Đề thi THPT QG 2017 (Mã đề 201)

Đề bài

Câu 1 :

Trong chân không, một ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Gọi h là hằng số Plăng, c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Năng lượng của phôtôn ứng với ánh sáng đơn sắc này là

  • A.

    \(\dfrac{\lambda }{{hc}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{\lambda c}}{h}\)

  • C.

    \(\dfrac{{\lambda h}}{c}\)

  • D.

    \(\dfrac{{hc}}{\lambda }\)

Câu 2 :

Từ  Trái Đất, các nhà khoa học điều khiển các xe tự hành trên Mặt Trăng nhờ sử dụng các thiết bị thu phát sóng vô tuyến. Sóng vô tuyến được dùng trong ứng dụng này này thuộc dải

  • A.
    sóng trung.        
  • B.
    sóng cực ngắn.
  • C.
    sóng ngắn. 
  • D.
    sóng dài.
Câu 3 :

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R và tụ điện mắc nối tiếp  thì dung kháng của tụ điện là ZC. Hệ số công suất của đoạn mạch là:

  • A.

    \(\dfrac{{\sqrt {\left| {{R^2} - Z_C^2} \right|} }}{R}\)

  • B.

    \(\dfrac{R}{{\sqrt {\left| {{R^2} - Z_C^2} \right|} }}\)

  • C.

    \(\dfrac{{\sqrt {{R^2} + Z_C^2} }}{R}\)

  • D.

    \(\dfrac{R}{{\sqrt {{R^2} + Z_C^2} }}\)

Câu 4 :

Khi nói về dao động cơ cưỡng bức, phát biểu nào sau đây sai ?

  • A.
    Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng bức.
  • B.
    Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số của lực cưỡng bức.
  • C.
    Dao động cưỡng bức có tần số luôn bằng tần số của lực cưỡng bức.
  • D.
    Dao động cưỡng bức có tần số luôn bằng tần số riêng của hệ dao động.
Câu 5 :

Theo thuyết tương đối, một hạt có khối lượng m thì có năng lượng toàn phần là E. Biết c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Hệ thức đúng là:

  • A.

    \(E = \dfrac{1}{2}m.c\)

  • B.

    \(E = mc\)

  • C.

    \(E = m{c^2}\)

  • D.

    \(E = \dfrac{1}{2}m{c^2}\)

Câu 6 :

Giao thoa ở mặt nước với hai nguồn sóng kết hợp đặt tại A và B dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng. Sóng truyền ở mặt nước có bước sóng \(\lambda \) . Cực tiểu giao thoa nằm tại những điểm có hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn tới đó bằng

  • A.

    \(2k\lambda \) với \(k = 0, \pm 1, \pm 2,...\)

  • B.

    \(\left( {2k{\rm{ }} + 1} \right)\lambda \) với \(k = 0, \pm 1, \pm 2,...\)

  • C.

    \(k\lambda \) với \(k = 0, \pm 1, \pm 2,...\)

  • D.

    \(\left( {k + {\rm{ }}0,5} \right)\lambda \) với \(k = 0, \pm 1, \pm 2,...\)

Câu 7 :

Khi chiếu ánh sáng đơn sắc màu lam vào một chất huỳnh quang thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể là ánh sáng

  • A.
    màu cam. 
  • B.
    màu chàm. 
  • C.
    màu đỏ.
  • D.
    màu vàng
Câu 8 :

Đại lượng đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân là

  • A.
    năng lượng liên kết. 
  • B.
    năng lượng liên kết riêng.    
  • C.
    điện tích hạt nhân.
  • D.
    khối lượng hạt nhân.
Câu 9 :

Hai dao động điều hòa, cùng phương, cùng tần số, cùng pha, có biên độ lần lượt là A1, A2. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động này là

  • A.

    A = A1 + A2

  • B.

    \(\left| {{A_1} - {A_2}} \right|\)

  • C.

    \(\sqrt {\left| {A_1^2 - A_2^2} \right|} \)

  • D.

    \(\sqrt {A_1^2 + A_2^2} \)

Câu 10 :

Dòng điện xoay chiều qua một đoạn mạch có cường độ \(i = 4\cos \frac{{2\pi t}}{T}\left( A \right)\left( {T > 0} \right)\). Đại lượng T được gọi là:

  • A.
    tần số góc của dòng điện.  
  • B.
    chu kì của dòng điện.
  • C.
    tần số của dòng điện.  
  • D.
    pha ban đầu của dòng điện
Câu 11 :

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đọa mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Khi trong đoạn mạch có cộng hưởng điện thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch

  • A.
    lệch pha so với cường độ dòng điện trong mạch. 
  • B.
    trễ pha  so với dòng điện trong mạch.
  • C.
    cùng pha với cường độ dòng điện trong mạch.
  • D.
    sớm pha  so với cường độ dòng điện trong mạch.
Câu 12 :

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng k, dao động điều hòa dọc theo trục Ox quanh vị trí cân bằng O. Biểu thức lực kéo về tác dụng lên vật theo li độ x là

  • A.

    \(F = kx\)

  • B.

    \(F = -kx\)

  • C.

    \(F = \frac{1}{2}k{{\rm{x}}^2}\)

  • D.

    \(F =  - \frac{1}{2}kx\)

Câu 13 :

Khi một sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì đại lượng nào sau đây không đổi?

  • A.
    Tần số của sóng.
  • B.
    Tốc độ truyền sóng.
  • C.
    Biên độ sóng.
  • D.
    Bước sóng
Câu 14 :

Tính chất nổi bật của tia hồng ngoại là:

  • A.
    gây ra hiện tượng quang điện ngoài ở kim loại. 
  • B.
    có khả năng đâm xuyên rất mạnh.
  • C.
    có tác dụng nhiệt rất mạnh.  
  • D.
    không bị nước và thủy tinh hấp thụ.
Câu 15 :

Một mạch dao động gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Chu kì dao động riêng của mạch là

  • A.

    \(\dfrac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\)

  • B.

    \(\dfrac{{\sqrt {LC} }}{{2\pi }}\)

  • C.

    \(2\pi \sqrt {LC} \)

  • D.

    \(\dfrac{{2\pi }}{{\sqrt {LC} }}\)

Câu 16 :

Khi một chùm ánh sáng song song, hẹp truyền qua một lăng kính thì bị phân tách thành các chùm sáng đơn sắc khác nhau. Đây là hiện tượng

  • A.
    giao thoa ánh sáng
  • B.
    tán sắc ánh sáng.         
  • C.
    nhiễu xạ ánh sáng.
  • D.
    phản xạ ánh sáng.
Câu 17 :

Hạt nhân \(_8^{17}O\)   có khối lượng 16,9947u. Biết khối lượng của prôtôn và notron lần lượt là 1,0073 u và 1,0087 u. Độ hụt khối của \(_8^{17}O\)  là

  • A.
    0,1294  u.
  • B.
    0,1532 u.
  • C.
    0,1420 u.  
  • D.
    0,1406 u.
Câu 18 :

Chiếu ánh sáng do đèn hơi thủy ngân ở áp suất thấp (bị kích thích bằng điện) phát ra vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính thì quang phổ thu được là

  • A.
    bảy vạch sáng từ đỏ đến tím, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.
  • B.

    một dải sáng có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục

  • C.
    các vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.
  • D.
    các vạch sáng, tối xen kẽ nhau đều đặn.
Câu 19 :

Véc tơ vận tốc của một vật dao động điều hòa luôn

  • A.
    hướng ra xa vị trí cân bằng. 
  • B.
    cùng hướng chuyển động.
  • C.
    hướng về vị trí cân bằng.   
  • D.
    ngược hướng chuyển động.
Câu 20 :

