Đề khảo sát chất lượng đầu năm Hóa 10 - Đề số 6
Đề bài
Dãy nào được sắp xếp theo chiều tính kim loại tăng dần?
-
A.
Al, Mg, Na, K.
-
B.
Al, Na, Mg, K.
-
C.
K, Na, Mg, Al.
-
D.
Mg, K, Na, Al.
Khi xăng dầu chảy tràn ra mặt đất gây cháy thì những phương pháp dập tắt phù hợp là
-
A.
dùng nước phun vào đám cháy, dùng chăn ướt.
-
B.
dùng cát, phun nước vào đám cháy.
-
C.
dùng đất, cát phủ kín đám cháy, dùng bình chữa cháy.
-
D.
dùng chăn ướt, phun nước vào đám cháy.
Đâu là công thức cấu tạo thu gọn đúng của rượu etylic?
-
A.
CH3-O-CH3.
-
B.
CH3-CH2-OH.
-
C.
CH3-OH.
-
D.
HO-CH2-CH(OH)-CH2OH.
Thành phần chính của khí thiên nhiên là
-
A.
Etlien.
-
B.
Metan.
-
C.
Cacbon đioxit.
-
D.
Axetilen.
Rượu etylic có thể phản ứng với chất nào dưới đây?
-
A.
Oxi, cacbon đioxit.
-
B.
Axit axetic, natri oxit.
-
C.
Oxi, natri, axit axetic.
-
D.
Natri hiđroxit, axit axetic.
Cho m gam rượu etylic tác dụng với natri vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
-
A.
5,75.
-
B.
46,0.
-
C.
23,0.
-
D.
13,8.
Dùng thuốc thử nào để phân biệt khí metan với khí etilen?
-
A.
Dung dịch nước vôi trong.
-
B.
Dung dịch bari hiđroxit.
-
C.
Dung dịch brom.
-
D.
Dung dịch natri clorua.
Khi bạn muốn pha cồn 70o cho việc sát khuẩn dụng cụ thí nghiệm mà trong phòng thí nghiệm chỉ có cồn 90o thì bạn có thể pha được bao nhiêu ml cồn 70o từ 50,0 ml cồn 90o?
Biết công thức tính độ rượu là \({D_R} = \frac{{{V_R}.100}}{{{V_{dd}}}}\)
-
A.
70,0 ml.
-
B.
45,0 ml.
-
C.
64,3 ml.
-
D.
54,3 ml.
Dãy nào chỉ gồm các hợp chất hữu cơ?
-
A.
C2H6, CO2, CH3Cl, CH4.
-
B.
CH4, C2H4, C2H6O, C2H4O2.
-
C.
Na2CO3, C3H8, C2H4Br2, CO.
-
D.
NaHCO3, C6H6, C2H4O2, CO2.
Để sản xuất giấm ăn, người ta thường dùng phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng. Phương trình hóa học nào biểu diễn đúng phản ứng lên men trên?
-
A.
C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O.
-
B.
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O.
-
C.
2C4H10 + 5O2 4CH3COOH + 2H2O.
-
D.
nCH2=CH2 (-CH2-CH2-)n.
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít hỗn hợp X gồm metan và etilen thu được 15,68 lít CO2. Thể tích các khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Thành phần % theo thể tích của metan là
-
A.
60%.
-
B.
25%.
-
C.
75%.
-
D.
50%.
Trên nhãn chai cồn ghi là cồn 90o có nghĩa là
-
A.
trong 190ml hỗn hợp có 90 ml là rượu etylic.
-
B.
trong 100 ml hỗn hợp có 90 ml là nước còn lại 10 ml là rượu etylic.
-
C.
trong 190 ml hỗn hợp có 100 ml là rượu etylic.
-
D.
trong 100 ml hỗn hợp có 90 ml rượu etylic.
Dãy nào chỉ gồm những hiđrocacbon?
-
A.
C2H4Br2, C6H6, C2H6.
-
B.
C2H4O2, C2H2, CH3Cl.
-
C.
C2H6O2, CH4, C2H4.
-
D.
C2H2, C2H4, CH4.
Cho sơ đồ phản ứng: CH3COOH + C2H5OH X + H2O. Vậy X là chất nào dưới đây?
-
A.
CH3COOC2H5.
-
B.
CH3CH2C2H5.
-
C.
CH3OC2H5.
-
D.
CH3COC2H5.
Cho 60 gam axit axetic tác dụng với 92 gam rượu etylic thu được 55 gam etyl axetat. Hiệu suất phản ứng este hóa là
-
A.
62,5%.
-
B.
65,5%.
-
C.
75,3%.
-
D.
60,2%.
Dùng thuốc thử nào để phân biệt rượu etylic và axit axetic?
