Đề kiểm tra 1 tiết chương 5: Sóng ánh sáng - Đề số 2
Đề bài
Chiếu ánh sáng do đèn hơi thủy ngân ở áp suất thấp (bị kích thích bằng điện) phát ra vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính thì quang phổ thu được là
-
A.
bảy vạch sáng từ đỏ đến tím, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.
-
B.
một dải sáng có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục
-
C.
các vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.
-
D.
các vạch sáng, tối xen kẽ nhau đều đặn.
Trong các máy lọc nước RO ở các hộ gia đình hiện nay, bức xạ được sử dụng để tiêu diệt hoặc làm biến dạng hoàn toàn vi khuẩn là
-
A.
tia hồng ngoại
-
B.
sóng vô tuyến
-
C.
ánh sáng nhìn thấy
-
D.
tia tử ngoại
Hiện tượng giao thoa sóng ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn:
-
A.
Đơn sắc
-
B.
Cùng màu sắc
-
C.
Kết hợp
-
D.
Cùng cường độ sáng
Chọn ý sai. Quang phổ vạch phát xạ
-
A.
Gồm những vạch sáng riêng lẻ ngăn cách nhau bằng khoảng tối.
-
B.
Do các chất khí ở áp suất thấp, khi bị nung nóng phát ra.
-
C.
Của mỗi nguyên tố hóa học sẽ đặc trưng cho nguyên tố đó.
-
D.
Của các nguyên tố khác nhau sẽ giống nhau khi cùng điều kiện để phát sáng.
Chọn phát biểu sai
-
A.
Tia tử ngoại dùng để diệt vi khuẩn, chữa bệnh còi xương.
-
B.
Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ .
-
C.
Tia tử ngoại phát hiện các vết nứt trong kỹ thuật chế tạo máy.
-
D.
Tia tử ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím được phát ra từ nguồn có nhiệt độ rất cao.
Hai nguồn sáng kết hợp ℓà hai nguồn phát ra hai sóng:
-
A.
Có cùng tần số và hiệu số pha ban đầu của chúng không đổi
-
B.
Đồng pha
-
C.
Có cùng tần số
-
D.
Đơn sắc và có hiệu số pha ban đầu của chúng thay đổi
Cho bốn ánh sáng đơn sắc: đỏ, tím, cam và lục. Chiết suất của thủy tinh có giá trị lớn nhất đối với ánh sáng
-
A.
lục
-
B.
cam
-
C.
đỏ
-
D.
tím
Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 bên này đến vân sáng bậc 4 bên kia so với vân sáng trung tâm là:
-
A.
i
-
B.
7i
-
C.
4i
-
D.
6i
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng vân sẽ:
-
A.
Giảm đi khi tăng khoảng cách giữa hai khe và màn quan sát.
-
B.
Giảm đi khi tăng khoảng cách hai khe.
-
C.
Không thay đổi khi thay đổi khoảng cách giữa hai khe và màn quan sát.
-
D.
Tăng lên khi tăng khoảng cách giữa hai khe.
Trong công nghiệp cơ khí, dựa vào tính chất nào sau đây của tia tử ngoại mà người ta sử dụng để tìm vết nứt trên bề mặt các vật kim loại:
-
A.
Kích thích nhiều phản ứng hóa học
-
B.
Kích thích phát quang nhiều chất
-
C.
Tác dụng lên phim ảnh
-
D.
Làm ion hóa không khí và nhiều chất khác
Một sóng âm và một sóng ánh sáng truyền từ nước ra không khí thì bước sóng
-
A.
của sóng âm và sóng ánh sáng đều giảm
-
B.
của sóng âm tăng còn bước sóng của sóng ánh sáng giảm
-
C.
của sóng âm giảm còn bước sóng của sóng ánh sáng tăng
-
D.
của sóng âm và sóng ánh sáng đều tăng
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều:
-
A.
Bị lệch trong điện trường
-
B.
Không có tác dụng nhiệt.
-
C.
Có thể kích thích sự phát quang của một số chất
-
D.
Là các tia không nhìn thấy.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quang phổ vạch phát xạ?
-
A.
Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho một quang phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó.
-
B.
Quang phổ vạch phát xạ là một dải sáng có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím.
-
C.
Quang phổ vạch phát xạ bao gồm một hệ thống những vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối
-
D.
Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về số lượng vạch quang phổ, vị trí các vạch, màu sắc các vạch và độ sáng tỉ đối của các vạch đó.