Một sóng điện từ có tần số 30MHz truyền trong chân không với tốc độ 3.108 m/s  thì có bước sóng là

  • A.
    16m
  • B.
    9m
  • C.
    10m
  • D.
    6m
Câu 21 :

Biết cường độ âm chuẩn là 10-12 W/m2. Khi cường độ âm tại một điểm là 10-5 W/m2 thì mức cường độ âm tại điểm đó là

  • A.
    9B
  • B.
    7B
  • C.
    12B
  • D.
    5B
Câu 22 :

Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Cho biết bán kính Bo r0 = 5,3.10-11 m. Quỹ đạo dừng M của êlectron trong  nguyên tử có bán kính

  • A.
    47,7.10-10 m.      
  • B.
    4,77.10-10 m.  
  • C.
    1,59.10-11 m.           
  • D.
    15,9.10-11 m.
Câu 23 :

Gọi A và vM lần lượt là biên độ và vận tốc cực đại của một chất điểm dao động điều hòa; Q0 và I0 lần lượt là điện tích cực đại trên một bản tụ điện và cường độ dòng điện cực đại trong mạch dao động LC đang hoạt động. Biểu thức \(\frac{{{v_M}}}{A}\) có cùng đơn vị với biểu thức

  • A.

    \(\dfrac{{{I_0}}}{{{Q_0}}}\)

  • B.

    \({Q_0}I_0^2\)

  • C.

    \(\dfrac{{{Q_0}}}{{{I_0}}}\)

  • D.

    \({I_0}Q_0^2\)

Câu 24 :

Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp xoay chiều u ở hai đầu một đoạn mạch vào thời gian t. Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch bằng

  • A.

    \(110\sqrt 2 \)  

  • B.

    \(220\sqrt 2 \)

  • C.
    220V
  • D.
    110V
Câu 25 :

Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ và lò xo có độ cứng \(20 N/m\) dao động điều hòa với chu kì \(2 s\). Khi pha dao động là \(\dfrac{\pi }{2}\) thì vận tốc của vật là \(-20\sqrt 3 cm/s\). Lấy \({\pi ^2} = 10\). Khi vật qua vị trí có li độ \(3\pi \)(cm) thì động năng của con lắc là

  • A.
    0,36 J.  
  • B.
    0,72 J.
  • C.
     0,03 J.               
  • D.
    0,18 J.
Câu 26 :

Một chất phóng xạ \(α\) có chu kì bán rã T. Khảo sát một mẫu chất phóng xạ này ta thấy: ở lần đo thứ nhất, trong 1 phút mẫu chất phóng xạ này phát ra 8n hạt \(α\). Sau 414 ngày kể từ lần đo thứ nhất, trong 1 phút mẫu chất phóng xạ chỉ phát ra n hạt α. Giá trị của T là

  • A.
    3,8 ngày.
  • B.
    138 ngày.
  • C.
    12,3 năm
  • D.
    2,6 năm.
Câu 27 :

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị cực đại là \(100 V\) vào hai đầu một cuộn cảm thuần thì cường độ dòng điện trong cuộn cảm có biểu thức \(i=2cos100\pi t (A)\). Tại thời điểm điện áp có \(50 V\) và đang tăng thì cường độ dòng điện là

  • A.

    \(\sqrt 3 A\)

  • B.

    -\(\sqrt 3 A\)

  • C.
    -1A
  • D.
    1A
Câu 28 :

Một mạch dao động ở máy vào của một máy thu thanh gồm cuộn thuần cảm có độ tự cảm 3 µH và tụ điện có điện dung biến thiên trong khoảng từ 10 pF đến 500pF. Biết rằng, muốn thu được sóng điện từ thì tần số riêng của mạch dao động phải bằng tần số của sóng điện từ cần thu (để có cộng hưởng). Trong không khí, tốc độ truyền sóng điện từ là 3.108 m/s, máy thu này có thể thu được sóng điện từ có bước sóng trong khoảng

  • A.
    từ 100 m đến 730 m. 
  • B.
    từ 10 m đến 73 m.
  • C.
    từ 1 m đến 73 m.
  • D.
    từ 10 m đến 730 m.
Câu 29 :

Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của mức cường độ âm L theo cường độ âm I. Cường độ âm chuẩn gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A.
    0,31a.
  • B.
    0,35a.    
  • C.
    0,37a.  
  • D.
    0,33a.
Câu 30 :

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 µm, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Trên màn, gọi M và N là hai điểm ở hai phía so với vân sáng trung tâm và cách vân sáng trung tâm lần lượt là 6,84 mm và 4,64 mm. Số vân sáng trong khoảng MN là

  • A.
    6
  • B.
    3
  • C.
    5
  • D.
    2
Câu 31 :

Ở một nơi trên Trái Đất, hai con lắc đơn có cùng chiều dài đang dao động điều hòa với cùng biên độ. Gọi \({m_1},{F_1}\) và \({m_2},{F_2}\) lần lượt là khối lượng, độ lớn lực kéo về cực đại của con lắc thứ nhất và con lắc thứ hai. Biết  \({m_1} + {m_2} = 1,2\) kg và \(2{F_2} = 3{F_1}\). Giá trị của m1

  • A.
    720 g.
  • B.
    400g
  • C.
    480g
  • D.
    600g
Câu 32 :

Trong thí nghiêm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khê được chiếu bằng ánh sáng gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng \(λ = 0,6 µm\) và \(λ’ = 0,4 µm\). Trên màn quan sát, trong khoảng giữa hai vân sáng bậc 7 của bức xạ có bước sóng \(λ\), số vị trí có vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là:

  • A.
    7
  • B.
    6
  • C.
    8
  • D.
    5
Câu 33 :

Trong y học, người ta dùng một laze phát ra chùm sáng có bước sóng λ để "đốt" các mô mềm, Biểt rằng để đốt được phần mô mềm có thể tích \(6 mm^3\) thì phần mô này cần hấp thụ hoàn toàn năng lượng của \(45.10^{18}\) phôtôn của chùm laze trên. Coi năng lượng trung bình để đốt hoàn toàn \(1 mm^3\) mô là \(2,53 J\), Lấy \(h =6,625.10^{-34}J.s\); \(c = 3.10^8 m/s\). Giá trị của \(\lambda\) là:

  • A.

    589 nm.

  • B.

    683 nrn.

  • C.

    485 nm.

  • D.

    489 nm.

Câu 34 :

Tiến hành thí nghiệm do gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, một học sinh đo được chiều dài con lắc là \((119 \pm 1)\) (cm). Chu kì dao động nhỏ của nó là \((2,20 \pm 0,01)\) (s). Lấy \({\pi ^2} = 9,87\) và bỏ qua sai số của số π. Gia tốc trọng trường do học sinh đo được tại nơi làm thí nghiệm là:

  • A.

    \(g = (9,7 \pm 0,1)(m/{s^2}).\)

  • B.

    \(g = (9,8 \pm 0,1)(m/{s^2}).\)

  • C.

    \(g = (9,7 \pm 0,2)(m/{s^2}).\)

  • D.

