng đường vật đi được trong nửa chu kỳ dao động
-
C.
Là độ dời lớn nhất của vật trong quá trình dao động
-
D.
Là độ dài quỹ đạo chuyển động của vật
Đáp án : C
Ta có:
Quãng đường vật đi trong một chu kỳ dao động là $4A$
Quãng đường vật đi được trong nửa chu kỳ dao động là $2A$
Độ dời lớn nhất của vật trong quá trình dao động là $A$
Độ dài quỹ đạo chuyển động của vật là $2A$
Một vật dao động điều hoà theo phương trình \(x = 2cos\left( {5\pi t + \frac{{7\pi }}{3}} \right)cm\). Biên độ dao động của vật là:
-
A.
$A=2 mm $
-
B.
$A = 1 cm$
-
C.
$A=2cm$
-
D.
$A =1mm$
Đáp án : C
Đồng bộ hóa với phương trình dao động điều hòa: \(x = Acos(\omega t + \varphi )\)
Ta có: \(x = Acos(\omega t + \varphi )\)
PT đầu bài: \(x = 2cos(5\pi t{\rm{ }} + {\rm{ }}\frac{{7\pi }}{3})cm\)
=> Biên độ dao động của vật: \(A = 2cm\)
Biểu thức nào sau đây là sai khi xác định cơ năng của con lắc lò xo?
-
A.
\({\rm{W}} = \dfrac{1}{2}k{A^2}\)
-
B.
\({\rm{W}} = \dfrac{1}{2}mv_{max}^2\)
-
C.
\({\rm{W}} = \dfrac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2}\)
-
D.
\({\rm{W}} = {{\rm{W}}_t} = {{\rm{W}}_d}\)
Đáp án : D
Sử dụng lí thuyết về năng lượng của con lắc lò xo
A, B, C – đúng
D – sai vì: \({\rm{W}} = {{\rm{W}}_t} + {{\rm{W}}_d} = {{\rm{W}}_{{t_{max}}}} = {{\rm{W}}_{{d_{max}}}}\)
Trong dao động điều hoà
-
A.
Gia tốc biến đổi điều hoà cùng pha so với vận tốc
-
B.
Gia tốc biến đổi điều hoà ngược pha so với vận tốc
-
C.
Gia tốc biến đổi điều hoà sớm pha $π/2$ so với vận tốc
-
D.
Gia tốc biến đổi điều hoà chậm pha $π/2$ so với vận tốc
Đáp án : C
$\begin{gathered}x = Acos(\omega t + \varphi ) \hfill \\v = x' = - \omega A\sin (\omega t + \varphi ) = \omega Acos(\omega t + \varphi + \frac{\pi }{2}) \hfill \\a = v' = - {\omega ^2}A\cos (\omega t + \varphi ) = - {\omega ^2}x = {\omega ^2}A\cos (\omega t + \varphi + \pi ) \hfill \\\end{gathered} $
Một con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng \(m\), lò xo có độ cứng \(k\) được treo thẳng đứng tại nơi có gia tốc trọng trường là \(g\). Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ. Khi vật đi qua vị trí biên dương thì lực đàn hồi của lò xo có độ lớn :
-
A.
Fđh = mg + kA
-
B.
Fđh = 0
-
C.
Fđh = mg - kA
-
D.
Fđh = mg
Đáp án : A
+ Sử dụng công thức tính độ dãn của lò xo treo thẳng đứng: \(\Delta l = \dfrac{{mg}}{k}\)
+ Áp dụng công thức tính lực đàn hồi: Fđh = -k∆x (∆x: độ biến dạng của lò xo)
Ta có, tại vị trí cân bằng, lò xo dãn một đoạn \(\Delta l = \dfrac{{mg}}{k}\)
=> Lực đàn hồi, tại vị trí biên dương: \(\left| {{F_{dh}}} \right| = k\left( {\Delta l + A} \right) = k\left( {\dfrac{{mg}}{k} + A} \right) = mg + kA\)
Một vật dao động điều hoà chu kỳ T. Gọi \({v_{max}}\) và \({a_{max}}\) tuơng ứng là vận tốc cực đại và gia tốc cực đại của vật. Hệ thức liên hệ sai giữa \({v_{max}}\) và \({a_{max}}\) là:
-
A.
$\dfrac{{{a_{{\text{max}}}}}}{{{v_{{\text{max}}}}}} = \omega $
-
B.
$\dfrac{{{a_{{\text{max}}}}}}{{{v^2}_{{\text{max}}}}} = \dfrac{1}{A}$
-
C.
$\dfrac{{{a^2}_{{\text{max}}}}}{{{v_{{\text{max}}}}}} = A$
-
D.
$\dfrac{{{a_{{\text{max}}}}}}{{{v_{{\text{max}}}}}} = \dfrac{{2\pi }}{T}$
Đáp án : C
Sử dụng công thức xác định vận tốc cực đại và gia tốc cực đại của vật trong dao động điều hòa.
