Đề khảo sát chất lượng đầu năm Hóa 10 - Đề số 5
Đề bài
Oxit nào sau đây là oxit axit?
-
A.
P2O5
-
B.
MgO.
-
C.
CO.
-
D.
CaO.
Công thức hóa học của axit sunfuric là
-
A.
H2SO4.
-
B.
H2S.
-
C.
HCl.
-
D.
H2SO3.
Sắt (II) clorua có công thức hóa học là
-
A.
FeCl3.
-
B.
FeBr2.
-
C.
FeCl2.
-
D.
FeBr3.
Chất nào sau đây được dùng làm nguyên liệu điều chế trực tiếp rượu etylic?
-
A.
Etilen.
-
B.
Metan.
-
C.
Axetilen.
-
D.
Etan.
Bột canxi cacbonat tan trong dung dịch nào sau đây?
-
A.
HCl.
-
B.
NaOH.
-
C.
KNO3.
-
D.
NaCl.
Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ?
-
A.
trên 25%.
-
B.
20%.
-
C.
từ 2% - 5%.
-
D.
từ 8% - 15%.
Benzen không tác dụng được với chất nào sau đây?
-
A.
Khí H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
-
B.
Khí Cl2 (có mặt bột Fe, đun nóng).
-
C.
Br2 (trong dung môi nước).
-
D.
Khí O2 (đun nóng).
Muối nào sau đây không bị nhiệt phân hủy?
-
A.
CaCO3.
-
B.
Na2CO3.
-
C.
KNO3.
-
D.
KClO3.
Dung dịch nào sau đây phản ứng với sắt nguyên chất?
-
A.
Cu(NO3)2.
-
B.
H2SO4 đặc, nguội.
-
C.
MgCl2.
-
D.
FeSO4.
Axetilen có công thức cấu tạo là
-
A.
CHBr = CHBr.
-
B.
CH2 = CH2.
-
C.
CH ≡ CH.
-
D.
CH3- CH3.
Cho các nguyên tố thuộc nhóm VII: clo, iot, flo, brom. Nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là?
-
A.
clo.
-
B.
flo.
-
C.
brom.
-
D.
iot.
Lưu huỳnh tác dụng với chất nào sau đây tạo ra sản phẩm là muối?
-
A.
Sắt.
-
B.
Oxi.
-
C.
Hiđro.
-
D.
Flo
Khí nào sau đây màu vàng lục?
-
A.
Hiđro.
-
B.
Clo.
-
C.
Cacbon đioxit.
-
D.
Oxi
Loại than nào sau đây có tính chất hấp thụ cao, được dùng để chế tạo mặt nạ phòng độc?
-
A.
Than cốc.
-
B.
Than chì.
-
C.
Than hoạt tính.
-
D.
Than mỡ.
Phát biểu nào sau đây sai?
-
A.
Kim loại Ag có phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng.
-
B.
Kim loại Al không phản ứng với dung dịch NaCl.
-
C.
Kim loại Na phản ứng mạnh với H2O.
-
D.
Kim loại Cu không tan trong nước ở nhiệt độ thường.
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?
-
A.
Protein.
-
B.
Glucozơ.
-
C.
Chất béo.
-
D.
Tinh bột.
Chất nào sau đây không phải là hợp chất hữu cơ?
-
A.
CH4.
-
B.
CaCO3.
-
C.
CH3COOH.
-
D.
C2H5OH.
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây không tan trong nước?
-
A.
Axit axetic.
-
B.
Rượu etylic.
-
C.
Benzen.
-
D.
Glucozơ.
Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch nước brom?
-
A.
C2H4.
-
B.
C6H6 (benzen).
-
C.
CH4.
-
D.
C2H5OH.
Axit axetic và rượu etylic đều phản ứng với
-
A.
dung dịch NaOH.
-
B.
dung dịch nước brom.
-
C.
dung dịch HCl.
-
D.
kim loại Na.
Chất nào sau đây tan trong dung dịch HCl?
