Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 3

Đề bài

Câu 1 :

Dãy đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử ?

  • A.

    Cl2, O3, S.       

  • B.

    S, Cl2, Br2.     

  • C.

    Na, F2, S.        

  • D.

    Br2, O2, Ca.

Câu 2 :

Cho các chất sau: FeS, FeS2, FeO, Fe2O3, Fe(OH)2, FeCO3, FeSO3, Fe(OH)3, FeSO4. Có bao nhiêu chất khi cho tác dụng với H2SO4 đặc, nóng có khí SO2 thoát ra ?

  • A.

    9

  • B.

    6

  • C.

    7

  • D.

    8

Câu 3 :

Trong acquy chì chứa dung dịch axit sunfuric. Khi sử dụng acquy lâu ngày thường acquy bị “cạn nước”. Để bổ sung nước cho acquy, người ta cho thêm vào acquy chất nào sau đây?

  • A.

    nước cất.

  • B.

    nước mưa.      

  • C.

    dung dịch H2SO­4 loãng.

  • D.

    nước muối loãng.

Câu 4 :

Sự hình thành lớp ozon trên tầng bình lưu của khí quyển là do:

  • A.

    tia tử ngoại của mặt trời chuyển hoá các phân tử O2

  • B.

    Sự phóng điện (sét) trong khí quyển

  • C.

    Sự oxi hoá một số hợp chất hữu cơ trên mặt đất

  • D.

    cả A và B đều đúng

Câu 5 :

Chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử?

  • A.

    O3       

  • B.

    H2SO4 đặc                  

  • C.

    SO3     

  • D.

    H2O2

Câu 6 :

Khí CO2 có lẫn SO2. Trong các hóa chất sau:

(1) dung dịch NaOH;                    (2) dung dịch Br2;

(3) dung dịch KMnO4;                  (4) dung dịch Na2SO3;

(5) nước vôi trong;                      (6) khí O2.

Có bao nhiêu hóa chất có thể sử dụng để loại bỏ khí SO2 ra khỏi CO2.

  • A.

    4

  • B.

    5

  • C.

    3

  • D.

    2

Câu 7 :

Số oxi hoá của S trong các hợp chất sau: Cu2S, FeS, NaHSO4, (NH4)2S2O8, Na2SO3 lần lượt là:

  • A.

    -2, -2, +6, +7, +4.       

  • B.

    -4, -1, +6, +7, +4.

  • C.

    -2, -1, +6, +6, +4.       

  • D.

    -2, -1, +6, +7, +4.

Câu 8 :

Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2 ?

  • A.

    dung dịch HCl.

  • B.

    dung dịch Pb(NO3)2.

  • C.

    dung dịch K2SO4.

  • D.

    dung dịch NaOH.

Câu 9 :

SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử vì trong phân tử SO2

  • A.

    S có mức oxi hóa trung gian.

  • B.

    S có mức oxi hóa cao nhất.

  • C.

    S có mức oxi hóa thấp nhất.

  • D.

    S còn có một đôi electron tự do.

Câu 10 :

Trong các câu sau đây, câu nào sai ?

  • A.

    Oxi nặng hơn không khí.

  • B.

    Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị.

  • C.

    Oxi lỏng không màu.

  • D.

    Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.

Câu 11 :

Trong không khí, oxi chiếm:

  • A.

    20% về khối lượng.

  • B.

    25% về thể tích.          

  • C.

    20% về thể tích.

  • D.

    10% về thể tích.

Câu 12 :

Tính chất nào dưới đây là tính chất đặc trưng của khí hiđro sunfua ?

  • A.

    Là chất khí không màu.          

  • B.

    Là chất khí độc.

  • C.

    Là chất khí có mùi trứng thối.            

  • D.

    Cả 3 phương án trên đều đúng.

Câu 13 :

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của oxi là:

  • A.

    2s22p3.

  • B.

    2s22p5.

  • C.

    2s22p4.

  • D.

    2s22p6.

Câu 14 :

Trong số các câu sau đây, câu nào không đúng ?

  • A.

    Lưu huỳnh là một chất rắn màu vàng.

  • B.

    Lưu huỳnh không tan trong nước.

  • C.

