Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 1
Đề bài
Trong acquy chì chứa dung dịch axit sunfuric. Khi sử dụng acquy lâu ngày thường acquy bị “cạn nước”. Để bổ sung nước cho acquy, người ta cho thêm vào acquy chất nào sau đây?
-
A.
nước cất.
-
B.
nước mưa.
-
C.
dung dịch H2SO4 loãng.
-
D.
nước muối loãng.
Để nhận biết dung dịch H2SO4 và dung dịch HCl người ta dùng
-
A.
CuCl2.
-
B.
NaNO3.
-
C.
MgSO4.
-
D.
BaCl2.
SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử vì trong phân tử SO2
-
A.
S có mức oxi hóa trung gian.
-
B.
S có mức oxi hóa cao nhất.
-
C.
S có mức oxi hóa thấp nhất.
-
D.
S còn có một đôi electron tự do.
Tính chất hóa học đặc trưng của lưu huỳnh là gì ?
-
A.
Tính oxi hóa và tính khử.
-
B.
Tính oxi hóa.
-
C.
Tính khử.
-
D.
Tính khử mạnh.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của oxi là:
-
A.
2s22p3.
-
B.
2s22p5.
-
C.
2s22p4.
-
D.
2s22p6.
Trong các câu sau đây, câu nào sai ?
-
A.
Oxi nặng hơn không khí.
-
B.
Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị.
-
C.
Oxi lỏng không màu.
-
D.
Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
Cặp kim loại nào dưới đây thụ động trong H2SO4 đặc, nguội ?
-
A.
Zn, Al.
-
B.
Al, Fe.
-
C.
Zn, Fe.
-
D.
Cu, Fe.
Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn 15,8 gam KMnO4, sau đó cho toàn bộ lượng khí O2 thu được tác dụng với hỗn hợp X gồm Cu, Fe thu được 13,6 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 3,36 lít SO2 (đktc). Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X là
-
A.
40,00%.
-
B.
46,67%.
-
C.
43,33%.
-
D.
53,33%.
Cho khí X đi qua dung dịch KI có pha thêm hồ tinh bột, dung dịch chuyển màu xanh. X là khí nào sau đây?
-
A.
N2.
-
B.
O2.
-
C.
O3.
-
D.
CO2.
Hấp thụ hết 5,6 lít SO2 (đktc) trong 200 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Na2SO3 xM thu được dung dịch có chứa 43,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là
-
A.
1,25.
-
B.
1,50.
-
C.
0,10.
-
D.
0,75.
Hòa tan m gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z gồm
-
A.
BaSO4 và FeO.
-
B.
Al2O3 và Fe2O3.
-
C.
BaSO4 và Fe2O3.
-
D.
Fe2O3.
Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp A gồm Zn và một kim loại M vào dung dịch H2SO4 đặc thu được 4,144 lít hỗn hợp khí X gồm SO2 và H2S có tỉ khối so với hiđro bằng 31,595. Khối lượng axit H2SO4 đặc đã phản ứng là
-
A.
37,73 gam.
-
B.
37,24 gam.
-
C.
39,20 gam.
-
D.
39,69 gam.
Lời giải và đáp án
Trong acquy chì chứa dung dịch axit sunfuric. Khi sử dụng acquy lâu ngày thường acquy bị “cạn nước”. Để bổ sung nước cho acquy, người ta cho thêm vào acquy chất nào sau đây?
-
A.
nước cất.
-
B.
nước mưa.
-
C.
dung dịch H2SO4 loãng.
-
D.
nước muối loãng.
Đáp án : C
Để bổ sung nước cho acquy, người ta cho thêm vào acquy dung dịch H2SO4 loãng.
Để nhận biết dung dịch H2SO4 và dung dịch HCl người ta dùng
-
A.
CuCl2.
-
B.
NaNO3.
-
C.
MgSO4.
-
D.
BaCl2.
Đáp án : D
Để nhận biết H2SO4 loãng và HCl ta cần chú ý tới tính tan của muối sunfat và muối clorua
SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử vì trong phân tử SO2
-
A.
S có mức oxi hóa trung gian.
-
B.
S có mức oxi hóa cao nhất.
-
C.
S có mức oxi hóa thấp nhất.
-
D.
S còn có một đôi electron tự do.
Đáp án : A
SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử vì trong phân tử SO2 thì S có mức oxi hóa trung gian.
Tính chất hóa học đặc trưng của lưu huỳnh là gì ?
