Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 - Đề số 1
Đề bài
Tổng số elecron trong ion NO3- là (Cho: 7N, 8O):
-
A.
32
-
B.
3
-
C.
31
-
D.
24
Nhận định nào sau đây không đúng?
-
A.
Các đồng vị có cùng điện tích hạt nhân.
-
B.
Các đồng vị có số electron khác nhau.
-
C.
Các đồng vị có số khối khác nhau.
-
D.
Các đồng vị có số nơtron khác nhau.
Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử được cấu tạo từ các loại hạt sau:
-
A.
electron, notron.
-
B.
proton và notron.
-
C.
electron và proton.
-
D.
electron, proton và notron.
Nội dung của mô hình hiện đại về sự chuyển động của electron trong nguyên tử là:
-
A.
Trong nguyên tử, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân không theo quỹ đạo xác định.
-
B.
Trong nguyên tử, các lectron chuyển động xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo tròn.
-
C.
Trong nguyên tử, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo hình bầu dục.
-
D.
Trong nguyên tử, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo xác định nhưng quỹ đạo có hình dạng bất kì.
Kí hiệu \({}_Z^AX\) cho ta biết những thông tin gì về nguyên tố hóa học X?
-
A.
Chỉ biết số hiệu nguyên tử.
-
B.
Chỉ biết nguyên tử khối trung bình của nguyên tử.
-
C.
Chỉ biết số khối của nguyên tử.
-
D.
Số hiệu nguyên tử và số khối của nguyên tử.
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào:
-
A.
Cả B, C, D.
-
B.
Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
-
C.
Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử xếp thành 1 cột.
-
D.
Các nguyên tố có cùng số lớp electron nguyên tử được xếp thành 1 hàng.
Trong một nhóm A, khi đi từ trên xuống thì
-
A.
độ âm điện tăng dần, tính kim loại tăng dần.
-
B.
độ âm điện tăng dần, tính phi kim tăng dần.
-
C.
độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
-
D.
độ âm điện giảm dần, tính kim loại tăng dần.
Cho các nguyên tố với số hiệu nguyên tử sau: X (Z = 1); Y (Z = 7); E (Z = 12); T (Z = 19). Dãy gồm các nguyên tố kim loại là:
-
A.
X, Y, E.
-
B.
X, Y, E, T.
-
C.
E, T.
-
D.
Y, T.
Hãy cho biết điều khẳng định nào sau đây không đúng ?
-
A.
Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 proton.
-
B.
Chỉ có nguyên tử oxi mới có 8 electron
-
C.
Trong 3 đồng vị của oxi, chỉ có 18O mới có 10 nơtron.
-
D.
Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 nơtron
Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng
-
A.
Bằng nhau
-
B.
Gần bằng nhau
-
C.
Không bằng nhau
-
D.
Tùy từng nguyên tố
Sự biến thiên tính chất của các nguyên tố thuộc chu kì sau được lặp lại tương tự như chu kì trước là do:
-
A.
Sự lặp lại tính chất kim loại của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
-
B.
Sự lặp lại tính chất phi kim của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì truớc.
-
C.
Sự lặp lại cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước (ở ba chu kì đầu).
-
D.
Sự lặp lại tính chất hoá học của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
Chu kì là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của chúng có cùng?
-
A.
Số electron ngoài cùng.
-
B.
Số electron.
-
C.
Số lớp electron.
-
D.
Số electron hóa trị.
Thứ tự tăng dần tính phi kim của các nguyên tố trong nhóm VIIA là
-
A.
Br, F, I, Cl.
-
B.
F, Cl, Br, I.
-
C.
I, Br, F, Cl.
-
D.
I, Br, Cl, F.
Các hạt cấu tạo của hầu hết các nguyên tử là...
-
A.
proton, nơtron và electron.
-
B.
proton, nơtron.
-
C.
proton và electron.
-
D.
nơtron và electron.
Chọn cấu hình electrron của nguyên tố khí hiếm trong số các cấu hình electron của nguyên tử sau:
-
A.