    Lưu huỳnh nóng chảy ở nhiệt độ tương đối thấp.

  • D.

    Lưu huỳnh không tan trong dung môi hữu cơ.

Câu 15 :

O2 bị lẫn một ít tạp chất Cl2. Chất tốt nhất để loại bỏ Cl2 là

  • A.

    H2O. 

  • B.

    KOH. 

  • C.

    SO2.

  • D.

    KI.

Câu 16 :

Cặp kim loại nào dưới đây thụ động trong H2SO4 đặc, nguội ?

  • A.

    Zn, Al.

  • B.

    Al, Fe.

  • C.

    Zn, Fe.

  • D.

    Cu, Fe.

Câu 17 :

Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?

  • A.

    Al2O3, Ba(OH)2, Ag.

  • B.

    CuO, NaCl, CuS.

  • C.

    FeCl3, MgO, Cu.        

  • D.

    BaCl2, Na2CO3, FeS.

Câu 18 :

Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong khí oxi dư thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã phản ứng là

  • A.

    8,96 lít.

  • B.

    4,48 lít.           

  • C.

    17,92 lít.

  • D.

    11,20 lít.

Câu 19 :

Cho khí X đi qua dung dịch KI có pha thêm hồ tinh bột, dung dịch chuyển màu xanh. X là khí nào sau đây?

  • A.

    N2.      

  • B.

    O2.      

  • C.

    O3.

  • D.

    CO2.

Câu 20 :

Đun nóng một hỗn hợp gồm 6,4 gam bột lưu huỳnh và 15 gam bột kẽm trong môi trường kín không có không khí. Chất nào còn dư sau phản ứng và có khối lượng là bao nhiêu?

  • A.

    Zn; 2g

  • B.

    Zn; 8,45g

  • C.

    S; 2g

  • D.

    S; 3,2g

Câu 21 :

Khối lượng kết tủa thu được khi sục khí H2S dư vào 100 ml dung dịch CuCl2 0,5M và FeCl2 0,6M là

  • A.

    9,6 gam.         

  • B.

    5,28 gam.       

  • C.

    10,08 gam.

  • D.

    4,8 gam.

Câu 22 :

Hấp thụ hết 5,6 lít SO2 (đktc) trong 200 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Na2SO3 xM thu được dung dịch có chứa 43,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là

  • A.

    1,25.

  • B.

    1,50.

  • C.

    0,10.

  • D.

    0,75.

Câu 23 :

Hòa tan m gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z gồm

  • A.

    BaSO4 và FeO.          

  • B.

    Al2O3 và Fe2O3.         

  • C.

    BaSO4 và Fe2O3.        

  • D.

    Fe2O3.

Câu 24 :

Hòa tan 7,2 gam Mg vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được V lít khí H2S (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính V và tính khối lượng H2SO4 phản ứng.

  • A.

    1,68 và 36,75

  • B.

    1,68 và 37,65

  • C.

    3,36 và 37,65

  • D.

    3,36 và 36,75

Câu 25 :

Hòa tan 28,6 gam hỗn hợp X (gồm Fe, Cu, Ag) vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 12,88 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và m gam muối. Giá trị của m là

  • A.

    55,6.

  • B.

    79,6.

  • C.

    83,8.

  • D.

    88,6.

Câu 26 :

Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là

  • A.

    MgSO4 và FeSO4.      

  • B.

    MgSO4.

  • C.

    MgSO4 và Fe2(SO4)3.

  • D.

    MgSO4, FeSO4 và Fe2(SO4)3.

Câu 27 :

Chất nào sau đây khi lấy cùng số mol và cho vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được lượng khí nhiều nhất ?

  • A.

    FeS.

  • B.

    FeSO4.

  • C.

    Fe(OH)2.

  • D.

    Fe.

Câu 28 :

Cho hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 tác dụng hoàn toàn với H2SO­4 đặc vừa đủ, thu được dung dịch Y và 23,52 lít khí SO2 (đktc). Cho dung dịch Y tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa Z. Nung kết tủa Z đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn. Khối lượng hỗn hợp X là

  • A.

    39,6 gam.       

  • B.

    19,2 gam.

  • C.

    20,4 gam.       

  • D.