    \(g = (9,8 \pm 0,2)(m/{s^2}).\)

Câu 35 :

Cho rằng khi một hạt nhân urani

\(_{92}^{235}U\)phân hạch thì tỏa ra năng lượng trung bình là 200 MeV. Lấy NA = 6,023.1023 mol-1 , khối lượng mol của urani \(_{92}^{235}U\) là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi phân hạch hết 1 kg urani \(_{92}^{235}U\) là

  • A.
    5,12.1026 MeV.
  • B.
    51,2.1026 MeV
  • C.
    2,56.1015 MeV.
  • D.
    2,56.1016 MeV.
Câu 36 :

Một máy phát điện xoay chiều ba pha đang hoạt động bình thường. Trong ba cuộn dây của phần ứng có 3 suất điện động có giá trị \({e_1},{e_2}\)và \({e_3}\). Ở thời điểm mà \({e_1} = 30V\) thì tích \({e_2}.{e_3} =  - 300({V^2})\). Giá trị cực đại của \({e_1}\) là:

  • A.
    50 V.         
  • B.
    40 V.
  • C.
    45 V.
  • D.
    35 V.
Câu 37 :

Điện năng được truyền từ trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Ban đầu hiệu suất truyền tải là 80%. Cho công suất truyền đi không đổi và hệ số công suất ở nơi tiêu thụ (cuối đường dây tải điện) luôn bằng 0,8. Để giảm hao phí trên đường dây 4 lần thì cần phải tăng điện áp hiệu dụng ở trạm phát điện lên n lần. Giá trị của n là

  • A.
    2,1
  • B.
    2,2
  • C.
    2,3
  • D.
    2,0
Câu 38 :

Một con lắc lò xo treo vào một điểm cố định ở nơi có gia tốc trọng trường \(g{\rm{ }} = {\rm{ }}{\pi ^2}\left( {m/{s^2}} \right)\). Cho con lắc dao động điều hoà theo phương thẳng đứng. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng đàn hồi Wđh của lò xo vào thời gian t. Khối lượng của con lắc gần giá trị nào sau đây?

  • A.

    \(0,35kg\)

  • B.

     \(0,65kg\)

  • C.

    \(0,45kg\)

  • D.

    \(0,55kg\)

Câu 39 :

Một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dây dao động với cùng biên độ 5 mm là 80 cm, còn khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dây dao động cùng pha với cùng biên độ 5 mm là 65 cm. Tỉ số giữa tốc độ cực đại của một phần tử dây tại bụng sóng và tốc độ truyền sóng trên dây là

  • A.
    0,12.
  • B.
    0,41.  
  • C.
    0,21.
  • D.
    0,14.
Câu 40 :

Đặt điện áp \(u = 80\sqrt 2 \cos (100\pi t - \dfrac{\pi }{4})(V)\)  vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở \(20\sqrt 3 \Omega \) , cuộn thuần cảm và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung đến giá trị C = C0 để điện áp dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại và bằng \(160 V\). Giữ nguyên giá trị C = C0 biểu thức cường độ dòng điện trong mạch đạt giá trị là

  • A.

    \(i = 2\cos (100\pi t + \dfrac{\pi }{6})(A).\)

  • B.

    \(i = 2\sqrt 2 \cos (100\pi t + \dfrac{\pi }{6})(A).\)

  • C.

    \(i = 2\sqrt 2 \cos (100\pi t - \dfrac{\pi }{{12}})(A).\)

  • D.

    \(i = 2\cos (100\pi t - \dfrac{\pi }{{12}})(A).\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Trong chân không, một ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Gọi h là hằng số Plăng, c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Năng lượng của phôtôn ứng với ánh sáng đơn sắc này là

  • A.

    \(\dfrac{\lambda }{{hc}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{\lambda c}}{h}\)

  • C.

    \(\dfrac{{\lambda h}}{c}\)

  • D.

    \(\dfrac{{hc}}{\lambda }\)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Năng lượng của phôtôn được xác định bởi: \(\varepsilon  = hf = \dfrac{{hc}}{\lambda }\)

Câu 2 :

Từ  Trái Đất, các nhà khoa học điều khiển các xe tự hành trên Mặt Trăng nhờ sử dụng các thiết bị thu phát sóng vô tuyến. Sóng vô tuyến được dùng trong ứng dụng này này thuộc dải

  • A.
    sóng trung.        
  • B.
    sóng cực ngắn.
  • C.
    sóng ngắn. 
  • D.
    sóng dài.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Sóng cực ngắn truyền xa theo đường thẳng, xuyên qua tầng điện li

-> liên lạc vệ tinh và truyền hình

Ta suy ra, sóng vô tuyến được dùng trong ứng dụng trên là sóng cực ngắn.

Câu 3 :

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R và tụ điện mắc nối tiếp  thì dung kháng của tụ điện là ZC. Hệ số công suất của đoạn mạch là:

  • A.

    \(\dfrac{{\sqrt {\left| {{R^2} - Z_C^2} \right|} }}{R}\)

  • B.

    \(\dfrac{R}{{\sqrt {\left| {{R^2} - Z_C^2} \right|} }}\)

  • C.

    \(\dfrac{{\sqrt {{R^2} + Z_C^2} }}{R}\)

  • D.

    \(\dfrac{R}{{\sqrt {{R^2} + Z_C^2} }}\)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Hệ số công suất của mạch gồm R và C:

\(\cos \varphi  = \dfrac{R}{Z} = \dfrac{R}{{\sqrt {{R^2} + Z_C^2} }}\)

Câu 4 :

Khi nói về dao động cơ cưỡng bức, phát biểu nào sau đây sai ?

  • A.
    Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng bức.
  • B.
    Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số của lực cưỡng bức.
  • C.
    Dao động cưỡng bức có tần số luôn bằng tần số của lực cưỡng bức.
  • D.
    Dao động cưỡng bức có tần số luôn bằng tần số riêng của hệ dao động.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

A, B, C - đúng

D - sai vì: Trong trường hợp cộng hưởng thì tần số của dao động cưỡng bức mới bằng tần số riêng của hệ dao động.

Câu 5 :

Theo thuyết tương đối, một hạt có khối lượng m thì có năng lượng toàn phần là E. Biết c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Hệ thức đúng là:

  • A.

    \(E = \dfrac{1}{2}m.c\)

  • B.

    \(E = mc\)

  • C.

    \(E = m{c^2}\)

  • D.

    \(E = \dfrac{1}{2}m{c^2}\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Biểu thức tính năng lượng  \(E = mc^2\)

Câu 6 :

Giao thoa ở mặt nước với hai nguồn sóng kết hợp đặt tại A và B dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng. Sóng truyền ở mặt nước có bước sóng \(\lambda \) . Cực tiểu giao thoa nằm tại những điểm có hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn tới đó bằng

  • A.

    \(2k\lambda \) với \(k = 0, \pm 1, \pm 2,...\)

  • B.

    \(\left( {2k{\rm{ }} + 1} \right)\lambda \) với \(k = 0, \pm 1, \pm 2,...\)

  • C.

    \(k\lambda \) với \(k = 0, \pm 1, \pm 2,...\)

  • D.

    \(\left( {k + {\rm{ }}0,5} \right)\lambda \) với \(k = 0, \pm 1, \pm 2,...\)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Tại những điểm có hiệu đường đi của hai sóng kết hợp có giá trị \(\left( {k + {\rm{ }}0,5} \right)\lambda \) với \(k = 0, \pm 1, \pm 2,...\)thì tại đó xuất hiện cực tiểu giao thoa

Câu 7 :

Khi chiếu ánh sáng đơn sắc màu lam vào một chất huỳnh quang thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể là ánh sáng

  • A.
    màu cam. 
  • B.
    màu chàm. 
  • C.
    màu đỏ.
  • D.
    màu vàng

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Khi chiếu ánh sáng đơn sắc màu lam vào một chất huỳnh quang thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể là ánh sáng màu chàm.

Do: 

+ Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích

+ Bước sóng ánh sáng giảm dần từ: Đỏ - da cam - vàng - lục - lam - chàm - tím

=> Nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng màu làm thì ánh sáng huỳnh quang không thể là ánh sáng màu chàm vì ánh sáng màu chàm có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng kích thích là màu lam

Câu 8 :

Đại lượng đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân là

  • A.
    năng lượng liên kết. 
  • B.
    năng lượng liên kết riêng.    
  • C.
    điện tích hạt nhân.
  • D.
    khối lượng hạt nhân.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Năng lượng liên kết riêng đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân

Câu 9 :

Hai dao động điều hòa, cùng phương, cùng tần số, cùng pha, có biên độ lần lượt là A1, A2. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động này là

  • A.