1s22s22p63s23p1
-
B.
1s22s22p63s23p3
-
C.
1s22s22p63s23p6
-
D.
1s22s22p63s23p4
Trong một chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, số oxi hóa cao nhất của các nguyên tố nhóm A trong oxit biến đổi như thế nào?
-
A.
Giảm dần
-
B.
Giảm dần sau đó tăng dần
-
C.
Tăng dần sau đó giảm dần
-
D.
Tăng dần
Tìm câu sai trong những câu sau đây:
-
A.
Trong 1 chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
-
B.
Trong 1 chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần.
-
C.
Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một chu kì có số electron bằng nhau.
-
D.
Chu kì thường bắt đầu bằng một kim loại kiềm, kết thúc là một khí hiếm (trừ chu kì 1 và chu kì 7 chưa hoàn thành).
Kí hiệu nguyên tử biểu hiện đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết:
-
A.
số khối A
-
B.
số hiệu nguyên tử Z
-
C.
nguyên tử khối của nguyên tử
-
D.
số khối A và số hiệu nguyên tử Z
Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình electron là 1s22s22p63s2 thì nguyên tố đó thuộc:
-
A.
Chu kì 2
-
B.
Chu kì 3
-
C.
Nhóm IIIA
-
D.
Nhóm IA
Oxit cao nhất của một nguyên tố R ứng với công thức RO2. Nguyên tố R đó là:
-
A.
Magie
-
B.
Cacbon
-
C.
Nitơ
-
D.
Photpho
Tổng số hạt mang điện của phân tử XCl3 là 116. Biết số hiệu nguyên tử của clo là 17. Điện tích hạt nhân X là
-
A.
7+.
-
B.
13+.
-
C.
26+.
-
D.
15+.
Trong tự nhiên brom có hai đồng vị là \({}_{35}^{79}{\text{Br}}\) và \({}_{35}^{81}{\text{Br}}\), nguyên tử khối trung bình của brom là 79,986. Nếu nguyên tử khối mỗi đồng vị có giá trị bằng số khối thì tỉ lệ % số nguyên tử đồng vị \({}_{35}^{79}{\text{Br}}\) là
-
A.
49,3%.
-
B.
50,7%.
-
C.
46%.
-
D.
54%.
Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất?
-
A.
Lớp K.
-
B.
Lớp L.
-
C.
Lớp M.
-
D.
Lớp N.
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X là
-
A.
Ne.
-
B.
Cl.
-
C.
O.
-
D.
S.
Nguyên tử X có số khối nhỏ hơn 36 và có tổng các hạt là 52. X là
-
A.
Na
-
B.
K
-
C.
Cl
-
D.
Br
Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái cơ bản, số lớp electron của X là?
-
A.
1
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
2
Dãy nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải
-
A.
Na < K < Mg < Al.
-
B.
Al < Mg < Na < K.
-
C.
Mg < Al < Na < K.
-
D.
K < Na < Al < Mg.
Cho 4,4 g hỗn hợp 2 kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp với dung dịch HCl dư cho 3,36 lít khí H2(đktc). Hai kim loại là?
-
A.
Ca, Sr
-
B.
Be, Mg
-
C.
Mg, Ca
-
D.
Sr, Ba
Phân tử M2X tạo thành từ M+ và X2-. Trong phân tử M2X có tổng số hạt cơ bản là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của M+ lớn hơn số khối của X2- là 23. Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31 hạt. Công thức hóa học của M2X là
-
A.
Na2O.
-
B.
K2S.
-
C.
Na2S.
-
D.
K2O.
Phân tử MX3 có tổng số hạt proton, nơtron và electron bằng 196, trong đó hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8. Tổng số hạt trong X- nhiều hơn trong M3+ là 16. Số khối của X là
-
A.
27
-
B.
35.
-
C.
37.
-
D.
31.
Lời giải và đáp án
Tổng số elecron trong ion NO3- là (Cho: 7N, 8O):
-
A.
32
-
B.