-
A.
Mg(OH)2.
-
B.
AgCl.
-
C.
BaSO4.
-
D.
Cu.
Hỗn hợp khí X gồm: O2, Cl2, CO2, SO2. Dẫn X từ từ vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Chất khí thoát ra khỏi dung dịch là
-
A.
Cl2.
-
B.
CO2.
-
C.
SO2.
-
D.
O2.
Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng cộng?
-
A.
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl.
-
B.
C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr.
-
C.
2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O.
-
D.
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
Chất nào sau đây tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch bazơ tương ứng?
-
A.
CO2.
-
B.
CaO.
-
C.
SO2.
-
D.
O2.
Thể tích (đktc) khí oxi tối thiểu cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít (đktc) khí metan là
-
A.
22,4 lít.
-
B.
11,2 lít.
-
C.
33,6 lít.
-
D.
44,8 lít.
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X:
Công thức hóa học của Y là
-
A.
HCl.
-
B.
Cl2.
-
C.
O2.
-
D.
SO2.
Trộn 100 gam dung dịch NaOH 10% với 150 gam dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch X. Trong X chứa chất tan Y, chất Y làm đổi màu quỳ tím (ẩm). Nồng độ phần trăm của Y trong dung dịch X là
-
A.
7,3%.
-
B.
0,73%.
-
C.
1,46%.
-
D.
2,19%.
Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm C2H4 và C2H2 tác dụng với dung dịch nước brom dư, khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 6,08 gam. Thành phần phần trăm theo thể tích của C2H4 có trong X là
-
A.
48%.
-
B.
52%.
-
C.
40%.
-
D.
60%.
Cho 500 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 2M, thu được dung dịch chỉ có muối trung hòa. Giá trị của V là
-
A.
250.
-
B.
400.
-
C.
500.
-
D.
125.
Cho metan tác dụng với khí clo theo tỉ lệ mol là 1 : 1, có sánh sáng, thu được sản phẩm hữu cơ là
-
A.
CH3Cl.
-
B.
CH2Cl2.
-
C.
CHCl3.
-
D.
CCl4.
Cho một lá đồng (dư) vào 100 ml dung dịch AgNO3 nồng độ x mol/l. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52 gam so với ban đầu. Giải thiết toàn bộ lượng Ag tạo ra bám hết vào lá đồng. Giá trị của x là
-
A.
0,2.
-
B.
0,3.
-
C.
0,4.
-
D.
0,5.
Cho 23 gam rượu etylic tác dụng với axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng, hiệu suất phản ứng este hóa đạt 60%). Khối lượng etyl axetat (tính theo rượu etylic) thu được là
-
A.
26,4 gam.
-
B.
30,8 gam.
-
C.
44,0 gam.
-
D.
32,1 gam.
Để hòa tan hoàn toàn 2,4 gam một oxit của kim loại M (hóa trị II) cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch H2SO4 0,6M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa muối MSO4 tương ứng. Công thức của oxit kim loại đã dùng là
-
A.
MgO.
-
B.
CaO.
-
C.
CuO.
-
D.
BaO.
Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột ở nhiệt độ thường, sẽ thấy xuất hiện
-
A.
màu hồng.
-
B.
màu xanh.
-
C.
màu đỏ.
-
D.
màu vàng.
Cho 2,06 gam hỗn hợp X gồm MgO và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 336 ml (đktc) khí CO2. Thành phần phần trăm theo khối lượng của MgO và MgCO3 trong X lần lượt là
-
A.
38,83% và 61,17%.
-
B.
29,13% và 70,87%.
-
C.
70,8% và 29,13%.
-
D.
61,17% và 38,83%.
Cho Na2O vào dung dịch muối X, thu được kết tủa màu trắng. Muối X là chất nào sau đây?
-
A.
NaCl không phản ứng với NaOH
-
B.
FeCl3 tác dụng với NaOH sinh ta kết tủa màu nâu đỏ: FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl
-
C.
