Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 1
Đề bài
Khi sục khí SO2 vào dung dịch H2S thì
-
A.
dung dịch bị vẩn đục màu vàng.
-
B.
không có hiện tượng gì.
-
C.
dung dịch chuyển thành màu nâu đen.
-
D.
tạo thành chất rắn màu đỏ.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của oxi là:
-
A.
2s22p3.
-
B.
2s22p5.
-
C.
2s22p4.
-
D.
2s22p6.
Cặp kim loại nào dưới đây thụ động trong H2SO4 đặc, nguội ?
-
A.
Zn, Al.
-
B.
Al, Fe.
-
C.
Zn, Fe.
-
D.
Cu, Fe.
Lưu huỳnh tác dụng với khí A tạo thành khí mới có mùi trứng thối. Hỏi khí A là khí gì, PTHH xảy ra là:
-
A.
H2. Phản ứng: S + H2 → H2S
-
B.
O2. Phản ứng: S + O2 → SO2
-
C.
O2. Phản ứng: 2S + 3O2 → 2SO3
-
D.
F2. Phản ứng: S + F2 → SF6
Tính chất hóa học đặc trưng của lưu huỳnh là gì ?
-
A.
Tính oxi hóa và tính khử.
-
B.
Tính oxi hóa.
-
C.
Tính khử.
-
D.
Tính khử mạnh.
Trong acquy chì chứa dung dịch axit sunfuric. Khi sử dụng acquy lâu ngày thường acquy bị “cạn nước”. Để bổ sung nước cho acquy, người ta cho thêm vào acquy chất nào sau đây?
-
A.
nước cất.
-
B.
nước mưa.
-
C.
dung dịch H2SO4 loãng.
-
D.
nước muối loãng.
Để nhận ra sự có mặt của ion SO42- trong dung dịch, người ta thường dùng
-
A.
quỳ tím.
-
B.
dung dịch muối Mg2+.
-
C.
dung dịch chứa ion Ba2+.
-
D.
dung dịch NaOH
Trong các câu sau đây, câu nào sai ?
-
A.
Oxi nặng hơn không khí.
-
B.
Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị.
-
C.
Oxi lỏng không màu.
-
D.
Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
Trong không khí, oxi chiếm:
-
A.
20% về khối lượng.
-
B.
25% về thể tích.
-
C.
20% về thể tích.
-
D.
10% về thể tích.
Trong số các câu sau đây, câu nào không đúng ?
-
A.
Lưu huỳnh là một chất rắn màu vàng.
-
B.
Lưu huỳnh không tan trong nước.
-
C.
Lưu huỳnh nóng chảy ở nhiệt độ tương đối thấp.
-
D.
Lưu huỳnh không tan trong dung môi hữu cơ.
SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử vì trong phân tử SO2
-
A.
S có mức oxi hóa trung gian.
-
B.
S có mức oxi hóa cao nhất.
-
C.
S có mức oxi hóa thấp nhất.
-
D.
S còn có một đôi electron tự do.
Hạt vi mô nào sau đây có cấu hình electron giống Ar (Z = 18)?
-
A.
O2-.
-
B.
S.
-
C.
Te.
-
D.
S2-.
Ở trạng thái kích thích cao nhất, nguyên tử lưu huỳnh có thể có tối đa bao nhiêu electron độc thân?
-
A.
2.
-
B.
3.
-
C.
4.
-
D.
6.
Trong phản ứng nào sau đây H2O2 đóng vai trò chất khử?
-
A.
H2O2 + KI → I2 + KOH
-
B.
H2O2 + KCrO2 + KOH → K2CrO4 + H2O
-
C.
H2O2 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O
-
D.
H2O2 + Cl2 → O2 + HCl
Tính chất nào dưới đây là tính chất đặc trưng của khí hiđro sunfua ?
-
A.
Là chất khí không màu.
-
B.
Là chất khí độc.
-
C.
Là chất khí có mùi trứng thối.
-
D.
Cả 3 phương án trên đều đúng.
Chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử?
-
A.
O3
-
B.
H2SO4 đặc
-
C.