3
-
C.
31
-
D.
24
Đáp án : A
Số e của ion NO3- là: 7 + 3.8 + 1 = 32
Nhận định nào sau đây không đúng?
-
A.
Các đồng vị có cùng điện tích hạt nhân.
-
B.
Các đồng vị có số electron khác nhau.
-
C.
Các đồng vị có số khối khác nhau.
-
D.
Các đồng vị có số nơtron khác nhau.
Đáp án : B
Dựa vào khái niệm về đồng vị: Đồng vị là các nguyên tử có cùng số p nhưng khác nhau về số n.
Đồng vị là các nguyên tử có cùng số p nhưng khác nhau về số n.
A. Đúng vì có cùng số p
B. Sai vì có cùng số e
C. Đúng vì số n khác nhau, số p giống nhau => A khác nhau
D. Đúng
Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử được cấu tạo từ các loại hạt sau:
-
A.
electron, notron.
-
B.
proton và notron.
-
C.
electron và proton.
-
D.
electron, proton và notron.
Đáp án : B
Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử cấu tạo từ các loại hạt proton và notron (trừ nguyên tử H không có notron).
Nội dung của mô hình hiện đại về sự chuyển động của electron trong nguyên tử là:
-
A.
Trong nguyên tử, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân không theo quỹ đạo xác định.
-
B.
Trong nguyên tử, các lectron chuyển động xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo tròn.
-
C.
Trong nguyên tử, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo hình bầu dục.
-
D.
Trong nguyên tử, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo xác định nhưng quỹ đạo có hình dạng bất kì.
Đáp án : A
Trong nguyên tử, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân không theo quỹ đạo xác định.
Kí hiệu \({}_Z^AX\) cho ta biết những thông tin gì về nguyên tố hóa học X?
-
A.
Chỉ biết số hiệu nguyên tử.
-
B.
Chỉ biết nguyên tử khối trung bình của nguyên tử.
-
C.
Chỉ biết số khối của nguyên tử.
-
D.
Số hiệu nguyên tử và số khối của nguyên tử.
Đáp án : D
Kí hiệu \({}_Z^AX\) cho biết số hiệu nguyên tử Z và số khối của nguyên tử A.
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào:
-
A.
Cả B, C, D.
-
B.
Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
-
C.
Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử xếp thành 1 cột.
-
D.
Các nguyên tố có cùng số lớp electron nguyên tử được xếp thành 1 hàng.
Đáp án : A
Các nguyên tố hóa học được sắp xếp vào bảng tuần hoàn theo các nguyên tắc sau:
- Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
- Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử xếp thành 1 cột.
- Các nguyên tố có cùng số lớp electron nguyên tử được xếp thành 1 hàng.
Trong một nhóm A, khi đi từ trên xuống thì
-
A.
độ âm điện tăng dần, tính kim loại tăng dần.
-
B.
độ âm điện tăng dần, tính phi kim tăng dần.
-
C.
độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
-
D.
độ âm điện giảm dần, tính kim loại tăng dần.
Đáp án : D
Trong một nhóm A, khi đi từ trên xuống thì độ âm điện giảm dần, tính kim loại tăng dần.
Cho các nguyên tố với số hiệu nguyên tử sau: X (Z = 1); Y (Z = 7); E (Z = 12); T (Z = 19). Dãy gồm các nguyên tố kim loại là:
-
A.
X, Y, E.
-
B.
X, Y, E, T.
-
C.
E, T.
-
D.
Y, T.
Đáp án : C
- Viết cấu hình e của các nguyên tử đó.
- Dựa vào cấu hình e xác định các kim loại:
+ Có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng (trừ 1H, 2He và 5B) => Kim loại
+ Có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng => Phi kim
+ Có 4 electron ở lớp ngoài cùng => Kim loại hoặc phi kim
+ Có cấu hình dạng ns2np6 và 1s2 => Khí hiếm
1X: 1s1 => H
7Y: 1s22s22p3 => phi kim
12E: 1s22s22p63s2 => kim loại
19T: 1s22s22p63s23p64s1 => kim loại
Vậy các kim loại là E và T
Hãy cho biết điều khẳng định nào sau đây không đúng ?