    36,8 gam.

Câu 29 :

Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 ml dung dịch X. Để trung hoà 100ml dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,15M. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oleum trên là

  • A.

    32,65%.

  • B.

    35,95%.

  • C.

    37,86%.

  • D.

    23,97%.

Câu 30 :

Trộn 5,6 gam bột sắt với 3,2 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl giải phóng hỗn hợp khí Z và còn lại phần chất rắn không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn Z và G cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là

  • A.

    2,80.

  • B.

    6,72.

  • C.

    3,36.

  • D.

    4,48.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Dãy đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử ?

  • A.

    Cl2, O3, S.       

  • B.

    S, Cl2, Br2.     

  • C.

    Na, F2, S.        

  • D.

    Br2, O2, Ca.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Dãy đơn chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là S, Cl2, Br2.     

Loại A vì O3 chỉ có tính oxi hóa, loại C vì F2 chỉ có tính oxi hóa, loại D vì Ca chỉ có tính khử.

Câu 2 :

Cho các chất sau: FeS, FeS2, FeO, Fe2O3, Fe(OH)2, FeCO3, FeSO3, Fe(OH)3, FeSO4. Có bao nhiêu chất khi cho tác dụng với H2SO4 đặc, nóng có khí SO2 thoát ra ?

  • A.

    9

  • B.

    6

  • C.

    7

  • D.

    8

Đáp án : C

Phương pháp giải :

H2SO4 đặc tác dụng với các chất có tính khử (là chất có số oxi hóa chưa đạt tối đa) sinh ra khí SO2

Lời giải chi tiết :

Các chất khi cho tác dụng với H2SO4 đặc, nóng có khí SO2 thoát ra là: FeS, FeS2, FeO, Fe(OH)2, FeCO3, FeSO3, FeSO4

Câu 3 :

Trong acquy chì chứa dung dịch axit sunfuric. Khi sử dụng acquy lâu ngày thường acquy bị “cạn nước”. Để bổ sung nước cho acquy, người ta cho thêm vào acquy chất nào sau đây?

  • A.

    nước cất.

  • B.

    nước mưa.      

  • C.

    dung dịch H2SO­4 loãng.

  • D.

    nước muối loãng.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Để bổ sung nước cho acquy, người ta cho thêm vào acquy dung dịch H2SO­4 loãng.

Câu 4 :

Sự hình thành lớp ozon trên tầng bình lưu của khí quyển là do:

  • A.

    tia tử ngoại của mặt trời chuyển hoá các phân tử O2

  • B.

    Sự phóng điện (sét) trong khí quyển

  • C.

    Sự oxi hoá một số hợp chất hữu cơ trên mặt đất

  • D.

    cả A và B đều đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Sự hình thành lớp ozon trên tầng bình lưu của khí quyển là do tia tử ngoại của mặt trời chuyển hoá các phân tử O2 và sự phóng điện (sét) trong khí quyển.

Câu 5 :

Chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử?

  • A.

    O3       

  • B.

    H2SO4 đặc                  

  • C.

    SO3     

  • D.

    H2O2

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là H2O2

O3, H2SO4 đặc, SO3 chỉ có tính oxi hóa

Câu 6 :

Khí CO2 có lẫn SO2. Trong các hóa chất sau:

(1) dung dịch NaOH;                    (2) dung dịch Br2;

(3) dung dịch KMnO4;                  (4) dung dịch Na2SO3;

(5) nước vôi trong;                      (6) khí O2.

Có bao nhiêu hóa chất có thể sử dụng để loại bỏ khí SO2 ra khỏi CO2.

  • A.

    4

  • B.

    5

  • C.

    3

  • D.

    2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Để loại khí SO2 ra khỏi khí CO2 thì cần xác định dung dịch nào tác dụng được với SO2 mà không tác dụng với CO2

Lời giải chi tiết :

Các hóa chất có thể dùng để loại khí SO2 ra khỏi CO2 là:

(2) dung dịch Br2;

(3) dung dịch KMnO4;

(4) dung dịch Na2SO3

Câu 7 :

Số oxi hoá của S trong các hợp chất sau: Cu2S, FeS, NaHSO4, (NH4)2S2O8, Na2SO3 lần lượt là:

  • A.

