Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 4: Phản ứng oxi hóa - khử - Đề số 2
Đề bài
Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau ?
-
A.
Chất oxi hóa là chất nhường electron.
-
B.
Quá trình nhận electron là quá trình oxi hóa.
-
C.
Chất khử là chất nhận electron.
-
D.
Quá trình nhường electron là quá trình oxi hóa.
Cho quá trình sau: $\overset{+\text{3}}{\mathop{\text{Fe}}}\,$ + 1e → $\overset{+\text{2}}{\mathop{\text{Fe}}}\,$. Trong các kết luận sau, kết luận nào là đúng?
-
A.
Quá trình trên là quá trình oxi hóa.
-
B.
Quá trình trên là quá trình khử.
-
C.
Trong quá trình trên $\overset{+\text{3}}{\mathop{\text{Fe}}}\,$ đóng vai trò là chất khử.
-
D.
Trong quá trình trên $\overset{+\text{2}}{\mathop{\text{Fe}}}\,$ đóng vai trò là chất oxi hóa.
Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa khử:
-
A.
Tạo ra chất kết tủa
-
B.
Tạo ra chất khí
-
C.
Có sự thay đổi màu sắc của các chất
-
D.
Có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tử
Cho quá trình NO3- + 3e + 4H+ → NO + 2H2O, đây là quá trình
-
A.
nhận proton.
-
B.
oxi hóa.
-
C.
khử.
-
D.
tự oxi hóa – khử.
Cho phản ứng: KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
Hệ số của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng trên lần lượt là
-
A.
5 và 1.
-
B.
2 và 10.
-
C.
1 và 5.
-
D.
5 và 2.
Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Dung dịch tác dụng được với chất nào sau đây không xảy ra phản ứng oxi hóa khử:
-
A.
Cu
-
B.
NaOH
-
C.
Cl2
-
D.
KMnO4
Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là
-
A.
tạo ra chất khí.
-
B.
tạo ra chất kết tủa.
-
C.
có sự thay đổi màu sắc của các chất.
-
D.
có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.
Trong phản ứng nào dưới đây HCl thể hiện tính oxi hoá?
-
A.
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
-
B.
2HCl + Mg → MgCl2 + H2
-
C.
HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
-
D.
8HCl + Fe3O4 → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Trong các phản ứng hóa học, SO2 có thể là chất oxi hoá hoặc chất khử vì
-
A.
lưu huỳnh trong SO2 đã đạt số oxi hóa cao nhất.
-
B.
SO2 là oxit axit.
-
C.
lưu huỳnh trong SO2 có số oxi hóa trung gian.
-
D.
SO2 tan được trong nước.
Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp gồm Al và Zn bằng H2SO4 đặc nóng thu được 7,616 lít SO2 (đktc), 0,64 gam S và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là:
-
A.
50,3 gam
-
B.
30,5 gam
-
C.
35,0 gam
-
D.
30,05 gam
Lời giải và đáp án
Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau ?
-
A.
Chất oxi hóa là chất nhường electron.
-
B.
Quá trình nhận electron là quá trình oxi hóa.
-
C.
Chất khử là chất nhận electron.
-
D.
Quá trình nhường electron là quá trình oxi hóa.
Đáp án : D
- Ghi nhớ câu “khử cho – o nhận”
+ Chất khử là chất cho e (bị oxi hóa)
+ Chất oxi hóa là chất nhận e (bị khử)
- Quá trình cho e là quá trình oxi hóa, quá trình nhận e là quá trình khử.
Phát biểu đúng là “quá trình nhường electron là quá trình oxi hóa.”
Cho quá trình sau: $\overset{+\text{3}}{\mathop{\text{Fe}}}\,$ + 1e → $\overset{+\text{2}}{\mathop{\text{Fe}}}\,$. Trong các kết luận sau, kết luận nào là đúng?
-
A.
Quá trình trên là quá trình oxi hóa.
-
B.
Quá trình trên là quá trình khử.
-
C.
Trong quá trình trên $\overset{+\text{3}}{\mathop{\text{Fe}}}\,$ đóng vai trò là chất khử.
-
D.
Trong quá trình trên $\overset{+\text{2}}{\mathop{\text{Fe}}}\,$ đóng vai trò là chất oxi hóa.
Đáp án : B
Quá trình nhận electron gọi là quá trình khử (sự khử)
Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa khử:
-
A.
