Đề kiểm tra 15 phút chương 5: Sóng ánh sáng - Đề số 3
Đề bài
Nhận định nào sau đây đúng?
-
A.
Chiết suất tuyệt đối của ánh sáng tím lớn nhất
-
B.
Vận tốc truyền ánh sáng của ánh sáng tím lớn nhất
-
C.
Góc lệch khi đi qua lăng kính của ánh sáng tím nhỏ nhất
-
D.
Chiết suất tuyệt đối của ánh sáng cam lớn hơn của ánh sáng chàm
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng vân sẽ:
-
A.
Giảm đi khi tăng khoảng cách giữa hai khe và màn quan sát.
-
B.
Giảm đi khi tăng khoảng cách hai khe.
-
C.
Không thay đổi khi thay đổi khoảng cách giữa hai khe và màn quan sát.
-
D.
Tăng lên khi tăng khoảng cách giữa hai khe.
Ánh sáng lam có bước sóng trong chân không và trong nước lần lượt là 0,4861 μm và 0,3635 μm. Chiết suất tuyệt đối của nước đối với ánh sáng lam là
-
A.
1,3335
-
B.
1,3725
-
C.
1,3301
-
D.
1,3373
Thực hiện thí nghiệm I-âng trong không khí, thu được khoảng vân trên màn là i. Lặp lại thí nghiệm như trên nhưng trong nước thì đo được khoảng vân trên màn là i’. Biết nước có chiết suất n. Mối liên hệ giữa i và i’ là:
-
A.
\(i = \frac{{i'}}{n}\)
-
B.
\(i = i'\)
-
C.
\(i' = \frac{{i}}{n}\)
-
D.
\(i' = \frac{{n}}{i}\)
Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm là:
-
A.
4i.
-
B.
5i.
-
C.
14i.
-
D.
13i.
Khi sóng ánh sáng truyền từ một môi trường này sang một môi trường khác thì
-
A.
tần số không đổi nhưng bước sóng thay đổi
-
B.
bước sóng không đổi nhưng tần số thay đổi.
-
C.
tần số và bước sóng đều không đổi
-
D.
tần số và bước sóng đều thay đổi
Cho 4 tia có bước sóng như sau qua cùng một lăng kính, tia nào lệch nhiều nhất so với phương truyền ban đầu:
-
A.
0,40 μm
-
B.
0,50 μm
-
C.
0,45 μm
-
D.
0,60 μm
Hiện tượng giao thoa sóng ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn:
-
A.
Đơn sắc
-
B.
Cùng màu sắc
-
C.
Kết hợp
-
D.
Cùng cường độ sáng
Bước sóng của ánh sáng màu vàng trong không khí là λ=0,6µm, trong thủy tinh (n = 1,5) sóng ánh sáng này có bước sóng là
-
A.
0,4 µm.
-
B.
0,9 µm.
-
C.
0,6 µm.
-
D.
0,5 µm.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc khoảng cách giữa hai khe là 1 (mm), khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5(m). Tại điểm M trên màn quan sát cách vân trung tâm 9(mm) có vân sáng bậc 10. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là:
-
A.
480 (nm)
-
B.
640 (nm)
-
C.
540 (nm)
-
D.
600 (nm)
Thực hiện giao thoa ánh sáng với khe Yang, nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 600nm, khoảng cách hai khe a = 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát D = 3m. Trên màn, xét điểm M cách vân trung tâm một khoảng 10mm. Dịch chuyển màn quan sát từ từ lại gần mặt phẳng chứa hai khe thêm một đoạn 1,2m thì số lần điểm M chuyển thành vân tối là:
-
A.
6 lần
-
B.
3 lần
-
C.
4 lần
-
D.
12 lần
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng đồng thời bởi hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là \({\lambda _1}\) và \({\lambda _2}\). Trên màn quan sát có vân sáng bậc 12 của \({\lambda _1}\) trùng với vân sáng bậc 10 của \({\lambda _2}\). Tỉ số \(\frac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _2}}}\) bằng:
-
A.
\(\frac{6}{5}\).
-
B.
\(\frac{2}{3}\).
-
C.
\(\frac{5}{6}\).
-
D.
\(\frac{3}{2}\).
Lời giải và đáp án
Nhận định nào sau đây đúng?
-
A.
Chiết suất tuyệt đối của ánh sáng tím lớn nhất
-
B.
Vận tốc truyền ánh sáng của ánh sáng tím lớn nhất
-
C.
Góc lệch khi đi qua lăng kính của ánh sáng tím nhỏ nhất
-
D.