-
A.
Quỳ tím.
-
B.
Natri.
-
C.
Cacbon đioxit.
-
D.
Bạc nitrat.
Phát biểu nào đúng về ứng dụng của etilen?
-
A.
Sản xuất nhựa PE, PVC; pha nước hoa, pha sơn.
-
B.
Pha sơn, pha vecni, sản xuất rượu etylic.
-
C.
Pha dược phẩm, sản xuất rượu etylic.
-
D.
Sản xuất nhựa PE, PVC, axit axetic; kích thích quả mau chín.
Cho sơ đồ phản ứng sau: C2H4 + Br2 ⟶ X. Vậy X là chất nào dưới đây?
-
A.
C2H4Br2.
-
B.
C2H4Br.
-
C.
C2H3Br.
-
D.
C2H5Br.
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hợp chất hữu cơ X gồm 3 nguyên tố C, H, O thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Biết khối lượng mol của X là 60 g/mol. CTPT của X là
-
A.
C2H4O2.
-
B.
C4H10O.
-
C.
C2H6O.
-
D.
C3H8O.
Phương trình hóa học nào thể hiện đúng tính chất phản ứng thế?
-
A.
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O.
-
B.
C2H4 + Br2 ⟶ C2H4Br2.
-
C.
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O.
-
D.
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl.
Lời giải và đáp án
Dãy nào được sắp xếp theo chiều tính kim loại tăng dần?
-
A.
Al, Mg, Na, K.
-
B.
Al, Na, Mg, K.
-
C.
K, Na, Mg, Al.
-
D.
Mg, K, Na, Al.
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về dãy hoạt động hóa học của kim loại.
Dãy sắp xếp các kim loại theo chiều tính kim loại tăng dần là Al, Mg, Na, K.
Khi xăng dầu chảy tràn ra mặt đất gây cháy thì những phương pháp dập tắt phù hợp là
-
A.
dùng nước phun vào đám cháy, dùng chăn ướt.
-
B.
dùng cát, phun nước vào đám cháy.
-
C.
dùng đất, cát phủ kín đám cháy, dùng bình chữa cháy.
-
D.
dùng chăn ướt, phun nước vào đám cháy.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất vật lí của xăng, dầu.
Khi xăng dầu chảy tràn ra mặt đất gây cháy thì những phương pháp dập tắt phù hợp là dùng đất, cát phủ kín đám cháy, dùng bình chữa cháy.
Không dùng nước phun vào đám cháy vì xăng, dầu không tan trong nước sẽ làm cho xăng, dầu loang ra rộng hơn gây khó khắn trong việc dập tắt đám cháy.
Đâu là công thức cấu tạo thu gọn đúng của rượu etylic?
-
A.
CH3-O-CH3.
-
B.
CH3-CH2-OH.
-
C.
CH3-OH.
-
D.
HO-CH2-CH(OH)-CH2OH.
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về rượu etylic.
Công thức cấu tạo thu gọn đúng của rượu etylic là CH3-CH2-OH.
Thành phần chính của khí thiên nhiên là
-
A.
Etlien.
-
B.
Metan.
-
C.
Cacbon đioxit.
-
D.
Axetilen.
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về khí thiên nhiên.
Thành phần chính của khí thiên nhiên là khí metan.
Rượu etylic có thể phản ứng với chất nào dưới đây?
-
A.
Oxi, cacbon đioxit.
-
B.
Axit axetic, natri oxit.
-
C.
Oxi, natri, axit axetic.
-
D.
Natri hiđroxit, axit axetic.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của rượu etylic.
Rượu etylic có thể phản ứng với dãy chất gồm oxi, natri và axit axetic.
C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O
2C2H5OH + 2Na ⟶ 2C2H5ONa + H2
C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O
Cho m gam rượu etylic tác dụng với natri vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
-
A.
5,75.
-
B.
46,0.
-
C.
23,0.
-
D.
13,8.
Đáp án : C
PTHH: 2C2H5OH + 2Na ⟶ 2C2H5ONa + H2
Dựa vào PTHH ⟹ nC2H5OH ⟹ m.
PTHH: 2C2H5OH + 2Na ⟶ 2C2H5ONa + H2
Theo PTHH ⟹ \({n_{{C_2}{H_5}OH}} = 2{n_{{H_2}}} = 2.\frac{{5,6}}{{22,4}} = 0,5(mol)\)
Vậy m = 0,5.46 = 23 gam.
Dùng thuốc thử nào để phân biệt khí metan với khí etilen?
-
A.
Dung dịch nước vôi trong.
-
B.
Dung dịch bari hiđroxit.
-
C.
Dung dịch brom.
-
D.