SO3
-
D.
H2O2
Chọn câu sai trong các câu sau:
-
A.
H2SO4 loãng có tính axit mạnh.
-
B.
H2SO4 đặc rất háo nước.
-
C.
H2SO4 đặc không có tính axit, chỉ có tính oxi hóa mạnh.
-
D.
H2SO4 đặc có cả tính axit mạnh và tính oxi hóa mạnh.
Nung 0,2 mol KMnO4 ở nhiệt độ cao thu được chất rắn X và 1,68 lít khí O2 (đktc). Cho chất rắn X vào dung dịch HCl đặc, dư thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là
-
A.
6,72.
-
B.
7,84.
-
C.
8,96.
-
D.
11,20.
Cho khí X đi qua dung dịch KI có pha thêm hồ tinh bột, dung dịch chuyển màu xanh. X là khí nào sau đây?
-
A.
N2.
-
B.
O2.
-
C.
O3.
-
D.
CO2.
Đun nóng hỗn hợp gồm 28 gam bột sắt và 3,2 gam bột lưu huỳnh đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được hỗn hợp khí Y và dung dịch Z. Thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí Y là
-
A.
55% và 45%.
-
B.
60% và 40%.
-
C.
20% và 80%.
-
D.
kết quả khác
Cho 0,1 mol khí H2S tác dụng vừa đủ với Pb(NO3)2, khối lượng kết tủa thu được là
-
A.
23,9 gam.
-
B.
10,2 gam.
-
C.
5,9 gam.
-
D.
6 gam.
Đốt hỗn hợp X gồm 0,05 mol FeS2 và a mol CuS trong khí O2 dư, toàn bộ lượng khí SO2 thu được hấp thụ hết trong 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch chứa 17,52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là
-
A.
0,04.
-
B.
0,03.
-
C.
0,06.
-
D.
0,05.
Hòa tan m gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z gồm
-
A.
BaSO4 và FeO.
-
B.
Al2O3 và Fe2O3.
-
C.
BaSO4 và Fe2O3.
-
D.
Fe2O3.
Hòa tan 28,6 gam hỗn hợp X (gồm Fe, Cu, Ag) vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 12,88 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và m gam muối. Giá trị của m là
-
A.
55,6.
-
B.
79,6.
-
C.
83,8.
-
D.
88,6.
Hòa tan 7,2 gam Mg vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được V lít khí H2S (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính V và tính khối lượng H2SO4 phản ứng.
-
A.
1,68 và 36,75
-
B.
1,68 và 37,65
-
C.
3,36 và 37,65
-
D.
3,36 và 36,75
Chất nào sau đây khi lấy cùng số mol và cho vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được lượng khí nhiều nhất ?
-
A.
FeS.
-
B.
FeSO4.
-
C.
Fe(OH)2.
-
D.
Fe.
Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
-
A.
MgSO4 và FeSO4.
-
B.
MgSO4.
-
C.
MgSO4 và Fe2(SO4)3.
-
D.
MgSO4, FeSO4 và Fe2(SO4)3.
Cho m gam hỗn hợp gồm 2 kim loại tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 ( đktc); 2,88 gam S và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 52,8 gam muối khan. Mặt khác nếu hoà tan hết m gam hỗn hợp kim loại ban đầu với dung dịch HCl dư thu được 8,064 lít khí H2 ở đktc. Hỗn hợp 2 kim loại đầu là
-
A.
Be và Mg.
-
B.
Mg và Fe.
-
C.
Zn và Fe.
-
D.
Zn và Ba.
Trộn 5,6 gam bột sắt với 3,2 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl giải phóng hỗn hợp khí Z và còn lại phần chất rắn không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn Z và G cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là
-
A.
2,80.
-
B.
6,72.
-
C.
3,36.
-
D.
4,48.
Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 ml dung dịch X. Để trung hoà 100ml dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,15M. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oleum trên là
-
A.
32,65%.
-
B.
35,95%.
-
C.
37,86%.
-
D.
23,97%.
Lời giải và đáp án
Khi sục khí SO2 vào dung dịch H2S thì
-
A.
dung dịch bị vẩn đục màu vàng.
