Đề thi học kì 1 Hóa 10 - Đề số 5
Đề bài
Nhóm nguyên tố là
-
A.
tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron giống nhau, được xếp ở cùng một cột.
-
B.
tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron gần giống nhau, do đó có tính chất hoá học giống nhau và được xếp thành một cột.
-
C.
tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hoá học gần giống nhau và được xếp thành một cột.
-
D.
tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có tính chất hoá học giống nhau và được xếp cùng một cột.
Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây chứa đồng thời 20 nơtron, 19 proton và 19 electron:
-
A.
\({}_{19}^{39}K\)
-
B.
\({}_{17}^{37}Cl\)
-
C.
\({}_{18}^{40}Ar\)
-
D.
\({}_{19}^{40}K\)
Phân lớp nào sau đây bán bão hòa?
-
A.
4s2
-
B.
4p6
-
C.
4d5
-
D.
4f4
Nhận định nào sau đây là đúng về điện hoá trị:
-
A.
Trong hợp chất ion, hoá trị của một nguyên tố bằng tích của điện tích và chỉ số của ion đó.
-
B.
Trong hợp chất ion, hoá trị của một nguyên tố bằng điện tích của ion đó.
-
C.
Điện hoá trị luôn là số dương và được viết số trước dấu sau.
-
D.
Điện hoá trị luôn là số âm và được viết số trước dấu sau.
Dãy nào sau đây chỉ gồm những phân tử không phân cực?
-
A.
N2, CO2, Cl2, H2.
-
B.
N2, Cl2, H2, HF.
-
C.
N2, H2O, Cl2, O2.
-
D.
Cl2, HCl, N2, F2.
Các nguyên tử kết hợp lại với nhau nhằm mục đích tạo thành cấu trúc mới
-
A.
giống cấu trúc ban đầu.
-
B.
tương tự cấu trúc ban đầu.
-
C.
bền vững hơn cấu trúc ban đầu.
-
D.
kém bền hơn cấu trúc ban đầu.
Những electron có năng lượng giống nhau được xếp vào cùng một…Hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
-
A.
nhóm
-
B.
lớp
-
C.
phân lớp
-
D.
chu kì
Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa khử:
-
A.
Tạo ra chất kết tủa
-
B.
Tạo ra chất khí
-
C.
Có sự thay đổi màu sắc của các chất
-
D.
Có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tử
Kết luận nào sau đây không đúng?
Trong một nhóm A theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì
-
A.
tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.
-
B.
năng lượng ion hóa giảm dần.
-
C.
độ âm điện giảm dần.
-
D.
tính bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng giảm dần, đồng thời tính axit tăng dần.
Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là
-
A.
Kim loại và kim loại.
-
B.
Phi kim và kim loại.
-
C.
Kim loại và khí hiếm.
-
D.
Khí hiếm và kim loại.
Sự biến thiên tính chất của các nguyên tố thuộc chu kì sau được lặp lại tương tự như chu kì trước là do:
-
A.
Sự lặp lại tính chất kim loại của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
-
B.
Sự lặp lại tính chất phi kim của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì truớc.
-
C.
Sự lặp lại cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước (ở ba chu kì đầu).
-
D.
Sự lặp lại tính chất hoá học của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
Nhận định nào sau đây không đúng?
-
A.
Chu kỳ gồm các nguyên tử có số lớp electron bằng nhau.
-
B.
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được xếp theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử.
-
C.
Các nguyên tử có số lớp electron bằng nhau xếp cùng một hàng.
-
D.
Các nguyên tử có số electron hoá trị bằng nhau xếp cùng một cột.
Đồng vị là hiện tượng các nguyên tử:
-
A.
có cùng số proton nhưng khác số electron.
-
B.
có cùng số proton nhưng khác số notron.
-
C.
có cùng số notron nhưng khác số proton.
-
D.
có cùng số notron nhưng khác số electron.
Kiểu liên kết tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung được gọi là
-
A.
liên kết cộng hóa trị.
-
B.
liên kết ion.
-
C.
liên kết hidro.
-
D.
liên kết kim loại.
Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nhôm và nhóm nitrat (NO3-) là:
-
A.
Al(NO3)2
-
B.
Al(NO3)3
-
C.
Al3NO3
-
D.
AlNO3
Ion nào là ion đơn nguyên tử?
-
A.
NH4+
-
B.
NO3-
-
C.
Cl-
-
D.
OH-
Cho phản ứng: \(aF{\rm{e}}O + bHN{O_3} \to cF{\rm{e}}{(N{O_3})_3} + dNO + e{H_2}O\). Với a, b, c, d, e là những số nguyên tối giản. Tổng (c + d + e) bằng ?
-
A.
8
-
B.
9
-
C.
12
-
D.
13
Cho Na (Z=11) và Cl (Z=17). Liên kết trong phân tử NaCl là
-
A.
liên kết cộng hóa trị không cực
-
B.
liên kết cộng hóa trị có cực
-
C.
liên kết ion
-
D.
liên kết cộng hóa trị
Lớp M (hay lớp thứ 3) có số electron tối đa là:
-
A.
18
-
B.
14
-
C.
19
-
D.
17
Sắt là yếu tố quan trọng cấu tạo nên Hemoglobin, một dạng protein là thành phần chính tạo nên hồng cầu. Chính sắt có trong hemoglobin làm nên màu đỏ của máu, một thành phần quan trọng của cơ thể.Cấu hình electron của 26Fe là
-
A.