    A = A1 + A2

  • B.

    \(\left| {{A_1} - {A_2}} \right|\)

  • C.

    \(\sqrt {\left| {A_1^2 - A_2^2} \right|} \)

  • D.

    \(\sqrt {A_1^2 + A_2^2} \)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Vi hai dao động cùng phương và cùng tần số và cùng pha nên biên độ dao động tổng hợp bằng:

A = A1 + A2

Câu 10 :

Dòng điện xoay chiều qua một đoạn mạch có cường độ \(i = 4\cos \frac{{2\pi t}}{T}\left( A \right)\left( {T > 0} \right)\). Đại lượng T được gọi là:

  • A.
    tần số góc của dòng điện.  
  • B.
    chu kì của dòng điện.
  • C.
    tần số của dòng điện.  
  • D.
    pha ban đầu của dòng điện

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa về các đại lượng của dòng điện xoay chiều (vận dụng sự tương tự giữa dao động cơ và điện xoay chiều)

Lời giải chi tiết :

Đại lượng T được gọi là chu kỳ của dòng điện xoay chiều.

Câu 11 :

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đọa mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Khi trong đoạn mạch có cộng hưởng điện thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch

  • A.
    lệch pha so với cường độ dòng điện trong mạch. 
  • B.
    trễ pha  so với dòng điện trong mạch.
  • C.
    cùng pha với cường độ dòng điện trong mạch.
  • D.
    sớm pha  so với cường độ dòng điện trong mạch.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hiện tượng cộng hưởng điện xảy ra khi \(Z_L=Z_C\)

Lời giải chi tiết :

Khi trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện thì: \(Z_L=Z_C\)

=> điện áp giữa hai đầu đoạn mạch cùng pha với cường độ dòng điện trong mạch

Câu 12 :

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng k, dao động điều hòa dọc theo trục Ox quanh vị trí cân bằng O. Biểu thức lực kéo về tác dụng lên vật theo li độ x là

  • A.

    \(F = kx\)

  • B.

    \(F = -kx\)

  • C.

    \(F = \frac{1}{2}k{{\rm{x}}^2}\)

  • D.

    \(F =  - \frac{1}{2}kx\)

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Biểu thức tính lực kéo về của con lắc lò xo \(F = - kx\)

Câu 13 :

Khi một sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì đại lượng nào sau đây không đổi?

  • A.
    Tần số của sóng.
  • B.
    Tốc độ truyền sóng.
  • C.
    Biên độ sóng.
  • D.
    Bước sóng

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Khi một sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì tần số sóng không thay đổi

Câu 14 :

Tính chất nổi bật của tia hồng ngoại là:

  • A.
    gây ra hiện tượng quang điện ngoài ở kim loại. 
  • B.
    có khả năng đâm xuyên rất mạnh.
  • C.
    có tác dụng nhiệt rất mạnh.  
  • D.
    không bị nước và thủy tinh hấp thụ.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Tính chất nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt rất mạnh

Câu 15 :

Một mạch dao động gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Chu kì dao động riêng của mạch là

  • A.

    \(\dfrac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\)

  • B.

    \(\dfrac{{\sqrt {LC} }}{{2\pi }}\)

  • C.

    \(2\pi \sqrt {LC} \)

  • D.

    \(\dfrac{{2\pi }}{{\sqrt {LC} }}\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Chu kì dao động riêng của mạch LC :  \(T=2\pi \sqrt{LC}\)

Câu 16 :

Khi một chùm ánh sáng song song, hẹp truyền qua một lăng kính thì bị phân tách thành các chùm sáng đơn sắc khác nhau. Đây là hiện tượng

  • A.
    giao thoa ánh sáng
  • B.
    tán sắc ánh sáng.         
  • C.
    nhiễu xạ ánh sáng.
  • D.
    phản xạ ánh sáng.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Khi một chùm ánh sáng song song truyền qua một lăng kính thì bị phân tách thành các chùm ánh sáng đơn sắc khác nhau được gọi là hiện tượng tán sác ánh sáng.

Câu 17 :

Hạt nhân \(_8^{17}O\)   có khối lượng 16,9947u. Biết khối lượng của prôtôn và notron lần lượt là 1,0073 u và 1,0087 u. Độ hụt khối của \(_8^{17}O\)  là

  • A.
    0,1294  u.
  • B.
    0,1532 u.
  • C.
    0,1420 u.  
  • D.
    0,1406 u.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính độ hụt khối: \(\Delta m= Zm_p+(A-Z)m_n-m_{hn}\)

Lời giải chi tiết :

Độ hụt khối: 

\(\Delta m= Zm_p+(A-Z)m_n-m_{hn}\\=8m_p+9m_n-m_O\\=8.1,0073u+9.1,0087u-16,9947u=0,142u\)

Câu 18 :

Chiếu ánh sáng do đèn hơi thủy ngân ở áp suất thấp (bị kích thích bằng điện) phát ra vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính thì quang phổ thu được là

  • A.
    bảy vạch sáng từ đỏ đến tím, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.
  • B.

    một dải sáng có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục

  • C.
    các vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.
  • D.
    các vạch sáng, tối xen kẽ nhau đều đặn.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Chiếu ánh sáng do đèn hơi thủy ngân ở áp suất thấp (bị kích thích bằng điện) phát ra vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính thì quang phổ thu được là các vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối

Câu 19 :

Véc tơ vận tốc của một vật dao động điều hòa luôn

  • A.
    hướng ra xa vị trí cân bằng. 
  • B.
    cùng hướng chuyển động.
  • C.
    hướng về vị trí cân bằng.   
  • D.
    ngược hướng chuyển động.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Véc tơ vận tốc của một vật dao động điều hòa luôn cùng hướng chuyển động

Câu 20 :

Một sóng điện từ có tần số 30MHz truyền trong chân không với tốc độ 3.108 m/s  thì có bước sóng là

  • A.
    16m
  • B.
    9m
  • C.
    10m
  • D.
    6m

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính bước sóng của sóng điện từ: \(\lambda=\dfrac{v}{f}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\lambda=\dfrac{v}{f}=\dfrac{c}{f}=\dfrac{3.10^8}{30.10^6}=10m\)

Câu 21 :

Biết cường độ âm chuẩn là 10-12 W/m2. Khi cường độ âm tại một điểm là 10-5 W/m2 thì mức cường độ âm tại điểm đó là

  • A.
    9B
  • B.
    7B
  • C.
    12B
  • D.
    5B

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính mức cường độ âm: \(L=log\dfrac{I}{I_0}\) (B)

Lời giải chi tiết :

Mức cường độ âm:  \(L=log\dfrac{I}{I_0}=log\dfrac{10^{-5}}{10^{-12}}=7B\)

Câu 22 :

Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Cho biết bán kính Bo r0 = 5,3.10-11 m. Quỹ đạo dừng M của êlectron trong  nguyên tử có bán kính

  • A.
    47,7.10-10 m.      
  • B.
    4,77.10-10 m.  
  • C.
    1,59.10-11 m.           
  • D.
    15,9.10-11 m.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng biểu thức tính bán kính: \(r_n=n^2r_0\)

Lời giải chi tiết :

Áp dụng tiên đề về trạng thái dừng của nguyên tử trong mẫu nguyên tử Bo

Quỹ đạo dừng M có \(n =3\)

\(\to r=n^2r_0=3^2.5,3.10^{-11}=4,77.10^{-10}m\)

Câu 23 :

Gọi A và vM lần lượt là biên độ và vận tốc cực đại của một chất điểm dao động điều hòa; Q0 và I0 lần lượt là điện tích cực đại trên một bản tụ điện và cường độ dòng điện cực đại trong mạch dao động LC đang hoạt động. Biểu thức \(\frac{{{v_M}}}{A}\) có cùng đơn vị với biểu thức

  • A.