Bước sóng của ánh sáng màu vàng trong không khí là λ=0,6µm, trong thủy tinh (n = 1,5) sóng ánh sáng này có bước sóng là
-
A.
0,4 µm.
-
B.
0,9 µm.
-
C.
0,6 µm.
-
D.
0,5 µm.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là \(1 mm\), khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là \(1,2 m\). Trên màn, khoảng vân đo được là \(0,6 mm\). Bước sóng của ánh sáng trong thí nghiệm bằng
-
A.
600 nm
-
B.
720 nm
-
C.
480 nm
-
D.
500 nm
Thực hiện giao thoa ánh sáng với khe Yang, nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 400nm, khoảng cách hai khe a = 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát D = 3m. Trên màn, xét điểm M cách vân trung tâm một khoảng 10mm. Dịch chuyển màn quan sát từ từ lại gần mặt phẳng chứa hai khe thêm một đoạn 1,2m thì số lần điểm M chuyển thành vân tối là:
-
A.
6 lần
-
B.
13 lần
-
C.
7 lần
-
D.
8 lần
Thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách hai khe a = 0,8mm. Ban đầu, tại M cách vân trung tâm 5,25mm người ta quan sát được vân sáng bậc 5. Giữ cố định các điều kiện khác, di chuyển từ từ màn quan sát ra xa dọc theo đường thẳng vuông góc với màn chứa hai khe một đoạn 0,75m thì thấy tại M chuyển thành vân tối lần thứ hai. Bước sóng λ có giá trị là
-
A.
0,50μm
-
B.
0,70μm
-
C.
0,48μm
-
D.
0,64μm
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng đồng thời bởi hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là \({\lambda _1}\) và \({\lambda _2}\). Trên màn quan sát có vân sáng bậc 12 của \({\lambda _1}\) trùng với vân sáng bậc 10 của \({\lambda _2}\). Tỉ số \(\frac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _2}}}\) bằng:
-
A.
\(\frac{6}{5}\).
-
B.
\(\frac{2}{3}\).
-
C.
\(\frac{5}{6}\).
-
D.
\(\frac{3}{2}\).
Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng. Hai khe Y-âng cách nhau 3mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 3m. Sử dụng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38μm đến 0,76μm. Trên màn quan sát thu được các dải quang phổ. Bề rộng của dải quang phổ ngay sát vạch sáng trắng trung tâm là:
-
A.
0,38 mm
-
B.
0,45 mm
-
C.
0,5 mm
-
D.
0,55 mm
Một chùm electron, sau khi được tăng tốc từ trạng thái đứng yên bằng hiệu điện thế không đổi U, đến đập vào một kim loại làm phát ra tia X. Cho bước sóng nhỏ nhất của chùm tia X này là 6,8.10-11 m. Giá trị của U bằng.
-
A.
18,3 kV
-
B.
36,5 kV
-
C.
1,8 kV
-
D.
9,2 kV.
Một học sinh làm thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng để đo bước sóng ánh sáng. Khoảng cách hai khe sáng là \(1,00{\rm{ }} \pm {\rm{ }}0,05{\rm{ }}\left( {mm} \right)\). Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn đo được là \(2,00{\rm{ }} \pm {\rm{ }}0,01{\rm{ }}\left( m \right)\); khoảng cách giữa \(10\) vân sáng liên tiếp đo được là \(10,80{\rm{ }} \pm {\rm{ }}0,14{\rm{ }}\left( {mm} \right)\). Bước sóng bằng:
-
A.
\(0,54{\rm{ }} \pm {\rm{ }}0,03{\rm{ }}\left( {\mu m} \right)\)
-
B.
\(0,54{\rm{ }} \pm {\rm{ }}0,04{\rm{ }}\left( {\mu m} \right)\)
-
C.
\(0,60{\rm{ }} \pm {\rm{ }}0,03{\rm{ }}\left( {\mu m} \right)\)
-
D.
\(0,60{\rm{ }} \pm {\rm{ }}0,04{\rm{ }}\left( {\mu m} \right)\)
Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng với 2 khe Y-âng , trong vùng MN trên màn quan sát, người ta đếm được 13 vân sáng với M và N là hai vân sáng ứng với bước sóng \({\lambda _1} = 0,45\mu m\). Giữ nguyên điều kiện thí nghiệm, ta thay nguồn sáng đơn sắc với bước sóng \({\lambda _2} = 0,6\mu m\) thì số vân sáng trong miền đó là:
-
A.