1s22s22p63s23p64s23d6
-
B.
1s22s22p63s23p63d84s2
-
C.
1s22s22p63s23p63d10
-
D.
1s22s22p63s23p63d64s2
Cho các nhận xét sau:
(1) Một nguyên tử có điện tích hạt nhân là +1,6a.10-19 culong thì số proton trong hạt nhân là a.
(2) Trong một nguyên tử thì số proton luôn bằng số nơtron.
(3) Khi bắn phá hạt nhân người ta tìm thấy một loại hạt có khối lượng gần bằng khối lượng của proton, hạt đó là electron.
(4) Trong nguyên tử bất kì thì điện tích của lớp vỏ luôn bằng điện tích của hạt nhân nhưng ngược dấu.
Số nhận xét đúng là:
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO3. Công thức hợp chất khí với hidro là:
-
A.
RH4
-
B.
RH3
-
C.
RH2
-
D.
RH
Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử X là 112. Số proton trong X là
-
A.
112
-
B.
56
-
C.
48
-
D.
55
Ion dương M2+ có tổng số hạt là 91và tỉ lệ \(\frac{e}{n} = \frac{{27}}{{35}}\). Số electron trong M là:
-
A.
64
-
B.
35
-
C.
29
-
D.
27
Đồng có 2 đồng vị \({}_{29}^{63}Cu\)và \({}_{29}^{65}Cu\). Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị là
-
A.
73% \({}_{29}^{63}Cu\)và 27% \({}_{29}^{65}Cu\)
-
B.
67% \({}_{29}^{63}Cu\)và 33% \({}_{29}^{65}Cu\)
-
C.
27% \({}_{29}^{63}Cu\)và 73% \({}_{29}^{65}Cu\)
-
D.
65% \({}_{29}^{63}Cu\)và 35% \({}_{29}^{65}Cu\)
Trong tự nhiên brom có 2 đồng vị bền: 79Br chiếm 50,69% số nguyên tử và 81Br chiếm 49,31% số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của brom bằng:
-
A.
79,99.
-
B.
79,97.
-
C.
80,00.
-
D.
80,01.
Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất?
-
A.
Lớp K.
-
B.
Lớp L.
-
C.
Lớp M.
-
D.
Lớp N.
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X là
-
A.
Ne.
-
B.
Cl.
-
C.
O.
-
D.
S.
Trong nguyên tử một nguyên tố A có tổng số các loại hạt là 58. Biết số hạt p ít hơn số hạt n là 1 hạt. Kí hiệu của A là
-
A.
\({}_{19}^{38}K\)
-
B.
\({}_{19}^{39}K\)
-
C.
\({}_{20}^{39}K\)
-
D.
\({}_{20}^{38}K\)
Có 5,56 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hóa trị n). Chia A làm hai phần bằng nhau:
Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch HCl được 1,568 lít khí H2.
Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,016 lít khí SO2.
Các khí đo ở đktc. Tên kim loại M là
-
A.
Zn
-
B.
Cu
-
C.
Al
-
D.
Mg
Chất nào sau đây chứa liên kết ion?
-
A.
N2.
-
B.
CH4.
-
C.
KCl.
-
D.
NH3.
Công thức cấu tạo phân tử O2 là
-
A.
O – O
-
B.
O = O
-
C.
O ≡ O
-
D.
O – – O
Ngâm một thanh Zn dư trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng thanh Zn
-
A.
giảm 0,755 gam.
-
B.
tăng 1,08 gam.
-
C.
tăng 0,755 gam.
-
D.
tăng 7,55 gam.
Hòa tan hoàn toàn 2,16 gam kim loại M hóa trị III bởi lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 2,688 lít khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). M là
-
A.
Fe
-
B.
Cu
-
C.
Zn
-
D.
Al
Hòa tan hết 1,84 gam hỗn hợp Cu và Fe trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Số mol Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
-
A.
0,02 và 0,03
-
B.
0,01 và 0,02
-
C.
0,01 và 0,03
-
D.
0,02 và 0,04
Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp gồm Al và Zn bằng H2SO4 đặc nóng thu được 7,616 lít SO2 (đktc), 0,64 gam S và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là:
-
A.
50,3 gam
-
B.
30,5 gam
-
C.
35,0 gam
-
D.
30,05 gam
Ở nhiệt độ 20oC, khối lượng riêng của kim loại X bằng 10,48 g/cm3 và bán kính nguyên tử X là 1,446.10-8 cm. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử X có dạng hình cầu và có độ rỗng là 26%. Biết số Avogadro NA=6,022.1023. Kim loại X là
-
A.
Fe.
-
B.
Cu.
-
C.
Ag.
-
D.
Cr.
Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol Al và 0,2 mol Zn tác dụng với 500 ml dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 47,35 gam chất rắn A gồm 3 kim loại và dung dịch B chứa 2 muối. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Coi thể tích dung dịch không đổi. Nồng độ của AgNO3 trong hỗn hợp Y là:
-
A.
0,25
-
B.
0,2
-
C.
0,4
-
D.
0,8
Một hợp chất có công thức là MAx, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại, A là phi kim ở chu kì 3. Trong hạt nhân của M có n – p= 4, trong hạt nhân của A có n’= p’. Tổng số proton trong MAx là 58. Xác định nguyên tố, số hạt proton trong nguyên tử M, A và công thức của MAx?