    \(\dfrac{{{I_0}}}{{{Q_0}}}\)

  • B.

    \({Q_0}I_0^2\)

  • C.

    \(\dfrac{{{Q_0}}}{{{I_0}}}\)

  • D.

    \({I_0}Q_0^2\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng các đơn vị của các đại lượng và biểu thức liên hệ giữa chúng

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{{v_M}}}{A}\left[ {\dfrac{{m/s}}{m} = \dfrac{1}{s}} \right]\\\dfrac{{{I_0}}}{{{Q_0}}}\left[ {\dfrac{A}{{A.s}} = \dfrac{1}{s}} \right]\end{array} \right.\)

Câu 24 :

Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp xoay chiều u ở hai đầu một đoạn mạch vào thời gian t. Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch bằng

  • A.

    \(110\sqrt 2 \)  

  • B.

    \(220\sqrt 2 \)

  • C.
    220V
  • D.
    110V

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Đọc đồ thị (u-t)

+ Áp dụng công thức liên hệ giữa điện áp cực đại và điện áp hiệu dụng: \(U=\dfrac{U_0}{\sqrt{2}}\)

Lời giải chi tiết :

Từ đồ thị, ta có: \(U_{max}=220V\)

\(\to U=\dfrac{U_0}{\sqrt{2}}=\dfrac{220}{\sqrt{2}}=110\sqrt{2}V\)

Câu 25 :

Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ và lò xo có độ cứng \(20 N/m\) dao động điều hòa với chu kì \(2 s\). Khi pha dao động là \(\dfrac{\pi }{2}\) thì vận tốc của vật là \(-20\sqrt 3 cm/s\). Lấy \({\pi ^2} = 10\). Khi vật qua vị trí có li độ \(3\pi \)(cm) thì động năng của con lắc là

  • A.
    0,36 J.  
  • B.
    0,72 J.
  • C.
     0,03 J.               
  • D.
    0,18 J.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng giá trị của vận tốc ở các vị trí đặc biệt ,và công thức tính động năng \({{\rm{W}}_d} = {\rm{W}} - {{\rm{W}}_t}\)  của con lắc lò xo

Lời giải chi tiết :

+ Khi pha dao động là \(\dfrac{\pi }{2}\) thì vật đạt tốc độ cực đại

=> \({v_{\max }} = 20\sqrt 3 (cm/s)\).

+ \({v_{\max }} = \omega A = \dfrac{{2\pi }}{T}.A \)

\(\to A = \dfrac{{T.{v_{\max }}}}{{2\pi }} = \dfrac{{20\sqrt 3 }}{\pi }(cm)\).

+ Động năng của vật khi li độ \(x = 3π (cm)\) là:

\({W_d} = \dfrac{{k({A^2} - {x^2})}}{2}\\ = \dfrac{{20\left[ {\dfrac{{{{(0,2\sqrt 3 )}^2}}}{{{\pi ^2}}} - {{(0,03\pi )}^2}} \right]}}{2} = 0,03(J)\)

Câu 26 :

Một chất phóng xạ \(α\) có chu kì bán rã T. Khảo sát một mẫu chất phóng xạ này ta thấy: ở lần đo thứ nhất, trong 1 phút mẫu chất phóng xạ này phát ra 8n hạt \(α\). Sau 414 ngày kể từ lần đo thứ nhất, trong 1 phút mẫu chất phóng xạ chỉ phát ra n hạt α. Giá trị của T là

  • A.
    3,8 ngày.
  • B.
    138 ngày.
  • C.
    12,3 năm
  • D.
    2,6 năm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng định luật phóng xạ : Số hạt nhân bị phân rã : \(\Delta N = {N_0}\left( {1 - {2^{ - \dfrac{t}{T}}}} \right)\)

Lời giải chi tiết :

+ Số hạt \(α\) phát ra chính là số hạt nhân đã bị phân rã. Gọi \({N_0}\) là số hạt nhân chất phóng xạ trước khi đo lần thứ nhất.

+  Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\Delta {N_1} = {N_0}(1 - {2^{ - \dfrac{{{t_1}}}{T}}}) = 8n.\\\Delta {N_2} = N{'_0}(1 - {2^{ - \dfrac{{{t_1}}}{T}}}) = n.\end{array} \right.\)

\(\Rightarrow \dfrac{{N'}_0}{{N_0^/}} = 8\)

Lại có: \({N'_0}=N_0.2^{-\dfrac{t}{T}}\)

\(\Rightarrow \dfrac{{{N_0}}}{{{N_0}{{.2}^{-\dfrac{t}{T}}}}} = 8 \Rightarrow {2^{\dfrac{t}{T}}} = {2^3}\)

\(\to T = \dfrac{t}{3} = \dfrac{414}{3}= 138\) (ngày)

Câu 27 :

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị cực đại là \(100 V\) vào hai đầu một cuộn cảm thuần thì cường độ dòng điện trong cuộn cảm có biểu thức \(i=2cos100\pi t (A)\). Tại thời điểm điện áp có \(50 V\) và đang tăng thì cường độ dòng điện là

  • A.

    \(\sqrt 3 A\)

  • B.

    -\(\sqrt 3 A\)

  • C.
    -1A
  • D.
    1A

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng điều kiện lệch pha của u và i trong mạch chỉ có cuộn cảm thuần: u và i vuông pha nhau

Lời giải chi tiết :

+ Vì u và i vuông pha nên khi: \(u = 50V = \dfrac{{{U_0}}}{2}\)

 Thì ta có: \(\dfrac{{{u^2}}}{{U_0^2}} + \dfrac{{{i^2}}}{{I_0^2}} = 1\)

Thay số, ta được: \(i =  \pm \dfrac{{{I_0}\sqrt 3 }}{2} =  \pm \sqrt 3 A\)

+  Do i chậm pha \(\dfrac{\pi }{2}\)  so với u nên khi \(u{\rm{ }} = {\rm{ }}50{\rm{ }}V\) và đang tăng (\({M_u}\) ở góc phần tư thứ 4) thì \(i{\rm{ }} < {\rm{ }}0 \Rightarrow i =  - \sqrt 3 A\)

Câu 28 :

Một mạch dao động ở máy vào của một máy thu thanh gồm cuộn thuần cảm có độ tự cảm 3 µH và tụ điện có điện dung biến thiên trong khoảng từ 10 pF đến 500pF. Biết rằng, muốn thu được sóng điện từ thì tần số riêng của mạch dao động phải bằng tần số của sóng điện từ cần thu (để có cộng hưởng). Trong không khí, tốc độ truyền sóng điện từ là 3.108 m/s, máy thu này có thể thu được sóng điện từ có bước sóng trong khoảng

  • A.
    từ 100 m đến 730 m. 
  • B.
    từ 10 m đến 73 m.
  • C.
    từ 1 m đến 73 m.
  • D.
    từ 10 m đến 730 m.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính bước sóng của sóng điện từ: \(\lambda  = 2\pi c\sqrt {LC} \)

Lời giải chi tiết :

Áp dụng công thức:  \(\lambda  = 2\pi c\sqrt {LC} \).