9
-
B.
10
-
C.
11
-
D.
12
Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng là $\lambda $. Người ta đo khoảng cách giữa $7$ vân sáng liên tiếp là $1,2cm$. Nếu thực hiện giao thoa ánh sáng trong nước có chiết suất \(n = \dfrac{4}{3}\) thì khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là bao nhiêu ?
-
A.
${i_n} = 1,6mm$
-
B.
${i_n} = {\rm{ }}1,5mm$
-
C.
${i_n} = {\rm{ }}2mm$
-
D.
${i_n} = {\rm{ }}1mm$
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng. Ánh sáng sử dụng gồm 3 bức xạ đơn sắc đỏ, lục và lam có bước sóng lần lượt là \({\lambda _1} = {\rm{ }}0,64\mu m\) , \({\lambda _2} = {\rm{ }}0,54\mu m\) , \({\lambda _3} = {\rm{ }}0,48{\rm{ }}\mu m\). Trong khoảng giữa hai vân liên tiếp có màu của vân trung tâm O có bao nhiêu vạch sáng có màu đơn sắc?
-
A.
92
-
B.
70
-
C.
81
-
D.
80
Một nguồn sáng có công suất P=2W, phát ra ánh sáng có bước sóng \(\lambda = 0,597\mu m\) tỏa ra đều theo mọi hướng. Nếu coi đường kính con ngươi của mắt là 4mm và mắt còn có thể cảm nhận được ánh sáng khi tối thiểu có 80 phôtôn lọt vào mắt trong 1s. Bỏ qua sự hấp thụ phôtôn của môi trường. Khoảng cách xa nguồn sáng nhất mà mắt còn trông thấy nguồn là:
-
A.
27 km
-
B.
470 km
-
C.
6 km
-
D.
274 km
Lời giải và đáp án
Chiếu ánh sáng do đèn hơi thủy ngân ở áp suất thấp (bị kích thích bằng điện) phát ra vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính thì quang phổ thu được là
-
A.
bảy vạch sáng từ đỏ đến tím, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.
-
B.
một dải sáng có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục
-
C.
các vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.
-
D.
các vạch sáng, tối xen kẽ nhau đều đặn.
Đáp án : C
Chiếu ánh sáng do đèn hơi thủy ngân ở áp suất thấp (bị kích thích bằng điện) phát ra vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính thì quang phổ thu được là các vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối
Trong các máy lọc nước RO ở các hộ gia đình hiện nay, bức xạ được sử dụng để tiêu diệt hoặc làm biến dạng hoàn toàn vi khuẩn là
-
A.
tia hồng ngoại
-
B.
sóng vô tuyến
-
C.
ánh sáng nhìn thấy
-
D.
tia tử ngoại
Đáp án : D
Tia tử ngoại có khả năng diệt khuẩn
Trong các máy lọc nước RO ở các hộ gia đình hiện nay, bức xạ được sử dụng để tiêu diệt hoặc làm biến dạng hoàn toàn vi khuẩn là tia tử ngoại
Hiện tượng giao thoa sóng ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn:
-
A.
Đơn sắc
-
B.
Cùng màu sắc
-
C.
Kết hợp
-
D.
Cùng cường độ sáng
Đáp án : C
Xem lí thuyết phần 1
Hiện tượng giao thoa sóng ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn kết hợp
Chọn ý sai. Quang phổ vạch phát xạ
-
A.
Gồm những vạch sáng riêng lẻ ngăn cách nhau bằng khoảng tối.
-
B.
Do các chất khí ở áp suất thấp, khi bị nung nóng phát ra.
-
C.
Của mỗi nguyên tố hóa học sẽ đặc trưng cho nguyên tố đó.
-
D.
Của các nguyên tố khác nhau sẽ giống nhau khi cùng điều kiện để phát sáng.
Đáp án : D
Vận dụng lí thuyết về quang phổ vạch phát xạ (Xem lí thuyết phần 2)
A, B, C - đúng
D - sai vì quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì sẽ khác nhau
Chọn phát biểu sai
-
A.
Tia tử ngoại dùng để diệt vi khuẩn, chữa bệnh còi xương.
-
B.
Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ .
-
C.
Tia tử ngoại phát hiện các vết nứt trong kỹ thuật chế tạo máy.
-
D.
Tia tử ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím được phát ra từ nguồn có nhiệt độ rất cao.
Đáp án : D
Tia tử ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được, có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím.
