Đề khảo sát chất lượng đầu năm Hóa 10 - Đề số 2
Đề bài
Chất nào sau đây không phải là chất béo?
-
A.
Dầu dừa
-
B.
Dầu vừng (dầu mè)
-
C.
Dầu lạc (đậu phộng)
-
D.
Dầu mỏ
Tính chất vật lí của rượu etylic là
-
A.
chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iot, benzen,…
-
B.
chất lỏng màu hồng , nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iot, benzen,…
-
C.
chất lỏng không màu, không tan trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iot, benzen,…
-
D.
chất lỏng không màu, nặng hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iot, benzen,…
Quá trình thổi khí CO2 vào dung dịch NaOH, muối tạo ra theo thứ tự là :
-
A.
NaHCO3, Na2CO3
-
B.
Na2CO3, NaHCO3
-
C.
Na2CO3
-
D.
Không đủ dữ liệu xác định
Một polime Y có cấu tạo như sau: …-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-… Công thức một mắt xích của polime Y là
-
A.
-CH2-CH2-CH2-
-
B.
-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-
-
C.
-CH2-
-
D.
-CH2-CH2-
Trong tất cả các kim loại sau đây, kim loại nào dẫn điện tốt nhất ?
-
A.
Vàng (Au)
-
B.
Bạc (Ag)
-
C.
Đồng (Cu)
-
D.
Nhôm (Al)
Khi đốt khí axetilen, số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ là
-
A.
1 : 1.
-
B.
1 : 2
-
C.
1 : 3.
-
D.
2 : 1.
Trong những dãy oxit sau, dãy gồm những chất tác dụng được với nước để tạo ra dung dịch kiềm là:
-
A.
CuO, CaO, Na2O, K2O.
-
B.
CaO, Na2O, K2O, BaO.
-
C.
CuO, Na2O, BaO, Fe2O3.
-
D.
PbO, ZnO, MgO, Fe2O3.
Dãy các kim loại được xếp theo chiều hoạt động hoá học tăng dần là
-
A.
K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe.
-
B.
Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn.
-
C.
Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.
-
D.
Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe.
Trong phân tử etilen có
-
A.
1 nguyên tử C
-
B.
2 nguyên tử C
-
C.
3 nguyên tử H
-
D.
6 nguyên tử H
Các dụng cụ như: cuốc, xẻng, dao, búa,… khi lao động xong con người ta phải lau, chùi (vệ sinh) các thiết bị này. Việc làm này nhằm mục đích
-
A.
thể hiện tính cẩn thận của người lao động.
-
B.
làm các thiết bị không bị gỉ.
-
C.
để cho mau bén.
-
D.
để sau này bán lại không bị lỗ.
Axit axetic có thể làm quỳ tím chuyển sang màu hồng, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại trước H và với muối, bởi vì trong phân tử có chứa
-
A.
nguyên tử O.
-
B.
3 nguyên tử C, H, O.
-
C.
nhóm –CH3
-
D.
có nhóm –COOH.
Chọn câu nói đúng
-
A.
Xenlulozơ có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.
-
B.
Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối nhỏ.
-
C.
Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.
-
D.
Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau
Các chất thuộc loại hiđrocacbon là
-
A.
CH4, C2H6, CCl4
-
B.
C2H6O, C2H4O2
-
C.
HCHO, CaC2, C4H8
-
D.
CH4, C2H6, C6H6
Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái
-
A.
Lỏng và khí
-
B.
Rắn và lỏng
-
C.
Rắn và khí
-
D.
Rắn, lỏng, khí
Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào trong số các loại đường sau:
-
A.
saccarozơ
-
B.
glucozơ
-
C.
đường hoá học
-
D.
đường Fructozơ
Thép là hợp kim Fe – C và một số nguyên tố khác, trong đó C chiếm khoảng
-
A.
trên 2%
-
B.
5% đến 10%
-
C.
0,01% đến 2%
-
D.
Không chứa C
Những phát biểu nào sau đây không đúng?
