Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 1: Nguyên tử - Đề số 1
Đề bài
Các hạt cấu tạo của hầu hết các nguyên tử là...
-
A.
proton, nơtron và electron.
-
B.
proton, nơtron.
-
C.
proton và electron.
-
D.
nơtron và electron.
Số electron tối đa trên các phân lớp s,p,d,f lần lượt là
-
A.
2, 4, 6, 10
-
B.
2, 6, 10, 14
-
C.
14, 10, 6, 2
-
D.
2, 10, 6, 14
Nguyên tử của nguyên tố hóa học nào sau đây có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p64s1
-
A.
Ca (Z = 20).
-
B.
K (Z = 19).
-
C.
Mg (Z = 12).
-
D.
Na (Z = 11).
Trong các câu sau đây, câu nào sai ?
-
A.
Electron là hạt mang điện tích âm.
-
B.
Electron có khối lượng 9,1094.10-28 gam.
-
C.
Electron chỉ thoát ra khỏi nguyên tử trong những điều kiện đặc biệt.
-
D.
Electron có khối lượng đáng kể so với khối lượng nguyên tử.
Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của A là 6. A và B là các nguyên tố:
-
A.
Al và Br
-
B.
Al và Cl
-
C.
Si và Cl
-
D.
Si và Ca
Nhận định nào sau đây không đúng?
-
A.
Các đồng vị có cùng điện tích hạt nhân.
-
B.
Các đồng vị có số electron khác nhau.
-
C.
Các đồng vị có số khối khác nhau.
-
D.
Các đồng vị có số nơtron khác nhau.
Nguyên tố có Z = 11 thuộc loại nguyên tố:
-
A.
d
-
B.
f
-
C.
s
-
D.
p
Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây chứa đồng thời 20 nơtron, 19 proton và 19 electron:
-
A.
\({}_{19}^{39}K\)
-
B.
\({}_{17}^{37}Cl\)
-
C.
\({}_{18}^{40}Ar\)
-
D.
\({}_{19}^{40}K\)
Cho Zn có số hiệu nguyên tử bằng 30. Cấu hình của ion Zn2+ là
-
A.
1s22s22p63s23p63d10.
-
B.
1s22s22p63s23p63d84s2.
-
C.
1s22s22p63s23p63d94s2.
-
D.
1s22s22p63s23p63d94s1
Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 77, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cho các phát biểu sau:
(a) Nguyên tử X có số khối là 53.
(b) Nguyên tử X có 7 electron s.
(c) Lớp M của nguyên tử X có 13 electron.
(d) X là nguyên tố s.
(e) X là nguyên tố kim loại.
(f) X có 4 lớp electron.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
-
A.
5
-
B.
6
-
C.
3
-
D.
4
Lời giải và đáp án
Các hạt cấu tạo của hầu hết các nguyên tử là...
-
A.
proton, nơtron và electron.
-
B.
proton, nơtron.
-
C.
proton và electron.
-
D.
nơtron và electron.
Đáp án : A
Có 3 loại hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là p, n, e
Số electron tối đa trên các phân lớp s,p,d,f lần lượt là
-
A.
2, 4, 6, 10
-
B.
2, 6, 10, 14
-
C.
14, 10, 6, 2
-
D.
2, 10, 6, 14
Đáp án : B
- Phân lớp s có tối đa 2e
- Phân lớp p có tối đa 6e
- Phân lớp d có tối đa 10e
- Phân lớp f có tối đa 14e
Số e tối đa trên các phân lớp s, p, d, f lần lượt là 2, 6, 10, 14.
Nguyên tử của nguyên tố hóa học nào sau đây có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p64s1
-
A.
Ca (Z = 20).
-
B.
K (Z = 19).
-
C.
Mg (Z = 12).
-
D.
Na (Z = 11).
Đáp án : B
Số Z = số e
Tổng số e = 2 + 2 + 6 + 2 + 6 + 1 = 19 = Z
=> K (Z = 19)
Trong các câu sau đây, câu nào sai ?
-
A.
Electron là hạt mang điện tích âm.
-
B.
Electron có khối lượng 9,1094.10-28 gam.
-
C.
Electron chỉ thoát ra khỏi nguyên tử trong những điều kiện đặc biệt.
-
D.
Electron có khối lượng đáng kể so với khối lượng nguyên tử.
Đáp án : D
Câu sai là: Electron có khối lượng đáng kể so với khối lượng nguyên tử.