Nguồn phát: Các vật có nhiệt độ trên ${2000^0}C$
Nguồn phát thông thường: hồ quang điện, Mặt trời, phổ biến là đèn hơi thuỷ ngân.
Hai nguồn sáng kết hợp ℓà hai nguồn phát ra hai sóng:
-
A.
Có cùng tần số và hiệu số pha ban đầu của chúng không đổi
-
B.
Đồng pha
-
C.
Có cùng tần số
-
D.
Đơn sắc và có hiệu số pha ban đầu của chúng thay đổi
Đáp án : A
Xem lí thuyết phần 1
Hai nguồn kết hợp là hai nguồn phát ra hai sắc có cùng tần số và hiệu số pha ban đầu không đổi theo thời gian
Cho bốn ánh sáng đơn sắc: đỏ, tím, cam và lục. Chiết suất của thủy tinh có giá trị lớn nhất đối với ánh sáng
-
A.
lục
-
B.
cam
-
C.
đỏ
-
D.
tím
Đáp án : D
Chiết suất có giá trị lớn nhất ứng với ánh sáng có bước sóng nhỏ nhất
Trong 4 ánh sáng đơn sắc: đỏ, tím, cam và lục
Ánh sáng tím có bước sóng nhỏ nhất => có chiết suất đối với thủy tinh là lớn nhất
Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 bên này đến vân sáng bậc 4 bên kia so với vân sáng trung tâm là:
-
A.
i
-
B.
7i
-
C.
4i
-
D.
6i
Đáp án : B
Khoảng vân \(i = \dfrac{{\lambda D}}{a}\) là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối liên tiếp.
Khoảng cách giữa vân tối sáng 3 bên này đến vân sáng bậc 4 ở bên kia so với vân sáng trung tâm là:
\(d = 3i + 4i = 7i\)
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng vân sẽ:
-
A.
Giảm đi khi tăng khoảng cách giữa hai khe và màn quan sát.
-
B.
Giảm đi khi tăng khoảng cách hai khe.
-
C.
Không thay đổi khi thay đổi khoảng cách giữa hai khe và màn quan sát.
-
D.
Tăng lên khi tăng khoảng cách giữa hai khe.
Đáp án : B
Công thức tính khoảng vân: i = λD/a
Ta có: \(i = \frac{{\lambda D}}{a}\) => Khi a tăng thì i giảm.
Trong công nghiệp cơ khí, dựa vào tính chất nào sau đây của tia tử ngoại mà người ta sử dụng để tìm vết nứt trên bề mặt các vật kim loại:
-
A.
Kích thích nhiều phản ứng hóa học
-
B.
Kích thích phát quang nhiều chất
-
C.
Tác dụng lên phim ảnh
-
D.
Làm ion hóa không khí và nhiều chất khác
Đáp án : B
Sử dụng lí thuyết về tia tử ngoại
Trong công nghiệp cơ khí, dựa vào tính chất kích thích phát quang nhiều chất của tia tử ngoại mà người ta sử dụng để tìm vết nứt trên bề mặt các vật kim loại.
Một sóng âm và một sóng ánh sáng truyền từ nước ra không khí thì bước sóng
-
A.
của sóng âm và sóng ánh sáng đều giảm
-
B.
của sóng âm tăng còn bước sóng của sóng ánh sáng giảm
-
C.
của sóng âm giảm còn bước sóng của sóng ánh sáng tăng
-
D.
của sóng âm và sóng ánh sáng đều tăng
Đáp án : C
Khi một sóng âm truyền từ nước ra không khí, vận tốc sóng giảm, hay \(\lambda = \dfrac{v}{f}\) giảm.
Khi sóng ánh sáng truyền từ nước ra không khí, vận tốc sóng tăng hay bước sóng tăng.
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều:
-
A.
Bị lệch trong điện trường
-
B.
Không có tác dụng nhiệt.
-
C.
Có thể kích thích sự phát quang của một số chất
-
D.
Là các tia không nhìn thấy.
Đáp án : D
Sử dụng lí thuyết về tia tử ngoại, hồng ngoại (Xem lí thuyết phần 1)
Tia hồng ngoại và tử ngoại đều không bị lệch trong điện trường.
Tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt mạnh.
Tia tử ngoại có thể kích thích sự phát quang của một số chất.
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là các tia không nhìn thấy
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quang phổ vạch phát xạ?
-
A.
Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho một quang phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó.
-
B.