Ta có:

 \(\left\{ \begin{array}{l}{\lambda _{\min }} = 2\pi .c\sqrt {L{C_{\min }}}  = 2.3,{14.3.10^8}\sqrt {{{3.10}^{ - 6}}{{.10.10}^{ - 12}}}  \approx 10,319m.\\{\lambda _{max}} = 2\pi .c\sqrt {L{C_{max}}}  = 2.3,{14.3.10^8}\sqrt {{{3.10}^{ - 6}}{{.500.10}^{ - 12}}}  \approx 72,967m.\end{array} \right.\)

=> máy thu này có thể thu được sóng điện từ có bước sóng trong khoảng từ 10m đến 73m

Câu 29 :

Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của mức cường độ âm L theo cường độ âm I. Cường độ âm chuẩn gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A.
    0,31a.
  • B.
    0,35a.    
  • C.
    0,37a.  
  • D.
    0,33a.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính mức cường độ âm: \(L\left( B \right) = \lg \dfrac{I}{{{I_0}}}\)

Lời giải chi tiết :

+ Theo đồ thị ta thấy khi \(I = a\) thì  \(L = 0,5 (B)\).

+ Áp dụng công thức: 

\(L(B) = \lg \dfrac{I}{{{I_0}}} \Rightarrow \dfrac{I}{{{I_0}}} = {10^L}\\ \Rightarrow {I_0} = \dfrac{I}{{{{10}^L}}} = \dfrac{a}{{{{10}^{0,5}}}} = \dfrac{a}{{\sqrt {10} }} \approx \)\(0,316a\)

Câu 30 :

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 µm, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Trên màn, gọi M và N là hai điểm ở hai phía so với vân sáng trung tâm và cách vân sáng trung tâm lần lượt là 6,84 mm và 4,64 mm. Số vân sáng trong khoảng MN là

  • A.
    6
  • B.
    3
  • C.
    5
  • D.
    2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính khoảng vân \(i = \dfrac{{\lambda D}}{a}\)  và cách tính số vân sáng trên màn

Lời giải chi tiết :

Cách 1:

+ Khoảng vân:  \(i = \dfrac{{\lambda D}}{a} = \dfrac{{0,{{6.10}^{ - 6}}.1,5}}{{0,{{5.10}^{ - 3}}}} = 1,{8.10^{ - 3}}m = 1,8mm.\) 

 +  Ta có: \(\dfrac{{OM}}{i} = \dfrac{{6,84}}{{1,8}} = 3,8;\dfrac{{ON}}{i} = \dfrac{{4,64}}{{1,8}} \approx 2,58\).

=> Số vân sáng trong khoảng từ O đến M: là 3; trong khoảng từ O đến N là 2.

=> Số vân sáng trong khoảng MN là: \(N = 3{\rm{ }} + {\rm{ }}2{\rm{ }} + {\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}6{\rm{ }}\)

Cách 2:

+ Tính được: \(i = 1,8mm.\)

+ Tọa độ vân sáng: \(x{\rm{ }} = {\rm{ }}ki\) (\(k \in Z\))

+ Vì M nằm khác phía so với vân trung tâm nên ta có:

\( - 6,84 \le ki \le 4,64 \Rightarrow 2,58 \le k \le 3,8 \Rightarrow k =  - 3; - 2; - 1;0;1;2\)

Có 6 giá trị của k

Câu 31 :

Ở một nơi trên Trái Đất, hai con lắc đơn có cùng chiều dài đang dao động điều hòa với cùng biên độ. Gọi \({m_1},{F_1}\) và \({m_2},{F_2}\) lần lượt là khối lượng, độ lớn lực kéo về cực đại của con lắc thứ nhất và con lắc thứ hai. Biết  \({m_1} + {m_2} = 1,2\) kg và \(2{F_2} = 3{F_1}\). Giá trị của m1

  • A.
    720 g.
  • B.
    400g
  • C.
    480g
  • D.
    600g

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức của lực kéo về:

\(\begin{array}{l}{F_{kv}} =  - mg\sin \alpha  \approx  - mg\alpha  =  - mg\dfrac{s}{\ell } =  - m{\omega ^2}s\\ \Rightarrow {F_{kv\max }} = m{\omega ^2}s_o\end{array}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có, lực kéo về cực đại: \({F_{kv\max }} = m{\omega ^2}s_o\)

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{F_{1\max }} = {m_1}{\omega ^2}s_0\\{F_{2\max }} = {m_2}{\omega ^2}s_0\end{array} \right.\\ \Rightarrow \dfrac{{{F_{1\max }}}}{{{F_{2\max }}}} = \dfrac{{{m_1}}}{{{m_2}}} = \dfrac{2}{3}\\ \Rightarrow \dfrac{{{m_1}}}{{1,2 - {m_1}}} = \dfrac{2}{3}\\ \Rightarrow {m_1} = 0,48kg = 480g\end{array}\)

Câu 32 :

Trong thí nghiêm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khê được chiếu bằng ánh sáng gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng \(λ = 0,6 µm\) và \(λ’ = 0,4 µm\). Trên màn quan sát, trong khoảng giữa hai vân sáng bậc 7 của bức xạ có bước sóng \(λ\), số vị trí có vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là:

  • A.
    7
  • B.
    6
  • C.
    8
  • D.
    5

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng điều kiện hai vân sáng trùng nhau: \({k_1}{i_1} = {k_2}{i_2}\)

Lời giải chi tiết :

Vị trí hai vân sáng trùng nhau:

\(\begin{array}{l}ki = k'i'\\ \Rightarrow \dfrac{k}{{k'}} = \dfrac{{\lambda '}}{\lambda } = \dfrac{2}{3} = \dfrac{{2n}}{{3n}}\end{array}\).

\(\begin{array}{l} - 7 \le k = 2n \le 7\\ \Rightarrow  - 3,5 \le n \le 3,5\\ \Rightarrow n =  - 3, - 2, - 1,0,1,2,3\end{array}\)

Có 7 giá trị của n nên  trong khoảng giữa hai vân sáng bậc 7 của bức xạ \(λ\) số vị trí có vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là 7.

Câu 33 :

Trong y học, người ta dùng một laze phát ra chùm sáng có bước sóng λ để "đốt" các mô mềm, Biểt rằng để đốt được phần mô mềm có thể tích \(6 mm^3\) thì phần mô này cần hấp thụ hoàn toàn năng lượng của \(45.10^{18}\) phôtôn của chùm laze trên. Coi năng lượng trung bình để đốt hoàn toàn \(1 mm^3\) mô là \(2,53 J\), Lấy \(h =6,625.10^{-34}J.s\); \(c = 3.10^8 m/s\). Giá trị của \(\lambda\) là:

  • A.

    589 nm.

  • B.

    683 nrn.

  • C.

    485 nm.

  • D.

    489 nm.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng biểu thức tính năng lượng của n photon:

\(E = {n_p}\dfrac{{hc}}{\lambda }\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Năng lượng cần để đốt phần mô mềm \(E = 2,53. 6 = 15,18 (J)\)

Năng lượng này do phôtôn chùm laze cung cấp:

\(E = {n_p}\dfrac{{hc}}{\lambda }\)

\( \to \lambda  = {\rm{ }}{n_p}\dfrac{{hc}}{E} = {\rm{ }}{45.10^{18}}.\dfrac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{15,18}} = {\rm{ }}58,{9.10^{ - 8}}m{\rm{ }} = {\rm{ }}{589.10^{ - 9}}m{\rm{ }} = {\rm{ }}589{\rm{ }}nm\)

Câu 34 :

Tiến hành thí nghiệm do gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, một học sinh đo được chiều dài con lắc là \((119 \pm 1)\) (cm). Chu kì dao động nhỏ của nó là \((2,20 \pm 0,01)\) (s). Lấy \({\pi ^2} = 9,87\) và bỏ qua sai số của số π. Gia tốc trọng trường do học sinh đo được tại nơi làm thí nghiệm là:

  • A.

    \(g = (9,7 \pm 0,1)(m/{s^2}).\)

  • B.

    \(g = (9,8 \pm 0,1)(m/{s^2}).\)

  • C.