-
A.
M là Fe, nguyên tử có 26 proton; A là S, nguyên tử có 16 proton, công thức phân tử FeS
-
B.
M là Fe, nguyên tử có 26 proton; A là S, nguyên tử có 16 proton, công thức phân tử FeS2
-
C.
M là Mg, nguyên tử có 12 proton; A là S, nguyên tử có 16 proton, công thức phân tử MgS
-
D.
M là Na, nguyên tử có 11 proton; A là S, nguyên tử có 16 proton, công thức phân tử NaS
Trong tự nhiên sắt gồm 4 đồng vị 54Fe chiếm 5,8%, 56Fe chiếm 91,72%, 57Fe chiếm 2,2% và 58Fe chiếm 0,28%. Brom là hỗn hợp hai đồng vị 79Br chiếm 50,69% và 81Br chiếm 49,31%. Tính thành phần % khối lượng của 56Fe trong FeBr3 là?
-
A.
17,36%
-
B.
18,92%
-
C.
27,03%
-
D.
27,55%
Lời giải và đáp án
Nhóm nguyên tố là
-
A.
tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron giống nhau, được xếp ở cùng một cột.
-
B.
tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron gần giống nhau, do đó có tính chất hoá học giống nhau và được xếp thành một cột.
-
C.
tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hoá học gần giống nhau và được xếp thành một cột.
-
D.
tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có tính chất hoá học giống nhau và được xếp cùng một cột.
Đáp án : C
Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hoá học gần giống nhau và được xếp thành một cột.
Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây chứa đồng thời 20 nơtron, 19 proton và 19 electron:
-
A.
\({}_{19}^{39}K\)
-
B.
\({}_{17}^{37}Cl\)
-
C.
\({}_{18}^{40}Ar\)
-
D.
\({}_{19}^{40}K\)
Đáp án : A
Z = số p = số e;
A = Z + N
Kí hiệu hóa học có dạng:\({}_Z^AX\)
Z = số p = số e = 19; A = Z + N = 19 + 20 = 39
Kí hiệu hóa học của nguyên tử đó là: \({}_{19}^{39}K\)
Phân lớp nào sau đây bán bão hòa?
-
A.
4s2
-
B.
4p6
-
C.
4d5
-
D.
4f4
Đáp án : C
Phân lớp bán bão hòa là phân lớp có số e bằng 1 nửa số e bão hòa của phân lớp đó.
Do phân lớp d có tối đa 10e (d10) là bão hòa nên phân lớp d5 sẽ là bán bão hòa.
Nhận định nào sau đây là đúng về điện hoá trị:
-
A.
Trong hợp chất ion, hoá trị của một nguyên tố bằng tích của điện tích và chỉ số của ion đó.
-
B.
Trong hợp chất ion, hoá trị của một nguyên tố bằng điện tích của ion đó.
-
C.
Điện hoá trị luôn là số dương và được viết số trước dấu sau.
-
D.
Điện hoá trị luôn là số âm và được viết số trước dấu sau.
Đáp án : B
Trong hợp chất ion, hóa trị của một nguyên tố bằng điện tích của ion và được gọi là điện hóa trị của nguyên tố đó.
Trong hợp chất ion, hóa trị của một nguyên tố bằng điện tích của ion và được gọi là điện hóa trị của nguyên tố đó.
=> Nhận định đúng về điện hóa trị là: B
Dãy nào sau đây chỉ gồm những phân tử không phân cực?
-
A.
N2, CO2, Cl2, H2.
-
B.
N2, Cl2, H2, HF.
-
C.
N2, H2O, Cl2, O2.
-
D.
Cl2, HCl, N2, F2.
Đáp án : A
A. Đúng
B. Sai vì loại HF
C. Sai vì loại H2O
D. Sai vì loại HCl
Các nguyên tử kết hợp lại với nhau nhằm mục đích tạo thành cấu trúc mới
-
A.
giống cấu trúc ban đầu.
-
B.
tương tự cấu trúc ban đầu.
-
C.
bền vững hơn cấu trúc ban đầu.
-
D.
kém bền hơn cấu trúc ban đầu.
Đáp án : C
Các nguyên tử kết hợp lại với nhau nhằm mục đích tạo thành cấu trúc mới bền vững hơn cấu trúc ban đầu.
Những electron có năng lượng giống nhau được xếp vào cùng một…Hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
-
A.
nhóm
-
B.
lớp
-
C.
phân lớp
-
D.
chu kì
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức sắp xếp vào cùng lớp, phân lớp, nhóm, chu kì
Những electron có năng lượng giống nhau được xếp vào cùng một phân lớp.
Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa khử:
-
A.
Tạo ra chất kết tủa
-
B.
Tạo ra chất khí
-
C.
Có sự thay đổi màu sắc của các chất
-
D.
Có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tử
Đáp án : D
Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố
Kết luận nào sau đây không đúng?
Trong một nhóm A theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì
-
A.
tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.
-
B.
năng lượng ion hóa giảm dần.
-
C.
độ âm điện giảm dần.
-
D.
tính bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng giảm dần, đồng thời tính axit tăng dần.
Đáp án : D
Câu không đúng là tính bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng giảm dần, đồng thời tính axit tăng dần.
Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là
-
A.
Kim loại và kim loại.
-
B.
Phi kim và kim loại.
-
C.
Kim loại và khí hiếm.
-
D.
Khí hiếm và kim loại.