Chiết suất tuyệt đối của ánh sáng cam lớn hơn của ánh sáng chàm
Đáp án : A
Ta có:
+ vđỏ> vcam > vvàng > vlục > vlam > vchàm > vtím
+ nđỏ< ncam < nvàng < nlục < nlam < nchàm < ntím
+ Dđỏ< Dcam < Dvàng < Dlục < Dlam < Dchàm <Dtím
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng vân sẽ:
-
A.
Giảm đi khi tăng khoảng cách giữa hai khe và màn quan sát.
-
B.
Giảm đi khi tăng khoảng cách hai khe.
-
C.
Không thay đổi khi thay đổi khoảng cách giữa hai khe và màn quan sát.
-
D.
Tăng lên khi tăng khoảng cách giữa hai khe.
Đáp án : B
Công thức tính khoảng vân: i = λD/a
Ta có: \(i = \frac{{\lambda D}}{a}\) => Khi a tăng thì i giảm.
Ánh sáng lam có bước sóng trong chân không và trong nước lần lượt là 0,4861 μm và 0,3635 μm. Chiết suất tuyệt đối của nước đối với ánh sáng lam là
-
A.
1,3335
-
B.
1,3725
-
C.
1,3301
-
D.
1,3373
Đáp án : D
Áp dụng biểu thức tính bước sóng trong môi trường có chiết suất n: \(\lambda = \frac{{{\lambda _{ck}}}}{n}\)
Ta có:
\(\lambda = \frac{{{\lambda _{ck}}}}{n} \to n = \frac{{{\lambda _{ck}}}}{\lambda } = \frac{{0,{{4861.10}^{ - 6}}}}{{0,{{3635.10}^{ - 6}}}} = 1,3373\)
Thực hiện thí nghiệm I-âng trong không khí, thu được khoảng vân trên màn là i. Lặp lại thí nghiệm như trên nhưng trong nước thì đo được khoảng vân trên màn là i’. Biết nước có chiết suất n. Mối liên hệ giữa i và i’ là:
-
A.
\(i = \frac{{i'}}{n}\)
-
B.
\(i = i'\)
-
C.
\(i' = \frac{{i}}{n}\)
-
D.
\(i' = \frac{{n}}{i}\)
Đáp án : C
+ Áp dụng công thức tính bước sóng trong môi trường chiết suất n: \(\lambda = \frac{{{\lambda _{kk}}}}{n}\)
+ Áp dụng công thức tính khoảng vân: \(i = \frac{{\lambda D}}{a}\)
Gọi i là khoảng vân trong không khí: \(i = \frac{{{\lambda _{kk}}D}}{a}\)
i’: là khoảng vân trong nước: \(i' = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{{\lambda _{kk}}D}}{{na}} = \frac{i}{n}\)
Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm là:
-
A.
4i.
-
B.
5i.
-
C.
14i.
-
D.
13i.
Đáp án : A
Khoảng cách giữa n vân sáng liên tiếp là: (n-1)i
=> Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng 9 là: 4i
Khi sóng ánh sáng truyền từ một môi trường này sang một môi trường khác thì
-
A.
tần số không đổi nhưng bước sóng thay đổi
-
B.
bước sóng không đổi nhưng tần số thay đổi.
-
C.
tần số và bước sóng đều không đổi
-
D.
tần số và bước sóng đều thay đổi
Đáp án : A
Xem chú ý phần 3
Khi sóng ánh sáng truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì tần số không thay đổi và bước sóng thay đổi
Cho 4 tia có bước sóng như sau qua cùng một lăng kính, tia nào lệch nhiều nhất so với phương truyền ban đầu:
-
A.
0,40 μm
-
B.
0,50 μm
-
C.
0,45 μm
-
D.
0,60 μm
Đáp án : A
+ Sử dụng tính chất chiết suất của ánh sáng trong các chất trong suốt: \(\left( {{n_{do}} < {n_{cam}} < {n_{vang}} < {n_{luc}} < {n_{lam}} < {n_{cham}} < {n_{tim}}} \right)\)
+ Vận dụng lí thuyết về khúc xạ ánh sáng: Ánh sáng đi từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn thì tia khúc xạ gần pháp tuyến hơn so với tia tới
+ Bước sóng ánh sáng giảm dần từ đỏ đến tím
Ta có:
+ Chiết suất của các chất trong suốt biến thiên theo màu sắc của ánh sáng và tăng dần từ màu đỏ đến màu tím \(\left( {{n_{do}} < {n_{cam}} < {n_{vang}} < {n_{luc}} < {n_{lam}} < {n_{cham}} < {n_{tim}}} \right)\)
+ Theo định luật khúc xạ ánh sáng: Ánh sáng đi từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn thì tia khúc xạ gần pháp tuyến hơn so với tia tới, ta có hình ảnh khúc xạ của các tia sáng
Tia tím xa phương truyền ban đầu nhất, tia đỏ gần phương truyền ban đầu nhất
=> Ánh sáng từ đỏ đến tím có góc lệch so với phương truyền ban đầu tăng dần
Mà từ đỏ đến tím ta có bước sóng giảm dần
=> Chọn phương án A - (vì bước sóng nhỏ nhất)
Hiện tượng giao thoa sóng ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn:
-
A.