CuCl2 tác dụng với NaOH sinh ra kết tủa màu xanh lam: CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl
-
D.
MgCl2 tác dụng với NaOH sinh ra kết tủa màu trắng: MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl
Hấp thụ hết V lít (đktc) khí CO2 vào dung dịch chứa 0,1 mol Ca(OH)2, thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của V là
-
A.
2,24.
-
B.
1,68.
-
C.
1,12 hoặc 2,24.
-
D.
1,12 hoặc 3,36.
Cho 0,6 gam bột Mg tác dụng với 100 ml dung dịch chứa AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,25M, khuấy đều, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
-
A.
1,60.
-
B.
3,12.
-
C.
3,24.
-
D.
6,40.
Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm đựng dung dịch NH3, lắc nhẹ. Thêm tiếp dung dịch X (chứa một chất tan) vào ống nghiệm rồi đặt vào cốc nước nóng. Sau một thời gian, có chất màu sáng bạc bám lên thành ống nghiệm. Dung dịch X chứa chất tan nào sau đây?
-
A.
Rượu etylic.
-
B.
Axit axetic.
-
C.
Saccarozo.
-
D.
Glucozo.
Đốt cháy hoàn toàn 5 gam chất hữu cơ X (chứa C, H, O), dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng H2SO4 đặc, dư, khối lượng bình tăng thêm 5,4 gam. Thành phần phần trăm khối lượng của hiđro trong X là
-
A.
8%.
-
B.
10%.
-
C.
11%.
-
D.
12%.
Lời giải và đáp án
Oxit nào sau đây là oxit axit?
-
A.
P2O5
-
B.
MgO.
-
C.
CO.
-
D.
CaO.
Đáp án : A
Dựa vào khái niệm về oxit axit.
P2O5 là oxit axit
MgO, CaO là oxit bazo
CO là oxit trung tính
Công thức hóa học của axit sunfuric là
-
A.
H2SO4.
-
B.
H2S.
-
C.
HCl.
-
D.
H2SO3.
Đáp án : A
Công thức hóa học của axit sunfuric là H2SO4
Sắt (II) clorua có công thức hóa học là
-
A.
FeCl3.
-
B.
FeBr2.
-
C.
FeCl2.
-
D.
FeBr3.
Đáp án : C
Công thức hóa học của muối sắt (II) clorua là FeCl2
Chất nào sau đây được dùng làm nguyên liệu điều chế trực tiếp rượu etylic?
-
A.
Etilen.
-
B.
Metan.
-
C.
Axetilen.
-
D.
Etan.
Đáp án : A
Dựa vào phương pháp điều chế ancol etylic trong công nghiệp.
Từ etilen người ta có thể điều chế trực tiếp ra ancol etylic bằng một phản ứng:
Bột canxi cacbonat tan trong dung dịch nào sau đây?
-
A.
HCl.
-
B.
NaOH.
-
C.
KNO3.
-
D.
NaCl.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của muối đã được học.
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑
Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ?
-
A.
trên 25%.
-
B.
20%.
-
C.
từ 2% - 5%.
-
D.
từ 8% - 15%.
Đáp án : C
Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ 2% - 5%.
Benzen không tác dụng được với chất nào sau đây?
-
A.
Khí H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
-
B.
Khí Cl2 (có mặt bột Fe, đun nóng).
-
C.
Br2 (trong dung môi nước).
-
D.
Khí O2 (đun nóng).
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của benzen.
Benzen không phản ứng được Br2 ở trong dung dịch, chỉ phản ứng với Br2 khi có mặt xúc tác là bột Fe.
Muối nào sau đây không bị nhiệt phân hủy?
-
A.
CaCO3.
-
B.
Na2CO3.
-
C.
KNO3.
-
D.
KClO3.
Đáp án : B
Muối cacbonat của kim loại kiềm bền nên không bị nhiệt phân hủy.
Muối cacbonat của kim loại kiềm bền nên không bị nhiệt phân hủy. Do đó, Na2CO3 không bị nhiệt phân.