Đáp án : B
+) Viết cấu hình e của X và Y
+) Dựa vào kiến thức (các nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng là các nguyên tử kim loại (trừ H, He, B), các nguyên tử có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng là các nguyên tử phi kim)
=> Đáp án
Y có mức năng lượng 3p và có 1 electron lớp ngoài cùng
=> Cấu hình electron Y: 4s1
=> Cấu hình của Y là [Ar]4s1
=> ZY = 19.
=> có 1 electron ở lớp ngoài cùng => Y là kim loại.
Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2 và mức năng lượng cao nhất của X là 3p. => ZX = 19-2 =17
=> Cấu hình của X là [Ne]3s23p5
=> có 7 electron ở lớp ngoài cùng => X là phi kim.
Sự biến thiên tính chất của các nguyên tố thuộc chu kì sau được lặp lại tương tự như chu kì trước là do:
-
A.
Sự lặp lại tính chất kim loại của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
-
B.
Sự lặp lại tính chất phi kim của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì truớc.
-
C.
Sự lặp lại cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước (ở ba chu kì đầu).
-
D.
Sự lặp lại tính chất hoá học của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
Đáp án : C
Sự biến thiên tính chất của các nguyên tố thuộc chu kì sau được lặp lại tương tự như chu kì trước là do: Sự lặp lại cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước (ở ba chu kì đầu).
Nhận định nào sau đây không đúng?
-
A.
Chu kỳ gồm các nguyên tử có số lớp electron bằng nhau.
-
B.
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được xếp theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử.
-
C.
Các nguyên tử có số lớp electron bằng nhau xếp cùng một hàng.
-
D.
Các nguyên tử có số electron hoá trị bằng nhau xếp cùng một cột.
Đáp án : B
Nhận định không đúng: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được xếp theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử.
Đồng vị là hiện tượng các nguyên tử:
-
A.
có cùng số proton nhưng khác số electron.
-
B.
có cùng số proton nhưng khác số notron.
-
C.
có cùng số notron nhưng khác số proton.
-
D.
có cùng số notron nhưng khác số electron.
Đáp án : B
=>B
Kiểu liên kết tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung được gọi là
-
A.
liên kết cộng hóa trị.
-
B.
liên kết ion.
-
C.
liên kết hidro.
-
D.
liên kết kim loại.
Đáp án : A
Liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung.
Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nhôm và nhóm nitrat (NO3-) là:
-
A.
Al(NO3)2
-
B.
Al(NO3)3
-
C.
Al3NO3
-
D.
AlNO3
Đáp án : B
Công thức của hợp chất tạo bởi nhôm và nhóm nitrat là Al(NO3)3
Ion nào là ion đơn nguyên tử?
-
A.
NH4+
-
B.
NO3-
-
C.
Cl-
-
D.
OH-
Đáp án : C
Ion đơn nguyên tử là ion được cấu tạo từ 1 nguyên tử.
Cl- là ion đơn nguyên tử.
Cho phản ứng: \(aF{\rm{e}}O + bHN{O_3} \to cF{\rm{e}}{(N{O_3})_3} + dNO + e{H_2}O\). Với a, b, c, d, e là những số nguyên tối giản. Tổng (c + d + e) bằng ?
-
A.
8
-
B.
9
-
C.
12
-
D.
13
Đáp án : B
Cân bằng phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng e
\(3F{\rm{e}}O + 10HN{O_3} \to 3F{\rm{e}}{(N{O_3})_3} + NO + 5{H_2}O\)
Tổng (c + d + e) = 3 + 1 + 5 = 9
Cho Na (Z=11) và Cl (Z=17). Liên kết trong phân tử NaCl là
-
A.
liên kết cộng hóa trị không cực
-
B.
liên kết cộng hóa trị có cực
-
C.
liên kết ion
-
D.
liên kết cộng hóa trị
Đáp án : C
Liên kết trong phân tử NaCl là liên kết ion.
Lớp M (hay lớp thứ 3) có số electron tối đa là:
-
A.
18
-
B.
14
-
C.
19
-
D.
17
Đáp án : A
Đáp án A
Sắt là yếu tố quan trọng cấu tạo nên Hemoglobin, một dạng protein là thành phần chính tạo nên hồng cầu. Chính sắt có trong hemoglobin làm nên màu đỏ của máu, một thành phần quan trọng của cơ thể.Cấu hình electron của 26Fe là
-
A.
1s22s22p63s23p64s23d6
-
B.
1s22s22p63s23p63d84s2
-
C.
1s22s22p63s23p63d10
-
D.
1s22s22p63s23p63d64s2
Đáp án : D
Dựa vào cách viết cấu hình e nguyên tử:
1 - Phân bố các e vào các phân lớp theo mức năng lượng từ thấp đến cao
2 - Sắp xếp lại các phân mức theo thứ tự từ trong ra ngoài
1 - Phân mức năng lượng: 1s22s22p63s23p64s23d6
2 - Cấu hình e: 1s22s22p63s23p63d64s2
Cho các nhận xét sau:
(1) Một nguyên tử có điện tích hạt nhân là +1,6a.10-19 culong thì số proton trong hạt nhân là a.
(2) Trong một nguyên tử thì số proton luôn bằng số nơtron.
(3) Khi bắn phá hạt nhân người ta tìm thấy một loại hạt có khối lượng gần bằng khối lượng của proton, hạt đó là electron.