-
B.
không có hiện tượng gì.
-
C.
dung dịch chuyển thành màu nâu đen.
-
D.
tạo thành chất rắn màu đỏ.
Đáp án : A
Khi sục khí SO2 vào dung dịch H2S thì dung dịch bị vẩn đục màu vàng do S sinh ra:
SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của oxi là:
-
A.
2s22p3.
-
B.
2s22p5.
-
C.
2s22p4.
-
D.
2s22p6.
Đáp án : C
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của oxi là: 2s22p4.
Cặp kim loại nào dưới đây thụ động trong H2SO4 đặc, nguội ?
-
A.
Zn, Al.
-
B.
Al, Fe.
-
C.
Zn, Fe.
-
D.
Cu, Fe.
Đáp án : B
Cặp kim loại thụ động trong H2SO4 đặc, nguội là Al và Fe
Lưu huỳnh tác dụng với khí A tạo thành khí mới có mùi trứng thối. Hỏi khí A là khí gì, PTHH xảy ra là:
-
A.
H2. Phản ứng: S + H2 → H2S
-
B.
O2. Phản ứng: S + O2 → SO2
-
C.
O2. Phản ứng: 2S + 3O2 → 2SO3
-
D.
F2. Phản ứng: S + F2 → SF6
Đáp án : A
Khí có mùi trứng thối là H2S => xác định khí A và viết PTHH
Khí có mùi trứng thối là H2S => khí A là H2
PTHH: S + H2 → H2S
Tính chất hóa học đặc trưng của lưu huỳnh là gì ?
-
A.
Tính oxi hóa và tính khử.
-
B.
Tính oxi hóa.
-
C.
Tính khử.
-
D.
Tính khử mạnh.
Đáp án : A
Tính chất hóa học đặc trưng của lưu huỳnh là tính oxi hóa và tính khử
Trong acquy chì chứa dung dịch axit sunfuric. Khi sử dụng acquy lâu ngày thường acquy bị “cạn nước”. Để bổ sung nước cho acquy, người ta cho thêm vào acquy chất nào sau đây?
-
A.
nước cất.
-
B.
nước mưa.
-
C.
dung dịch H2SO4 loãng.
-
D.
nước muối loãng.
Đáp án : C
Để bổ sung nước cho acquy, người ta cho thêm vào acquy dung dịch H2SO4 loãng.
Để nhận ra sự có mặt của ion SO42- trong dung dịch, người ta thường dùng
-
A.
quỳ tím.
-
B.
dung dịch muối Mg2+.
-
C.
dung dịch chứa ion Ba2+.
-
D.
dung dịch NaOH
Đáp án : C
Để nhận ra sự có mặt của ion SO42- trong dung dịch, người ta dùng dung dịch chứa ion Ba2+.
Trong các câu sau đây, câu nào sai ?
-
A.
Oxi nặng hơn không khí.
-
B.
Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị.
-
C.
Oxi lỏng không màu.
-
D.
Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
Đáp án : C
Câu sai là: Oxi lỏng không màu.
Oxi lỏng là chất có màu xanh nhạt
Trong không khí, oxi chiếm:
-
A.
20% về khối lượng.
-
B.
25% về thể tích.
-
C.
20% về thể tích.
-
D.
10% về thể tích.
Đáp án : C
Cần nắm được thành phần các chất trong không khí
Trong không khí, oxi chiếm 20% về thể tích.
Trong số các câu sau đây, câu nào không đúng ?
-
A.
Lưu huỳnh là một chất rắn màu vàng.
-
B.
Lưu huỳnh không tan trong nước.
-
C.
Lưu huỳnh nóng chảy ở nhiệt độ tương đối thấp.
-
D.
Lưu huỳnh không tan trong dung môi hữu cơ.
Đáp án : D
Câu không đúng là : Lưu huỳnh không tan trong dung môi hữu cơ.
SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử vì trong phân tử SO2
-
A.
S có mức oxi hóa trung gian.
-
B.
S có mức oxi hóa cao nhất.
-
C.
S có mức oxi hóa thấp nhất.