-
A.
Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 proton.
-
B.
Chỉ có nguyên tử oxi mới có 8 electron
-
C.
Trong 3 đồng vị của oxi, chỉ có 18O mới có 10 nơtron.
-
D.
Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 nơtron
Đáp án : D
Điều khẳng định không đúng là: Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 nơtron.
Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng
-
A.
Bằng nhau
-
B.
Gần bằng nhau
-
C.
Không bằng nhau
-
D.
Tùy từng nguyên tố
Đáp án : B
Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.
Sự biến thiên tính chất của các nguyên tố thuộc chu kì sau được lặp lại tương tự như chu kì trước là do:
-
A.
Sự lặp lại tính chất kim loại của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
-
B.
Sự lặp lại tính chất phi kim của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì truớc.
-
C.
Sự lặp lại cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước (ở ba chu kì đầu).
-
D.
Sự lặp lại tính chất hoá học của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
Đáp án : C
Sự biến thiên tính chất của các nguyên tố thuộc chu kì sau được lặp lại tương tự như chu kì trước là do: Sự lặp lại cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước (ở ba chu kì đầu).
Chu kì là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của chúng có cùng?
-
A.
Số electron ngoài cùng.
-
B.
Số electron.
-
C.
Số lớp electron.
-
D.
Số electron hóa trị.
Đáp án : C
Chu kì là tập hợp những nguyên tử các nguyên tố có cùng số lớp e.
Thứ tự tăng dần tính phi kim của các nguyên tố trong nhóm VIIA là
-
A.
Br, F, I, Cl.
-
B.
F, Cl, Br, I.
-
C.
I, Br, F, Cl.
-
D.
I, Br, Cl, F.
Đáp án : D
Dựa vào quy luật biến đổi tính phi kim của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học:
- Trong cùng một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính phi kim của các nguyên tố tăng dần.
- Trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.
Ta thấy các nguyên tố trên đều thuộc nhóm VIIA. Mà trong trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính phi kim của các nguyên tố giảm dần nên ta có sự sắp xếp tính phi kim của các nguyên tố như sau: I < Br < Cl < F
Các hạt cấu tạo của hầu hết các nguyên tử là...
-
A.
proton, nơtron và electron.
-
B.
proton, nơtron.
-
C.
proton và electron.
-
D.
nơtron và electron.
Đáp án : A
Có 3 loại hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là p, n, e
Chọn cấu hình electrron của nguyên tố khí hiếm trong số các cấu hình electron của nguyên tử sau:
-
A.
1s22s22p63s23p1
-
B.
1s22s22p63s23p3
-
C.
1s22s22p63s23p6
-
D.
1s22s22p63s23p4
Đáp án : C
Khí hiếm có cấu hình dạng ns2np6 (ngoài ra có He là 1s2)
1s22s22p63s23p6 là cấu hình của khí hiếm.
Trong một chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, số oxi hóa cao nhất của các nguyên tố nhóm A trong oxit biến đổi như thế nào?
-
A.
Giảm dần
-
B.
Giảm dần sau đó tăng dần
-
C.
Tăng dần sau đó giảm dần
-
D.
Tăng dần
Đáp án : D
Các nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm A có cùng số e lớp ngoài cùng (số e hóa trị) và:
Số thứ tự của nhóm = số e lớp ngoài cùng = số e hóa trị
Vậy theo thứ tự nhóm A từ IA đến VIIA ứng với cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1 và ns2np5 thì số e hóa trị tăng từ 1 đến 7.
=> Trong 1 chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, số oxi hóa cao nhất của các nguyên tố trong oxit tăng lần lượt từ 1 đến 7.
Tìm câu sai trong những câu sau đây:
-
A.
Trong 1 chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
-
B.
Trong 1 chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần.
-
C.
Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một chu kì có số electron bằng nhau.