(4) Trong nguyên tử bất kì thì điện tích của lớp vỏ luôn bằng điện tích của hạt nhân nhưng ngược dấu.
Số nhận xét đúng là:
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : B
Dựa vào đặc điểm về điện tích và khối lượng của các loại hạt proton, nơtron và electron để tìm nhận xét đúng.
+ 1 proton có điện tích là +1,6.10-19 C → Một nguyên tử có điện tích hạt nhân là +1,6.a.10-19 culong thì số proton trong hạt nhân là (1,6.a.10-19): (1,6.10-19) = a → Nhận xét (1) đúng.
+ Trong 1 nguyên tử thì số proton luôn bằng số electron → Nhận xét (2) sai.
+ Trong hạt nhân gồm proton và nơtron nên bắn phá hạt nhân sẽ không thấy hạt electron → Nhận xét (3) sai.
+ Trong 1 nguyên tử bất kì số p = số e, nếu điện tích của lớp vỏ mang điện tích âm (-Z) thì điện tích của hạt nhân là +Z → Nhận xét (4) đúng.
Vậy có 2 nhận xét đúng.
Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO3. Công thức hợp chất khí với hidro là:
-
A.
RH4
-
B.
RH3
-
C.
RH2
-
D.
RH
Đáp án : C
Tổng hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất với H và trong oxi cao nhất có giá trị bằng 8.
Trong oxit cao nhất RO3 thì R có hóa trị VI nên trong hợp chất khí với H, R có hóa trị II.
=> RH2
Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử X là 112. Số proton trong X là
-
A.
112
-
B.
56
-
C.
48
-
D.
55
Đáp án : B
Trong nguyên tử, các loại hạt mang điện là hạt p và hạt e.
Số p = Số e = Z => Tổng hạt mang điện là: 2Z
Trong nguyên tử, các loại hạt mang điện là hạt p và hạt e.
Số p = Số e = Z => Tổng hạt mang điện là: 2Z = 112 => Z = 56
Ion dương M2+ có tổng số hạt là 91và tỉ lệ \(\frac{e}{n} = \frac{{27}}{{35}}\). Số electron trong M là:
-
A.
64
-
B.
35
-
C.
29
-
D.
27
Đáp án : C
Gọi p, n, e là số proton, notron, electron của nguyên tử M.
Ion dương M2+ có tổng số hạt là S ⟹ p + n + e – 2 = S ⟹ 2p + n = S + 2. (1)
Tỉ lệ \(\frac{e}{n} = B\). (2) Giải hệ 2 phương trình (1) và (2) ⟹ p, n, e.
⟹ Số e trong M2+
Gọi số hạt trong M lần lượt là p, n, e
Ion dương M2+ có tổng số hạt là 91 ⟹ p + n + (e – 2) = 91 ⟹ 2p + n =93 (1)
tỉ lệ \(\frac{{e - 2}}{n} = \frac{{27}}{{35}}\) mà p = e nên \(\frac{{p - 2}}{n} = \frac{{27}}{{35}} \Rightarrow 35p - 27n = 70\) (2)
Từ (1) và (2): p = 29, n = 35 ⟹ Số hạt e trong M là 29.
Đồng có 2 đồng vị \({}_{29}^{63}Cu\)và \({}_{29}^{65}Cu\). Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị là
-
A.
73% \({}_{29}^{63}Cu\)và 27% \({}_{29}^{65}Cu\)
-
B.
67% \({}_{29}^{63}Cu\)và 33% \({}_{29}^{65}Cu\)
-
C.
27% \({}_{29}^{63}Cu\)và 73% \({}_{29}^{65}Cu\)
-
D.
65% \({}_{29}^{63}Cu\)và 35% \({}_{29}^{65}Cu\)
Đáp án : A
+) Công thức tính nguyên tử khối trung bình: \(\bar A = \frac{{63{\rm{a}} + 65.(100 - a)}}{{100}} = 63,54\)
Gọi phần trăm đồng vị \({}_{29}^{63}Cu\)là a% => phần trăm đồng vị \({}_{29}^{65}Cu\) là (100 – a)%
Ta có : \(\bar A = \frac{{63{\rm{a}} + 65.(100 - a)}}{{100}} = 63,54\,\,\, = > a = 73\)
Vậy phần trăm mỗi đồng vị là 73% \({}_{29}^{63}Cu\)và 27% \({}_{29}^{65}Cu\)
Trong tự nhiên brom có 2 đồng vị bền: 79Br chiếm 50,69% số nguyên tử và 81Br chiếm 49,31% số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của brom bằng:
-
A.
79,99.
-
B.
79,97.
-
C.
80,00.
-
D.
80,01.
Đáp án : A
Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình:
\(\overline {{A_X}} = \frac{{A.x + B.y}}{{100}}\)
Trong đó đồng vị A có x% số nguyên tử, đồng vị B có y% số nguyên tử.
Nguyên tử khối trung bình của brom bằng:
\(\overline {{A_{Br}}} = \dfrac{{79.50,69 + 81.49,31}}{{100}} = 79,99\)
Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất?
-
A.
Lớp K.
-
B.
Lớp L.
-
C.
Lớp M.
-
D.
Lớp N.
Đáp án : A
Lớp e liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất là lớp e ở gần hạt nhân nhất
Electron thuộc lớp K liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất vì lớp K gần với hạt nhân nhất, các electron mang điện (–) bị các proton mang điện (+) trong hạt nhân hút mạnh nhất.