-
D.
S còn có một đôi electron tự do.
Đáp án : A
SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử vì trong phân tử SO2 thì S có mức oxi hóa trung gian.
Hạt vi mô nào sau đây có cấu hình electron giống Ar (Z = 18)?
-
A.
O2-.
-
B.
S.
-
C.
Te.
-
D.
S2-.
Đáp án : D
Xác định cấu hình e của Ar, từ đó tìm ra cấu hình e của chất hoặc ion tương ứng
Ar (Z = 18): 1s22s22p63s23p6
=> hạt có cấu hình e giống Ar là S2-
Ở trạng thái kích thích cao nhất, nguyên tử lưu huỳnh có thể có tối đa bao nhiêu electron độc thân?
-
A.
2.
-
B.
3.
-
C.
4.
-
D.
6.
Đáp án : D
Ở trạng thái kích thích cao nhất, nguyên tử lưu huỳnh có thể có tối đa 6 electron độc thân
Trong phản ứng nào sau đây H2O2 đóng vai trò chất khử?
-
A.
H2O2 + KI → I2 + KOH
-
B.
H2O2 + KCrO2 + KOH → K2CrO4 + H2O
-
C.
H2O2 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O
-
D.
H2O2 + Cl2 → O2 + HCl
Đáp án : D
H2O2 đóng vai trò chất khử khi tác dụng với chất oxi hóa => nguyên tử O trong H2O2 có số oxi hóa tăng tạo thành O2 => chỉ có phản ứng : H2O2 + Cl2 → O2 + HCl thỏa mãn
Tính chất nào dưới đây là tính chất đặc trưng của khí hiđro sunfua ?
-
A.
Là chất khí không màu.
-
B.
Là chất khí độc.
-
C.
Là chất khí có mùi trứng thối.
-
D.
Cả 3 phương án trên đều đúng.
Đáp án : D
Tính chất đặc trưng của khí hiđro sunfua là chất khí không màu, độc, có mùi trứng thối.
Chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử?
-
A.
O3
-
B.
H2SO4 đặc
-
C.
SO3
-
D.
H2O2
Đáp án : D
Chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là H2O2
O3, H2SO4 đặc, SO3 chỉ có tính oxi hóa
Chọn câu sai trong các câu sau:
-
A.
H2SO4 loãng có tính axit mạnh.
-
B.
H2SO4 đặc rất háo nước.
-
C.
H2SO4 đặc không có tính axit, chỉ có tính oxi hóa mạnh.
-
D.
H2SO4 đặc có cả tính axit mạnh và tính oxi hóa mạnh.
Đáp án : C
Xem lại tính chất hóa học của H2SO4 đặc
Câu sai là: H2SO4 đặc không có tính axit, chỉ có tính oxi hóa mạnh.
Nung 0,2 mol KMnO4 ở nhiệt độ cao thu được chất rắn X và 1,68 lít khí O2 (đktc). Cho chất rắn X vào dung dịch HCl đặc, dư thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là
-
A.
6,72.
-
B.
7,84.
-
C.
8,96.
-
D.
11,20.
Đáp án : B
+) Chất rắn X gồm K2MnO4, MnO2 và KMnO4 còn dư
+) Cho chất rắn X vào dung dịch HCl đặc thu được muối là KCl, MnCl2
+) Bảo toàn electron: $5.{n_{KMn{O_4}}} = 4.{n_{{O_2}}} + 2.{n_{C{l_2}}}$
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
=> Chất rắn X gồm K2MnO4, MnO2 và KMnO4 còn dư
=> Cho chất rắn X vào dung dịch HCl đặc thu được muối là KCl, MnCl2
Bảo toàn electron: $5.{n_{KMn{O_4}}} = 4.{n_{{O_2}}} + 2.{n_{C{l_2}}} = > \,\,{n_{C{l_2}}} = 0,35\,\,mol$
$ = > {\text{ }}{{\text{V}}_{C{l_2}}} = {\text{ }}0,35.22,4 = 7,84\,\,lít $
Cho khí X đi qua dung dịch KI có pha thêm hồ tinh bột, dung dịch chuyển màu xanh. X là khí nào sau đây?