Dung dịch natri clorua.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học đặc trưng của metan và etilen.
Dùng dung dịch brom có thể phân biệt khí metan và khí etilen.
Khí etilen làm mất màu dung dịch brom.
PTHH: C2H4 + Br2 ⟶ C2H4Br2.
Khí metan không hiện tượng.
Khi bạn muốn pha cồn 70o cho việc sát khuẩn dụng cụ thí nghiệm mà trong phòng thí nghiệm chỉ có cồn 90o thì bạn có thể pha được bao nhiêu ml cồn 70o từ 50,0 ml cồn 90o?
Biết công thức tính độ rượu là \({D_R} = \frac{{{V_R}.100}}{{{V_{dd}}}}\)
-
A.
70,0 ml.
-
B.
45,0 ml.
-
C.
64,3 ml.
-
D.
54,3 ml.
Đáp án : C
Từ 50 ml cồn 90o ⟹ Thể tích rượu etylic nguyên chất.
⟹ Thể tích dung dịch cồn 70o.
Thể tích rượu etylic nguyên chất trong 50 ml cồn 90o là \({V_R} = \frac{{90.50}}{{100}} = 45ml\)
Vậy thể tích dung dịch cồn 70o có thể pha được từ 50 ml cồn 90o là \({V_{{\rm{dd}}}} = \frac{{45.100}}{{70}} = 64,3ml\)
Dãy nào chỉ gồm các hợp chất hữu cơ?
-
A.
C2H6, CO2, CH3Cl, CH4.
-
B.
CH4, C2H4, C2H6O, C2H4O2.
-
C.
Na2CO3, C3H8, C2H4Br2, CO.
-
D.
NaHCO3, C6H6, C2H4O2, CO2.
Đáp án : B
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon, chỉ có một số ít không là hợp chất hữu cơ (như CO, CO2, H2CO3, các muối cacbonat kim loại…)
Dãy gồm các hợp chất hữu cơ là CH4, C2H4, C2H6O, C2H4O2.
Để sản xuất giấm ăn, người ta thường dùng phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng. Phương trình hóa học nào biểu diễn đúng phản ứng lên men trên?
-
A.
C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O.
-
B.
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O.
-
C.
2C4H10 + 5O2 4CH3COOH + 2H2O.
-
D.
nCH2=CH2 (-CH2-CH2-)n.
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về axit axetic (giấm ăn).
Phương trình hóa học lên men giấm là C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O.
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít hỗn hợp X gồm metan và etilen thu được 15,68 lít CO2. Thể tích các khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Thành phần % theo thể tích của metan là
-
A.
60%.
-
B.
25%.
-
C.
75%.
-
D.
50%.
Đáp án : B
Gọi số mol của CH4 và C2H4 trong X lần lượt là x và y (mol)
Lập hệ hai phương trình dựa vào số mol X và số mol CO2 ⟹ x và y.
⟹ \(\% {V_{C{H_4}}} = \frac{{{V_{C{H_4}}}.100\% }}{{{V_X}}}\)
Gọi số mol của CH4 và C2H4 trong X lần lượt là x và y (mol)
⟹ nX = x + y = 0,4 (1)
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O
Theo PTHH ⟹ nCO2 = x + 2y = 0,7 (2)
Từ (1) và (2) ⟹ x = 0,1 và y = 0,3.
Vậy \(\% {V_{C{H_4}}} = \frac{{{V_{C{H_4}}}.100\% }}{{{V_X}}} = \frac{{2,24.100\% }}{{8,96}} = 25\% \)
Trên nhãn chai cồn ghi là cồn 90o có nghĩa là
-
A.
trong 190ml hỗn hợp có 90 ml là rượu etylic.
-
B.
trong 100 ml hỗn hợp có 90 ml là nước còn lại 10 ml là rượu etylic.
-
C.
trong 190 ml hỗn hợp có 100 ml là rượu etylic.
-
D.
trong 100 ml hỗn hợp có 90 ml rượu etylic.
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về độ rượu.
Trên nhãn chai cồn ghi là cồn 90o có nghĩa là trong 100 ml hỗn hợp có 90 ml rượu etylic
Dãy nào chỉ gồm những hiđrocacbon?
-
A.
C2H4Br2, C6H6, C2H6.
-
B.
C2H4O2, C2H2, CH3Cl.
-
C.
C2H6O2, CH4, C2H4.
-
D.
C2H2, C2H4, CH4.
Đáp án : D
Hiđrocacbon là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chỉ chứa 2 nguyên tố là C và H.
Dãy chất gồm các hiđrocacbon là C2H2, C2H4, CH4.
Cho sơ đồ phản ứng: CH3COOH + C2H5OH X + H2O. Vậy X là chất nào dưới đây?
