Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 5: Nhóm Halogen - Đề số 2
Đề bài
Nhận xét nào sau đây về khí hiđro clorua là không đúng?
-
A.
Là chất khí ở điều kiện thường
-
B.
Có mùi xốc.
-
C.
Tan tốt trong nước.
-
D.
Có tính axit.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIIA (halogen) là
-
A.
ns2np4.
-
B.
ns2np5.
-
C.
ns2np3.
-
D.
ns2np2.
Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố clo là gì?
-
A.
Tính oxi hóa mạnh.
-
B.
Tính khử mạnh.
-
C.
Tính oxi hóa và tính khử.
-
D.
Tính oxi hóa trung bình.
Bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm halogen tăng dần theo thứ tự sau:
-
A.
F < Br < Cl < I.
-
B.
F < Cl < Br < I.
-
C.
I < Br < Cl < F.
-
D.
I < Cl < F < Br.
Clorua vôi có công thức là:
-
A.
CaCl2.
-
B.
CaOCl.
-
C.
CaOCl2.
-
D.
Ca(OCl)2.
Cho khí clo hấp thụ hết trong dung dịch NaOH dư, đun nóng (100oC) thu được dung dịch có chứa 11,7 gam muối NaCl. Thể tích khí clo đã hấp thụ là
-
A.
2,240 lít.
-
B.
1,120 lít.
-
C.
3,360 lít.
-
D.
2,688 lít.
Cho axit H2SO4 đặc, dư tác dụng vừa đủ với 29,25 gam NaCl đun nóng. Khí thu được hòa tan vào 73 gam H2O. Nồng độ phần trăm của HCl trong dung dịch thu được là
-
A.
20%
-
B.
25%
-
C.
23,5%
-
D.
22%
Để loại khí HCl có lẫn trong khí Cl2, ta dẫn hỗn hợp khí qua
-
A.
dung dịch NH3.
-
B.
dung dịch NaOH.
-
C.
nước.
-
D.
dung dịch H2SO4 đặc.
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa;
(b) Axit flohiđric là axit yếu;
(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng;
(d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa -1, +1, +3, +5, +7;
(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F-, Cl-, Br-, I-.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
5
Nung nóng m gam kali clorat đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng giảm so với m là:
-
A.
13,06%.
-
B.
26,12%.
-
C.
39,18%.
-
D.
52,24%.
Hòa tan 2,67 gam hỗn hợp NaI và NaCl vào nước được dung dịch X. Cho Br2 vừa đủ vào X thu được muối Y có khối lượng nhỏ hơn khối lượng muối ban đầu là 0,47 gam. Khối lượng NaCl trong hỗn hợp đầu là
-
A.
1,92 gam.
-
B.
1,95 gam.
-
C.
1,50 gam.
-
D.
1,17 gam
Cho 200 ml dung dịch AgNO3 0,1M tác dụng với 100 ml dung dịch FeCl2 0,1M thu được chất rắn có khối lượng là
-
A.
3,950 gam.
-
B.
2,331 gam.
-
C.
1,245 gam.
-
D.
2,870 gam.
Lời giải và đáp án
Nhận xét nào sau đây về khí hiđro clorua là không đúng?
-
A.
Là chất khí ở điều kiện thường
-
B.
Có mùi xốc.
-
C.
Tan tốt trong nước.
-
D.
Có tính axit.
Đáp án : D
Nhận xét không đúng là: khí hiđro clorua có tính axit.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIIA (halogen) là
-
A.
ns2np4.
-
B.
ns2np5.
-
C.
ns2np3.
-
D.
ns2np2.
Đáp án : B
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIIA (halogen) là ns2np5.
Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố clo là gì?
-
A.
Tính oxi hóa mạnh.
-
B.
Tính khử mạnh.
-
C.
Tính oxi hóa và tính khử.
-
D.
Tính oxi hóa trung bình.
Đáp án : A
Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố clo là tính oxi hóa mạnh.
Bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm halogen tăng dần theo thứ tự sau:
-
A.
F < Br < Cl < I.
-
B.
F < Cl < Br < I.
-
C.
I < Br < Cl < F.
-
D.
I < Cl < F < Br.
Đáp án : B
Bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm halogen tăng dần theo thứ tự : F < Cl < Br < I
Clorua vôi có công thức là:
-
A.
CaCl2.
-
B.
CaOCl.
-
C.
CaOCl2.
-
D.
Ca(OCl)2.
Đáp án : C
Clorua vôi có công thức là: CaOCl2.
Cho khí clo hấp thụ hết trong dung dịch NaOH dư, đun nóng (100oC) thu được dung dịch có chứa 11,7 gam muối NaCl. Thể tích khí clo đã hấp thụ là
-
A.
2,240 lít.
-
B.
1,120 lít.
-
C.
3,360 lít.
-
D.
2,688 lít.