1) Metan tác dụng với clo khi có ánh sáng.
2) Metan là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
3) Metan cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng làm nhiên liệu trong đời sống và trong sản xuất.
4) Hỗn hợp giữa metan và clo là hỗn hợp nổ.
5) Trong phân tử metan có bốn liên kết đơn C-H.
6) Metan tác dụng với clo ở điều kiện thường.
-
A.
1, 3, 5.
-
B.
1, 2, 6.
-
C.
2, 4, 6.
-
D.
2, 4, 5
Khái niệm đúng về polime là
-
A.
Polime là hợp chất được tạo thành từ các phân tử lớn.
-
B.
Polime là hợp chất được tạo thành từ các phân tử có phân tử khối nhỏ hơn.
-
C.
Polime là sản phẩm duy nhất của phản trùng hợp hoặc trùng ngưng.
-
D.
Polime là hợp chất cao phân tử gồm n mắt xích tạo thành.
Nhóm oxit vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch HCl là
-
A.
Na2O, SO3, CO2.
-
B.
K2O, P2O5, CaO.
-
C.
BaO, Al2O3, Na2O.
-
D.
CaO, BaO, K2O.
Cho 5,6 gam CaO vào nước tạo thành dung dịch A. Hấp thụ hoàn toàn 2,8 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch A thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
-
A.
9 gam.
-
B.
3 gam.
-
C.
7 gam.
-
D.
10 gam.
Cho 44,78 gam hỗn hợp A gồm KOH và Ba(OH)2 vào 400 gam dung dịch HCl 7,3% vừa đủ, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 56,065 gam hỗn hợp muối. Nồng độ phần trăm của BaCl2 trong dung dịch X là
-
A.
8,42%.
-
B.
5,34%.
-
C.
9,36%.
-
D.
14,01%.
Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4. Chỉ cần dùng thêm 1 hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên?
-
A.
quỳ tím.
-
B.
dung dịch BaCl2.
-
C.
dung dịch KCl.
-
D.
dung dịch KOH.
Dung dịch chất X có pH > 7 và khi cho tác dụng với dung dịch kali sunfat (K2SO4) tạo ra kết tủa. Chất X là:
-
A.
BaCl2
-
B.
NaOH
-
C.
Ba(OH)2
-
D.
H2SO4
Hòa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cần dùng 800 ml dung dịch HCl 2,5M. Kim loại M là kim loại nào sau đây? (biết hóa trị của kim loại trong khoảng từ I đến III).
-
A.
Ca
-
B.
Mg
-
C.
Al
-
D.
Fe
Hoà tan hoàn toàn 20 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 50 gam muối. Khử hoàn toàn lượng oxit đó thành kim loại ở nhiệt độ cao cần V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là
-
A.
2,80
-
B.
5,60
-
C.
6,72
-
D.
8,40
Cho 4,41 gam hỗn hợp 3 muối: K2CO3, Na2CO3 và BaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,74 gam muối khan. Thể tích khí CO2 sinh ra là:
-
A.
0,224 lít
-
B.
0,448 lít
-
C.
0,672 lít
-
D.
0,448 lít
Hợp chất hữu cơ A gồm 3 nguyên tố C, H, O trong đó %mC = 48,65% và %mH = 8,11%. Biết khối lượng mol phân tử của A là 74. Xác định CTPT của A
-
A.
C2H4O2
-
B.
C2H4O
-
C.
C3H6O
-
D.
C3H6O2
Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được saccarozơ, glucozơ, rượu etylic, axit axetic?
-
A.
Quỳ tím và H2SO4 loãng
-
B.
Kim loại Na
-
C.
Dung dịch AgNO3
-
D.
Quỳ tím, dung dịch AgNO3/NH3, H2SO4
Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là
-
A.
39,87%.
-
B.
77,31%.
-
C.
29,87%.
-
D.
49,87%.
Có bao nhiêu CTPT hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) có tỉ khối hơi so với H2 bằng 30?