Dung dịch nào sau đây phản ứng với sắt nguyên chất?
-
A.
Cu(NO3)2.
-
B.
H2SO4 đặc, nguội.
-
C.
MgCl2.
-
D.
FeSO4.
Đáp án : B
Ghi nhớ tính chất hóa học của Fe:
+ tác dụng với phi kim
+ tác dụng với dd axit
+ tác dụng với dd muối của kim loại đứng sau Fe trong dãy điện hóa
Cu(NO3)2 + Fe → FeSO4 + Cu↓
Chú ý:
Fe thụ động với H2SO4 đặc nguội
Axetilen có công thức cấu tạo là
-
A.
CHBr = CHBr.
-
B.
CH2 = CH2.
-
C.
CH ≡ CH.
-
D.
CH3- CH3.
Đáp án : C
Công thức cấu tạo của axetilen là: CH ≡ CH
Cho các nguyên tố thuộc nhóm VII: clo, iot, flo, brom. Nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là?
-
A.
clo.
-
B.
flo.
-
C.
brom.
-
D.
iot.
Đáp án : B
Ghi nhớ trong một nhóm A đi từ trên xuống dưới, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, tính phi kim giảm dần
Nhóm VIIA: đi từ trên xuống dưới tính phi kim giảm dần theo thứ tự: flo > clo > brom > iot
Vậy flo có tính phi kim mạnh nhất
Lưu huỳnh tác dụng với chất nào sau đây tạo ra sản phẩm là muối?
-
A.
Sắt.
-
B.
Oxi.
-
C.
Hiđro.
-
D.
Flo
Đáp án : A
A. S + Fe FeS (muối sắt(II) sunfua)
B. S + O2 SO2 (oxit axit)
C. S + H2 H2S (khí, tan trong nước tạo ra dd axit)
D. S + F2 SF6
Khí nào sau đây màu vàng lục?
-
A.
Hiđro.
-
B.
Clo.
-
C.
Cacbon đioxit.
-
D.
Oxi
Đáp án : B
Khí clo có màu vàng lục
Khí hidro, cacbon đioxit, oxi là các khí không màu
Loại than nào sau đây có tính chất hấp thụ cao, được dùng để chế tạo mặt nạ phòng độc?
-
A.
Than cốc.
-
B.
Than chì.
-
C.
Than hoạt tính.
-
D.
Than mỡ.
Đáp án : C
Than hoạt tính có khả năng hấp thụ cao nên được dùng làm mặt nạ phòng độc.
Phát biểu nào sau đây sai?
-
A.
Kim loại Ag có phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng.
-
B.
Kim loại Al không phản ứng với dung dịch NaCl.
-
C.
Kim loại Na phản ứng mạnh với H2O.
-
D.
Kim loại Cu không tan trong nước ở nhiệt độ thường.
Đáp án : A
A. sai vì Ag là kim loại đứng sau H trong dãy điện hóa nên không phản ứng được với dd H2SO4 loãng
B. đúng
C. đúng 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
D. đúng
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?
-
A.
Protein.
-
B.
Glucozơ.
-
C.
Chất béo.
-
D.
Tinh bột.
Đáp án : B
Protein, chất béo, tinh bột đều bị thủy phân
Glucozo thì không bị thủy phân
Chất nào sau đây không phải là hợp chất hữu cơ?
-
A.
CH4.
-
B.
CaCO3.
-
C.
CH3COOH.
-
D.
C2H5OH.
Đáp án : B
Ghi nhớ định nghĩa hợp chất hữu cơ: là hợp chất của C trừ CO2, muối cacbonat, muối cacbua của kim loại, HCN…
CaCO3 là muối canxi cacbonat => không phải là hợp chất hữu cơ
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây không tan trong nước?
-
A.
Axit axetic.
-
B.
Rượu etylic.
-
C.
Benzen.
-
D.
Glucozơ.