Quang phổ vạch phát xạ là một dải sáng có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím.
-
C.
Quang phổ vạch phát xạ bao gồm một hệ thống những vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối
-
D.
Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về số lượng vạch quang phổ, vị trí các vạch, màu sắc các vạch và độ sáng tỉ đối của các vạch đó.
Đáp án : B
Vận dụng lí thuyết về quang phổ vạch phát xạ (Xem lí thuyết phần 2)
A, C, D - đúng
B -sai vì quang phổ vạch phát xạ gồm những vạch màu riêng lẻ nằm trên nền tối
Bước sóng của ánh sáng màu vàng trong không khí là λ=0,6µm, trong thủy tinh (n = 1,5) sóng ánh sáng này có bước sóng là
-
A.
0,4 µm.
-
B.
0,9 µm.
-
C.
0,6 µm.
-
D.
0,5 µm.
Đáp án : A
Áp dụng công thức tính bước sóng trong môi trường có chiết suất n: \(\lambda = \frac{{{\lambda _{kk}}}}{n}\)
Bước sóng của ánh sáng màu vàng trong thủy tinh là: \(\lambda = \frac{{{\lambda _{kk}}}}{n} = \frac{{0,{{6.10}^{ - 6}}}}{{1,5}} = 0,{4.10^{ - 6}}m = 0,4\mu m\)
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là \(1 mm\), khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là \(1,2 m\). Trên màn, khoảng vân đo được là \(0,6 mm\). Bước sóng của ánh sáng trong thí nghiệm bằng
-
A.
600 nm
-
B.
720 nm
-
C.
480 nm
-
D.
500 nm
Đáp án : D
Áp dụng công thức tính bước sóng trong giao thoa ánh sáng \(\lambda = \dfrac{{ia}}{D}\)
Bước sóng của ánh sáng trong thí nghiệm được xác định bởi biểu thức:
\(\lambda = \dfrac{{ia}}{D} = \dfrac{{0,{{6.10}^{ - 3}}{{.1.10}^{ - 3}}}}{{1,2}} = {500.10^{ - 9}}m = 500nm\)
Thực hiện giao thoa ánh sáng với khe Yang, nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 400nm, khoảng cách hai khe a = 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát D = 3m. Trên màn, xét điểm M cách vân trung tâm một khoảng 10mm. Dịch chuyển màn quan sát từ từ lại gần mặt phẳng chứa hai khe thêm một đoạn 1,2m thì số lần điểm M chuyển thành vân tối là:
-
A.
6 lần
-
B.
13 lần
-
C.
7 lần
-
D.
8 lần
Đáp án : A
Sử dụng công thức tính khoảng vân: \(i = \frac{{\lambda D}}{a}\)
Khoảng vân \(i = \frac{{{{400.10}^{ - 9}}.3}}{{{{10}^{ - 3}}}} = 1,2mm\)
Vị trí điểm M là: x = 8,3.i
Khoảng vân \(i' = \frac{{{{400.10}^{ - 9}}.1,8}}{{{{10}^{ - 3}}}} = 0,72mm\)
Vị trí điểm M là: x = 13,8.i’
Trong quá trình di chuyển, M chuyển thành vân tối ứng với các giá trị: 8,5i; 9,5i; …;13,5i = 6 lần
Thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách hai khe a = 0,8mm. Ban đầu, tại M cách vân trung tâm 5,25mm người ta quan sát được vân sáng bậc 5. Giữ cố định các điều kiện khác, di chuyển từ từ màn quan sát ra xa dọc theo đường thẳng vuông góc với màn chứa hai khe một đoạn 0,75m thì thấy tại M chuyển thành vân tối lần thứ hai. Bước sóng λ có giá trị là
-
A.
0,50μm
-
B.
0,70μm
-
C.
0,48μm
-
D.
0,64μm
Đáp án : C
Sử dụng công thức xác định vị trí vân sáng, vân tối
Ban đầu tại M quan sát được vân sáng bậc 5 \( \Rightarrow 5,{25.10^{ - 3}} = \frac{{5\lambda D}}{{0,{{8.10}^{ - 3}}}} \Rightarrow \lambda D = 0,84\mu m\)
Di chuyển màn quan sát đến khi ở M là vân tối lần thứ 2 vân sáng ở M sẽ chuyển thành vân tối thứ 5, rồi vân tối thứ 4 khi di chuyển dần màn quan sát ra xa.