-
A.
1
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
4
Lời giải và đáp án
Chất nào sau đây không phải là chất béo?
-
A.
Dầu dừa
-
B.
Dầu vừng (dầu mè)
-
C.
Dầu lạc (đậu phộng)
-
D.
Dầu mỏ
Đáp án : D
Chất không phải chất béo là dầu mỏ vì dầu mỏ là ankan (Xem lại bài Dầu mỏ và khí thiên nhiên)
Tính chất vật lí của rượu etylic là
-
A.
chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iot, benzen,…
-
B.
chất lỏng màu hồng , nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iot, benzen,…
-
C.
chất lỏng không màu, không tan trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iot, benzen,…
-
D.
chất lỏng không màu, nặng hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iot, benzen,…
Đáp án : A
Tính chất vật lí của rượu etylic là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iot, benzen,…
Quá trình thổi khí CO2 vào dung dịch NaOH, muối tạo ra theo thứ tự là :
-
A.
NaHCO3, Na2CO3
-
B.
Na2CO3, NaHCO3
-
C.
Na2CO3
-
D.
Không đủ dữ liệu xác định
Đáp án : B
Cần nắm được tính chất hóa học của CO2 tác dụng với dung dịch NaOH
Ban đầu tạo muối NaCO3
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Sau đó, CO2 dư tiếp tục xảy ra phản ứng:
CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3
Một polime Y có cấu tạo như sau: …-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-… Công thức một mắt xích của polime Y là
-
A.
-CH2-CH2-CH2-
-
B.
-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-
-
C.
-CH2-
-
D.
-CH2-CH2-
Đáp án : D
Polime Y có cấu tạo: …-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-… => Y là polietilen
=> công thức một mắt xích của polime là -CH2-CH2-
Trong tất cả các kim loại sau đây, kim loại nào dẫn điện tốt nhất ?
-
A.
Vàng (Au)
-
B.
Bạc (Ag)
-
C.
Đồng (Cu)
-
D.
Nhôm (Al)
Đáp án : B
Kim loại nào dẫn điện tốt nhất là Ag
Khi đốt khí axetilen, số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ là
-
A.
1 : 1.
-
B.
1 : 2
-
C.
1 : 3.
-
D.
2 : 1.
Đáp án : D
Phương trình đốt cháy axetilen: 2C2H2 + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 4CO2 + 2H2O
=> CO2 và H2O tạo thành theo tỉ lệ 4 : 2 = 2 : 1
Trong những dãy oxit sau, dãy gồm những chất tác dụng được với nước để tạo ra dung dịch kiềm là:
-
A.
CuO, CaO, Na2O, K2O.
-
B.
CaO, Na2O, K2O, BaO.
-
C.
CuO, Na2O, BaO, Fe2O3.
-
D.
PbO, ZnO, MgO, Fe2O3.
Đáp án : B
Ghi nhớ: các oxit của kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ BeO, MgO) tác dụng được với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch bazo
A. loại CuO
B. thỏa mãn
C. loại CuO ; Fe2O3.
D. loại tất cả
Dãy các kim loại được xếp theo chiều hoạt động hoá học tăng dần là
-
A.
K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe.
-
B.
Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn.
-
C.
Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.
-
D.
Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe.
Đáp án : C
- Ghi nhớ dãy hoạt động hóa học của kim loại:
- Sắp xếp lại các kim loại theo thức tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học.
- Thứ tự mức hoạt động hóa học của các kim loại trong dãy hoạt động hóa học là:
- Vậy thứ tự sắp xếp đúng là: Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.
Trong phân tử etilen có
-
A.
1 nguyên tử C
-
B.
2 nguyên tử C
-
C.
3 nguyên tử H
-
D.
6 nguyên tử H
Đáp án : B
Phân tử etilen có CTPT là C2H4
=> trong etilen có 2 nguyên tử C
Các dụng cụ như: cuốc, xẻng, dao, búa,… khi lao động xong con người ta phải lau, chùi (vệ sinh) các thiết bị này. Việc làm này nhằm mục đích
-
A.
thể hiện tính cẩn thận của người lao động.