+ Vận tốc cực đại: \({v_{{\rm{max}}}} = \omega A\)
+ Gia tốc cực đại: \({a_{{\rm{max}}}} = {\omega ^2}A\)
Ta có: $\left\{ \begin{gathered}{v_{{\text{max}}}} = \omega A \hfill \\{a_{{\text{max}}}} = {\omega ^2}A \hfill \\\end{gathered} \right. \to \left[ \begin{gathered}\frac{{{a_{{\text{max}}}}}}{{{v_{{\text{max}}}}}} = \frac{{{\omega ^2}A}}{{\omega A}} = \omega = \frac{{2\pi }}{T} \hfill \\\frac{{{a_{{\text{max}}}}}}{{{v^2}_{{\text{max}}}}} = \frac{{{\omega ^2}A}}{{{{(\omega A)}^2}}} = \frac{1}{A} \hfill \\\frac{{{a^2}_{{\text{max}}}}}{{{v_{{\text{max}}}}}} = \frac{{{{({\omega ^2}A)}^2}}}{{\omega A}} = {\omega ^3}A \hfill \\\end{gathered} \right.$
Con lắc lò xo treo thẳng đứng có độ cứng $k$, khối lượng $m$, \(\Delta l\) là độ dãn của lò xo khi ở vị trí cân bằng, $g$ là gia tốc trọng trường. Chu kì và độ dãn của con lắc lò xo tại vị trí cân bằng là:
-
A.
\(\Delta l = \dfrac{{mg}}{k};T = 2\pi \sqrt {\dfrac{{\Delta l}}{g}} \)
-
B.
\(\Delta l = \dfrac{k}{{mg}};T = 2\pi \sqrt {\dfrac{{\Delta l}}{g}} \)
-
C.
\(\Delta l = \dfrac{{mg}}{k};T = \dfrac{1}{{2\pi }}\sqrt {\dfrac{g}{{\Delta l}}} \)
-
D.
\(\Delta l = \dfrac{k}{{mg}};T = \dfrac{1}{{2\pi }}\sqrt {\dfrac{{\Delta l}}{g}} \)
Đáp án : A
Ta có:
Độ dãn của con lắc lò xo treo thẳng đứng tại vị trí cân bằng: \(\Delta l = \dfrac{{mg}}{k}\)
Chu kì dao động của con lắc lò xo treo thẳng đứng:
\(T = 2\pi \sqrt {\dfrac{{\Delta l}}{g}} \)
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng \(m\) và lò xo có độ cứng \(k\) đang dao động điều hòa với biên độ \(A\).Tốc độ cực đại của vật là:
-
A.
\(A.\sqrt {\dfrac{k}{m}} .\)
-
B.
\(\dfrac{{Am}}{k}.\)
-
C.
\(A\sqrt {\dfrac{m}{k}} .\)
-
D.
\(\dfrac{{Ak}}{m}.\)
Đáp án : A
Sử dụng biểu thức tính tốc độ cực đại: \(v = \omega A\)
Tốc độ góc của con lắc: \(\omega = \sqrt {\dfrac{k}{m}} \)
Tốc độ cực đại của vật là \({v_{{\rm{max}}}} = \omega A = A.\sqrt {\dfrac{k}{m}} \)
Một vật dao động điều hoà có đồ thị như hình vẽ.
Phương trình dao động của vật là:
-
A.
\(x = 6cos\left( {\dfrac{\pi }{3}t - \dfrac{\pi }{3}} \right)cm\)
-
B.
\(x = 6cos\left( {\dfrac{\pi }{3}t + \dfrac{\pi }{6}} \right)cm\)
-
C.
\(x = 6cos\left( {\pi t - \dfrac{\pi }{6}} \right)cm\)
-
D.
\(x = 6cos\left( {\dfrac{{2\pi }}{3}t - \dfrac{{5\pi }}{6}} \right)cm\)
Đáp án : A
Sử dụng lí thuyết về phương trình dao động điều hoà kết hợp kĩ năng đọc đồ thị
Từ đồ thị ta có:
+ Biên độ dao động : $A{\rm{ }} = {\rm{ }}4cm$
+ Thời gian khi vật đi từ vị trí \(\dfrac{A}{2}\) theo chiều dương đến vị trí cân bằng lần đầu tiên là:
\(\begin{array}{l}\Delta t = \dfrac{T}{6} + \dfrac{T}{4} = \dfrac{{5T}}{{12}} = 2,5s\\ \to T = 6s\\ \to \omega = \dfrac{{2\pi }}{T} = \dfrac{{2\pi }}{6} = \dfrac{\pi }{3}rad/s\end{array}\)
+ Ban đầu vật ở vị trí \(x = 3cm\) theo chiều dương
\(\left\{ \begin{array}{l}{x_0} = Acos\varphi = 3cm\\v = - A\omega \sin \varphi > 0\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}cos\varphi = \dfrac{1}{2}\\\sin \varphi < 0\end{array} \right. \to \varphi = - \dfrac{\pi }{3}\)
=> Pha ban đầu của vật là \(\varphi = - \dfrac{\pi }{3}rad\)
=>Phương trình dao động của vật là: $x{\rm{ }} = 6cos(\dfrac{\pi }{3}t - \dfrac{\pi }{3})cm$
Một vật nhỏ dao động điều hòa với chu kì $T$ và biên độ $8 cm$. Biết trong một chu kì, khoảng thời gian để vật nhỏ có độ lớn vận tốc không vượt quá $16 cm/s$ là $\dfrac{T}{3}$. Tần số góc của dao động là:
-
A.