Đáp án : C
CH3COOH, C2H5OH, glucozo (C6H12O6) đều tan trong nước ở điều kiện thường
Benzen (C6H6) thì không tan trong nước ở đk thường
Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch nước brom?
-
A.
C2H4.
-
B.
C6H6 (benzen).
-
C.
CH4.
-
D.
C2H5OH.
Đáp án : A
C2H4 có làm mất màu dd nước brom theo phương trình:C2H4 + Br2 → C2H4Br2
C6H6 ; CH4; C2H5OH không làm mất màu dd nước Br2
Axit axetic và rượu etylic đều phản ứng với
-
A.
dung dịch NaOH.
-
B.
dung dịch nước brom.
-
C.
dung dịch HCl.
-
D.
kim loại Na.
Đáp án : D
CH3COOH và C2H5OH cùng phản ứng với Na theo phương trình sau:
2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2↑
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
Chất nào sau đây tan trong dung dịch HCl?
-
A.
Mg(OH)2.
-
B.
AgCl.
-
C.
BaSO4.
-
D.
Cu.
Đáp án : A
Ghi nhớ tính chất hóa học của axit HCl
+ làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
+ tác dụng với bazo, oxit bazo
+ tác dụng với kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa
+ tác dụng với muối (điều kiện tạo ra muối mới không tan trong axit hoặc axit tạo thành yếu hơn axit phản ứng)
A. Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + H2O
B. AgCl không tan trong HCl
C. BaSO4 không tan trong HCl
D. Cu là kim loại đứng sau H nên không phản ứng được với HCl
Hỗn hợp khí X gồm: O2, Cl2, CO2, SO2. Dẫn X từ từ vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Chất khí thoát ra khỏi dung dịch là
-
A.
Cl2.
-
B.
CO2.
-
C.
SO2.
-
D.
O2.
Đáp án : D
Khí nào không phản ứng được với dd Ca(OH)2 sẽ thoát ra ngoài
Khí thoát ra khỏi dung dịch là O2 vì O2 không phản ứng với dd Ca(OH)2.
Cl2 + Ca(OH)2 → CaCl2 + CaOCl + H2O
CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3↓ + H2O
SO2 + Ca(OH)2 dư → CaSO3↓ + H2O
Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng cộng?
-
A.
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl.
-
B.
C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr.
-
C.
2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O.
-
D.
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
Đáp án : D
Phản ứng cộng là: CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
Chất nào sau đây tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch bazơ tương ứng?
-
A.
CO2.
-
B.
CaO.
-
C.
SO2.
-
D.
O2.
Đáp án : B
Ghi nhớ một số bazo phản ứng được với nước ở điều kiện thường: K2O, Na2O, CaO, BaO, …
Ở điều kiện thường, CaO có khả năng phản ứng với nước để tạo dung dịch bazo tương ứng: CaO + H2O → Ca(OH)2
Thể tích (đktc) khí oxi tối thiểu cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít (đktc) khí metan là
-
A.
22,4 lít.
-
B.
11,2 lít.
-
C.
33,6 lít.
-
D.
44,8 lít.
Đáp án : A
Viết và tính theo PTHH.
nCH4 = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
0,5 → 1 (mol)
=> VO2 = 1.22,4 = 22,4 lít
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X:
Công thức hóa học của Y là
-
A.
HCl.
-
B.
Cl2.
-
C.
O2.
-
D.
SO2.
Đáp án : C
Nguyên tắc thu khí bằng phương pháp đẩy nước là khí đó hầu như không tan trong nước và không phản ứng với nước.
HCl tan trong nước => loại A
Cl2 tác dụng với nước theo PTHH: Cl2 + H2O \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \) HCl + HClO => loại B
O2 là khí hầu như không tan trong nước và phản ứng với nước.
SO2 tác dụng với nước theo PTHH: SO2 + H2O \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \) H2SO3 => loại D
Trộn 100 gam dung dịch NaOH 10% với 150 gam dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch X. Trong X chứa chất tan Y, chất Y làm đổi màu quỳ tím (ẩm). Nồng độ phần trăm của Y trong dung dịch X là
-
A.