-
A.
N2.
-
B.
O2.
-
C.
O3.
-
D.
CO2.
Đáp án : C
2KI + O3 + H2O → I2 + 2KOH + O2 (dung dịch thu được làm xanh hồ tinh bột)
Đun nóng hỗn hợp gồm 28 gam bột sắt và 3,2 gam bột lưu huỳnh đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được hỗn hợp khí Y và dung dịch Z. Thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí Y là
-
A.
55% và 45%.
-
B.
60% và 40%.
-
C.
20% và 80%.
-
D.
kết quả khác
Đáp án : C
Fe + S → FeS
+) hỗn hợp X gồm Fe (0,4 mol) và FeS (0,1 mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
=> tính số mol mỗi khí theo Fe và FeS => % thể tích
nFe = 0,5 mol; nS = 0,1 mol
Fe + S → FeS
0,1 ← 0,1 → 0,1
=> hỗn hợp X gồm Fe (0,4 mol) và FeS (0,1 mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,4 → 0,4
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
0,1 → 0,1
=> hỗn hợp X gồm H2 (0,4 mol) vàH2S(0,1 mol)
Thành phần % về thể tích cũng chính là % theo số mol
$= > {\text{ }}\% {V_{{H_2}}} = \frac{{0,4}}{{0,5}}.100\% = 80\% ;\,\,\% {V_{{H_2}S}} = \frac{{0,1}}{{0,5}}.100\% = 20\% $
Cho 0,1 mol khí H2S tác dụng vừa đủ với Pb(NO3)2, khối lượng kết tủa thu được là
-
A.
23,9 gam.
-
B.
10,2 gam.
-
C.
5,9 gam.
-
D.
6 gam.
Đáp án : A
Viết PTHH, tính số mol kết tủa theo số mol H2S
H2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2HNO3
0,1 → 0,1 mol
=> mPbS = 0,1.239 = 23,9 gam
Đốt hỗn hợp X gồm 0,05 mol FeS2 và a mol CuS trong khí O2 dư, toàn bộ lượng khí SO2 thu được hấp thụ hết trong 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch chứa 17,52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là
-
A.
0,04.
-
B.
0,03.
-
C.
0,06.
-
D.
0,05.
Đáp án : C
+) Bảo toàn nguyên tố S: ${n_{SO{ _2}}} = 2.{n_{Fe{S_2}}} + {n_{CuS}}$
+) Sau phản ứng thu được hỗn hợp muối gồm NaHSO3 (x mol) và Na2SO3 (y mol)
=> mmuối = PT(1)
+) Bảo toàn nguyên tố Na: ${n_{NaOH}} = {n_{NaH{\text{S}}{O_3}}} + 2.{n_{N{a_2}S{O_3}}} => PT(2)$
+) Bảo toàn nguyên tố S: ${n_{S{O_2}}} = {n_{NaH{\text{S}}{O_3}}} + {n_{N{a_2}S{O_3}}}$
Bảo toàn nguyên tố S: ${n_{SO{ _2}}} = 2.{n_{Fe{S_2}}} + {n_{CuS}} = 0,1 + a\,\,mol$
Sau phản ứng thu được hỗn hợp muối gồm NaHSO3 (x mol) và Na2SO3 (y mol)
=> mmuối = 104x + 126y = 17,52 (1)
Bảo toàn nguyên tố Na: ${n_{NaOH}} = {n_{NaH{\text{S}}{O_3}}} + 2.{n_{N{a_2}S{O_3}}} = > x + 2y = 0,2\,\,(2)$
Từ (1) và (2) => x = 0,12 mol; y = 0,04 mol
Bảo toàn nguyên tố S: ${n_{S{O_2}}} = {n_{NaH{\text{S}}{O_3}}} + {n_{N{a_2}S{O_3}}}$=> 0,1 + a = 0,12 + 0,04 => a = 0,06 mol
Hòa tan m gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z gồm
-
A.
BaSO4 và FeO.
-
B.
Al2O3 và Fe2O3.