Vì electron có khối lượng rất nhỏ bé so với proton và nơtron
Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của A là 6. A và B là các nguyên tố:
-
A.
Al và Br
-
B.
Al và Cl
-
C.
Si và Cl
-
D.
Si và Ca
Đáp án : C
Viết cấu hình e của nguyên tử nguyên tố A sao cho tổng số e trong phân lớp p bằng 8.
=> ZA => A
Số hạt mang điện của B nhiều hơn số hạt mang điện của A là 6 => 2ZB – 2ZA = 6 => ZB
=> số hiệu nguyên tử của B => B
Cấu hình e của nguyên tử nguyên tố A là: 1s22s22p63s23p2
=> ZA = 14 => A là Si
Số hạt mang điện của B nhiều hơn số hạt mang điện của A là 6 => 2ZB – 2ZA = 6 hay ZB – ZA = 3
=> ZB = 17 => B là Cl
Nhận định nào sau đây không đúng?
-
A.
Các đồng vị có cùng điện tích hạt nhân.
-
B.
Các đồng vị có số electron khác nhau.
-
C.
Các đồng vị có số khối khác nhau.
-
D.
Các đồng vị có số nơtron khác nhau.
Đáp án : B
Dựa vào khái niệm về đồng vị: Đồng vị là các nguyên tử có cùng số p nhưng khác nhau về số n.
Đồng vị là các nguyên tử có cùng số p nhưng khác nhau về số n.
A. Đúng vì có cùng số p
B. Sai vì có cùng số e
C. Đúng vì số n khác nhau, số p giống nhau => A khác nhau
D. Đúng
Nguyên tố có Z = 11 thuộc loại nguyên tố:
-
A.
d
-
B.
f
-
C.
s
-
D.
p
Đáp án : C
Viết cấu hình e nguyên tử. Electron cuối cùng được điền vào phân lớp nào thì nguyên tử thuộc họ nguyên tố đó.
Cấu hình e nguyên tử : 1s22s22p63s1
Ta thấy e cuối cùng được điền vào phân lớp s nên nguyên tố thuộc họ nguyên tố s.
Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây chứa đồng thời 20 nơtron, 19 proton và 19 electron:
-
A.
\({}_{19}^{39}K\)
-
B.
\({}_{17}^{37}Cl\)
-
C.
\({}_{18}^{40}Ar\)
-
D.
\({}_{19}^{40}K\)
Đáp án : A
Z = số p = số e;
A = Z + N
Kí hiệu hóa học có dạng:\({}_Z^AX\)
Z = số p = số e = 19; A = Z + N = 19 + 20 = 39
Kí hiệu hóa học của nguyên tử đó là: \({}_{19}^{39}K\)
Cho Zn có số hiệu nguyên tử bằng 30. Cấu hình của ion Zn2+ là
-
A.
1s22s22p63s23p63d10.
-
B.
1s22s22p63s23p63d84s2.
-
C.
1s22s22p63s23p63d94s2.
-
D.
1s22s22p63s23p63d94s1
Đáp án : A
Viết cấu hình e của Zn => bỏ 2e ở lớp ngoài cùng ta được cấu hình e của Zn2+
Cấu hình e của Zn (Z = 30) là: 1s22s22p63s23p63d104s2
Ion Zn2+ mất 2e => cấu hình e của Zn2+ là: 1s22s22p63s23p63d10
Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 77, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cho các phát biểu sau:
(a) Nguyên tử X có số khối là 53.
(b) Nguyên tử X có 7 electron s.
(c) Lớp M của nguyên tử X có 13 electron.
(d) X là nguyên tố s.
(e) X là nguyên tố kim loại.
(f) X có 4 lớp electron.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
-
A.
5
-
B.
6
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : A
\(\left\{ \begin{gathered}
2Z + N = 77 \hfill \\
2Z - N = 19 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
Z = 24 \hfill \\
N = 29 \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
(a) A = Z + N = 24+29 = 53 => Đúng
(b) X: 1s22s22p63s23p63d54s1 có 2 + 2 + 2 + 1 = 7 electron s => Đúng
(c) Lớp M (lớp 3) có 2 + 6 + 5 = 13 e => Đúng
(d) Electron cuối cùng được điền vào phân lớp d nên X là nguyên tố d => Sai
(e) Đúng
(f) Đúng
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 5: Nhóm Halogen - Đề số 3
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 2
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 3
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 10 chương 1: Nguyên tử - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 3
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 2
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 5: Nhóm Halogen - Đề số 3
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 5: Nhóm Halogen - Đề số 2