    \(g = (9,7 \pm 0,2)(m/{s^2}).\)

  • D.

    \(g = (9,8 \pm 0,2)(m/{s^2}).\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng phương pháp tính sai số và công thức chu kỳ của con lắc đơn: \(T = 2\pi \sqrt {\dfrac{l}{g}} \)

Lời giải chi tiết :

+  Áp dụng công thức: \(\overline T  = 2\pi \sqrt {\dfrac{{\overline \ell  }}{{\overline g }}}  \Rightarrow \overline g  = \dfrac{{4{\pi ^2}.\overline \ell  }}{{{{\overline T }^2}}} = \dfrac{{4{\pi ^2}.1,19}}{{2,{{20}^2}}} = 9,706 \approx 9,7(m/{s^2}).\)

+  Sai số tương đối:

\(\begin{array}{l}\delta  = \dfrac{{\Delta g}}{{\overline g }} = \dfrac{{\Delta \ell }}{\ell } + 2.\dfrac{{\Delta T}}{T} = \dfrac{1}{{119}} + 2.\dfrac{{0,01}}{{2,20}} = 0,0175\\ \Rightarrow \Delta g = \overline g .\delta  = 9,7.0,0175 \approx 0,16975 \approx 0,2\end{array}\)

+ Gia tốc: \(g = \overline g  \pm \Delta g = (9,7 \pm 0,2)(m/{s^2})\) 

Câu 35 :

Cho rằng khi một hạt nhân urani

\(_{92}^{235}U\)phân hạch thì tỏa ra năng lượng trung bình là 200 MeV. Lấy NA = 6,023.1023 mol-1 , khối lượng mol của urani \(_{92}^{235}U\) là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi phân hạch hết 1 kg urani \(_{92}^{235}U\) là

  • A.
    5,12.1026 MeV.
  • B.
    51,2.1026 MeV
  • C.
    2,56.1015 MeV.
  • D.
    2,56.1016 MeV.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng biểu thức tính số hạt nhân: \(N = \dfrac{m}{M}{N_A}\)

+ Tính năng lượng tỏa ra khi phân hạch

Lời giải chi tiết :

+ Số hạt nhân Urani trong 1kg: \(N = \dfrac{m}{M}{N_A} = \dfrac{{1000}}{{235}}.6,{023.10^{23}} = 25,{63.10^{24}}.\)

+ Năng lượng tỏa ra khi phân hạch hết \(1kg\) \({}_{92}^{235}U\)là:

\(E = N.200 \approx 5,{13.10^{26}}(MeV)\)

Câu 36 :

Một máy phát điện xoay chiều ba pha đang hoạt động bình thường. Trong ba cuộn dây của phần ứng có 3 suất điện động có giá trị \({e_1},{e_2}\)và \({e_3}\). Ở thời điểm mà \({e_1} = 30V\) thì tích \({e_2}.{e_3} =  - 300({V^2})\). Giá trị cực đại của \({e_1}\) là:

  • A.
    50 V.         
  • B.
    40 V.
  • C.
    45 V.
  • D.
    35 V.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về máy phát điện xoay chiều ba pha và các công thức lượng giác.

Lời giải chi tiết :

+ Giả sử: \({e_1} = {E_0}\cos (\omega t)(V)\)

=>\(\left\{ \begin{array}{l}{e_2} = {E_0}\cos \underbrace {(\omega t - \dfrac{{2\pi }}{3})(V)}_b\\{e_3} = {E_0}\cos \underbrace {(\omega t + \dfrac{{2\pi }}{3})(V)}_a\end{array} \right.\\(a + b = 2\omega t;a - b = \dfrac{{4\pi }}{3};\\ \cos a.\cos b = \dfrac{1}{2}\cos (a + b)\cos (a - b))\) 

  + \({e_1}.{e_3} = \dfrac{{E_0^2}}{2}(\cos 2\omega t + \cos \dfrac{{4\pi }}{3})(V) = \dfrac{{E_0^2}}{2}\left( {\cos 2\omega t - \dfrac{1}{2}} \right) = \dfrac{{E_0^2}}{2}\left( {2{{\cos }^2}\omega t - 1 - \dfrac{1}{2}} \right)\)

=> \( - 300 = \dfrac{{E_0^2}}{2}\left( {2.\dfrac{{e_1^2}}{{E_0^2}} - \dfrac{3}{2}} \right) = \dfrac{{E_0^2}}{2}\left( {2.\dfrac{{{{30}^2}}}{{E_0^2}} - \dfrac{3}{2}} \right) \Rightarrow \) \({E_0} = 40(V)\)

Câu 37 :

Điện năng được truyền từ trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Ban đầu hiệu suất truyền tải là 80%. Cho công suất truyền đi không đổi và hệ số công suất ở nơi tiêu thụ (cuối đường dây tải điện) luôn bằng 0,8. Để giảm hao phí trên đường dây 4 lần thì cần phải tăng điện áp hiệu dụng ở trạm phát điện lên n lần. Giá trị của n là

  • A.
    2,1
  • B.
    2,2
  • C.
    2,3
  • D.
    2,0

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng giản đồ Frenen

Lời giải chi tiết :

+ Ta có:

 \(\dfrac{{\Delta {P_1}}}{{\Delta {P_2}}} = \dfrac{{I_1^2R}}{{I_2^2R}} = 4 \Rightarrow {I_2} = \dfrac{{{I_1}}}{2} \Rightarrow \Delta {U_2} = \dfrac{{\Delta {U_1}}}{2}\) 

+ Chuẩn hóa: Chọn ΔU1 =1(V).

\({H_1} = 0,8 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{P_{{t_1}}} = 0,8P\\\Delta {P_1} = 0,2P\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{U_{{t_1}}}cos{\varphi _t} = 0,8{U_1}cos{\varphi _1}\\\Delta {U_1} = 0,2{U_1}cos{\varphi _1}\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \frac{{{U_{{t_1}}}}}{{\Delta {U_1}}} = 5\xrightarrow{{\Delta {U_1} = 1}}{U_{{t_1}}} = 5V\)

\(\Rightarrow {U_1} = \sqrt {U_{t1}^2 + {{(\Delta {U_1})}^2} + 2{U_{t1}}\Delta {U_1}\cos {\varphi _t}}  = \)\(\sqrt {34}(V) \)

\(\begin{array}{l}{H_2} = 0,95 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{P_{t1}} = 0,95P\\\Delta {P_1} = 0,05P\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{U_{t2}}\cos {\varphi _t} = 0,95{U_2}\cos {\varphi _2}\\\Delta {U_2} = 0,05.{U_2}\cos {\varphi _2}\end{array} \right.\end{array}\)

\( \Leftrightarrow \dfrac{{{U_{t2}}}}{{\Delta {U_2}}} = 23,75\xrightarrow{{\Delta {U_2} = 0,5}}{U_{t2}} = 11,875(V)\)

\( \Rightarrow{U_2} = \sqrt {U_{t2}^2 + {{(\Delta {U_{21}})}^2} + 2{U_{t2}}\Delta {U_2}\cos {\varphi _t}}  \approx 12,2787(V)\)

+ Giá trị của n là: \(n = \dfrac{{{U_2}}}{{{U_1}}} \approx \dfrac{{12,2787}}{{\sqrt {34} }} \approx \)\(2,1058\) 

Câu 38 :

Một con lắc lò xo treo vào một điểm cố định ở nơi có gia tốc trọng trường \(g{\rm{ }} = {\rm{ }}{\pi ^2}\left( {m/{s^2}} \right)\). Cho con lắc dao động điều hoà theo phương thẳng đứng. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng đàn hồi Wđh của lò xo vào thời gian t. Khối lượng của con lắc gần giá trị nào sau đây?

  • A.

    \(0,35kg\)

  • B.