-
B.
làm các thiết bị không bị gỉ.
-
C.
để cho mau bén.
-
D.
để sau này bán lại không bị lỗ.
Đáp án : B
Các dụng cụ như: cuốc, xẻng, dao, búa,… khi lao động xong con người ta phải lau, chùi (vệ sinh) các thiết bị này. Việc làm này nhằm mục đích làm các thiết bị không bị gỉ.
Axit axetic có thể làm quỳ tím chuyển sang màu hồng, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại trước H và với muối, bởi vì trong phân tử có chứa
-
A.
nguyên tử O.
-
B.
3 nguyên tử C, H, O.
-
C.
nhóm –CH3
-
D.
có nhóm –COOH.
Đáp án : D
Axit axetic có thể làm quỳ tím chuyển sang màu hồng, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại trước H và với muối, bởi vì trong phân tử có chứa nhóm –COOH.
Chọn câu nói đúng
-
A.
Xenlulozơ có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.
-
B.
Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối nhỏ.
-
C.
Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.
-
D.
Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau
Đáp án : A
Câu đúng là: Xenlulozơ có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.
Vì phân tử khối rất lớn do gồm nhiều mắt xích -C6H10O5- liên kết với nhau, số mắt xích trong xenlulozơ n ≈ 10000 - 14000 lớn hơn tinh bột rất nhiều.
Các chất thuộc loại hiđrocacbon là
-
A.
CH4, C2H6, CCl4
-
B.
C2H6O, C2H4O2
-
C.
HCHO, CaC2, C4H8
-
D.
CH4, C2H6, C6H6
Đáp án : D
Các chất thuộc loại hiđrocacbon là các chất chỉ chứa C và H: CH4, C2H6, C6H6
Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái
-
A.
Lỏng và khí
-
B.
Rắn và lỏng
-
C.
Rắn và khí
-
D.
Rắn, lỏng, khí
Đáp án : D
Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng, khí
Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào trong số các loại đường sau:
-
A.
saccarozơ
-
B.
glucozơ
-
C.
đường hoá học
-
D.
đường Fructozơ
Đáp án : B
Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là đường glucozơ
Thép là hợp kim Fe – C và một số nguyên tố khác, trong đó C chiếm khoảng
-
A.
trên 2%
-
B.
5% đến 10%
-
C.
0,01% đến 2%
-
D.
Không chứa C
Đáp án : C
Thép là hợp kim Fe – C và một số nguyên tố khác, trong đó C chiếm khoảng 0,01% đến 2%
Những phát biểu nào sau đây không đúng?
1) Metan tác dụng với clo khi có ánh sáng.
2) Metan là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
3) Metan cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng làm nhiên liệu trong đời sống và trong sản xuất.
4) Hỗn hợp giữa metan và clo là hỗn hợp nổ.
5) Trong phân tử metan có bốn liên kết đơn C-H.
6) Metan tác dụng với clo ở điều kiện thường.
-
A.
1, 3, 5.
-
B.
1, 2, 6.
-
C.
2, 4, 6.
-
D.
2, 4, 5
Đáp án : C
Các phát biểu không đúng: 2, 4, 6
2) Metan là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí => Sai, khí metan nhẹ hơn không khí.
4) Hỗn hợp giữa Metan và Clo là hỗn hợp nổ => Sai.
6) Metan tác dụng với Clo ở điều kiện thường => Sai, phải có chiếu sáng thì phản ứng mới xảy ra
Khái niệm đúng về polime là
-
A.
Polime là hợp chất được tạo thành từ các phân tử lớn.
-
B.
Polime là hợp chất được tạo thành từ các phân tử có phân tử khối nhỏ hơn.
-
C.
Polime là sản phẩm duy nhất của phản trùng hợp hoặc trùng ngưng.
-
D.