-
D.
Chu kì thường bắt đầu bằng một kim loại kiềm, kết thúc là một khí hiếm (trừ chu kì 1 và chu kì 7 chưa hoàn thành).
Đáp án : C
Câu sai là: Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một chu kì có số electron bằng nhau.
Kí hiệu nguyên tử biểu hiện đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết:
-
A.
số khối A
-
B.
số hiệu nguyên tử Z
-
C.
nguyên tử khối của nguyên tử
-
D.
số khối A và số hiệu nguyên tử Z
Đáp án : D
Kí hiệu của nguyên tố cho biết số hiệu nguyên tử Z và số khối A.
Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình electron là 1s22s22p63s2 thì nguyên tố đó thuộc:
-
A.
Chu kì 2
-
B.
Chu kì 3
-
C.
Nhóm IIIA
-
D.
Nhóm IA
Đáp án : B
Cách xác định vị trí của nguyên tố dựa vào cấu hình e:
+ Số lớp e = số thứ tự chu kì
+ Số e lớp ngoài cùng = số thứ tự nhóm (đối với nhóm A)
Vị trí của nguyên tử trong bảng tuần hoàn:
- Có 3 lớp e là 1, 2 và 3 \( \Rightarrow \) Thuộc chu kì 3.
- Lớp electron ngoài cùng là 3s2:
+ Có 2 e ở lớp ngoài cùng nên ở nhóm thứ II.
+ 2e ở lớp ngoài cùng thuộc phân lớp s nên ở nhóm A.
\( \Rightarrow \) Ở nhóm IIA.
Vậy chỉ có phương án B đúng.
Oxit cao nhất của một nguyên tố R ứng với công thức RO2. Nguyên tố R đó là:
-
A.
Magie
-
B.
Cacbon
-
C.
Nitơ
-
D.
Photpho
Đáp án : B
Hóa trị của một nguyên tố nhóm A trong oxit cao nhất bằng số thứ tự nhóm của nguyên tố đó.
Trong RO2, R có hóa trị IV => R thuộc nhóm IVA => Cacbon
Tổng số hạt mang điện của phân tử XCl3 là 116. Biết số hiệu nguyên tử của clo là 17. Điện tích hạt nhân X là
-
A.
7+.
-
B.
13+.
-
C.
26+.
-
D.
15+.
Đáp án : A
Số hạt mang điện trong X là PX = EX
Số hạt mang điện trong Clo là PCl = ECl = 17
Tổng số hạt mang điện trong XCl3 = PX + EX + 3.(PCl + ECl)
Ta có nguyên tử trung hòa về điện => số p bằng số e
Số hạt mang điện trong X là PX + EX = 2PX
Số hạt mang điện trong Clo là PCl + ECl = PCl =17.2=4=34
Phân tử gồm 3 nguyên tử Cl và 1 nguyên tử X.
=> Tổng số hạt mang điện trong phân tử XCl3= PX + EX + 3.(PCl + ECl) = 2PX + 3.2.17 = 116
=> PX = 7
=> Điện tích hạt nhân của X là 7+
Trong tự nhiên brom có hai đồng vị là \({}_{35}^{79}{\text{Br}}\) và \({}_{35}^{81}{\text{Br}}\), nguyên tử khối trung bình của brom là 79,986. Nếu nguyên tử khối mỗi đồng vị có giá trị bằng số khối thì tỉ lệ % số nguyên tử đồng vị \({}_{35}^{79}{\text{Br}}\) là
-
A.
49,3%.
-
B.
50,7%.
-
C.
46%.
-
D.
54%.
Đáp án : B
Dựa vào công thức tính số khối trung bình.
Gọi phần trăm số nguyên tử của là x % và là y%
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{gathered}
x + y = 100 \hfill \\
\dfrac{{79x + 81y}}{{100}} = 79,986 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
x = 50,7\% \hfill \\
y = 49,3\% \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất?
-
A.
Lớp K.
-
B.
Lớp L.
-
C.
Lớp M.
