Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 10 chương 5: Nhóm halogen - Đề số 3
Đề bài
Dung dịch axit nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh ?
-
A.
HF.
-
B.
HCl.
-
C.
HBr.
-
D.
HI.
Hợp chất nào sau đây vừa có tính axit vừa có tính khử là:
-
A.
H2SO4 đặc
-
B.
HCl
-
C.
HNO3
-
D.
Cả A, B, C
Cho các phản ứng sau:
(1) 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
(2) 2HCl + Fe → FeCl2 + H2
(3) K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
(4) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
(5) 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là
-
A.
2
-
B.
1
-
C.
4
-
D.
3
Hòa tan khí Cl2 vào dung dịch KOH loãng dư, ở nhiệt độ phòng thu được dung dịch chứa
-
A.
KCl, KClO3, Cl2.
-
B.
KCl, KClO3, KOH.
-
C.
KCl, KClO, KOH.
-
D.
KCl, KClO3.
Nhận xét nào sau đây về khí hiđro clorua là không đúng?
-
A.
Là chất khí ở điều kiện thường
-
B.
Có mùi xốc.
-
C.
Tan tốt trong nước.
-
D.
Có tính axit.
Tính chất sát trùng và tính tẩy màu của nước gia-ven là do nguyên nhân nào sau đây?
-
A.
Do NaCl có trong nước gia-ven có tính tẩy màu và sát trùng.
-
B.
Do trong NaClO, nguyên tử Cl có số oxi hóa +1, thể hiện tính oxi hóa mạnh.
-
C.
Do NaClO phân hủy ra Cl2 là chất oxi hóa mạnh.
-
D.
Do NaClO phân hủy ra oxi nguyên tử có tính oxi hóa mạnh.
Chất được dùng để làm khô khí clo ẩm là
-
A.
CaO.
-
B.
Na2SO3 khan.
-
C.
NaOH khan.
-
D.
dung dịch H2SO4 đặc.
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 11. Nguyên tố X là
-
A.
I.
-
B.
Br.
-
C.
Cl.
-
D.
F.
Cho dãy axit HF, HCl, HBr, HI. Theo chiều từ trái sang phải, tính chất axit biến đổi như sau:
-
A.
tăng
-
B.
giảm
-
C.
không thay đổi
-
D.
vừa tăng vửa giảm
Trong các phản ứng hóa học, axit HCl có thể đóng vai trò là
-
A.
chất khử
-
B.
chất oxi hóa.
-
C.
chất trao đổi.
-
D.
chất khử, chất oxi hóa hoặc trao đổi.
Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố clo là gì?
-
A.
Tính oxi hóa mạnh.
-
B.
Tính khử mạnh.
-
C.
Tính oxi hóa và tính khử.
-
D.
Tính oxi hóa trung bình.
Khẳng định nào sai khi nói về CaOCl2
-
A.
Là chất bột trắng, luôn bốc mùi clo.
-
B.
Là muối kép của axit hipoclorơ và axit clohidric.
-
C.
Là chất sát trùng, tẩy trắng sợi vải.
-
D.
Là muối hỗn tạp của axit hipoclorơ và axit clohiđric.
Tính chất vật lí của khí clo là
-
A.
Chất khí, màu vàng lục, mùi hắc, nặng gấp 2,5 lần không khí và tan được trong nước, clo là khí độc.
-
B.
Chất khí có mùi trứng thối.
-
C.
Chất khí độc, không tan trong nước.
-
D.
Là chất khí không màu, tan nhiều trong nước.
Các dung dịch HCl, NaCl, NaClO. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để nhận biết?
-
A.
Phenolphtalein
-
B.
Quỳ tím
-
C.
Dung dịch NaOH
-
D.
dung dịch Ba(OH)2
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIIA (halogen) là
-
A.
ns2np4.
-
B.
ns2np5.
-
C.
ns2np3.
-
D.
ns2np2.
Cho khí clo hấp thụ hết trong dung dịch NaOH dư, đun nóng (100oC) thu được dung dịch có chứa 11,7 gam muối NaCl. Thể tích khí clo đã hấp thụ là
-
A.
2,240 lít.
-
B.
1,120 lít.
-
C.
3,360 lít.
-
D.
2,688 lít.