Polime là hợp chất cao phân tử gồm n mắt xích tạo thành.
Đáp án : D
Khái niệm đúng về polime là: Polime là hợp chất cao phân tử gồm n mắt xích tạo thành.
Nhóm oxit vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch HCl là
-
A.
Na2O, SO3, CO2.
-
B.
K2O, P2O5, CaO.
-
C.
BaO, Al2O3, Na2O.
-
D.
CaO, BaO, K2O.
Đáp án : D
Xem lại tính chất hóa học của axit và tính chất hóa học của oxit
Loại A vì SO3, CO2 không phản ứng với dung dịch HCl
Loại B vì P2O5 không phản ứng với dung dịch HCl
Loại C vì Al2O3 không tan trong nước
Cho 5,6 gam CaO vào nước tạo thành dung dịch A. Hấp thụ hoàn toàn 2,8 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch A thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
-
A.
9 gam.
-
B.
3 gam.
-
C.
7 gam.
-
D.
10 gam.
Đáp án : A
+) từ số mol CaO => tính số mol Ca(OH)2
+) Xét tỉ lệ: $1 < \frac{{{n_{S{O_2}}}}}{{{n_{Ca{{(OH)}_2}}}}} < 2$ => phản ứng sinh ra 2 muối CaSO3 (x mol) và Ca(HSO3)2 (y mol)
+) Từ PTHH tính số mol SO2 và Ca(OH)2 theo x và y => lập hệ
${n_{CaO}} = 0,1{\text{ }}mol;{\text{ }}{n_{S{O_2}}} = 0,125\,\,mol$
CaO + H2O → Ca(OH)2
0,1 → 0,1 mol
Xét tỉ lệ: $1 < \frac{{{n_{S{O_2}}}}}{{{n_{Ca{{(OH)}_2}}}}} = \frac{{0,125}}{{0,1}} < 2$
=> phản ứng sinh ra 2 muối CaSO3 (x mol) và Ca(HSO3)2 (y mol)
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O
x ← x ← x
2SO2 + Ca(OH)2 → Ca(HSO3)2
2y ← y ← y
Từ PTHH ta có: ∑nSO2 = x + 2y = 0,125 (1)
∑nCa(OH)2 = x + y = 0,1 mol (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: $\left\{ \begin{gathered}x + 2y = 0,125 \hfill \\x + y = 0,1 \hfill \\ \end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered}x = 0,075 \hfill \\y = 0,025 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
$ = > {m_{CaS{O_3}}} = 0,075.120 = 9\,\,gam$
Cho 44,78 gam hỗn hợp A gồm KOH và Ba(OH)2 vào 400 gam dung dịch HCl 7,3% vừa đủ, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 56,065 gam hỗn hợp muối. Nồng độ phần trăm của BaCl2 trong dung dịch X là
-
A.
8,42%.
-
B.
5,34%.
-
C.
9,36%.
-
D.
14,01%.
Đáp án : A
Gọi số mol KOH và Ba(OH)2 lần lượt là x và y mol => mhỗn hợp A = 56x + 171y = 44,78 (1)
+) từ PTHH => tính số mol mỗi muối theo x, y => mmuối = 74,5x + 208y = 56,065 (2)
+) mdd trước pứ = mhỗn hợp A + mdd HCl
+) Vì sau phản ứng không sinh ra chất khí hay chất kết tủa nên mdd sau pứ = mdd trước pứ
mHCl = 400.7,3% = 29,2 gam
Gọi số mol KOH và Ba(OH)2 lần lượt là x và y mol
=> mhỗn hợp A = 56x + 171y = 44,78 (1)
KOH + HCl → KCl + H2O
x → x
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
y → y
=> mmuối = 74,5x + 208y = 56,065 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: $\left\{ \begin{gathered}56x + 171y = 44,78 \hfill \\74,5x + 208y = 56,065 \hfill \\ \end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered}x = 0,25 \hfill \\y = 0,18 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
$ = > {n_{BaC{l_2}}} = 0,18\,\,mol\,\, = > {m_{BaC{l_2}}} = 0,18.208 = 37,44\,\,gam$
Ta có mdd trước pứ = mhỗn hợp A + mdd HCl = 44,78 + 400 = 444,78 gam
Vì sau phản ứng không sinh ra chất khí hay chất kết tủa nên mdd sau pứ = mdd trước pứ = 444,78 gam
$= > {\text{ }}C{\% _{BaC{l_2}}} = \frac{{37,44}}{{444,78}}.100\% = 8,42\%$
Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4. Chỉ cần dùng thêm 1 hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên?