    -2, -2, +6, +7, +4.       

  • B.

    -4, -1, +6, +7, +4.

  • C.

    -2, -1, +6, +6, +4.       

  • D.

    -2, -1, +6, +7, +4.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Đặt ẩn cho số oxi hóa các nguyên tố trong hợp chất

Bước 2: Áp dụng các quy tắc xác định số oxi hóa các nguyên tố trong hợp chất.

Lời giải chi tiết :

$\mathop {Cu}\limits^{ + 1} $$_2\mathop S\limits^{ - 2} ,{\text{ }}\mathop {Fe}\limits^{ + 2} \mathop S\limits^{ - 2} ,{\text{ }}\mathop {Na}\limits^{ + 1} \mathop H\limits^{ + 1} \mathop S\limits^{ + 6} $$\mathop O\limits^{ - 2} $$_4,{\text{ }}{\left( {\mathop N\limits^{ - 3} {{\mathop H\limits^{ + 1} }_4}} \right)_2}\mathop S\limits^{ + 7} $$_2\mathop O\limits^{ - 2}$$_8,{\text{ }}N{a_2}\mathop S\limits^{ + 4} {O_3}$

Câu 8 :

Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2 ?

  • A.

    dung dịch HCl.

  • B.

    dung dịch Pb(NO3)2.

  • C.

    dung dịch K2SO4.

  • D.

    dung dịch NaOH.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Cần nắm được tính chất hóa học của H2S và của CO2 => so sánh sự khác biệt và tìm thuốc thử phù hợp

Lời giải chi tiết :

Thuốc thử để phân biệt H2S với CO2 là dung dịch Pb(NO3)2. H2S tạo kết tủa đen còn CO2 không hiện tượng.

Câu 9 :

SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử vì trong phân tử SO2

  • A.

    S có mức oxi hóa trung gian.

  • B.

    S có mức oxi hóa cao nhất.

  • C.

    S có mức oxi hóa thấp nhất.

  • D.

    S còn có một đôi electron tự do.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử vì trong phân tử SO2 thì S có mức oxi hóa trung gian.

Câu 10 :

Trong các câu sau đây, câu nào sai ?

  • A.

    Oxi nặng hơn không khí.

  • B.

    Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị.

  • C.

    Oxi lỏng không màu.

  • D.

    Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Câu sai là: Oxi lỏng không màu.

Oxi lỏng là chất có màu xanh nhạt

Câu 11 :

Trong không khí, oxi chiếm:

  • A.

    20% về khối lượng.

  • B.

    25% về thể tích.          

  • C.

    20% về thể tích.

  • D.

    10% về thể tích.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cần nắm được thành phần các chất trong không khí

Lời giải chi tiết :

Trong không khí, oxi chiếm 20% về thể tích.

Câu 12 :

Tính chất nào dưới đây là tính chất đặc trưng của khí hiđro sunfua ?

  • A.

    Là chất khí không màu.          

  • B.

    Là chất khí độc.

  • C.

    Là chất khí có mùi trứng thối.            

  • D.

    Cả 3 phương án trên đều đúng.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Tính chất đặc trưng của khí hiđro sunfua là chất khí không màu, độc, có mùi trứng thối.     

Câu 13 :

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của oxi là:

  • A.

    2s22p3.

  • B.

    2s22p5.

  • C.

    2s22p4.

  • D.

    2s22p6.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của oxi là: 2s22p4.

Câu 14 :

Trong số các câu sau đây, câu nào không đúng ?

  • A.

    Lưu huỳnh là một chất rắn màu vàng.

  • B.

    Lưu huỳnh không tan trong nước.

  • C.

    Lưu huỳnh nóng chảy ở nhiệt độ tương đối thấp.

  • D.

    Lưu huỳnh không tan trong dung môi hữu cơ.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Câu không đúng là : Lưu huỳnh không tan trong dung môi hữu cơ.

Câu 15 :

O2 bị lẫn một ít tạp chất Cl2. Chất tốt nhất để loại bỏ Cl2 là

  • A.

    H2O. 

  • B.

    KOH. 

  • C.

    SO2.

  • D.