Dẫn hai luồng khí clo đi qua dung dịch NaOH: dung dịch 1 loãng và nguội; dung dịch 2 đậm đặc và đun nóng đến 100oC. Nếu lượng muối NaCl sinh ra trong hai dung dịch bằng nhau thì tỉ lệ thể tích clo đi qua 2 dung dịch trên theo tỉ lệ là
-
A.
5/6.
-
B.
5/3.
-
C.
2/1.
-
D.
8/3.
Cho 10 lít H2 và 6,72 lít Cl2 (đktc) tác dụng với nhau rồi hoà tan sản phẩm vào 385,4 gam nước ta thu được dung dịch A. Lấy 50 gam dung dịch A tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được 7,175 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2 là
-
A.
33,33%.
-
B.
45%
-
C.
50%
-
D.
66,67%.
Để loại khí HCl có lẫn trong khí Cl2, ta dẫn hỗn hợp khí qua
-
A.
dung dịch NH3.
-
B.
dung dịch NaOH.
-
C.
nước.
-
D.
dung dịch H2SO4 đặc.
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa;
(b) Axit flohiđric là axit yếu;
(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng;
(d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa -1, +1, +3, +5, +7;
(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F-, Cl-, Br-, I-.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
5
Một dung dịch có chứa H2SO4 và 0,543 gam muối natri của một axit chứa oxi của clo (muối X). Cho thêm vào dung dịch này một lượng KI cho đến khi iot ngừng sinh ra thì thu được 3,05 gam I2. Muối X là:
-
A.
NaClO2
-
B.
NaClO3
-
C.
NaClO4
-
D.
NaClO
Nung nóng m gam kali clorat đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng giảm so với m là:
-
A.
13,06%.
-
B.
26,12%.
-
C.
39,18%.
-
D.
52,24%.
Cho 1,03 gam muối natri halogenua A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được một kết tủa. Kết tủa này sau khi bị phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam Ag. Muối A là
-
A.
NaF
-
B.
NaCl
-
C.
NaBr
-
D.
NaI
Hỗn hợp X có khối lượng 82,3 gam gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2, KCl. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong dung dịch Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl có trong X. Phần trăm khối lượng của KCl trong X là
-
A.
25,62%.
-
B.
12,67%.
-
C.
18,10%.
-
D.
29,77%.
Cho m gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được dung dịch X chứa HCl dư và 28,07 gam hai muối và V lít khí Cl2 (đktc). Lượng khí Cl2 sinh ra oxi hóa vừa đủ 7,5 gam hỗn hợp gồm Al và kim loại M có có tỉ lệ mol Al : M = 1: 2. Kim loại M là
-
A.
Ca
-
B.
Mg
-
C.
Fe
-
D.
Cu
Lời giải và đáp án
Dung dịch axit nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh ?
-
A.
HF.
-
B.
HCl.
-
C.
HBr.
-
D.
HI.
Đáp án : A
Xem lại lí thuyết hợp chất không có oxi của halogen
Dung dịch axit không thể chứa trong bình thủy tinh là HF
Hợp chất nào sau đây vừa có tính axit vừa có tính khử là:
-
A.
H2SO4 đặc
-
B.
HCl
-
C.
HNO3
-
D.
Cả A, B, C
Đáp án : B
Hợp chất nào sau đây vừa có tính axit vừa có tính khử là: HCl
Vì H2SO4 đặc và HNO3 chỉ có tính oxi hóa
Cho các phản ứng sau:
(1) 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
(2) 2HCl + Fe → FeCl2 + H2
(3) K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
(4) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
(5) 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là
-
A.
2
-
B.
1
-
C.
4
-
D.
3
Đáp án : A
(1), (3), (5) ${\text{ }}\mathop {2Cl}\limits^{ - 1} \to \mathop {Cl}\limits^0 $$_2 + 2{\text{e}}$ => HCl là chất khử
(2), (4) $2\mathop H\limits^{ + 1} + 2{\text{e}} \to \mathop H\limits^0 $$_2$ => HCl là chất oxi hóa
Hòa tan khí Cl2 vào dung dịch KOH loãng dư, ở nhiệt độ phòng thu được dung dịch chứa
-
A.
KCl, KClO3, Cl2.
-
B.