-
D.
Lớp N.
Đáp án : A
Lớp e liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất là lớp e ở gần hạt nhân nhất
Electron thuộc lớp K liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất vì lớp K gần với hạt nhân nhất, các electron mang điện (–) bị các proton mang điện (+) trong hạt nhân hút mạnh nhất.
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X là
-
A.
Ne.
-
B.
Cl.
-
C.
O.
-
D.
S.
Đáp án : D
Viết phân mức năng lượng, sau đó điền các e vào các phân lớp p cho đến khi đủ 10e ở phân lớp p => cấu hình e
X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10
Vì lớp thứ 2 chỉ có 6e ở phân lớp p => X có 3 lớp e
=> cấu hình e của X : 1s22s22p63s23p4
=> X có 16e, 16p => X là S
Nguyên tử X có số khối nhỏ hơn 36 và có tổng các hạt là 52. X là
-
A.
Na
-
B.
K
-
C.
Cl
-
D.
Br
Đáp án : C
Điều kiện bền của nguyên tử: số p ≤ số n ≤ 1,5.số p
Tổng hạt = p + e + n = 52
=> 2p + n = 52 => n = 52 – 2p
Điều kiện bền của nguyên tử: số p ≤ số n ≤ 1,5.số p
=> p ≤ 52 – 2p ≤ 1,5p
=> $\dfrac{{52}}{{3,5}} \leqslant p \leqslant \dfrac{{52}}{3} \Rightarrow {\text{ }}14,9 \leqslant p \leqslant 17,3$
Nếu p = 15 => n = 22 => A = p + n = 37 (loại vì A < 36)
Nếu p = 16 => n = 20 => A = 36 (loại vì A < 36)
Nếu p = 17 => n = 18 => A = 35 (thỏa mãn, nguyên tố Cl)
Vậy X là Cl
Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái cơ bản, số lớp electron của X là?
-
A.
1
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
2
Đáp án : B
Số thứ tự chu kì = số lớp e
Chu kì 3 => có 3 lớp e
Dãy nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải
-
A.
Na < K < Mg < Al.
-
B.
Al < Mg < Na < K.
-
C.
Mg < Al < Na < K.
-
D.
K < Na < Al < Mg.
Đáp án : B
Na, Mg và Al là 3 kim loại thuộc cùng chu kì 2, vì ZNa < ZMg < ZAl => thứ tự tính kim loại tăng dần là: Al < Mg < Na
K thuộc chu kì 3 => bán kính nguyên tử của K lớn nhất
=> thứ tự tăng dần tính kim loại từ trái sang phải là: Al < Mg < Na < K.
Cho 4,4 g hỗn hợp 2 kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp với dung dịch HCl dư cho 3,36 lít khí H2(đktc). Hai kim loại là?
-
A.
Ca, Sr
-
B.
Be, Mg
-
C.
Mg, Ca
-
D.
Sr, Ba
Đáp án : C
Viết PTHH nhận thấy nKL = nH2
=> Mtb => 2 KL
Gọi công thức chung 2 kim loại là M.
M + 2HCl → MCl2 + H2
Ta thấy: nKL = nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
=> 24 (Mg) < Mtb = 4,4 : 0,15 = 29,33 < 40 (Ca)
Vậy 2 kim loại đó là Mg và Ca.
Phân tử M2X tạo thành từ M+ và X2-. Trong phân tử M2X có tổng số hạt cơ bản là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của M+ lớn hơn số khối của X2- là 23. Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31 hạt. Công thức hóa học của M2X là
-
A.
Na2O.
-
B.
K2S.
-
C.
Na2S.
-
D.
K2O.