    KI.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Cần nắm được tính chất hóa học của clo

Lời giải chi tiết :

Cl2 bị hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch KOH => loại bỏ Cl2 bằng KOH

Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O

Câu 16 :

Cặp kim loại nào dưới đây thụ động trong H2SO4 đặc, nguội ?

  • A.

    Zn, Al.

  • B.

    Al, Fe.

  • C.

    Zn, Fe.

  • D.

    Cu, Fe.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Cặp kim loại thụ động trong H2SO4 đặc, nguội là Al và Fe

Câu 17 :

Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?

  • A.

    Al2O3, Ba(OH)2, Ag.

  • B.

    CuO, NaCl, CuS.

  • C.

    FeCl3, MgO, Cu.        

  • D.

    BaCl2, Na2CO3, FeS.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với BaCl2, Na2CO3, FeS.

BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl

Na2CO3 + H2SO4  → Na2SO4 + H2O + CO2

FeS + H2SO4  → FeSO4 + H2S

Loại A vì Ag không phản ứng

Loại B vì NaCl không phản ứng

Loại C vì Cu không phản ứng

Câu 18 :

Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong khí oxi dư thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã phản ứng là

  • A.

    8,96 lít.

  • B.

    4,48 lít.           

  • C.

    17,92 lít.

  • D.

    11,20 lít.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bảo toàn khối lượng:  ${m_{KL}} + {m_{{O_2}}} = {m_{oxit}} = > {m_{{O_2}}}$

Lời giải chi tiết :

Bảo toàn khối lượng: ${m_{KL}} + {m_{{O_2}}} = {m_{oxit}} = > {m_{{O_2}}} = 30,2 - 17,4 = 12,8\,\,gam$

$ = > {\text{ }}{n_{{O_2}}} = 0,4{\text{ }}mol = > \,\,{V_{{O_2}}} = 8,96$ lít

Câu 19 :

Cho khí X đi qua dung dịch KI có pha thêm hồ tinh bột, dung dịch chuyển màu xanh. X là khí nào sau đây?

  • A.

    N2.      

  • B.

    O2.      

  • C.

    O3.

  • D.

    CO2.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

2KI + O3 + H2O →  I2 + 2KOH + O2 (dung dịch thu được làm xanh hồ tinh bột)

Câu 20 :

Đun nóng một hỗn hợp gồm 6,4 gam bột lưu huỳnh và 15 gam bột kẽm trong môi trường kín không có không khí. Chất nào còn dư sau phản ứng và có khối lượng là bao nhiêu?

  • A.

    Zn; 2g

  • B.

    Zn; 8,45g

  • C.

    S; 2g

  • D.

    S; 3,2g

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Tính số mol Zn và S => xác định chất hết, chất dư

+) Tính số mol phản ứng theo chất hết => khối lượng dư

Lời giải chi tiết :

nS = 0,2 mol; nZn = $\frac{3}{13}$ mol

Zn + S $\xrightarrow{{{t^o}}}$ ZnS

Vì nS < nZn => S phản ứng hết và Zn còn dư

nZn phản ứng = nS = 0,2 mol => mZn dư = 15 – 0,2.65 = 2 gam

Câu 21 :

Khối lượng kết tủa thu được khi sục khí H2S dư vào 100 ml dung dịch CuCl2 0,5M và FeCl2 0,6M là

  • A.

    9,6 gam.         

  • B.

    5,28 gam.       

  • C.

    10,08 gam.

  • D.

    4,8 gam.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sục khí H2S vào dung dịch => chỉ có kết tủa CuS vì H2S không phản ứng với FeCl2

Lời giải chi tiết :

Sục khí H2S vào dung dịch => chỉ có kết tủa CuS vì H2S không phản ứng với FeCl2

H2S + CuCl2 → CuS↓ + 2HCl

             0,05  →  0,05

=> mkết tủa = 0,05.96 = 4,8 gam

Câu 22 :

Hấp thụ hết 5,6 lít SO2 (đktc) trong 200 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Na2SO3 xM thu được dung dịch có chứa 43,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là

  • A.

    1,25.

  • B.

    1,50.

  • C.

    0,10.

  • D.