7,3%.
-
B.
0,73%.
-
C.
1,46%.
-
D.
2,19%.
Đáp án : B
Viết và tính theo PTHH.
mNaOH = 100.(10/100) = 10 gam => nNaOH = 10 : 40 = 0,25 mol
mHCl = 150.(7,3/100) = 10,95 gam => nHCl = 10,95 : 36,5 = 0,3 mol
PTHH: HCl + NaOH → NaCl + H2O
PT: 1 1 (mol)
ĐB: 0,3 0,25 (mol)
PU: 0,25 0,25 (mol)
Sau: 0,05 0
Chất sau phản ứng có khả năng làm đổi màu quỳ tím là HCl: nHCl dư = 0,05 mol
=> mHCl dư = 0,05.36,5 = 1,825 gam
m dd sau pu = m dd NaOH + mdd HCl = 100 + 150 = 250 gam
Nồng độ phần trăm: \(C{\% _{HCl}} = \frac{{1,825}}{{250}}.100\% = 0,73\% \)
Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm C2H4 và C2H2 tác dụng với dung dịch nước brom dư, khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 6,08 gam. Thành phần phần trăm theo thể tích của C2H4 có trong X là
-
A.
48%.
-
B.
52%.
-
C.
40%.
-
D.
60%.
Đáp án : A
Đặt số mol của C2H4 và C2H2 lần lượt là a và b (mol)
- Số mol hỗn hợp: a + b = 0,025 (1)
- Tác dụng với Br2:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
a a
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
b 2b
Số mol Br2: a + 2b = 0,038 (2)
Giải hệ phương trình tìm được a và b từ đó tính được phần trăm thể tích của C2H4 trong hỗn hợp.
nX = 0,56 : 22,4 = 0,025 mol; nBr2 = 6,08 : 160 = 0,038 mol
Đặt số mol của C2H4 và C2H2 lần lượt là a và b (mol)
- Số mol hỗn hợp: a + b = 0,025 (1)
- Tác dụng với Br2:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
a a
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
b 2b
Số mol Br2: a + 2b = 0,038 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}a + b = 0,025\\a + 2b = 0,038\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}a = 0,012\\b = 0,013\end{array} \right.\)
=> \(\% {V_{{C_2}{H_4}}} = \frac{{0,012}}{{0,025}}.100\% = 48\% \)
Cho 500 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 2M, thu được dung dịch chỉ có muối trung hòa. Giá trị của V là
-
A.
250.
-
B.
400.
-
C.
500.
-
D.
125.
Đáp án : D
Viết và tính theo PTHH.
nNaOH = CM.V = 1.0,5 = 0,5 mol
PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
0,5 → 0,25 (mol)
V dd H2SO4 = n : CM = 0,25 : 2 = 0,125 lít = 125 ml
Cho metan tác dụng với khí clo theo tỉ lệ mol là 1 : 1, có sánh sáng, thu được sản phẩm hữu cơ là
-
A.
CH3Cl.
-
B.
CH2Cl2.
-
C.
CHCl3.
-
D.
CCl4.
Đáp án : A
Viết phản ứng thế của CH4 và Cl2 theo tỉ lệ 1:1.
PTHH: CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
Cho một lá đồng (dư) vào 100 ml dung dịch AgNO3 nồng độ x mol/l. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52 gam so với ban đầu. Giải thiết toàn bộ lượng Ag tạo ra bám hết vào lá đồng. Giá trị của x là
-
A.
0,2.
-
B.
0,3.
-
C.
0,4.
-
D.
0,5.
Đáp án : A
Tăng giảm khối lượng.
PTHH: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
PT: 1 2 1 2 (mol) → m thanh Cu tăng = 2.108 – 64 = 152 gam
ĐB: 0,02 ← m thanh Cu tăng = 1,52 gam
Cho 23 gam rượu etylic tác dụng với axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng, hiệu suất phản ứng este hóa đạt 60%). Khối lượng etyl axetat (tính theo rượu etylic) thu được là
-
A.