Đáp án : D
Gọi số hạt trong M là: pM, eM và nM
Số hạt trong X là pX, eX, nX
+) Tổng số hạt cơ bản trong phân tử M2X là 140 => PT (1)
+) Trong M2X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44
=> PT (2)
Từ (1) và (2) => PT (3) ẩn pM và pX
+) Số khối của M+ lớn hơn số khối của X2- là 23 => PT (5)
+) Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31 hạt
=> PT (6)
Từ (5) và (6) => PT (7) ẩn pM và pX
=> pM và pX => M và X
Gọi số hạt trong M là: pM, eM và nM
Số hạt trong X là pX, eX, nX
+) Tổng số hạt cơ bản trong phân tử M2X là 140
=> 2.(pM + eM + nM) + (pX + eX + nX) = 140
Vì pM = eM và pX = eX => 2.(2.pM + nM) + (2.pX + nX) = 140
=> 4.pM + 2.pX + 2.nM + nX = 140 (1)
+) Trong M2X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44
=> 2.(pM + eM) + (pX + eX) – (2.nM + nX) = 44
Vì pM = eM và pX = eX => 2.2.pM + 2.pX – 2.nM – nX = 44
=> 4.pM + 2.pX – (2.nM + nX) = 44 (2)
Từ (1) và (2) => $\left\{ \begin{gathered}4.{p_M} + 2.{p_X} = 92\,\,\,(3) \hfill \\2.{n_M} + {n_X} = 48\,\,\,(4) \hfill \\ \end{gathered} \right.$
+) Số khối của M+ lớn hơn số khối của X2- là 23 => pM + nM – (pX + nX) = 23 (5)
+) Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31 hạt
=> pM + eM + nM -1 – (pX + eX + nX + 2) = 31
=> 2.pM + nM – 2.pX – nX = 34 (6)
Từ (5) và (6) => $\left\{ \begin{gathered}{p_M} - {p_X} = 11\,\,\,(7) \hfill \\{n_M} - {n_X} = 12 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Từ (3) và (7) => pM = 19; pX = 8
=> M là K và X là O
=> Công thức hợp chất cần tìm là K2O
Phân tử MX3 có tổng số hạt proton, nơtron và electron bằng 196, trong đó hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8. Tổng số hạt trong X- nhiều hơn trong M3+ là 16. Số khối của X là
-
A.
27
-
B.
35.
-
C.
37.
-
D.
31.
Đáp án : B
Phân tử MX3 gồm 1 nguyên tử M và 3 nguyên tử X nên tổng số hạt là:
(2.ZM + NM) + 3.(2.ZX + NX) = 196 (1)
Trong phân tử MX3, số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 60 nên:
2.ZM + 3.2.ZX – (NM + 3.NX) = 60 (2)
Từ (1) và (2) => ZM + 3.ZX = 64 (3) và NM + 3.NX = 68 (4)
Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8
=> AX – AM = 8 => ZX + NX – (ZM + NM) = 8 (5)
Tổng số hạt trong X- nhiều hơn trong M3+ là 16 nên: 2ZX + NX + 1 – (2.ZM + NM – 3) = 16 (6)
Phân tử MX3 gồm 1 nguyên tử M và 3 nguyên tử X nên tổng số hạt là:
(2.ZM + NM) + 3.(2.ZX + NX) = 196 (1)
Trong phân tử MX3, số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 60 nên:
2.ZM + 3.2.ZX – (NM + 3.NX) = 60 (2)
Từ (1) và (2) => ZM + 3.ZX = 64 (3) và NM + 3.NX = 68 (4)
Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8
=> AX – AM = 8 => ZX + NX – (ZM + NM) = 8 (5)
Tổng số hạt trong X- nhiều hơn trong M3+ là 16 nên: 2ZX + NX + 1 – (2.ZM + NM – 3) = 16 (6)
Từ (5) và (6) => ZX – ZM = 4 (7) và NX – NM = 4 (8)
Từ (3) và (7) => ZX = 17 và ZM = 13
Từ (4) và (8) => NX = 18 và NM = 14
=> số khối của X là AX = ZX + NX = 17 + 18 = 35
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 5: Nhóm Halogen - Đề số 3
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 2
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 3
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 10 chương 1: Nguyên tử - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 3
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 2
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 5: Nhóm Halogen - Đề số 3
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 5: Nhóm Halogen - Đề số 2