    0,75.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Hỗn hợp muối gồm NaHSO3 (a mol) và Na2SO3 (b mol) => mmuối = PT(1)

+) Bảo toàn nguyên tố S: ${n_{S{O_2}}} + {n_{Na{_2}S{O_3}trước phản ứng}} = {n_{NaHS{O_3}}} + {n_{N{a_2}S{O_3}sau phản ứng}}$ => PT (2)

+) Bảo toàn nguyên tố Na: ${n_{NaOH}} + 2.{n_{Na{ _2}S{O_3}trước phản ứng}} = {n_{NaHS{O_3}}} + 2.{n_{N{a_2}S{O_3}sau phản ứng}}$  => PT (3)

Lời giải chi tiết :

nSO2 = 0,25 mol; nNaOH = 0,2 mol

Hỗn hợp muối gồm NaHSO3 (a mol) và Na2SO3 (b mol) => mmuối = 104a + 126b = 43,8  (1)

+) Bảo toàn nguyên tố S: ${n_{S{O_2}}} + {n_{Na{_2}S{O_3}trước phản ứng}} = {n_{NaHS{O_3}}} + {n_{N{a_2}S{O_3}sau phản ứng}}$

=> 0,25 + 0,2x = a + b  (2)

+) Bảo toàn nguyên tố Na: ${n_{NaOH}} + 2.{n_{Na{ _2}S{O_3}trước phản ứng}} = {n_{NaHS{O_3}}} + 2.{n_{N{a_2}S{O_3}sau phản ứng}}$ 

=> 0,2 + 2.0,2x = a + 2b  (3)

Từ (1), (2) và (3) => a = 0,3 mol; b = 0,1 mol; x = 0,75 mol

Câu 23 :

Hòa tan m gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z gồm

  • A.

    BaSO4 và FeO.          

  • B.

    Al2O3 và Fe2O3.         

  • C.

    BaSO4 và Fe2O3.        

  • D.

    Fe2O3.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Cần nắm được tính chất của kim loại tác dụng với H2SO4 loãng, tính lưỡng tính của Al(OH)3

+) Viết sơ đồ phản ứng, xét sản phẩm sinh ra sau mỗi giai đoạn

Lời giải chi tiết :

$\left\{ \begin{gathered}Al \hfill \\F{\text{e}} \hfill \\ \end{gathered} \right. + {H_2}S{O_4} \to \left\{ \begin{gathered}A{l_2}{(S{O_4})_3} \hfill \\F{\text{e}}S{O_4} \hfill \\ \end{gathered} \right.$$\xrightarrow{{ + Ba{{(OH)}_2}dư}}$$ \downarrow Y:BaS{O_4},F{\text{e}}{(OH)_2}$$\xrightarrow{{kk,{t^o}}}Z:BaS{O_4},F{{\text{e}}_2}{O_3}$

Câu 24 :

Hòa tan 7,2 gam Mg vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được V lít khí H2S (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính V và tính khối lượng H2SO4 phản ứng.

  • A.

    1,68 và 36,75

  • B.

    1,68 và 37,65

  • C.

    3,36 và 37,65

  • D.

    3,36 và 36,75

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Bảo toàn e: 2.nMg = 8.nH2S → ${n_{{H_2}S}}$ → V

+) Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố với S:  ${n_{{H_2}S{O_4}}} = \,\,{n_{Mg{\text{S}}{O_4}}} + \,\,{n_{{H_2}S}}$

Lời giải chi tiết :

${n_{Mg}} = \,\,\frac{{7,2}}{{24}}\,\, = \,\,0,3\,\,mol$

Xét quá trình cho – nhận e:

$Mg\,\,\, \to \,\,\,\mathop {Mg}\limits^{ + 2} \,\, + \,\,2e\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\mathop S\limits^{ + 6} \,\, + \,\,8e\,\,\, \to \,\,\mathop {\,S}\limits^{ - 2} $

0,3            →            0,6 mol                      0,6 → 0,075 mol

→ ${n_{{H_2}S}}$ = 0,075 mol → V = 0,075.22,4 = 1,68 (L)

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố với S:

${n_{{H_2}S{O_4}}} = \,\,{n_{Mg{\text{S}}{O_4}}} + \,\,{n_{{H_2}S}}$ = 0,3 + 0,075 = 0,375 mol

→${m_{{H_2}S{O_4}}}$ phản ứng  = 0,375.98 = 36,75 gam

Câu 25 :

Hòa tan 28,6 gam hỗn hợp X (gồm Fe, Cu, Ag) vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 12,88 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và m gam muối. Giá trị của m là

  • A.