\(5,{25.10^{ - 3}} = \frac{{3,5\lambda (D + 0,75)}}{{0,{{8.10}^{ - 3}}}} \Rightarrow \lambda = 0,48\mu m\)
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng đồng thời bởi hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là \({\lambda _1}\) và \({\lambda _2}\). Trên màn quan sát có vân sáng bậc 12 của \({\lambda _1}\) trùng với vân sáng bậc 10 của \({\lambda _2}\). Tỉ số \(\frac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _2}}}\) bằng:
-
A.
\(\frac{6}{5}\).
-
B.
\(\frac{2}{3}\).
-
C.
\(\frac{5}{6}\).
-
D.
\(\frac{3}{2}\).
Đáp án : C
Sử dụng công thức hai vân trùng nhau: x1 = x2
Vị trí vân sáng: xs = kλD/a = ki
Tại vị trí vân trùng ta có:\(12{i_1} = 10{i_2} \Leftrightarrow 12{\lambda _1} = 10{\lambda _2} \Rightarrow \frac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _2}}} = \frac{5}{6}\)
Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng. Hai khe Y-âng cách nhau 3mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 3m. Sử dụng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38μm đến 0,76μm. Trên màn quan sát thu được các dải quang phổ. Bề rộng của dải quang phổ ngay sát vạch sáng trắng trung tâm là:
-
A.
0,38 mm
-
B.
0,45 mm
-
C.
0,5 mm
-
D.
0,55 mm
Đáp án : A
Quang phổ ngay sát vạch sáng trung tâm là quang phổ bậc 1
Công thức tính bề rộng quang phổ bậc n : ∆xn = xđn - xtn
Bề rộng quang phổ bậc 1 là:
\(\Delta {x_1} = {x_{d1}} - {x_{t1}} = \frac{D}{a}\left( {{\lambda _d} - {\lambda _t}} \right) = \frac{3}{3}\left( {0,76 - 0,38} \right) = 0,38\,mm\)
Một chùm electron, sau khi được tăng tốc từ trạng thái đứng yên bằng hiệu điện thế không đổi U, đến đập vào một kim loại làm phát ra tia X. Cho bước sóng nhỏ nhất của chùm tia X này là 6,8.10-11 m. Giá trị của U bằng.
-
A.
18,3 kV
-
B.
36,5 kV
-
C.
1,8 kV
-
D.
9,2 kV.
Đáp án : A
Áp dụng biểu thức: \(eU = \dfrac{{hc}}{\lambda }\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}eU = \dfrac{{hc}}{\lambda }\\ \Rightarrow U = \dfrac{{hc}}{{e\lambda }} = \dfrac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{1,{{6.10}^{ - 19}}.6,{{8.10}^{ - 11}}}} \\= 18267,5V \approx 18,3kV\end{array}\)
Một học sinh làm thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng để đo bước sóng ánh sáng. Khoảng cách hai khe sáng là \(1,00{\rm{ }} \pm {\rm{ }}0,05{\rm{ }}\left( {mm} \right)\). Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn đo được là \(2,00{\rm{ }} \pm {\rm{ }}0,01{\rm{ }}\left( m \right)\); khoảng cách giữa \(10\) vân sáng liên tiếp đo được là \(10,80{\rm{ }} \pm {\rm{ }}0,14{\rm{ }}\left( {mm} \right)\). Bước sóng bằng:
-
A.
\(0,54{\rm{ }} \pm {\rm{ }}0,03{\rm{ }}\left( {\mu m} \right)\)
-
B.
\(0,54{\rm{ }} \pm {\rm{ }}0,04{\rm{ }}\left( {\mu m} \right)\)
-
C.
\(0,60{\rm{ }} \pm {\rm{ }}0,03{\rm{ }}\left( {\mu m} \right)\)
-
D.