26,4 gam.
-
B.
30,8 gam.
-
C.
44,0 gam.
-
D.
32,1 gam.
Đáp án : A
Viết PTHH và tính toán theo PTHH.
Công thức hiệu suất: \(H = \frac{{{m_{TT}}}}{{{m_{LT}}}}.100\% \)
nC2H5OH = 23 : 46 = 0,5 mol
PTHH: C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O
0,5 → 0,5 (mol)
mCH3COOC2H5(LT) = 0,5.88 = 44 gam
Do phản ứng chỉ đạt 60% nên lượng este thực tế thu được là: 44.60% = 26,4 gam
Để hòa tan hoàn toàn 2,4 gam một oxit của kim loại M (hóa trị II) cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch H2SO4 0,6M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa muối MSO4 tương ứng. Công thức của oxit kim loại đã dùng là
-
A.
MgO.
-
B.
CaO.
-
C.
CuO.
-
D.
BaO.
Đáp án : A
Đặt công thức của oxit kim loại là MO. Viết và tính theo PTHH.
Đặt công thức của oxit kim loại là MO.
nH2SO4 = CM.V = 0,1.0,6 = 0,06 mol
PTHH: MO + H2SO4 → MSO4 + H2O
0,06 ← 0,06 (mol)
MMO = mMO : nMO = 2,4 ; 0,06 = 40 => M = 40 – 16 = 24
Vậy M là Magie. Công thức của oxit là MgO
Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột ở nhiệt độ thường, sẽ thấy xuất hiện
-
A.
màu hồng.
-
B.
màu xanh.
-
C.
màu đỏ.
-
D.
màu vàng.
Đáp án : B
I2 có khả năng tạo hợp chất màu xanh tím với hồ tinh bột nên được dùng để nhận biết hồ tinh bột.
Cho 2,06 gam hỗn hợp X gồm MgO và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 336 ml (đktc) khí CO2. Thành phần phần trăm theo khối lượng của MgO và MgCO3 trong X lần lượt là
-
A.
38,83% và 61,17%.
-
B.
29,13% và 70,87%.
-
C.
70,8% và 29,13%.
-
D.
61,17% và 38,83%.
Đáp án : A
Viết và tính theo PTHH.
nCO2 = 0,336 : 22,4 = 0,015 mol
PTHH:
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + H2O + CO2↑
0,015 ← 0,015 (mol)
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
mMgO = m hỗn hợp – mMgCO3 = 2,06 – 0,015.84 = 0,8 gam
\( \to \left\{ \begin{array}{l}\% {m_{MgO}} = \frac{{0,8}}{{2,06}}.100\% = 38,83\% \\\% {m_{MgC{O_3}}} = 100\% - 38,83\% = 61,16\% \end{array} \right.\)
Cho Na2O vào dung dịch muối X, thu được kết tủa màu trắng. Muối X là chất nào sau đây?
-
A.
NaCl không phản ứng với NaOH
-
B.
FeCl3 tác dụng với NaOH sinh ta kết tủa màu nâu đỏ: FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl
-
C.
CuCl2 tác dụng với NaOH sinh ra kết tủa màu xanh lam: CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl
-
D.
MgCl2 tác dụng với NaOH sinh ra kết tủa màu trắng: MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl
Đáp án : A
Khi cho Na2O vào nước có phản ứng sau: Na2O + H2O → NaOH
Hấp thụ hết V lít (đktc) khí CO2 vào dung dịch chứa 0,1 mol Ca(OH)2, thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của V là
-
A.
2,24.
-
B.
1,68.
-
C.
1,12 hoặc 2,24.
-
D.
1,12 hoặc 3,36.