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X là
-
A.
Ne.
-
B.
Cl.
-
C.
O.
-
D.
S.
Đáp án : D
Viết phân mức năng lượng, sau đó điền các e vào các phân lớp p cho đến khi đủ 10e ở phân lớp p => cấu hình e
X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10
Vì lớp thứ 2 chỉ có 6e ở phân lớp p => X có 3 lớp e
=> cấu hình e của X : 1s22s22p63s23p4
=> X có 16e, 16p => X là S
Trong nguyên tử một nguyên tố A có tổng số các loại hạt là 58. Biết số hạt p ít hơn số hạt n là 1 hạt. Kí hiệu của A là
-
A.
\({}_{19}^{38}K\)
-
B.
\({}_{19}^{39}K\)
-
C.
\({}_{20}^{39}K\)
-
D.
\({}_{20}^{38}K\)
Đáp án : B
Đặt số p = số e = Z; số n = N
- Tổng hạt: 2Z + N = 58
- Hạt p ít hơn hạt n: N – Z = 1
Giải hệ tìm được Z, N => A = Z + N
Kí hiệu của nguyên tố: \({}_Z^AX\)
Đặt số p = số e = Z; số n = N
- Tổng hạt: 2Z + N = 58
- Hạt p ít hơn hạt n: N – Z = 1
Giải hệ tìm được Z = 19, N = 20 => A = Z + N = 19 + 20 = 39
Kí hiệu của nguyên tố: \({}_{19}^{39}K\)
Có 5,56 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hóa trị n). Chia A làm hai phần bằng nhau:
Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch HCl được 1,568 lít khí H2.
Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,016 lít khí SO2.
Các khí đo ở đktc. Tên kim loại M là
-
A.
Zn
-
B.
Cu
-
C.
Al
-
D.
Mg
Đáp án : C
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
x x
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2
y 0,5ny
=> nH2 = PT (1)
Phần 2:
2Fe + 6H2SO4 (đặc) $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Fe2(SO4)3 + 3SO2 ↑ + 6H2O
x 1,5x
2M + 2nH2SO4 (đặc) $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ M2(SO4)n + nSO2↑ + 2nH2O
y 0,5nx
=> nSO2 = PT(2)
+) 56x + My = 2,78 => My
+)$\frac{M}{n}=\frac{{{M}_{Y}}}{{{n}_{Y}}}=9$
Gọi số mol trong mỗi phần: Fe = x mol; M = y mol.
Phần 1:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
x x
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2
y 0,5ny
=> nH2 = 0,07 nên x + 0,5ny = 0,07 (1)
Phần 2:
2Fe + 6H2SO4 (đặc) $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Fe2(SO4)3 + 3SO2 ↑ + 6H2O
x 1,5x
2M + 2nH2SO4 (đặc) $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ M2(SO4)n + nSO2↑ + 2nH2O
y 0,5nx
=> nSO2 = 0,09 nên 1,5x + 0,5ny = 0,09 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,04 và ny = 0,06
+) Mặt khác: 56x + My = 2,78 nên My = 0,54.
+) Vậy $\frac{M}{n}=\frac{{{M}_{Y}}}{{{n}_{Y}}}=9$ hay M = 9n.
Ta lập bảng sau:
n |
1 |
2 |
3 |
M |
9 (loại) |
18 (loại) |
27 (nhận) |
Vậy M là Al.
Chất nào sau đây chứa liên kết ion?
-
A.
N2.
-
B.
CH4.
-
C.
KCl.
-
D.
NH3.
Đáp án : C
Liên kết giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình là liên kết ion.
Liên kết giữa K và Cl là liên kết ion.
Công thức cấu tạo phân tử O2 là
-
A.
O – O
-
B.
O = O
-
C.
O ≡ O
-
D.
O – – O
Đáp án : B
Bước 1: Xác định cấu hình electron các nguyên tử
Bước 2: Xác định số e thiếu để đạt cấu hình bền của khí hiếm => số e góp chung = số e thiếu
Bước 3: Viết công thức electron thỏa mãn quy tắc bát tử
Oxi có cấu hình e: 1s22s22p4 => mỗi nguyên tử góp chung 2e tạo cấu hình bền
$:\overset{.\,\,.}{\mathop{O}}\,:\,\,+\,\,:\overset{.\,\,.}{\mathop{O}}\,:\,\,\,\to \,\,\,:\overset{.\,\,.}{\mathop{O}}\,::\overset{.\,\,.}{\mathop{O}}\,:$
=> Công thức cấu tạo phân tử O2 là O = O
Ngâm một thanh Zn dư trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng thanh Zn
-
A.
giảm 0,755 gam.
-
B.
tăng 1,08 gam.
-
C.
tăng 0,755 gam.
-
D.
tăng 7,55 gam.