KCl, KClO3, KOH.
-
C.
KCl, KClO, KOH.
-
D.
KCl, KClO3.
Đáp án : C
Cl2 tác dụng với dung dịch kiềm loãng dư: Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O
Nhận xét nào sau đây về khí hiđro clorua là không đúng?
-
A.
Là chất khí ở điều kiện thường
-
B.
Có mùi xốc.
-
C.
Tan tốt trong nước.
-
D.
Có tính axit.
Đáp án : D
Nhận xét không đúng là: khí hiđro clorua có tính axit.
Tính chất sát trùng và tính tẩy màu của nước gia-ven là do nguyên nhân nào sau đây?
-
A.
Do NaCl có trong nước gia-ven có tính tẩy màu và sát trùng.
-
B.
Do trong NaClO, nguyên tử Cl có số oxi hóa +1, thể hiện tính oxi hóa mạnh.
-
C.
Do NaClO phân hủy ra Cl2 là chất oxi hóa mạnh.
-
D.
Do NaClO phân hủy ra oxi nguyên tử có tính oxi hóa mạnh.
Đáp án : D
Tính chất sát trùng và tính tẩy màu của nước gia-ven là do NaClO phân hủy ra oxi nguyên tử có tính oxi hóa mạnh.
Chất được dùng để làm khô khí clo ẩm là
-
A.
CaO.
-
B.
Na2SO3 khan.
-
C.
NaOH khan.
-
D.
dung dịch H2SO4 đặc.
Đáp án : D
Chất dùng để làm khô khí clo là chất không có phản ứng với clo
Chất được dùng để làm khô khí clo ẩm là dung dịch H2SO4 đặc. Vì Cl2 và H2SO4 đặc đều là những chất oxi hóa mạnh nên không phản ứng với nhau.
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 11. Nguyên tố X là
-
A.
I.
-
B.
Br.
-
C.
Cl.
-
D.
F.
Đáp án : C
Viết phân mức năng lượng => điền e lần lượt đến khi tổng số e ở phân lớp p bằng 11 => cấu hình e và nguyên tố
X có tổng số electron ở phân lớp p là 11 => cấu hình e của X là: 1s22s22p63s23p5
=> X là Cl.
Cho dãy axit HF, HCl, HBr, HI. Theo chiều từ trái sang phải, tính chất axit biến đổi như sau:
-
A.
tăng
-
B.
giảm
-
C.
không thay đổi
-
D.
vừa tăng vửa giảm
Đáp án : A
Xem lại lí thuyết hợp chất không có oxi của halogen
$\xrightarrow{{HF\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,HCl\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,HB{\text{r}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,HI}}$
Tính axit tăng dần, tính khử tăng dần
Trong các phản ứng hóa học, axit HCl có thể đóng vai trò là
-
A.
chất khử
-
B.
chất oxi hóa.
-
C.
chất trao đổi.
-
D.
chất khử, chất oxi hóa hoặc trao đổi.
Đáp án : D
Trong các phản ứng hóa học, axit HCl có thể đóng vai trò là chất khử, chất oxi hóa hoặc trao đổi.
Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố clo là gì?
-
A.
Tính oxi hóa mạnh.
-
B.
Tính khử mạnh.
-
C.
Tính oxi hóa và tính khử.
-
D.
Tính oxi hóa trung bình.
Đáp án : A
Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố clo là tính oxi hóa mạnh.
Khẳng định nào sai khi nói về CaOCl2
-
A.
Là chất bột trắng, luôn bốc mùi clo.
-
B.
Là muối kép của axit hipoclorơ và axit clohidric.
-
C.
Là chất sát trùng, tẩy trắng sợi vải.
-
D.
Là muối hỗn tạp của axit hipoclorơ và axit clohiđric.
Đáp án : B
Khẳng định sai: CaOCl2 là muối kép của axit hipoclorơ và axit clohidric.
Lưu ý: CaOCl2 = CaCl2.Ca(ClO)2: được gọi là muối hỗn tạp
(Muối hỗn tạp: muối của một kim loại với nhiều gốc axit khác nhau
Muối kép: muối của nhiều cation khác nhau với một gốc axit)
Tính chất vật lí của khí clo là
-
A.