-
A.
Tính oxi hóa và tính khử.
-
B.
Tính oxi hóa.
-
C.
Tính khử.
-
D.
Tính khử mạnh.
Đáp án : A
Tính chất hóa học đặc trưng của lưu huỳnh là tính oxi hóa và tính khử
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của oxi là:
-
A.
2s22p3.
-
B.
2s22p5.
-
C.
2s22p4.
-
D.
2s22p6.
Đáp án : C
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của oxi là: 2s22p4.
Trong các câu sau đây, câu nào sai ?
-
A.
Oxi nặng hơn không khí.
-
B.
Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị.
-
C.
Oxi lỏng không màu.
-
D.
Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
Đáp án : C
Câu sai là: Oxi lỏng không màu.
Oxi lỏng là chất có màu xanh nhạt
Cặp kim loại nào dưới đây thụ động trong H2SO4 đặc, nguội ?
-
A.
Zn, Al.
-
B.
Al, Fe.
-
C.
Zn, Fe.
-
D.
Cu, Fe.
Đáp án : B
Cặp kim loại thụ động trong H2SO4 đặc, nguội là Al và Fe
Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn 15,8 gam KMnO4, sau đó cho toàn bộ lượng khí O2 thu được tác dụng với hỗn hợp X gồm Cu, Fe thu được 13,6 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 3,36 lít SO2 (đktc). Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X là
-
A.
40,00%.
-
B.
46,67%.
-
C.
43,33%.
-
D.
53,33%.
Đáp án : B
+) Bảo toàn khối lượng: ${m_{Fe}} + {m_{Cu}} + {m_{{O_2}}} = {m_{oxit}}$=> PT(1)
+) Xét toàn bộ quá trình có Fe và Cu cho e, O2 và H2SO4 nhận e
+) Bảo toàn e: $3.{n_{Fe}} + 2.{n_{Cu}} = 4.{n_{{O_2}}} + 2.{n_{S{O_2}}}$=> PT(2)
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
0,1 mol → 0,05 mol
Gọi nFe = x mol; nCu = y mol
Bảo toàn khối lượng: ${m_{Fe}} + {m_{Cu}} + {m_{{O_2}}} = {m_{oxit}}$
$ = > {m_{{\text{Fe}}}} + {m_{Cu}} = 13,6 - 0,05.32 = 12\,\,gam$
=> 56x + 64y = 12 (1)
Xét toàn bộ quá trình có Fe và Cu cho e, O2 và H2SO4 nhận e
Bảo toàn e: $3.{n_{Fe}} + 2.{n_{Cu}} = 4.{n_{{O_2}}} + 2.{n_{S{O_2}}}$
=> 3x + 2y = 4.0,05 + 2.0,15 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,1 mol; y = 0,1 mol
=> %mFe = 0,1.56 / 12 = 46,67%
Cho khí X đi qua dung dịch KI có pha thêm hồ tinh bột, dung dịch chuyển màu xanh. X là khí nào sau đây?
-
A.
N2.
-
B.
O2.
-
C.
O3.
-
D.
CO2.
Đáp án : C
2KI + O3 + H2O → I2 + 2KOH + O2 (dung dịch thu được làm xanh hồ tinh bột)
Hấp thụ hết 5,6 lít SO2 (đktc) trong 200 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Na2SO3 xM thu được dung dịch có chứa 43,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là
-
A.
1,25.
-
B.
1,50.
-
C.
0,10.
-
D.
0,75.
Đáp án : D
+) Hỗn hợp muối gồm NaHSO3 (a mol) và Na2SO3 (b mol) => mmuối = PT(1)
+) Bảo toàn nguyên tố S: ${n_{S{O_2}}} + {n_{Na{_2}S{O_3}trước phản ứng}} = {n_{NaHS{O_3}}} + {n_{N{a_2}S{O_3}sau phản ứng}}$ => PT (2)
+) Bảo toàn nguyên tố Na: ${n_{NaOH}} + 2.{n_{Na{ _2}S{O_3}trước phản ứng}} = {n_{NaHS{O_3}}} + 2.{n_{N{a_2}S{O_3}sau phản ứng}}$ => PT (3)
nSO2 = 0,25 mol; nNaOH = 0,2 mol
Hỗn hợp muối gồm NaHSO3 (a mol) và Na2SO3 (b mol) => mmuối = 104a + 126b = 43,8 (1)
+) Bảo toàn nguyên tố S: ${n_{S{O_2}}} + {n_{Na{_2}S{O_3}trước phản ứng}} = {n_{NaHS{O_3}}} + {n_{N{a_2}S{O_3}sau phản ứng}}$
=> 0,25 + 0,2x = a + b (2)
+) Bảo toàn nguyên tố Na: ${n_{NaOH}} + 2.{n_{Na{ _2}S{O_3}trước phản ứng}} = {n_{NaHS{O_3}}} + 2.{n_{N{a_2}S{O_3}sau phản ứng}}$
=> 0,2 + 2.0,2x = a + 2b (3)
Từ (1), (2) và (3) => a = 0,3 mol; b = 0,1 mol; x = 0,75 mol
Hòa tan m gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z gồm
-
A.