-
C.
BaSO4 và Fe2O3.
-
D.
Fe2O3.
Đáp án : C
+) Cần nắm được tính chất của kim loại tác dụng với H2SO4 loãng, tính lưỡng tính của Al(OH)3
+) Viết sơ đồ phản ứng, xét sản phẩm sinh ra sau mỗi giai đoạn
$\left\{ \begin{gathered}Al \hfill \\F{\text{e}} \hfill \\ \end{gathered} \right. + {H_2}S{O_4} \to \left\{ \begin{gathered}A{l_2}{(S{O_4})_3} \hfill \\F{\text{e}}S{O_4} \hfill \\ \end{gathered} \right.$$\xrightarrow{{ + Ba{{(OH)}_2}dư}}$$ \downarrow Y:BaS{O_4},F{\text{e}}{(OH)_2}$$\xrightarrow{{kk,{t^o}}}Z:BaS{O_4},F{{\text{e}}_2}{O_3}$
Hòa tan 28,6 gam hỗn hợp X (gồm Fe, Cu, Ag) vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 12,88 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và m gam muối. Giá trị của m là
-
A.
55,6.
-
B.
79,6.
-
C.
83,8.
-
D.
88,6.
Đáp án : C
+) Xét quá trình nhận e: $\,\mathop S\limits^{ + 6} \,\, + \,\,2e\,\,\, \to \,\,\mathop {\,S}\limits^{ + 4} $ → ne nhận = 2${n_{S{O_2}}}$ → ne cho = ne nhận
+) ${n_{SO_4^{2 - }}}$ = $\frac{{{n_{e{\text{ }}cho}}}}{2}$ → mmuối = mkim loại + ${m_{SO_4^{2 - }}}$
${n_{S{O_2}}} = \,\,\frac{{12,88}}{{22,4}}\,\, = \,\,0,575\,\,mol$
Xét quá trình nhận e: $\,\mathop S\limits^{ + 6} \,\, + \,\,2e\,\,\, \to \,\,\mathop {\,S}\limits^{ + 4} $
→ ne nhận = 2${n_{S{O_2}}}$ = 2.0,575 = 1,15 mol → ne cho = ne nhận = 1,15 mol
→${n_{SO_4^{2 - }}}$ = $\frac{{{n_{e{\text{ }}cho}}}}{2}$ = 0,575 mol → mmuối = mkim loại + ${m_{SO_4^{2 - }}}$ = 28,6 + 0,575.96 = 83,8 gam
Hòa tan 7,2 gam Mg vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được V lít khí H2S (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính V và tính khối lượng H2SO4 phản ứng.
-
A.
1,68 và 36,75
-
B.
1,68 và 37,65
-
C.
3,36 và 37,65
-
D.
3,36 và 36,75
Đáp án : A
+) Bảo toàn e: 2.nMg = 8.nH2S → ${n_{{H_2}S}}$ → V
+) Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố với S: ${n_{{H_2}S{O_4}}} = \,\,{n_{Mg{\text{S}}{O_4}}} + \,\,{n_{{H_2}S}}$
${n_{Mg}} = \,\,\frac{{7,2}}{{24}}\,\, = \,\,0,3\,\,mol$
Xét quá trình cho – nhận e:
$Mg\,\,\, \to \,\,\,\mathop {Mg}\limits^{ + 2} \,\, + \,\,2e\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\mathop S\limits^{ + 6} \,\, + \,\,8e\,\,\, \to \,\,\mathop {\,S}\limits^{ - 2} $
0,3 → 0,6 mol 0,6 → 0,075 mol
→ ${n_{{H_2}S}}$ = 0,075 mol → V = 0,075.22,4 = 1,68 (L)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố với S:
${n_{{H_2}S{O_4}}} = \,\,{n_{Mg{\text{S}}{O_4}}} + \,\,{n_{{H_2}S}}$ = 0,3 + 0,075 = 0,375 mol
→${m_{{H_2}S{O_4}}}$ phản ứng = 0,375.98 = 36,75 gam
Chất nào sau đây khi lấy cùng số mol và cho vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được lượng khí nhiều nhất ?