Đáp án : C
+) Xét quá trình phản ứng có Zn cho e và Ag+ nhận e
$\overset{+1}{\mathop{Ag}}\,\,\,\,\,+\,\,\,\,1\text{e}\,\,\,\,\,\to \,\,\,\,Ag$
0,01 → 0,01 → 0,01
$\overset{{}}{\mathop{Zn}}\,\,\,\,\to \overset{+2}{\mathop{Zn}}\,\,\,\,+\,\,\,\,2\text{e}$
0,005 ← 0,01
+) ∆mthanh Zn = mAg sinh ra – mZn phản ứng
Xét quá trình phản ứng có Zn cho e và Ag+ nhận e
$\overset{+1}{\mathop{Ag}}\,\,\,\,\,+\,\,\,\,1\text{e}\,\,\,\,\,\to \,\,\,\,Ag$
0,01 → 0,01 → 0,01
$\overset{{}}{\mathop{Zn}}\,\,\,\,\to \overset{+2}{\mathop{Zn}}\,\,\,\,+\,\,\,\,2\text{e}$
0,005 ← 0,01
=> ∆mthanh Zn = mAg sinh ra – mZn phản ứng = 0,01.108 – 0,005.65 = 0,755 gam
=> khối lượng thanh Zn tăng 0,755 gam
Hòa tan hoàn toàn 2,16 gam kim loại M hóa trị III bởi lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 2,688 lít khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). M là
-
A.
Fe
-
B.
Cu
-
C.
Zn
-
D.
Al
Đáp án : D
+) Xét quá trình cho – nhận e và áp dụng bảo toàn e:
\(\begin{array}{l}M \to \mathop M\limits^{ + 3} + 3{\rm{e}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\mathop S\limits^{ + 6} \,\,\, + \,\,\,2{\rm{e}} \to \mathop S\limits^{ + 4} \\0,08\,\,\,\, \leftarrow \,\,\,\,0,24\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\rm{ }}0,24 \leftarrow \,0,12\end{array}\)
\( + ){\rm{ }}{M_M} = \dfrac{{{m_M}}}{{{n_M}}}\)
Xét quá trình cho – nhận e và áp dụng bảo toàn e:
\(\begin{array}{l}M \to \mathop M\limits^{ + 3} + 3{\rm{e}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\mathop S\limits^{ + 6} \,\,\, + \,\,\,2{\rm{e}} \to \mathop S\limits^{ + 4} \\0,08\,\,\,\, \leftarrow \,\,\,\,0,24\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\rm{ }}0,24 \leftarrow \,0,12\end{array}\)
\( = > {\rm{ }}{n_M} = 0,08{\rm{ }}mol = > {M_M} = \dfrac{{2,16}}{{0,08}} = 27\)
=> M là kim loại Al
Hòa tan hết 1,84 gam hỗn hợp Cu và Fe trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Số mol Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
-
A.
0,02 và 0,03
-
B.
0,01 và 0,02
-
C.
0,01 và 0,03
-
D.
0,02 và 0,04
Đáp án : B
Gọi số mol Cu và Fe là a, b (mol)
Ta có: 64a + 56b = 1,84 (1)
Bte: 2nCu + 3nFe = 3nNO + nNO2 <=> 2a + 3b = 0,01.3 + 0,04.1 (2)
Giải hpt => a, b
Gọi số mol Cu và Fe là a, b (mol)
Ta có: 64a + 56b = 1,84 (1)
Bte: 2nCu + 3nFe = 3nNO + nNO2 <=> 2a + 3b = 0,01.3 + 0,04.1 (2)
Từ (1)(2) =>a = 0,02; b = 0,01
Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp gồm Al và Zn bằng H2SO4 đặc nóng thu được 7,616 lít SO2 (đktc), 0,64 gam S và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là:
-
A.
50,3 gam
-
B.
30,5 gam
-
C.
35,0 gam
-
D.
30,05 gam
Đáp án : A
${{n}_{S{{O}_{2}}}}=0,34\,\,mol;\,\,{{n}_{S}}=0,02\,\,mol$
Nhận e: $\overset{+6}{\mathop{S}}\,$ + 2e → $\overset{+4}{\mathop{S}}\,$ (SO2) $\overset{+6}{\mathop{S}}\,$ + 6e → $\overset{0}{\mathop{S}}\,$
0,68 ← 0,34 0,12 ← 0,02
Bảo toàn e: ne cho = ne nhận = 2.nSO2 + 6.nS = 0,68 + 0,12 = 0,8 mol
=> ${{m}_{SO_{4}^{2-}}}$ trong muối kim loại = $\frac{{{n}_{e\text{ }cho}}}{2}$ = 0,4 mol
=> mmuối = mKL + mgốc SO4 = 11,9 + 0,4.96 = 50,3 gam
Ở nhiệt độ 20oC, khối lượng riêng của kim loại X bằng 10,48 g/cm3 và bán kính nguyên tử X là 1,446.10-8 cm. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử X có dạng hình cầu và có độ rỗng là 26%. Biết số Avogadro NA=6,022.1023. Kim loại X là
-
A.
Fe.
-
B.
Cu.
-
C.
Ag.
-
D.
Cr.
Đáp án : C
Thể tích 1 nguyên tử X là: \({V_{ngtu}} = \dfrac{4}{3}\pi {r^3}\)
Thể tích nguyên tử (phần đặc) trong 1cm3 tinh thể là: 1.(100%-26%) = 0,74 cm3
1cm3 tinh thể có số nguyên tử là: 0,74 : \(\dfrac{4}{3}\pi {r^3}\) = 5,843.1022 nguyên tử
Khối lượng 1 nguyên tử: 10,48 : 5,843.1022 = 1,79.10-22 (g)
Khối lượng 1 mol nguyên tử: 1,79.10-22.6,022.1023 = 108 g/mol
=> X là Ag
Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol Al và 0,2 mol Zn tác dụng với 500 ml dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 47,35 gam chất rắn A gồm 3 kim loại và dung dịch B chứa 2 muối. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Coi thể tích dung dịch không đổi. Nồng độ của AgNO3 trong hỗn hợp Y là:
-
A.