BaSO4 và FeO.
-
B.
Al2O3 và Fe2O3.
-
C.
BaSO4 và Fe2O3.
-
D.
Fe2O3.
Đáp án : C
+) Cần nắm được tính chất của kim loại tác dụng với H2SO4 loãng, tính lưỡng tính của Al(OH)3
+) Viết sơ đồ phản ứng, xét sản phẩm sinh ra sau mỗi giai đoạn
$\left\{ \begin{gathered}Al \hfill \\F{\text{e}} \hfill \\ \end{gathered} \right. + {H_2}S{O_4} \to \left\{ \begin{gathered}A{l_2}{(S{O_4})_3} \hfill \\F{\text{e}}S{O_4} \hfill \\ \end{gathered} \right.$$\xrightarrow{{ + Ba{{(OH)}_2}dư}}$$ \downarrow Y:BaS{O_4},F{\text{e}}{(OH)_2}$$\xrightarrow{{kk,{t^o}}}Z:BaS{O_4},F{{\text{e}}_2}{O_3}$
Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp A gồm Zn và một kim loại M vào dung dịch H2SO4 đặc thu được 4,144 lít hỗn hợp khí X gồm SO2 và H2S có tỉ khối so với hiđro bằng 31,595. Khối lượng axit H2SO4 đặc đã phản ứng là
-
A.
37,73 gam.
-
B.
37,24 gam.
-
C.
39,20 gam.
-
D.
39,69 gam.
Đáp án : A
+) ${n_{S{O_2}}} = a\,mol;\,{n_{{H_2}S}} = \,b\,mol$ → PT(1)
+) Từ ${\overline M _X}$ => PT(2)
Xét quá trình nhận e
$\mathop S\limits^{ + 6} \,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,2e\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\mathop S\limits^{ + 4} $
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,36\,\, \leftarrow \,\,0,18$
$\mathop S\limits^{ + 6} \,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,8e\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\mathop S\limits^{ - 2} $
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,04\,\,\,\, \leftarrow \,\,\,0,005$
+) ne nhận = ne cho => tính ne cho
+) ${n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{SO_4^{2 - }}} + {n_{S{O_2}}}+{n_{{H_2}S}}$
+) ${n_{S{O_2}}} = a\,mol;\,{n_{{H_2}S}} = b\,mol$
nX = $\frac{{4,144}}{{22,4}}$ = 0,185 mol → a + b = 0,185 (1)
+) ${\overline M _X} = {\kern 1pt} \frac{{64a+ 34b}}{{a+ b}}= 2.31,595$ → 0,81a = 29,19b (2)
Từ (1) và (2) → a = 0,18; b = 0,005
Xét quá trình nhận e
$\mathop S\limits^{ + 6} \,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,2e\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\mathop S\limits^{ + 4} $
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,36\,\, \leftarrow \,\,0,18$
$\mathop S\limits^{ + 6} \,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,8e\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\mathop S\limits^{ - 2} $
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,04\,\,\,\, \leftarrow \,\,\,0,005$
→ ne nhận = 0,36 + 0,04 = 0,4 mol → ne cho = 0,4 mol
+) ${n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{SO_4^{2 - }}} + {n_{S{O_2}}} + {n_{{H_2}S}} = \frac{{{n_{e\,cho}}}}{2}+ 0,18+ 0,005$= 0,385 mol
→${m_{{H_2}S{O_4}}}$ = 0,385.98 = 37,73 gam
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 5: Nhóm Halogen - Đề số 3
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 2
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 3
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 10 chương 1: Nguyên tử - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 3
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 2
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 5: Nhóm Halogen - Đề số 3
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 5: Nhóm Halogen - Đề số 2