Tạo ra chất kết tủa
-
B.
Tạo ra chất khí
-
C.
Có sự thay đổi màu sắc của các chất
-
D.
Có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tử
Đáp án : D
Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố
Cho quá trình NO3- + 3e + 4H+ → NO + 2H2O, đây là quá trình
-
A.
nhận proton.
-
B.
oxi hóa.
-
C.
khử.
-
D.
tự oxi hóa – khử.
Đáp án : C
Ta thấy quá trình trên là quá trình nhận e nên là quá trình khử.
Cho phản ứng: KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
Hệ số của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng trên lần lượt là
-
A.
5 và 1.
-
B.
2 và 10.
-
C.
1 và 5.
-
D.
5 và 2.
Đáp án : B
Cân bằng phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
Chất khử là chất cho e, chất oxi hóa là chất nhận e.
2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
Chất oxi hóa là KMnO4 có hệ số là 2
Chất khử là FeSO4 có hệ số là 10
Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Dung dịch tác dụng được với chất nào sau đây không xảy ra phản ứng oxi hóa khử:
-
A.
Cu
-
B.
NaOH
-
C.
Cl2
-
D.
KMnO4
Đáp án : B
Định nghĩa phản ứng oxi hóa – khử: Phản ứng oxi hóa khử xảy ra khi có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
Dung dịch X gồm Fe2+, Fe3+, H+, SO42-.
Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.
Khi NaOH phản ứng với Fe2+, Fe3+ và H+ đều là phản ứng trao đổi (không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố)
Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là
-
A.
tạo ra chất khí.
-
B.
tạo ra chất kết tủa.
-
C.
có sự thay đổi màu sắc của các chất.
-
D.
có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.
Đáp án : D
Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một hay nhiều nguyên tố.
Trong phản ứng nào dưới đây HCl thể hiện tính oxi hoá?
-
A.
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
-
B.
2HCl + Mg → MgCl2 + H2
-
C.
HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
-
D.
8HCl + Fe3O4 → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Đáp án : B
Chất oxi hóa là chất nhận electron.
Ở phản ứng: HCl + Mg → MgCl2 + H2 ta thấy HCl nhận e nên là chất oxi hóa:
2H+ + 2e → H2
Trong các phản ứng hóa học, SO2 có thể là chất oxi hoá hoặc chất khử vì
-
A.
lưu huỳnh trong SO2 đã đạt số oxi hóa cao nhất.
-
B.
SO2 là oxit axit.
-
C.
lưu huỳnh trong SO2 có số oxi hóa trung gian.
-
D.
SO2 tan được trong nước.
Đáp án : C
Chất khử cho e, chất oxi hóa nhận e => chất vừa có khả năng cho e, vừa có khả năng nhận e
SO2 có thể là chất oxi hoá hoặc chất khử vì lưu huỳnh trong SO2 có số oxi hóa trung gian.
Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp gồm Al và Zn bằng H2SO4 đặc nóng thu được 7,616 lít SO2 (đktc), 0,64 gam S và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là:
-
A.
50,3 gam
-
B.
30,5 gam
-
C.
35,0 gam
-
D.
30,05 gam
Đáp án : A
${{n}_{S{{O}_{2}}}}=0,34\,\,mol;\,\,{{n}_{S}}=0,02\,\,mol$
Nhận e: $\overset{+6}{\mathop{S}}\,$ + 2e → $\overset{+4}{\mathop{S}}\,$ (SO2) $\overset{+6}{\mathop{S}}\,$ + 6e → $\overset{0}{\mathop{S}}\,$
0,68 ← 0,34 0,12 ← 0,02
Bảo toàn e: ne cho = ne nhận = 2.nSO2 + 6.nS = 0,68 + 0,12 = 0,8 mol
=> ${{m}_{SO_{4}^{2-}}}$ trong muối kim loại = $\frac{{{n}_{e\text{ }cho}}}{2}$ = 0,4 mol
=> mmuối = mKL + mgốc SO4 = 11,9 + 0,4.96 = 50,3 gam
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 5: Nhóm Halogen - Đề số 3
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 2
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 3
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 10 chương 1: Nguyên tử - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 3
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 2
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 5: Nhóm Halogen - Đề số 3
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 5: Nhóm Halogen - Đề số 2