Đáp án : D
$3C{l_2} + {\text{ 6}}NaOH\xrightarrow{{{t^o}}}5NaCl + NaCl{O_3} + 3{H_2}O$
$0,12\,\,mol\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow \,\,\,\,\,\,0,2\,\,mol$
nNaCl = 0,2 mol
$3C{l_2} + {\text{ 6}}NaOH\xrightarrow{{{t^o}}}5NaCl + NaCl{O_3} + 3{H_2}O$
$0,12\,\,mol\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow \,\,\,\,\,\,0,2\,\,mol$
=> VCl2 = 0,12.22,4 = 2,688 lít
Cho axit H2SO4 đặc, dư tác dụng vừa đủ với 29,25 gam NaCl đun nóng. Khí thu được hòa tan vào 73 gam H2O. Nồng độ phần trăm của HCl trong dung dịch thu được là
-
A.
20%
-
B.
25%
-
C.
23,5%
-
D.
22%
Đáp án : A
+) Bảo toàn nguyên tố Cl: nHCl = nNaCl
+) Tính $C\% = \dfrac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\% $
nNaCl = 0,5 mol
Bảo toàn nguyên tố Cl: nHCl = nNaCl = 0,5 mol
Khối lượng dung dịch thu được: mdd = mHCl + mH2O = 0,5 . 35,5 + 73 (gam)
Hòa tan HCl vào nước => $C{\% _{HCl}} = \dfrac{{{m_{HCl}}}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}} = \dfrac{{0,5.36,5}}{{73 + 0,5.36,5}}.100\% = 20\% $
Để loại khí HCl có lẫn trong khí Cl2, ta dẫn hỗn hợp khí qua
-
A.
dung dịch NH3.
-
B.
dung dịch NaOH.
-
C.
nước.
-
D.
dung dịch H2SO4 đặc.
Đáp án : C
Để loại khí HCl có lẫn trong khí Cl2, ta dẫn hỗn hợp khí qua nước. Vì HCl tan tốt trong nước còn Cl2 tan ít
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa;
(b) Axit flohiđric là axit yếu;
(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng;
(d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa -1, +1, +3, +5, +7;
(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F-, Cl-, Br-, I-.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
5
Đáp án : A
Xem lại lí thuyết hợp chất không có oxi của halogen
Các phát biểu đúng là
(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa;
(b) Axit flohiđric là axit yếu
(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng;
(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F-, Cl-, Br-, I-.
Nung nóng m gam kali clorat đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng giảm so với m là:
-
A.
13,06%.
-
B.
26,12%.
-
C.
39,18%.
-
D.
52,24%.
Đáp án : C
2KClO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2KCl + 3O2
Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng oxi bay đi
2KClO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2KCl + 3O2
$\frac{m}{{122,5}}$ → $\frac{{1,5m}}{{122,5}}$
Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng oxi bay đi
=> %mgiảm = $\frac{{\frac{{1,5m}}{{122,5}}.32}}{m}.100\% = 39,18\% $
Hòa tan 2,67 gam hỗn hợp NaI và NaCl vào nước được dung dịch X. Cho Br2 vừa đủ vào X thu được muối Y có khối lượng nhỏ hơn khối lượng muối ban đầu là 0,47 gam. Khối lượng NaCl trong hỗn hợp đầu là
-
A.
1,92 gam.
-
B.
1,95 gam.
-
C.
1,50 gam.
-
D.
1,17 gam
Đáp án : D
+) Muối Y thu được gồm NaCl ban đầu và NaBr
+) nNaI phản ứng = nNaBr = 2.nBr2
+) mgiảm = mNaI – mNaBr => nNaI
=> mNaCl = 2,67 – mNaI
Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
Muối Y thu được gồm NaCl ban đầu và NaBr
Gọi nBr2 phản ứng = x mol => nNaI phản ứng = nNaBr = 2.nBr2 = 2x mol
=> mgiảm = mNaI – mNaBr = 2x.150 – 2x.103 = 0,47 => x = 0,005 mol
=> mNaCl = 2,67 – mNaI = 2,67 – 2.0,005.150 = 1,17 gam
Cho 200 ml dung dịch AgNO3 0,1M tác dụng với 100 ml dung dịch FeCl2 0,1M thu được chất rắn có khối lượng là
-
A.
3,950 gam.
-
B.
2,331 gam.
-
C.
1,245 gam.
-
D.
2,870 gam.
Đáp án : D
Xảy ra các phản ứng:
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag↓
Cl- + Ag+ → AgCl↓
=> mkết tủa = mAg + mAgCl
nAgNO3 = 0,02 mol; nFeCl2 = 0,01 mol
FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2+ 2AgCl↓
0,01 → 0,02 → 0,02
=> mkết tủa = mAgCl = 0,02.143,5 = 2,87 gam
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 5: Nhóm Halogen - Đề số 3
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 2
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 3
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 10 chương 1: Nguyên tử - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 3
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 2
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 5: Nhóm Halogen - Đề số 3
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 5: Nhóm Halogen - Đề số 2