-
A.
CH3COOC2H5.
-
B.
CH3CH2C2H5.
-
C.
CH3OC2H5.
-
D.
CH3COC2H5.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của ancol etylic và axit axetic.
PTHH: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O.
Vậy X là CH3COOC2H5.
Cho 60 gam axit axetic tác dụng với 92 gam rượu etylic thu được 55 gam etyl axetat. Hiệu suất phản ứng este hóa là
-
A.
62,5%.
-
B.
65,5%.
-
C.
75,3%.
-
D.
60,2%.
Đáp án : A
Xét tỉ lệ số mol CH3COOH và C2H5OH ⟹ chất phản ứng hết, chất còn dư (khi hiệu suất phản ứng đạt 100%).
⟹ Khối lượng etyl axetat thu được theo lý thuyết (tính số mol theo chất phản ứng hết).
⟹ Hiệu suất phản ứng là \(H = \frac{{{m_{etylaxetat(TT)}}.100\% }}{{{m_{etylaxetat(LT)}}}}\)
nCH3COOH = 1 mol ; nC2H5OH = 2 mol.
PTHH: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
Nhận thấy nCH3COOH/1 = 1 < 2 = nC2H5OH/1
⟹ CH3COOH phản ứng hết và C2H5OH còn dư (khi hiệu suất phản ứng đạt 100%).
Theo PTHH ⟹ netylaxetat(LT) = nCH3COOH = 1 mol ⟹ metylaxetat(LT) = 88 gam.
Vậy hiệu suất phản ứng là \(H = \frac{{{m_{etylaxetat(TT)}}.100\% }}{{{m_{etylaxetat(LT)}}}} = \frac{{55.100\% }}{{88}} = 62,5\% \)
Dùng thuốc thử nào để phân biệt rượu etylic và axit axetic?
-
A.
Quỳ tím.
-
B.
Natri.
-
C.
Cacbon đioxit.
-
D.
Bạc nitrat.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học đặc trưng của rượu etylic và axit axetic.
Có thể sử dụng quỳ tím để phân biệt rượu etylic và axit axetic.
- Axit axetic làm quỳ tím hóa đỏ.
- Rượu etylic không làm đổi màu quỳ tím.
Phát biểu nào đúng về ứng dụng của etilen?
-
A.
Sản xuất nhựa PE, PVC; pha nước hoa, pha sơn.
-
B.
Pha sơn, pha vecni, sản xuất rượu etylic.
-
C.
Pha dược phẩm, sản xuất rượu etylic.
-
D.
Sản xuất nhựa PE, PVC, axit axetic; kích thích quả mau chín.
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về ứng dụng của etilen.
Ứng dụng của etilen là sản xuất nhựa PE, PVC, axit axetic; kích thích quả mau chín.
Cho sơ đồ phản ứng sau: C2H4 + Br2 ⟶ X. Vậy X là chất nào dưới đây?
-
A.
C2H4Br2.
-
B.
C2H4Br.
-
C.
C2H3Br.
-
D.
C2H5Br.
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hóa học của etilen.
PTHH: C2H4 + Br2 ⟶ C2H4Br2.
Vậy chất X là C2H4Br2.
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hợp chất hữu cơ X gồm 3 nguyên tố C, H, O thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Biết khối lượng mol của X là 60 g/mol. CTPT của X là
-
A.
C2H4O2.
-
B.
C4H10O.
-
C.
C2H6O.
-
D.
C3H8O.
Đáp án : D
Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz.
PTHH:
Theo PTHH ⟹ x và y ⟹ z (Do M = 60) ⟹ CTPT của X.
nX = 6/60 = 0,1 mol ; nCO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol ; nH2O = 7,2/18 = 0,4 mol.
PTHH:
Theo PTHH ⟹ \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{n_{C{O_2}}} = 0,1x = 0,3}\\{{n_{{H_2}O}} = 0,05y = 0,4}\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3}\\{y = 8}\end{array}} \right.\)
Lại có MX = 12x + y + 16z = 60 ⟹ z = 1.
Vậy công thức của X là C3H8O.
Phương trình hóa học nào thể hiện đúng tính chất phản ứng thế?
-
A.
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O.
-
B.
C2H4 + Br2 ⟶ C2H4Br2.
-
C.
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O.
-
D.
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl.
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về phản ứng thế trong hóa học hữu cơ.
PTHH thể hiện đúng tính chất của phản ứng thế là CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl.
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 5: Nhóm Halogen - Đề số 3
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 2
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 3
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 10 chương 1: Nguyên tử - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 3
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 2
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 5: Nhóm Halogen - Đề số 3
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 5: Nhóm Halogen - Đề số 2