     \(0,65kg\)

  • C.

    \(0,45kg\)

  • D.

    \(0,55kg\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về thế năng đàn hồi của con lắc lò xo kết hợp kĩ năng đọc đồ thị

Lời giải chi tiết :

+ Bài này đã chọn mốc thế năng tại vị trí lò xo không biến dạng.

+ Từ đồ thị => Wtđh có độ chia nhỏ nhất: $0,25/4{\rm{ }} = {\rm{ }}0,0625{\rm{ }}J$

+ Tại vị trí cao nhất  thế năng đàn hồi:

${W_{tdh(CN)}} = 0,0625 = \dfrac{1}{2}k{(A - \Delta {\ell _0})^2}$ (1)

+ Tại vị trí thấp nhất thế năng đàn hồi cực đại:

${W_{dh\max }} = 0,5625 = \dfrac{1}{2}k{(A + \Delta {\ell _0})^2}$(2)

+ Lấy (2) chia (1) : $9 = \dfrac{{{{(A + \Delta {\ell _0})}^2}}}{{{{(A - \Delta {\ell _0})}^2}}}$

\( \Rightarrow A = 2\Delta {\ell _0} \Rightarrow {W_{tdh(VTCB)}} = {W_{tdh(t = 0,1s)}} = 0,0625J\)  (3)

+ Từ đồ thị => Chu kì dao động của con lắc: $T{\rm{ }} = {\rm{ }}0,3s$

+ Ta có: \(T = 2\pi \sqrt {\dfrac{{\Delta {\ell _0}}}{g}}  \Rightarrow \Delta {\ell _0} = \dfrac{{{T^2}.g}}{{4{\pi ^2}}} = 0,025(m)\)

+  Tại VTCB: \({W_{h}} = \dfrac{1}{2}k{(\Delta {\ell _0})^2} = \dfrac{1}{2}(k.\Delta {\ell _0}).\Delta {\ell _0} = \dfrac{1}{2}m.g.\Delta {\ell _0} = 0,0625(J)\)

\( \Rightarrow \dfrac{1}{2}m.{\pi ^2}.0,025 = 0,0625 \Rightarrow m \approx 0,5629kg\)

Câu 39 :

Một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dây dao động với cùng biên độ 5 mm là 80 cm, còn khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dây dao động cùng pha với cùng biên độ 5 mm là 65 cm. Tỉ số giữa tốc độ cực đại của một phần tử dây tại bụng sóng và tốc độ truyền sóng trên dây là

  • A.
    0,12.
  • B.
    0,41.  
  • C.
    0,21.
  • D.
    0,14.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về sóng dừng trên dây hai đầu cố định

Lời giải chi tiết :

+ Các điểm thuộc cùng một bó sóng dao động cùng pha nhau, các điểm thuộc bó sóng lẻ dao động ngược pha với các điểm thuộc bó sóng chẵn.

+ Khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dây dao động cùng biên độ 5 mm ở hai bó sóng ngoài cùng (cùng cách mỗi đầu cố định một khoảng x) là: MN = 80cm.

+  Khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dây dao động cùng pha cùng biên độ 5 mm là: MP = 65 cm.

+  Dễ dàng nhận thấy: \(PQ = \dfrac{\lambda }{2}\)

=> \(PQ = \dfrac{\lambda }{2} = MQ - MP = \sqrt {M{N^2} - Q{N^2}}  - MP = \sqrt {{{80}^2} - {1^2}}  - 65 \approx 15cm =  > \lambda  \approx 30cm.\)

+  Ta có \((MQ = 79,99 \approx 80cm)\) (:  \(\dfrac{{MQ}}{{\lambda /2}} = \dfrac{{80}}{{15}} = 5 + \dfrac{1}{3}\)

=> Trên sợi dây có 6 bó sóng. (Có \(\dfrac{1}{3}.\dfrac{\lambda }{2} + 2x = \dfrac{\lambda }{2})\)

+ Chiều dài sợi dây là: \(\ell  = OO' = \dfrac{\lambda }{2} = 90cm \Rightarrow x = \dfrac{{OO' - MQ}}{2} = \dfrac{{90 - 80}}{2} = 5cm.\)

+  Biên độ sóng tại điểm M cách nút sóng 1 khoảng x là: \({A_M} = 2.a\left| {\sin \dfrac{{2\pi x}}{\lambda }} \right| = 2a.\sin \dfrac{{2\pi .5}}{{30}} = a\sqrt 3  = 5mm.\)

=> \(a = \dfrac{{0,5}}{{\sqrt 3 }}(cm)\)

=> Biên độ bụng sóng là: \(2a = \dfrac{1}{{\sqrt 3 }}(cm)\)

+  Tốc độ cực đại của phần tử tại bụng sóng: vmax = 2aω = \(\dfrac{1}{{\sqrt 3 }}\)2πf  (cm/s).

+ Tốc độ truyền sóng trên dây:   \(v = λf = 30f (cm/s)\)

+ Tỉ số:   \(\dfrac{{{v_{\max }}}}{v} = \dfrac{{2\pi }}{{\sqrt 3 .30}} \approx \)\(0,12086\).

Câu 40 :

Đặt điện áp \(u = 80\sqrt 2 \cos (100\pi t - \dfrac{\pi }{4})(V)\)  vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở \(20\sqrt 3 \Omega \) , cuộn thuần cảm và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung đến giá trị C = C0 để điện áp dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại và bằng \(160 V\). Giữ nguyên giá trị C = C0 biểu thức cường độ dòng điện trong mạch đạt giá trị là

  • A.

    \(i = 2\cos (100\pi t + \dfrac{\pi }{6})(A).\)

  • B.

    \(i = 2\sqrt 2 \cos (100\pi t + \dfrac{\pi }{6})(A).\)

  • C.

    \(i = 2\sqrt 2 \cos (100\pi t - \dfrac{\pi }{{12}})(A).\)

  • D.

    \(i = 2\cos (100\pi t - \dfrac{\pi }{{12}})(A).\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

+ Ta có: \({U_{C\max }} = \dfrac{{U\sqrt {{R^2} + Z_L^2} }}{R} \Rightarrow 160 = \dfrac{{80\sqrt {{{20}^2}.3 + Z_L^2} }}{{20\sqrt 3 }} \Rightarrow {Z_L} = 60\Omega .\)

+ UC = UCmax khi   \({Z_{C0}} = \dfrac{{{R^2} + Z_L^2}}{{{Z_L}}} = \dfrac{{{{20}^2}.3 + {{60}^2}}}{{60}} = 80\Omega .\) 

+ Độ lệch pha của u so với i:

\(\begin{array}{l}\tan \varphi  = \dfrac{{{Z_L} - {Z_{{C_0}}}}}{R} =  - \dfrac{1}{{\sqrt 3 }}\\ \Rightarrow \varphi  =  - \dfrac{\pi }{6}\end{array}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {\varphi _u} - {\varphi _i} =  - \dfrac{\pi }{6}\\ \Rightarrow {\varphi _i} = {\varphi _u} + \dfrac{\pi }{6} =  - \dfrac{\pi }{4} + \dfrac{\pi }{6} =  - \dfrac{\pi }{{12}}\end{array}\)

+ Mặt khác: \(Z = \sqrt {{R^2} + {{({Z_L} - {Z_{C0}})}^2}}  = 40\Omega .\) 

Ta suy ra, cường độ dòng điện cực đại: \({I_0} = \dfrac{{{U_0}}}{Z} = \dfrac{{80\sqrt 2 }}{{40}} = 2\sqrt 2 \left( A \right)\)

Suy ra, biểu thức cường độ dòng điện trong mạch: \(i = 2\sqrt 2 \cos (100\pi t - \dfrac{\pi }{{12}})(A).\)

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.