\(0,60{\rm{ }} \pm {\rm{ }}0,04{\rm{ }}\left( {\mu m} \right)\)
Đáp án : D
+ Khoảng cách giữa \(n\) vân sáng liên tiếp là: \(\left( {n - 1} \right)i\)
+ Sử dụng công thức tính bước sóng: \(\lambda = \frac{{ai}}{D}\)
+ Sử dụng công thức tính sai số trong thực hành thí nghiệm: \(\frac{{\Delta \lambda }}{\lambda } = \frac{{\Delta a}}{a} + \frac{{\Delta i}}{i} + \frac{{\Delta D}}{D}\)
+ Khoảng cách giữa \(10\) vân sáng liên tiếp bằng \(9i\), ta có: \(9.\bar i{\rm{}} = 10,80 \pm 0,14mm \Rightarrow \bar i{\rm{}} = 1,2 \pm \frac{{0,14}}{9}mm\)
+ Bước sóng: \(\bar \lambda {\rm{ }} = \frac{{\bar a.\bar i}}{{\bar D}} = \frac{{1.1,2}}{2} = 0,6\mu m\)
Sai số:
\(\begin{array}{l}\frac{{\Delta \lambda }}{\lambda } = \frac{{\Delta a}}{a} + \frac{{\Delta i}}{i} + \frac{{\Delta D}}{D}\\ \to \Delta \lambda = \overline \lambda \left( {\frac{{\Delta a}}{{\overline a }} + \frac{{\Delta i}}{{\overline i }} + \frac{{\Delta D}}{{\overline D }}} \right)\\ = 0,6\left( {\frac{{0,05}}{1} + \frac{{\frac{{0,14}}{9}}}{{1,2}} + \frac{{0,01}}{2}} \right) = 0,04\mu m\end{array}\)
=> Bước sóng bằng: \(0,60{\rm{ }} \pm {\rm{ }}0,04{\rm{ }}\mu m\)
Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng với 2 khe Y-âng , trong vùng MN trên màn quan sát, người ta đếm được 13 vân sáng với M và N là hai vân sáng ứng với bước sóng \({\lambda _1} = 0,45\mu m\). Giữ nguyên điều kiện thí nghiệm, ta thay nguồn sáng đơn sắc với bước sóng \({\lambda _2} = 0,6\mu m\) thì số vân sáng trong miền đó là:
-
A.
9
-
B.
10
-
C.
11
-
D.
12
Đáp án : B
Sử dụng biểu thức tính khoảng vân: \(i = \dfrac{{\lambda D}}{a}\)
Gọi n là số vân sáng của nguồn ${\lambda _2}$ quan sát được trong vùng MN.
Ta có khoảng vân: i1 = \(\dfrac{{{\lambda _1}D}}{a}\) = \(\dfrac{{MN}}{{12}}\);
i2 = \(\dfrac{{{\lambda _2}D}}{a}\) = \(\dfrac{{MN}}{{n - 1}}\)
=> \(\dfrac{{{i_1}}}{{{i_2}}}\)= \(\dfrac{{n - 1}}{{12}}\) = \(\dfrac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _2}}}\)= \(\dfrac{3}{4}\)
=> n = 10
Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng là $\lambda $. Người ta đo khoảng cách giữa $7$ vân sáng liên tiếp là $1,2cm$. Nếu thực hiện giao thoa ánh sáng trong nước có chiết suất \(n = \dfrac{4}{3}\) thì khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là bao nhiêu ?
-
A.
${i_n} = 1,6mm$
-
B.
${i_n} = {\rm{ }}1,5mm$
-
C.
${i_n} = {\rm{ }}2mm$
-
D.
${i_n} = {\rm{ }}1mm$
Đáp án : B
+ Khoảng cách giữa $m$ vân sáng liên tiếp là \(\left( {m - 1} \right)i\)
+ Khoảng vân trong môi trường có chiết suất n: ${i_n} = \dfrac{i}{n}$
+ Khoảng cách giữa 7 vân sáng liên tiếp là $1,2cm = 12mm$
$ \to 6i = 12{\rm{ }}mm \to i = 2mm$
+ Khoảng vân của ánh sáng trong nước là: \({i_n} = \frac{i}{n} = \frac{2}{{\frac{4}{3}}} = 1,5{\rm{ }}mm\)
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng. Ánh sáng sử dụng gồm 3 bức xạ đơn sắc đỏ, lục và lam có bước sóng lần lượt là \({\lambda _1} = {\rm{ }}0,64\mu m\) , \({\lambda _2} = {\rm{ }}0,54\mu m\) , \({\lambda _3} = {\rm{ }}0,48{\rm{ }}\mu m\). Trong khoảng giữa hai vân liên tiếp có màu của vân trung tâm O có bao nhiêu vạch sáng có màu đơn sắc?
-
A.
92
-
B.
70
-
C.
81
-
D.