-
A.
quỳ tím.
-
B.
dung dịch BaCl2.
-
C.
dung dịch KCl.
-
D.
dung dịch KOH.
Đáp án : A
Cần nắm được tính chất hóa học của mỗi bazơ và tính tan của muối sunfat
Lấy mỗi chất 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng.
Cho quỳ tím vào mẫu thử từng chất và quan sát, thấy:
- Những dung dịch làm quỳ tím đổi màu là: NaOH và Ba(OH)2, (nhóm 1).
- Những dung dịch không làm quỳ tím đổi màu là: NaCl, Na2SO4 (nhóm 2).
Để nhận ra từng chất trong mỗi nhóm, ta lấy một chất ở nhóm (1), lần lượt cho vào mỗi chất ở nhóm (2), nếu có kết tủa xuất hiện thì chất lấy ở nhóm (1) là Ba(OH)2 và chất ở nhóm (2) là Na2SO4. Từ đó nhận ra chất còn lại ở mỗi nhóm.
Phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaOH
Dung dịch chất X có pH > 7 và khi cho tác dụng với dung dịch kali sunfat (K2SO4) tạo ra kết tủa. Chất X là:
-
A.
BaCl2
-
B.
NaOH
-
C.
Ba(OH)2
-
D.
H2SO4
Đáp án : C
Cần nắm được tính chất hóa học của muối và tính chất hóa học của bazơ
Dung dịch chất X có pH > 7 => X là dung dịch bazơ => loại A và D
Dung dịch X tác dụng với dung dịch K2SO4 tạo kết tủa => X là Ba(OH)2
Ba(OH)2 + K2SO4 → BaSO4 ↓ + 2KOH
Hòa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cần dùng 800 ml dung dịch HCl 2,5M. Kim loại M là kim loại nào sau đây? (biết hóa trị của kim loại trong khoảng từ I đến III).
-
A.
Ca
-
B.
Mg
-
C.
Al
-
D.
Fe
Đáp án : C
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2
$\dfrac{2}{n}$ ← 2 mol
$ + )M = \dfrac{{18}}{{\frac{2}{n}}} = 9n$
nHCl = 2 mol
Gọi kim loại M có hóa trị n (n = 1, 2, 3)
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2
$\dfrac{2}{n}$ ← 2 mol
$ = > M = \dfrac{{18}}{{\dfrac{2}{n}}} = 9n$
Ta có bảng sau:
Hoà tan hoàn toàn 20 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 50 gam muối. Khử hoàn toàn lượng oxit đó thành kim loại ở nhiệt độ cao cần V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là
-
A.
2,80
-
B.
5,60
-
C.
6,72
-
D.