0,25
-
B.
0,2
-
C.
0,4
-
D.
0,8
Đáp án : C
Sử dụng bảo toàn e và tính theo PTHH. Tổng số mol của X bằng tổng số mol muối trong B + số mol Zn trong rắn A (vì muối là Al(NO3)3 và Zn(NO3)2)
Vì dung dịch khi cho X tác dụng với Y chỉ chưa 2 muối nên 2 muối đó là Al(NO3)3 và Zn(NO3)2
và 3 kim loại thu được là Ag, Cu, Zn
Ta có
Al → Al+3+ 3e
Zn → Zn+2+ 2e
Cu+2+ 2e → Cu
Ag+1+ 1e → Ag
A tác dụng với HCl thì Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Suy ra số mol H2 = số mol Zn dư và bằng 0,15 mol
Suy ra tổng só mol Al và Zn trong dd B là 0,4 - 0,15 =0,25 mol trong đó có 0,2 mol Al và 0,05 mol Zn
Trong A thì khối lượng Cu và Ag là 47,35 – 0,15.65 = 37,6 g
Đặt số mol Cu và Ag trong dd Y ban đầu là x và y thì 64x + 108y = 37,6
Theo bảo toàn e thì 2x + y = 0,2.3 + 0,05.2 = 0,7 suy ra x = 0,25 và y = 0,2
Nên nồng độ của Ag(NO3) trong hỗn hợp Y là 0,2 : 0,5 = 0,4 M
Một hợp chất có công thức là MAx, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại, A là phi kim ở chu kì 3. Trong hạt nhân của M có n – p= 4, trong hạt nhân của A có n’= p’. Tổng số proton trong MAx là 58. Xác định nguyên tố, số hạt proton trong nguyên tử M, A và công thức của MAx?
-
A.
M là Fe, nguyên tử có 26 proton; A là S, nguyên tử có 16 proton, công thức phân tử FeS
-
B.
M là Fe, nguyên tử có 26 proton; A là S, nguyên tử có 16 proton, công thức phân tử FeS2
-
C.
M là Mg, nguyên tử có 12 proton; A là S, nguyên tử có 16 proton, công thức phân tử MgS
-
D.
M là Na, nguyên tử có 11 proton; A là S, nguyên tử có 16 proton, công thức phân tử NaS
Đáp án : B
Trong hợp chất MAx thì M chiếm 46,67% về khối lượng nên ta có:
\({M \over {xA}} = {{46,67} \over {53,33}} \to {{n + p} \over {x(n' + p')}} = {7 \over 8}(1)\)
Thay n – p = 4 và n’ = p’ vào (1) ta có: \({{2p + 4} \over {2xp'}} = {7 \over 8}\)
Tổng số proton trong MAx là 58 nên p +xp’= 58 (2)
Giải hệ trên tìm được p và xp’
Dựa vào điều kiện của A để tìm x và p’
Khi đó tìm được M và A.
Trong hợp chất MAx thì M chiếm 46,67% về khối lượng nên ta có:
\({M \over {xA}} = {{46,67} \over {53,33}} \to {{n + p} \over {x(n' + p')}} = {7 \over 8}(1)\)
Thay n – p = 4 và n’ = p’ vào (1) ta có: \({{2p + 4} \over {2xp'}} = {7 \over 8}\)
Tổng số proton trong MAx là 58 nên p +xp’= 58 (2)
Giải (1) và (2) ta có p= 26 và xp’ = 32
Do A là phi kim ở chu kì 3 nên 15 ≤ p’≤17.
Vậy x=2 và p’=16 thỏa mãn
Vậy M là Fe và A là S. Công thức phân tử FeS2.
Trong tự nhiên sắt gồm 4 đồng vị 54Fe chiếm 5,8%, 56Fe chiếm 91,72%, 57Fe chiếm 2,2% và 58Fe chiếm 0,28%. Brom là hỗn hợp hai đồng vị 79Br chiếm 50,69% và 81Br chiếm 49,31%. Tính thành phần % khối lượng của 56Fe trong FeBr3 là?
-
A.
17,36%
-
B.
18,92%
-
C.
27,03%
-
D.
27,55%
Đáp án : A
Từ đề bài tìm nguyên tử khối trung bình của sắt và brom.
Thành phần % khối lượng của 56Fe trong FeBr3 được tính theo công thức: \({{56.0,9172} \over {{M_{FeBr3}}}}.100\% \)
Nguyên tử khối trung bình của Fe là
\(\overline {{A_{Fe}}} = {{5,8.54 + 91,72.56 + 2,2.57 + 0,28.58} \over {100}} = 55,9116\)
Nguyên tử khối trung bình của Br là:
\(\overline {{A_{Br}}} = {{79.50,69 + 81.49,31} \over {100}} = 79,9862\)
Phần trăm khối lượng của 56Fe trong FeBr3 là %m56Fe= \({{0,9172.56} \over {55,9116 + 3.79,9862}}.100\% = 17,36\% \)
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 5: Nhóm Halogen - Đề số 3
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 2
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 3
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 10 chương 1: Nguyên tử - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 3
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 2
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 5: Nhóm Halogen - Đề số 3
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 5: Nhóm Halogen - Đề số 2