Chất khí, màu vàng lục, mùi hắc, nặng gấp 2,5 lần không khí và tan được trong nước, clo là khí độc.
-
B.
Chất khí có mùi trứng thối.
-
C.
Chất khí độc, không tan trong nước.
-
D.
Là chất khí không màu, tan nhiều trong nước.
Đáp án : A
Tính chất vật lí của khí clo là: Chất khí, màu vàng lục, mùi hắc, nặng gấp 2,5 lần không khí và tan được trong nước, clo là khí độc
Các dung dịch HCl, NaCl, NaClO. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để nhận biết?
-
A.
Phenolphtalein
-
B.
Quỳ tím
-
C.
Dung dịch NaOH
-
D.
dung dịch Ba(OH)2
Đáp án : B
- Nắm được tính chất hóa học của các chất => thuốc thử phù hợp
- dùng quỳ tím
+ HCl làm quỳ chuyển đỏ, NaCl không đổi màu quỳ, NaClO làm quỳ chuyển xanh rồi mất màu
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIIA (halogen) là
-
A.
ns2np4.
-
B.
ns2np5.
-
C.
ns2np3.
-
D.
ns2np2.
Đáp án : B
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIIA (halogen) là ns2np5.
Cho khí clo hấp thụ hết trong dung dịch NaOH dư, đun nóng (100oC) thu được dung dịch có chứa 11,7 gam muối NaCl. Thể tích khí clo đã hấp thụ là
-
A.
2,240 lít.
-
B.
1,120 lít.
-
C.
3,360 lít.
-
D.
2,688 lít.
Đáp án : D
$3C{l_2} + {\text{ 6}}NaOH\xrightarrow{{{t^o}}}5NaCl + NaCl{O_3} + 3{H_2}O$
$0,12\,\,mol\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow \,\,\,\,\,\,0,2\,\,mol$
nNaCl = 0,2 mol
$3C{l_2} + {\text{ 6}}NaOH\xrightarrow{{{t^o}}}5NaCl + NaCl{O_3} + 3{H_2}O$
$0,12\,\,mol\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow \,\,\,\,\,\,0,2\,\,mol$
=> VCl2 = 0,12.22,4 = 2,688 lít
Dẫn hai luồng khí clo đi qua dung dịch NaOH: dung dịch 1 loãng và nguội; dung dịch 2 đậm đặc và đun nóng đến 100oC. Nếu lượng muối NaCl sinh ra trong hai dung dịch bằng nhau thì tỉ lệ thể tích clo đi qua 2 dung dịch trên theo tỉ lệ là
-
A.
5/6.
-
B.
5/3.
-
C.
2/1.
-
D.
8/3.
Đáp án : B
Dung dịch 1: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Dung dịch 2: 3Cl2 + 6NaOH → 5NaCl + NaClO3 + 3H2O
Giả sử 2 dung dịch đều thu được 1 mol muối NaCl
Dung dịch 1: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
1$ \leftarrow $ 1 mol
Dung dịch 2: 3Cl2 + 6NaOH → 5NaCl + NaClO3 + 3H2O
$\frac{3}{5}$ $ \leftarrow $ 1 mol
$ = > {\text{ }}\frac{{{n_{C{l_2}(1)}}}}{{{n_{C{l_2}(2)}}}} = \frac{5}{3}$
Cho 10 lít H2 và 6,72 lít Cl2 (đktc) tác dụng với nhau rồi hoà tan sản phẩm vào 385,4 gam nước ta thu được dung dịch A. Lấy 50 gam dung dịch A tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được 7,175 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2 là
-
A.
33,33%.
-
B.
45%
-
C.
50%
-
D.
66,67%.