8,40
Đáp án : D
R2On + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2O
+) ${n_{{R_2}{O_n}}} = {n_{{R_2}{{(S{O_4})}_n}}} = > \frac{{20}}{{2{\text{R}} + 16n}} = \frac{{50}}{{2{\text{R}} + 96n}}$ => lập bảng xét R và n
+) Tìm công thức của oxit => tính theo PT tìm số mol CO phản ứng
+) Xét trường hợp oxit là Fe3O4
Gọi oxit kim loại cần tìm là R2On
R2On + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2O
Theo PTHH ta có: ${n_{{R_2}{O_n}}} = {n_{{R_2}{{(S{O_4})}_n}}} = > \frac{{20}}{{2{\text{R}} + 16n}} = \frac{{50}}{{2{\text{R}} + 96n}} = > R = \frac{{56}}{3}n$
Ta có bảng sau:
=> oxit cần tìm là Fe2O3
${n_{F{{\text{e}}_2}{O_3}}} = \frac{{20}}{{160}} = 0,125\,mol$
Fe2O3 + 3CO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Fe + 3CO2
0,125 → 0,375
=> VCO = 0,375.22,4 = 8,4 lít
* Trường hợp oxit kim loại là Fe3O4
${{n}_{F{{\text{e}}_{3}}{{O}_{4}}}}=\frac{20}{232}=\frac{5}{58}\,mol$
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
$\frac{5}{58}$ mol → $\frac{5}{58}$ mol → $\frac{5}{58}$ mol
=> Khối lượng muối thu được là:
mmuối = ${{m}_{F\text{e}S{{O}_{4}}}}+{{m}_{F{{\text{e}}_{2}}{{(S{{O}_{4}})}_{3}}}}=\frac{5}{58}.152+\frac{5}{58}.400\approx 47,58\ne 50$
=> loại trường hợp này
Cho 4,41 gam hỗn hợp 3 muối: K2CO3, Na2CO3 và BaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,74 gam muối khan. Thể tích khí CO2 sinh ra là:
-
A.
0,224 lít
-
B.
0,448 lít
-
C.
0,672 lít
-
D.
0,448 lít
Đáp án : C
=> PTTQ: R2(CO3)n + 2n HCl → 2RCln + nCO2 + nH2O
n →2n →n
=> Sử dụng công thức tính nhanh: ${n_{C{O_2}}} = \frac{{{m_{RC{l_n}}} - {m_{{R_2}{{(C{O_3})}_n}}}}}{{11}} $
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O
=> PTTQ: R2(CO3)n + 2n HCl → 2RCln + nCO2 + nH2O
n →2n →n
Ta thấy chênh lệch khối lượng hai muối là ${m_{Cl}} - {m_{C{O_3}}} = 2.n.35,5 - n.60$
Với n là số mol của muối ban đầu
Áp dụng công thức tính nhanh: ${n_{C{O_2}}} = \frac{{{m_{RC{l_n}}} - {m_{{R_2}{{(C{O_3})}_n}}}}}{{11}} = \frac{{4,74 - 4,41}}{{11}} = 0,03\,mol$
=> V = 0,03.22,4 = 0,672 lít
Hợp chất hữu cơ A gồm 3 nguyên tố C, H, O trong đó %mC = 48,65% và %mH = 8,11%. Biết khối lượng mol phân tử của A là 74. Xác định CTPT của A
-
A.
C2H4O2
-
B.
C2H4O
-
C.
C3H6O
-
D.
C3H6O2
Đáp án : D
+) %mO = 100% - %mC - %mH = 43,24%
+) MA => CTPT
Gọi công thức đơn giản nhất là CxHyOz
%mO = 100% - %mC - %mH = 43,24%
Ta có:
=> x : y : z = 1,5 : 3 : 1 = 3 : 6 : 2
=> CTĐGN của A là C3H6O2
=> CTPT của A dạng (C3H6O2)n
MA = 74 = (12.3 + 6 + 16.2).n => n = 1
=> CTPT: C3H6O2
Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được saccarozơ, glucozơ, rượu etylic, axit axetic?
-
A.
Quỳ tím và H2SO4 loãng
-
B.
Kim loại Na
-
C.
Dung dịch AgNO3
-
D.
Quỳ tím, dung dịch AgNO3/NH3, H2SO4
Đáp án : D
Để nhận biết ba dung dịch trên ta tiến hành như sau:
- Nhúng quỳ tím lần lượt vào các dung dịch trên, dung dịch nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là axit axetic, không làm quỳ tím đổi màu là saccarozơ và glucozơ, rượu etylic
- Cho lần lượt các dung dịch trên tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, chất nào có phản ứng tráng bạc đó là glucozơ.