$2rad/s$
-
B.
$3rad/s$
-
C.
$4rad/s$
-
D.
$5rad/s$
Đáp án : C
+ Sử dụng vòng tròn lượng giác và thời gian trên đường thẳng được suy ra từ đường tròn
+ Sử dụng công thức tính vận tốc cực đại: vmax = Aω
Khoảng thời gian \(\dfrac{T}{3}\) ứng với vùng màu xám trong hình trên
Ta suy ra: Khoảng thời gian vận tốc biến thiên từ 0 đến vị trí vận tốc có độ lớn \(16cm/{s^2}\) là: \(\Delta t = \dfrac{{\dfrac{T}{3}}}{4} = \dfrac{T}{{12}}\)
Cách 1:
=> Vị trí \(\left| v \right| = 16cm/s = \dfrac{{{v_{{\rm{max}}}}}}{2} \to {v_{{\rm{max}}}} = 2v \leftrightarrow A\omega = 2v \to \omega = \dfrac{{2v}}{A} = \frac{{2.16}}{8} = 4{\rm{r}}a{\rm{d}}/s\)
Cách 2:
Từ vòng tròn lượng giác, ta có góc quét \(\Delta \varphi = \omega .\Delta t = \dfrac{{2\pi }}{T}.\dfrac{T}{{12}} = \dfrac{\pi }{6}rad\)
\(\begin{array}{l}OM.\sin \Delta \varphi = 16\\ \leftrightarrow A\omega .\sin \Delta \varphi = 16\\ \to \omega = \dfrac{{16}}{{A.\sin \Delta \varphi }} = \dfrac{{16}}{{8.\sin \dfrac{\pi }{6}}} = 4\left( {rad/s} \right)\end{array}\)
Con lắc lò xo gồm vật m và lò xo $k = 100 N/m$, dao động điều hòa với tần số $3,18 Hz$. Khối lượng vật nặng là:
-
A.
$0,2 kg$
-
B.
$250g$
-
C.
$0,3kg$
-
D.
$100g$
Đáp án : B
Áp dụng biểu thức tính tần số dao động của con lắc lò xo: \(f = \dfrac{1}{{2\pi }}\sqrt {\dfrac{k}{m}} \)
Ta có, tần số dao động của con lắc lò xo:
\(f = \dfrac{1}{{2\pi }}\sqrt {\dfrac{k}{m}} \to m = \dfrac{k}{{4{\pi ^2}{f^2}}} = \dfrac{{100}}{{4{\pi ^2}{{\left( {3,18} \right)}^2}}} = 0,25kg = 250g\)
Một con lắc lò xo có độ cứng \(k = 160N/m\), đầu trên cố định còn đầu dưới gắn vật nặng \(m = 1,2kg\). Cho vật \(m\) dao động điều hòa theo phương thẳng đứng thì thấy thời gian lò xo nén trong một chu kì là \(0,14s\). Cho \(g = {\pi ^2} = 10m/{s^2}\). Biên độ dao động của vật là:
-
A.
\(7,5\sqrt 2 cm\)
-
B.
\(7,5 cm\)
-
C.
\(4\sqrt 2 cm\)
-
D.
\(4\sqrt 3 cm\)
Đáp án : A
+ Sử dụng công thức tính độ dãn của lò xo ở VTCB: \(\Delta l = \dfrac{{mg}}{k}\)
+ Sử dụng công thức tính chu kỳ dao động của con lắc: \(T = 2\pi \sqrt {\dfrac{m}{k}} \)
+ Vận dụng tỉ số thời gian nén trên chu kì => tỉ lệ => Biên độ
Ta có:
+ Độ dãn của lò xo ở VTCB: \(\Delta l = \dfrac{{mg}}{k} = \dfrac{{1,2.10}}{{160}} = 0,075m = 7,5cm\)
Chu kỳ dao động của con lắc: \(T = 2\pi \sqrt {\dfrac{m}{k}} = 2\pi \sqrt {\dfrac{{1,2}}{{160}}} \approx 0,55{\rm{s}}\)
\(\dfrac{{{t_n}}}{T} = \dfrac{{0,14}}{{0,55}} \approx 0,25 \to {t_n} = 0,25T = \dfrac{T}{4}\)
Ta có: \(\Delta \varphi = \omega \Delta t = \dfrac{{2\pi }}{T}.\dfrac{T}{4} = \dfrac{\pi }{2}\)
\(\begin{array}{l} \to \Delta l = Acos\dfrac{{\Delta \varphi }}{2} = Acos\dfrac{\pi }{4} = \dfrac{A}{{\sqrt 2 }}\\ \to A = \sqrt 2 \Delta l = 7,5\sqrt 2 cm\end{array}\)