Đáp án : D
+) nHCl trong 50 gam A = nAgCl
H2 + Cl2 → 2HCl
x → x → 2x
=> mdung dịch A = mH2O + mHCl = 385,4 + 73x (gam)
Trong 50 gam X chứa 0,05 mol HCl
Trong (385,4 + 73x) gam X chứa 2x mol HCl
=> nhân chéo, lập PT tính x
${n_{C{l_2}}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3\,\,mol;\,\,{n_{{H_2}}} = \frac{{10}}{{22,4}} = 0,45\,\,mol;\,\,{n_{AgCl}} = \frac{{7,175}}{{143,5}} = 0,05\,\,mol$
HCl + AgNO3 → AgCl ↓ + HNO3
=> nHCl trong 50 gam A = nAgCl = 0,05 mol
Gọi số mol Cl2 đã phản ứng là x mol
H2 + Cl2 → 2HCl
x → x → 2x
=> mdung dịch A = mH2O + mHCl = 385,4 + 73x gam
Trong 50 gam X chứa 0,05 mol HCl
Trong (385,4 + 73x) gam X chứa 2x mol HCl
=> 50.2x = 0,05.(385,4 + 73x) => x = 0,2 mol
Hiệu suất tính theo Cl2 : $H\% {\text{ }} = \frac{{0,2}}{{0,3}}.100\% = 66,67\% $
Để loại khí HCl có lẫn trong khí Cl2, ta dẫn hỗn hợp khí qua
-
A.
dung dịch NH3.
-
B.
dung dịch NaOH.
-
C.
nước.
-
D.
dung dịch H2SO4 đặc.
Đáp án : C
Để loại khí HCl có lẫn trong khí Cl2, ta dẫn hỗn hợp khí qua nước. Vì HCl tan tốt trong nước còn Cl2 tan ít
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa;
(b) Axit flohiđric là axit yếu;
(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng;
(d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa -1, +1, +3, +5, +7;
(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F-, Cl-, Br-, I-.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
5
Đáp án : A
Xem lại lí thuyết hợp chất không có oxi của halogen
Các phát biểu đúng là
(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa;
(b) Axit flohiđric là axit yếu
(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng;
(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F-, Cl-, Br-, I-.
Một dung dịch có chứa H2SO4 và 0,543 gam muối natri của một axit chứa oxi của clo (muối X). Cho thêm vào dung dịch này một lượng KI cho đến khi iot ngừng sinh ra thì thu được 3,05 gam I2. Muối X là:
-
A.
NaClO2
-
B.
NaClO3
-
C.
NaClO4
-
D.
NaClO
Đáp án : A
NaClOn + 2nKI + nH2SO4 → NaCl + nK2SO4 + nI2 + nH2O
+) Theo phương trình: ${n_{NaCl{O_n}}} = \frac{{{n_{{I_2}}}}}{n}=> M$
${n_{{I_2}}} = \frac{{3,05}}{{127.2}} = 0,012\,\,mol$
Muối X là NaClOn
NaClOn + 2nKI + nH2SO4 → NaCl + nK2SO4 + nI2 + nH2O
Theo phương trình: ${n_{NaCl{O_n}}} = \frac{{{n_{{I_2}}}}}{n} = \frac{{0,012}}{n}\,\,mol$
$ = > \,\,{M_{NaCl{O_n}}} = \frac{{0,543}}{{\frac{{0,012}}{n}}} = 45,25n$
=> 23 + 35,5 + 16n = 45,25n => n = 2
=> công thức của muối là NaClO2
Nung nóng m gam kali clorat đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng giảm so với m là:
-
A.
13,06%.
-
B.
26,12%.
-
C.
39,18%.
-
D.
52,24%.
Đáp án : C
2KClO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2KCl + 3O2
Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng oxi bay đi
2KClO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2KCl + 3O2
$\frac{m}{{122,5}}$ → $\frac{{1,5m}}{{122,5}}$
Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng oxi bay đi
=> %mgiảm = $\frac{{\frac{{1,5m}}{{122,5}}.32}}{m}.100\% = 39,18\% $
Cho 1,03 gam muối natri halogenua A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được một kết tủa. Kết tủa này sau khi bị phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam Ag. Muối A là
-
A.
NaF
-
B.
NaCl
-
C.
NaBr
-
D.
NaI
Đáp án : C
+) Phương trình phản ứng:
NaX + AgNO3 → AgX + NaNO3
2AgX → 2Ag + X2
+) nNaX = nAgX = nAg
Gọi công thức muối là NaX
Phương trình phản ứng: NaX + AgNO3 → AgX + NaNO3
2AgX → 2Ag + X2
nAg = 0,01 mol => nNaX = nAgX = nAg = 0,01 mol
MNaX = 1,03 / 0,01 = 103
=> MX = 103 – 23 = 80 => X là Br
Công thức muối A là NaBr
Hỗn hợp X có khối lượng 82,3 gam gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2, KCl. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong dung dịch Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl có trong X. Phần trăm khối lượng của KCl trong X là
-
A.