-
A.
FeS.
-
B.
FeSO4.
-
C.
Fe(OH)2.
-
D.
Fe.
Đáp án : A
Viết các PTHH của các chất tác dụng với H2SO4 đặc => số mol SO2 thu được
2FeS + 10H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O
2FeSO4 + 2H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O
2Fe(OH)2 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
=> chất tạo ra nhiều SO2 nhất là FeS
Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
-
A.
MgSO4 và FeSO4.
-
B.
MgSO4.
-
C.
MgSO4 và Fe2(SO4)3.
-
D.
MgSO4, FeSO4 và Fe2(SO4)3.
Đáp án : A
H2SO4 đặc tác dụng với Fe tạo Fe3+, vì Fe còn dư nên 1 phần Fe tác dụng với Fe3+ sinh ra muối Fe2+
Vì có 1 phần Fe không tan => 1 phần Fe dư phản ứng với Fe2(SO4)3
=> muối thu được gồm MgSO4 và FeSO4
Cho m gam hỗn hợp gồm 2 kim loại tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 ( đktc); 2,88 gam S và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 52,8 gam muối khan. Mặt khác nếu hoà tan hết m gam hỗn hợp kim loại ban đầu với dung dịch HCl dư thu được 8,064 lít khí H2 ở đktc. Hỗn hợp 2 kim loại đầu là
-
A.
Be và Mg.
-
B.
Mg và Fe.
-
C.
Zn và Fe.
-
D.
Zn và Ba.
Đáp án : B
Xét quá trình nhận e:
$\mathop S\limits^{ + 6} + \,2e\, \to \,\mathop S\limits^{ + 4} $
$\mathop S\limits^{ + 6} \, + \,6e\, \to \,\mathop S\limits^0 $
+) ${n_{SO_4^{2 - }}}\, = \,\frac{{{n_{e\,cho}}}}{2}$
+) mmuối khan = mkim loại + ${{m}_{SO_{4}^{2-}}}$ → mkim loại
+) Xét số mol e cho ở 2 thí nghiệm khác nhau → Trong hỗn hợp có 1 kim loại là Fe và kim loại M còn lại có hóa trị n
Xét quá trình cho e ở TN1:
$Fe{\text{ }} \to \,\mathop {Fe}\limits^{ + 3} + {\text{ }}3e\,\,\,\,\,\,\,\,\, M\to \mathop M\limits^{ + n} + ne$
→ ne cho TN1 theo x và ny => PT(1)
Xét quá trình cho e ở TN2:
$Fe{\text{ }} \to \mathop {Fe}\limits^{ + 2} + {\text{ 2}}e\,\,\,\,\,\,\,\,M \to \mathop M\limits^{ + n} + ne$
→ ne cho TN2 theo x và ny => PT(2)
+) mkim loại = mFe + mM → mM
${n_{S{O_2}}} = \,\,\frac{{3,36}}{{22,4}}\,\, = \,\,0,15\,\,mol;\,\,{n_S}\, = \,\,\frac{{2,88}}{{22,4}}\,\, = \,\,0,09\,\,mol$
Xét quá trình nhận e:
$\mathop S\limits^{ + 6} \,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,2e\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\mathop S\limits^{ + 4} $
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,3\,\,\, \leftarrow \,\,\,0,15$
$\mathop S\limits^{ + 6} \,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,6e\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\mathop S\limits^0 $
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,54\,\,\,\, \leftarrow \,\,\,0,09$
→ ne nhận = 0,3 + 0,54 = 0,84 mol → ne cho = 0,84 mol
→ ${n_{SO_4^{2 - }}}\, = \,\,\frac{{{n_{e\,cho}}}}{2}$ = 0,42 mol
mmuối khan = mkim loại + ${m_{SO_4^{2 - }}}$ → mkim loại = 52,8 – 0,42.96 = 12,48 gam
Hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl
${n_{{H_2}}} = \,\,\frac{{8,064}}{{22,4}}\,\, = \,\,0,36\,\,mol$
→ ne nhận = 0,36.2 = 0,72 mol → ne cho = 0,72 mol
Nhận thấy trong 2 thí nghiệm số mol e cho của kim loại khác nhau → Trong hỗn hợp có 1 kim loại là Fe và kim loại M còn lại có hóa trị n
Gọi nFe = x mol; nM = y mol
Xét quá trình cho e ở TN1:
$Fe{\text{ }} \to \,\,\,\mathop {Fe}\limits^{ + 3} \,\,\,\, + {\text{ }}3e\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,M\,\,\, \to \,\,\,\mathop M\limits^{ + n} \,\,\, + \,\,\,ne$