    55,6.

  • B.

    79,6.

  • C.

    83,8.

  • D.

    88,6.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Xét quá trình nhận e: $\,\mathop S\limits^{ + 6} \,\, + \,\,2e\,\,\, \to \,\,\mathop {\,S}\limits^{ + 4} $ → ne nhận  = 2${n_{S{O_2}}}$ →  ne cho  = ne nhận

+) ${n_{SO_4^{2 - }}}$ = $\frac{{{n_{e{\text{ }}cho}}}}{2}$  → mmuối  = mkim loại + ${m_{SO_4^{2 - }}}$

Lời giải chi tiết :

${n_{S{O_2}}} = \,\,\frac{{12,88}}{{22,4}}\,\, = \,\,0,575\,\,mol$

Xét quá trình nhận e: $\,\mathop S\limits^{ + 6} \,\, + \,\,2e\,\,\, \to \,\,\mathop {\,S}\limits^{ + 4} $

→ ne nhận  = 2${n_{S{O_2}}}$ = 2.0,575 = 1,15 mol →  ne cho  = ne nhận = 1,15 mol

→${n_{SO_4^{2 - }}}$ = $\frac{{{n_{e{\text{ }}cho}}}}{2}$ = 0,575 mol → mmuối  = mkim loại + ${m_{SO_4^{2 - }}}$ = 28,6 + 0,575.96 = 83,8 gam

Câu 26 :

Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là

  • A.

    MgSO4 và FeSO4.      

  • B.

    MgSO4.

  • C.

    MgSO4 và Fe2(SO4)3.

  • D.

    MgSO4, FeSO4 và Fe2(SO4)3.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

H2SO4 đặc tác dụng với Fe tạo Fe3+, vì Fe còn dư nên 1 phần Fe tác dụng với Fe3+ sinh ra muối Fe2+

Lời giải chi tiết :

Vì có 1 phần Fe không tan => 1 phần Fe dư phản ứng với Fe2(SO4)3

=> muối thu được gồm MgSO4 và FeSO4

Câu 27 :

Chất nào sau đây khi lấy cùng số mol và cho vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được lượng khí nhiều nhất ?

  • A.

    FeS.

  • B.

    FeSO4.

  • C.

    Fe(OH)2.

  • D.

    Fe.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Viết các PTHH của các chất tác dụng với H2SO4 đặc => số mol SO2 thu được

Lời giải chi tiết :

2FeS + 10H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O

2FeSO4 + 2H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O

2Fe(OH)2 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

=> chất tạo ra nhiều SO2 nhất là FeS

Câu 28 :

Cho hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 tác dụng hoàn toàn với H2SO­4 đặc vừa đủ, thu được dung dịch Y và 23,52 lít khí SO2 (đktc). Cho dung dịch Y tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa Z. Nung kết tủa Z đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn. Khối lượng hỗn hợp X là

  • A.

    39,6 gam.       

  • B.

    19,2 gam.

  • C.

    20,4 gam.       

  • D.

    36,8 gam.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

$X\,\,\left\{ \begin{gathered}Fe:x\,\,mol \hfill \\S:y\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\,\,\xrightarrow{{ + \,{H_2}S{O_4}}}\,\,Y\,\left\{\begin{gathered}F{e_2}{(S{O_4})_3} \hfill \\S{O_2} \hfill \\ \end{gathered} \right.\,\,\xrightarrow{{ + \,NaOH}}\,\,Z\,\left\{ {Fe{{(OH)}_3} \downarrow \,\,\xrightarrow{{{t^o}}}} \right.\,\,F{e_2}{O_3}$

+) Bảo toàn e : ne cho  = ne nhận ­→ PT(1)

${n_{S{O_2}}}$ = ${n_{S{O_2}\,(1)}} + {n_{S{O_2}\,(2)}}$ → PT(2)

+) Tính nFe => PT(3)