80
Đáp án : C
Sử dụng lí thuyết về bài toán trùng nhau của 3 bức xạ trong giao thoa sóng ánh sáng: \({k_1}{\lambda _1} = {k_2}{\lambda _2} = {k_3}{\lambda _3}\)
+ Giả sử M là vị trí trung nhau của ba bức xạ =>\({x_M} = {k_1}{i_1} = {k_2}{i_2} = {k_3}{i_3} < = > 64{k_1} = 54{k_2} = 48{k_3}\)
+ BCNN(64;54;48) = 1728
=> VT trùng nhau đầu tiên là vị trí ứng với \({k_1} = {\rm{ }}27,{\rm{ }}{k_2} = {\rm{ }}32,{\rm{ }}{k_3} = {\rm{ }}36\)
+ Xét sự trùng nhau của hai bức xạ:
- Bức xạ đơn sắc đỏ và lục: \(\frac{{{k_1}}}{{{k_2}}} = \frac{{{\lambda _2}}}{{{\lambda _1}}} = \frac{{0,54}}{{0,64}} = \frac{{27}}{{32}} = > {k_1} = 27,{k_2} = 32\)
=> Trong khoảng giữa hai vân sáng cùng màu với vân trung tâm không có sự trùng nhau của đỏ và lục
- Bức xạ đơn sắc lục và làm :\(\frac{{{k_2}}}{{{k_3}}} = \frac{{{\lambda _3}}}{{{\lambda _2}}} = \frac{{0,48}}{{0,54}} = \frac{8}{9} = > {k_2} = 8,{k_3} = 9\) => Khoảng vân trùng nhau của lục và làm là \({i_{C23}} = 8{i_2} = 9{i_3}\)
=> Trong khoảng giữa hai vân sáng cùng màu với vân trung tâm có 3 vị trí trùng nhau của lục và lam
- Bức xạ đơn sắc đỏ và lam: \(\frac{{{k_1}}}{{{k_3}}} = \frac{{{\lambda _3}}}{{{\lambda _1}}} = \frac{{0,48}}{{0,64}} = \frac{3}{4} = > {k_1} = 3,{k_3} = 4\) => Khoảng vân trùng nhau của đỏ và lam là \({i_{C31}} = 3{i_1} = 4{i_3}\)
=> Trong khoảng giữa hai vân sáng trùng màu với vân trung tâm có 8 vị trí trùng nhau của đỏ và lam
Như vậy tổng số vân sáng đơn sắc quan sát được trong khoảng giữa hai vân có màu trùng màu với vân trung tâm là \(N{\rm{ }} = {\rm{ }}26{\rm{ }} + {\rm{ }}31{\rm{ }} + {\rm{ }}35{\rm{ }}-{\rm{ }}3{\rm{ }}-{\rm{ }}8{\rm{ }} = {\rm{ }}81\) (vân)
Một nguồn sáng có công suất P=2W, phát ra ánh sáng có bước sóng \(\lambda = 0,597\mu m\) tỏa ra đều theo mọi hướng. Nếu coi đường kính con ngươi của mắt là 4mm và mắt còn có thể cảm nhận được ánh sáng khi tối thiểu có 80 phôtôn lọt vào mắt trong 1s. Bỏ qua sự hấp thụ phôtôn của môi trường. Khoảng cách xa nguồn sáng nhất mà mắt còn trông thấy nguồn là:
-
A.
27 km
-
B.
470 km
-
C.
6 km
-
D.
274 km
Đáp án : D
+ Sử dụng biểu thức tính số photon phát ra trong 1 đơn vị thời gian: \(N = \dfrac{P}{\varepsilon }\)
+ Sử dụng biểu thức tính năng lượng: \(\varepsilon = \dfrac{{hc}}{\lambda }\)
+ Số photon truyền qua 1 đơn vị diện tích: \(n = \dfrac{N}{S}\)
+ Số photon phát ra trong 1 đơn vị thời gian: \({N_0} = \dfrac{P}{\varepsilon } = \dfrac{{P.\lambda }}{{hc}} = {6.10^{18}}\left( {ph{\rm{oto}}n} \right)\)
+ Số photon truyền qua 1 đơn vị diện tích mặt cầu có bán kính R: \(n = \dfrac{{{N_0}}}{{4\pi {R^2}}}\)
+ Số photon truyền qua con ngươi trong 1 giây : \(N = n.S = n.\pi {\left( {\dfrac{d}{2}} \right)^2} = \dfrac{{{N_0}}}{{4\pi .{R^2}}}.\dfrac{{\pi {d^2}}}{4} = \dfrac{{{{6.10}^{12}}}}{{{R^2}}}\)
+ Theo đề bài N ≥ 80 → R ≤ 273861,3(m)