Đơn sắc
-
B.
Cùng màu sắc
-
C.
Kết hợp
-
D.
Cùng cường độ sáng
Đáp án : C
Xem lí thuyết phần 1
Hiện tượng giao thoa sóng ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn kết hợp
Bước sóng của ánh sáng màu vàng trong không khí là λ=0,6µm, trong thủy tinh (n = 1,5) sóng ánh sáng này có bước sóng là
-
A.
0,4 µm.
-
B.
0,9 µm.
-
C.
0,6 µm.
-
D.
0,5 µm.
Đáp án : A
Áp dụng công thức tính bước sóng trong môi trường có chiết suất n: \(\lambda = \frac{{{\lambda _{kk}}}}{n}\)
Bước sóng của ánh sáng màu vàng trong thủy tinh là: \(\lambda = \frac{{{\lambda _{kk}}}}{n} = \frac{{0,{{6.10}^{ - 6}}}}{{1,5}} = 0,{4.10^{ - 6}}m = 0,4\mu m\)
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc khoảng cách giữa hai khe là 1 (mm), khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5(m). Tại điểm M trên màn quan sát cách vân trung tâm 9(mm) có vân sáng bậc 10. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là:
-
A.
480 (nm)
-
B.
640 (nm)
-
C.
540 (nm)
-
D.
600 (nm)
Đáp án : D
+ Áp dụng biểu thức xác định vị trí vân sáng trên màn: xs = kλD/a
+ Áp dụng công thức tính khoảng vân \(i = \frac{{\lambda D}}{a}\)
Ta có:
Tại M - vân sáng bậc 10 => xM = 10i
\( \to {x_M} = 10i = 10\frac{{\lambda D}}{a} \to \lambda = \frac{{{\rm{a}}{{\rm{x}}_M}}}{{10.D}} = \frac{{{{10}^{ - 3}}{{.9.10}^{ - 3}}}}{{10.1,5}} = {6.10^{ - 7}} = {600.10^{ - 9}}m\)
Thực hiện giao thoa ánh sáng với khe Yang, nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 600nm, khoảng cách hai khe a = 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát D = 3m. Trên màn, xét điểm M cách vân trung tâm một khoảng 10mm. Dịch chuyển màn quan sát từ từ lại gần mặt phẳng chứa hai khe thêm một đoạn 1,2m thì số lần điểm M chuyển thành vân tối là:
-
A.
6 lần
-
B.
3 lần
-
C.
4 lần
-
D.
12 lần
Đáp án : B
Sử dụng công thức tính khoảng vân: \(i = \dfrac{{\lambda D}}{a}\)
+ Khoảng vân \(i = \dfrac{{{{600.10}^{ - 9}}.3}}{{{{10}^{ - 3}}}} = 1,8mm\)
Vị trí điểm M là: \({x_M} = 10mm = 5,55i\)
+ Khi dịch chuyển màn lại gần mặt phẳng chứa hai khe, khoảng vân \(i' = \dfrac{{\lambda D'}}{a} = \dfrac{{{{600.10}^{ - 9}}.\left( {3 - 1,2} \right)}}{{{{10}^{ - 3}}}} = 1,08mm\)
Vị trí điểm M là: \({x_M} = 10mm = 9,26i'\)
Trong quá trình di chuyển, M chuyển thành vân tối ứng với các giá trị: 6,5i; 7,5i và 8,5i = 3 lần
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng đồng thời bởi hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là \({\lambda _1}\) và \({\lambda _2}\). Trên màn quan sát có vân sáng bậc 12 của \({\lambda _1}\) trùng với vân sáng bậc 10 của \({\lambda _2}\). Tỉ số \(\frac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _2}}}\) bằng:
-
A.
\(\frac{6}{5}\).
-
B.
\(\frac{2}{3}\).
-
C.
\(\frac{5}{6}\).
-
D.
\(\frac{3}{2}\).
Đáp án : C
Sử dụng công thức hai vân trùng nhau: x1 = x2
Vị trí vân sáng: xs = kλD/a = ki
Tại vị trí vân trùng ta có:\(12{i_1} = 10{i_2} \Leftrightarrow 12{\lambda _1} = 10{\lambda _2} \Rightarrow \frac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _2}}} = \frac{5}{6}\)