+) Giải hệ phương trình => tính khối lượng hỗn hợp

Lời giải chi tiết :

Quy đổi hỗn hợp X về Fe và S với số mol lần lượt là x và y mol

$X\,\,\left\{ \begin{gathered}Fe:x\,\,mol \hfill \\S:y\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\,\,\xrightarrow{{ + \,{H_2}S{O_4}}}\,\,Y\,\left\{\begin{gathered}F{e_2}{(S{O_4})_3} \hfill \\S{O_2} \hfill \\ \end{gathered} \right.\,\,\xrightarrow{{ + \,NaOH}}\,\,Z\,\left\{ {Fe{{(OH)}_3} \downarrow \,\,\xrightarrow{{{t^o}}}} \right.\,\,F{e_2}{O_3}$

${n_{S{O_2}}} = \,\,\frac{{23,52}}{{22,4}}\,\, = \,\,1,05\,\,mol$

Xét quá trình cho – nhận e:

Bảo toàn e : ne cho  = ne nhận ­→ 3x + 4y = 2a (1)

${n_{S{O_2}}}$ = ${n_{S{O_2}\,(1)}} + {n_{S{O_2}\,(2)}}$ →  y + a = 1,05 (2)

${n_{F{e_2}{O_3}}} = \,\,\frac{{16}}{{160}}\,\, = \,\,0,1\,mol$ → nFe = 2.0,1 = 0,2 mol → x = 0,2     (3)

Từ (1), (2), (3) → x = 0,2; y = 0,25; a = 0,8

→ mhỗn hợp X = mFe + mS  = 56.0,2 + 32.0,25 = 19,2gam

Câu 29 :

Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 ml dung dịch X. Để trung hoà 100ml dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,15M. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oleum trên là

  • A.

    32,65%.

  • B.

    35,95%.

  • C.

    37,86%.

  • D.

    23,97%.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Tìm số mol H2SO4 trong 100 ml dd X => số mol H2SO4 trong 200 ml dd X

$Trong\,200ml\,X:{H_2}S{O_4}.nS{O_3} + n{H_2}O\xrightarrow{{}}(n + 1){H_2}S{O_4}$

$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,015\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,03$

$ \to \frac{{n + 1}}{1} = \frac{{0,03}}{{0,015}} \to oleum$

Lời giải chi tiết :

Gọi CT của oleum là H2SO4.nSO3

${n_{NaOH}} = 0,2.0,15 = 0,03\,mol$ (trong 100ml dd X)

$Trong\,\,\,\,100ml\,\,X:{H_2}S{O_4}\,\,\,\, + \,\,2NaOH\,\,\xrightarrow{{}}\,\,\,N{a_2}S{O_4}\,\,\, + \,\,\,2{H_2}O$

$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,015\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow 0,03$

$Trong\,\,\,\,200ml\,\,X:\,\,\,\,\,{H_2}S{O_4}.nS{O_3}\,\,\,\, + \,\,\,n{H_2}O\xrightarrow{{}}\,\,(n + 1){H_2}S{O_4}$

$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,015\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,03$

$ \to \frac{{n + 1}}{1} = \frac{{0,03}}{{0,015}} = 2 \to n = 1 \to oleum:\,{H_2}S{O_4}.S{O_3}$

$ \to \% {m_S} = \frac{{32.2}}{{98 + 80}} \cdot 100\% = 35,95\% $

 

Câu 30 :

Trộn 5,6 gam bột sắt với 3,2 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl giải phóng hỗn hợp khí Z và còn lại phần chất rắn không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn Z và G cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là

  • A.

    2,80.

  • B.

    6,72.

  • C.

    3,36.

  • D.

    4,48.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình:  $4.{n_{{O_2}}} = 2.{n_{Fe}} + 4.{n_S}$

Lời giải chi tiết :

nFe = nS = 0,1 mol

Xét toàn bộ quá trình phản ứng: Fe → Fe+2 ; S → S+4 ; O2 → 2O+2

Bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình:  $4.{n_{{O_2}}} = 2.{n_{Fe}} + 4.{n_S}$

=> nO2 = 0,15 mol => V = 3,36 lít

>> Học trực tuyến Lớp 10 tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.