C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 + 2Ag↓
- Tiếp tục cho vài giọt H2SO4 vào hai dung dịch còn lại, đun nóng một thời gian rồi cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào. Dung dịch nào có phản ứng tráng bạc, đó là dung dịch saccarozơ.
C12H22O11 + H2O $\xrightarrow{axit,\,{{t}^{o}}}$ C6H12O6 + C6H12O6 (1)
Glucozơ Fructozơ
C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 + 2Ag↓
- Chất nào khi đun với dung dịch AgNO3 trong NH3 không có hiện tượng gì đó là rượu etylic.
Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là
-
A.
39,87%.
-
B.
77,31%.
-
C.
29,87%.
-
D.
49,87%.
Đáp án : C
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
x → x → 0,5x
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
x ← x → 1,5x
$ = > \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5{\text{x}} + 1,5{\text{x}} = a\, = > x = 0,5{\text{a}}$ (1)
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
x mol → 0,5x mol
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
y mol → 1,5y mol
$ = > \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5x + 1,5y = 1,75{\text{a}}$ (2)
Gọi số mol của Na và Al trong hỗn hợp X lần lượt là x và y mol
Vì tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ số mol => coi như thí nghiệm 1 thu được a mol khí và thí nghiệm 2 thu được 1,75a mol
Cho hỗn hợp X vào nước, Na phản ứng hết tạo NaOH và Al phản ứng với NaOH và còn dư => tính số mol theo NaOH
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
x → x → 0,5x
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
x ← x → 1,5x
$ = > \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5{\text{x}} + 1,5{\text{x}} = a\, = > x = 0,5{\text{a}}$ (1)
Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư => Na phản ứng hết với H2O và Al phản ứng hết với NaOH
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
x mol → 0,5x mol
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
y mol → 1,5y mol
$ = > \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5x + 1,5y = 1,75{\text{a}}$ (2)
Thay (1) vào (2) => $y = \frac{{1,75{\text{a}} - 0,5.0,5{\text{a}}}}{{1,5}} = a$
$ = > \% {m_{Na}} = \frac{{0,5{\text{a}}.23}}{{0,5{\text{a}}.23 + 27a}}.100\% = 29,87\% $
Có bao nhiêu CTPT hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) có tỉ khối hơi so với H2 bằng 30?
-
A.
1
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
4
Đáp án : C
Biện luận nghiệm của phương trình: 12x + y + 16z = 60
Tỉ khối hơi so với H2 bằng 30 => M = 30.2 = 60
Gọi CTPT của X có dạng CxHyOz
=> M = 12x + y + 16z = 60 (1)
\( = > 16{\rm{z < 60 = > z < }}\frac{{60}}{{16}}\, < 3,75\)
TH1: z = 1, thay vào (1) => 12x + y = 44 (2)
\( = > x < \frac{{44}}{{12}} = > x < 3,66\)
+) x = 1, thay vào (2) => y = 44 – 12 = 32 (loại)
+) x = 2, thay vào (2) => y = 44 – 12.2 = 20 (loại)
+) x = 3, thay vào (2) => y = 8 (thỏa mãn X là C3H8O)
TH2: z = 2, thay vào (1) => 12x + y = 28 (3)
\( = > x < \frac{{28}}{{12}} = > x < 2,33\)
+) x = 1 => y = 28 – 12 = 16 (loại)
+) x = 2 => y = 28 – 12.2 = 4 (thỏa mãn X là C2H4O2)
TH3: z = 3, thay vào (1) => 12x + y = 12 => loại vì x và y đều ≥ 1
Vậy có 2 CTPT thỏa mãn đầu bài
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 5: Nhóm Halogen - Đề số 3
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 2
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 3
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 10 chương 1: Nguyên tử - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 3
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 2
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 5: Nhóm Halogen - Đề số 3
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 5: Nhóm Halogen - Đề số 2