25,62%.
-
B.
12,67%.
-
C.
18,10%.
-
D.
29,77%.
Đáp án : C
+) Coi hỗn hợp X gồm CaCl2 (x mol), KCl (y mol) và O2 (0,06 mol) => PT (1)
+) Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với 0,3 mol K2CO3 => x, thay vào (1) => y
Bảo toàn nguyên tố K : nKCl (Z) = nKCl + 2.nK2CO3
=> tính được lượng KCl trong X
$82,3\,\,gam\left\{ \begin{gathered}KCl{O_3} \hfill \\Ca{(Cl{O_3})_2} \hfill \\CaC{l_2} \hfill \\KCl \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{{t^o}}}\left\{ \begin{gathered}0,6\,\,mol\,\,{O_2} \hfill \\c{\text{r}}\,\,Y:\,\,CaC{l_2},KCl\xrightarrow{{0,3\,\,mol\,\,{K_2}C{O_3}}}Z\left\{ \begin{gathered}CaC{{\text{O}}_3} \hfill \\KCl \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Coi hỗn hợp X gồm CaCl2 (x mol), KCl (y mol) và O2 (0,06 mol)
=> mCaCl2 + mKCl = 63,1 => 111x + 74,5y = 63,1
Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với 0,3 mol K2CO3 => x = 0,3 mol => y = 0,4 mol
Bảo toàn nguyên tố K : nKCl (Z) = nKCl + 2.nK2CO3 = 0,4 + 2.0,3 = 1 mol
=> lượng KCl trong X là 0,2 mol
$\% {m_{KCl}} = \frac{{0,2.74,5}}{{82,3}}.100\% = 18,1\%$
Cho m gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được dung dịch X chứa HCl dư và 28,07 gam hai muối và V lít khí Cl2 (đktc). Lượng khí Cl2 sinh ra oxi hóa vừa đủ 7,5 gam hỗn hợp gồm Al và kim loại M có có tỉ lệ mol Al : M = 1: 2. Kim loại M là
-
A.
Ca
-
B.
Mg
-
C.
Fe
-
D.
Cu
Đáp án : B
Tính toán theo PTHH : 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2
Vận dụng định luật bảo toàn e :
Cl2o + 2 e → 2 Cl-
Al0 → Al+3 + 3e
M0 → M+x + x e (với x là hóa trị của kim loại)
=> x . nM + 3 . n Al = 2 . n Cl2
16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2
Theo PTHH : nKCl = nMnCl2 = x
Khối lượng muối = 28,07 => mKCl + mMnCl2 = 28,07
=> x . 74,5 + x . 126 = 28,07
=> x = 0,14 mol
=> n KCl = n MnCl2 = 0,14 mol
Theo PTHH => ${{n}_{C{{l}_{2}}}}=\frac{5}{2}{{n}_{KCl}}=\frac{5}{2}.0,14=0,35\text{ }mol$
Theo định luật bảo toàn e : $x.{{n}_{M}}+3.{{n}_{Al}}=2.{{n}_{C{{l}_{2}}}}=0,7\text{ }mol$
Có tỉ lệ mol Al : M = 1 : 2 = > nAl = a thì nM = 2a
=> 2a.x + a.3 = 0,7 mol
Với x = 1 => a = 0,175 mol => m Al = 0,175.27 = 4,725 gam
=> mM = 7,5 – 4,725 = 2,775 gam
=> ${{M}_{M}}=\frac{2,775}{0,175.2}=7,9$ (loại)
Với x = 2 => a = 0,1 mol => mAl = 27.0,1 = 2,7 gam => m M = 7,5 – 2,7 = 4,8 gam
$=>~{{M}_{M}}=\frac{4,8}{0,1.2}=24$ (Mg, chọn )
Vậy kim loại cần tìm là Mg
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 5: Nhóm Halogen - Đề số 3
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 2
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 3
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 10 chương 1: Nguyên tử - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 3
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 2
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 5: Nhóm Halogen - Đề số 3
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 5: Nhóm Halogen - Đề số 2