Đáp án : D
Xét 2 trường hợp:
*TH1: Ca(OH)2 dư, CO2 hết, kết tủa chưa bị hòa tan.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
*TH2: Tạo kết tủa, kết tủa bị hòa tan 1 phần
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
nCa(OH)2 = 0,1 mol; nCaCO3 = 5 : 100 = 0,05 mol
*TH1: Ca(OH)2 dư, CO2 hết, kết tủa chưa bị hòa tan.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,05 ← 0,05 (mol)
=> VCO2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít
*TH2: Tạo kết tủa, kết tủa bị hòa tan 1 phần
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,1 ← 0,1 → 0,1 (mol)
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
0,05 → 0,05 (mol)
=> nCO2 = 0,1 + 0,05 = 0,15 mol
=> VCO2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít
Cho 0,6 gam bột Mg tác dụng với 100 ml dung dịch chứa AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,25M, khuấy đều, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
-
A.
1,60.
-
B.
3,12.
-
C.
3,24.
-
D.
6,40.
Đáp án : B
Viết và tính theo PTHH. Quy tắc: Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của nó.
nMg = 0,6 : 24 = 0,025 mol; nAgNO3 = 0,2.0,1 = 0,02 mol; nCu(NO3)2 = 0,25.0,1 = 0,025 mol
PTHH: Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag
0,01 ← 0,02 → 0,02 (mol)
Mg + Cu(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Cu
0,015 → 0,015 → 0,015 (mol)
=> m chất rắn = mAg + mCu = 0,02.108 + 0,015.64 = 3,12 gam
Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm đựng dung dịch NH3, lắc nhẹ. Thêm tiếp dung dịch X (chứa một chất tan) vào ống nghiệm rồi đặt vào cốc nước nóng. Sau một thời gian, có chất màu sáng bạc bám lên thành ống nghiệm. Dung dịch X chứa chất tan nào sau đây?
-
A.
Rượu etylic.
-
B.
Axit axetic.
-
C.
Saccarozo.
-
D.
Glucozo.
Đáp án : D
Thí nghiệm sau phản ứng thu được bạc => dd X phải có phản ứng với dd AgNO3/NH3 tạo thành Ag
C6H12O6 (dd) + Ag2O*(dd) C6H12O7(dd) + 2Ag↓
Glucozơ Axit gluconic
Ag2O* chính là dung dịch phức bạc
Đốt cháy hoàn toàn 5 gam chất hữu cơ X (chứa C, H, O), dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng H2SO4 đặc, dư, khối lượng bình tăng thêm 5,4 gam. Thành phần phần trăm khối lượng của hiđro trong X là
-
A.
8%.
-
B.
10%.
-
C.
11%.
-
D.
12%.
Đáp án : D
Đốt cháy hợp chất hữu cơ, chứa C, H, O ta luôn thu được H2O và CO2.
Hấp thu sản phẩm qua dd H2SO4 đặc, dư thì H2O sẽ bị hấp thụ
=> mbình tăng = mH2O = 5,4 (g)
=> nH2O = mH2O : MH2O = ? (mol)
Bảo toàn nguyên tố H: nH = 2nH2O = ? (mol)
Phần trăm khối lượng của hiđro là: \(\% H = \frac{{{m_H}}}{{{m_X}}}.100\% = ?\)
Đốt cháy hợp chất hữu cơ, chứa C, H, O ta luôn thu được H2O và CO2.
Hấp thu sản phẩm qua dd H2SO4 đặc, dư thì H2O sẽ bị hấp thụ
=> mbình tăng = mH2O = 5,4 (g)
=> nH2O = 5,4 : 18 = 0,3 (mol)
Bảo toàn nguyên tố H: nH = 2nH2O = 2.0,3 = 0,6 (mol)
Phần trăm khối lượng của hiđro là: \(\% H = \frac{{{m_H}}}{{{m_X}}}.100\% = \frac{{0,6}}{5}.100\% = 12\,\% \)
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 5: Nhóm Halogen - Đề số 3
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 2
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 3
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 10 chương 1: Nguyên tử - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 3
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 2
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 5: Nhóm Halogen - Đề số 3
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 5: Nhóm Halogen - Đề số 2