$x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,3x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,y\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,ny$
→ ne cho TN1 = 3x + ny = 0,84 (1)
Xét quá trình cho e ở TN2:
$Fe{\text{ }} \to \,\,\,\mathop {Fe}\limits^{ + 2} \,\,\,\, + {\text{ 2}}e\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,M\,\,\, \to \,\,\,\mathop M\limits^{ + n} \,\,\, + \,\,\,ne$
$x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,y\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,ny$
→ ne cho TN2 = 2x + ny = 0,72 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,12; ny = 0,48 → y = $\frac{{0,48}}{n}$
mkim loại = mFe + mM → mM = 12,48 – 0,12.56 = 5,76 gam
→ ${M_M}\, = \,\,\frac{{5,76}}{{0,48}}\,n\, = \,\,12n$ → n = 2 và kim loại còn lại là Mg
Trộn 5,6 gam bột sắt với 3,2 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl giải phóng hỗn hợp khí Z và còn lại phần chất rắn không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn Z và G cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là
-
A.
2,80.
-
B.
6,72.
-
C.
3,36.
-
D.
4,48.
Đáp án : C
Bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình: $4.{n_{{O_2}}} = 2.{n_{Fe}} + 4.{n_S}$
nFe = nS = 0,1 mol
Xét toàn bộ quá trình phản ứng: Fe → Fe+2 ; S → S+4 ; O2 → 2O+2
Bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình: $4.{n_{{O_2}}} = 2.{n_{Fe}} + 4.{n_S}$
=> nO2 = 0,15 mol => V = 3,36 lít
Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 ml dung dịch X. Để trung hoà 100ml dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,15M. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oleum trên là
-
A.
32,65%.
-
B.
35,95%.
-
C.
37,86%.
-
D.
23,97%.
Đáp án : B
+) Tìm số mol H2SO4 trong 100 ml dd X => số mol H2SO4 trong 200 ml dd X
$Trong\,200ml\,X:{H_2}S{O_4}.nS{O_3} + n{H_2}O\xrightarrow{{}}(n + 1){H_2}S{O_4}$
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,015\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,03$
$ \to \frac{{n + 1}}{1} = \frac{{0,03}}{{0,015}} \to oleum$
Gọi CT của oleum là H2SO4.nSO3
${n_{NaOH}} = 0,2.0,15 = 0,03\,mol$ (trong 100ml dd X)
$Trong\,\,\,\,100ml\,\,X:{H_2}S{O_4}\,\,\,\, + \,\,2NaOH\,\,\xrightarrow{{}}\,\,\,N{a_2}S{O_4}\,\,\, + \,\,\,2{H_2}O$
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,015\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow 0,03$
$Trong\,\,\,\,200ml\,\,X:\,\,\,\,\,{H_2}S{O_4}.nS{O_3}\,\,\,\, + \,\,\,n{H_2}O\xrightarrow{{}}\,\,(n + 1){H_2}S{O_4}$
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,015\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,03$
$ \to \frac{{n + 1}}{1} = \frac{{0,03}}{{0,015}} = 2 \to n = 1 \to oleum:\,{H_2}S{O_4}.S{O_3}$
$ \to \% {m_S} = \frac{{32.2}}{{98 + 80}} \cdot 100\% = 35,95\% $
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 5: Nhóm Halogen - Đề số 3
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 2
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 3
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 10 chương 1: Nguyên tử - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 3
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 2
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 5: Nhóm Halogen - Đề số 3
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 5: Nhóm Halogen - Đề số 2