Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 2
Đề bài
Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và hiđro là thể hiện
-
A.
Tính oxi hóa
-
B.
Tính khử
-
C.
Cả tính oxi hóa và khử
-
D.
Tính kim loại
Cặp kim loại nào dưới đây thụ động trong H2SO4 đặc, nguội ?
-
A.
Zn, Al.
-
B.
Al, Fe.
-
C.
Zn, Fe.
-
D.
Cu, Fe.
SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử vì trong phân tử SO2
-
A.
S có mức oxi hóa trung gian.
-
B.
S có mức oxi hóa cao nhất.
-
C.
S có mức oxi hóa thấp nhất.
-
D.
S còn có một đôi electron tự do.
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ?
-
A.
KCl.
-
B.
NaNO3.
-
C.
H2SO4.
-
D.
Ba(OH)2.
Trong không khí, oxi chiếm:
-
A.
20% về khối lượng.
-
B.
25% về thể tích.
-
C.
20% về thể tích.
-
D.
10% về thể tích.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của oxi là:
-
A.
2s22p3.
-
B.
2s22p5.
-
C.
2s22p4.
-
D.
2s22p6.
Trong acquy chì chứa dung dịch axit sunfuric. Khi sử dụng acquy lâu ngày thường acquy bị “cạn nước”. Để bổ sung nước cho acquy, người ta cho thêm vào acquy chất nào sau đây?
-
A.
nước cất.
-
B.
nước mưa.
-
C.
dung dịch H2SO4 loãng.
-
D.
nước muối loãng.
Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong khí oxi dư thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã phản ứng là
-
A.
8,96 lít.
-
B.
4,48 lít.
-
C.
17,92 lít.
-
D.
11,20 lít.
Cho khí X đi qua dung dịch KI có pha thêm hồ tinh bột, dung dịch chuyển màu xanh. X là khí nào sau đây?
-
A.
N2.
-
B.
O2.
-
C.
O3.
-
D.
CO2.
Thể tích khí SO2 (đktc) lớn nhất cần cho vào 4 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M để thu được 15 gam kết tủa là
-
A.
2,80 lít.
-
B.
5,60 lít.
-
C.
3,36 lít.
-
D.
6,16 lít.
Cho 2,81 gam hỗn hợp gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300ml dung dịch H2SO4 0,1M thì khối lượng muối sunfat khan tạo thành là:
-
A.
5,33 gam
-
B.
5,21 gam
-
C.
3,52 gam
-
D.
5,68 gam.
Hòa tan hoàn toàn 2,975 gam hỗn hợp Zn, Al bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 1,904 lít SO2 và 0,16 gam S. Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là
-
A.
54,62%.
-
B.
45,38%.
-
C.
24,58%.
-
D.
35,24%.
Lời giải và đáp án
Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và hiđro là thể hiện
-
A.
Tính oxi hóa
-
B.
Tính khử
-
C.
Cả tính oxi hóa và khử
-
D.
Tính kim loại
Đáp án : A
Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và hiđro là thể hiện tính oxi hóa
Ví dụ: $\mathop S\limits^0 {\text{ }} + {\text{ }}\mathop {Fe}\limits^0 \xrightarrow{{{t^o}}}F{\text{e}}\mathop S\limits^{ - 2} $
Cặp kim loại nào dưới đây thụ động trong H2SO4 đặc, nguội ?
-
A.
Zn, Al.
-
B.
Al, Fe.
-
C.
Zn, Fe.
-
D.
Cu, Fe.
Đáp án : B
Cặp kim loại thụ động trong H2SO4 đặc, nguội là Al và Fe
SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử vì trong phân tử SO2
-
A.
S có mức oxi hóa trung gian.
-
B.
S có mức oxi hóa cao nhất.
-
C.
S có mức oxi hóa thấp nhất.
-
D.
S còn có một đôi electron tự do.
Đáp án : A
SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử vì trong phân tử SO2 thì S có mức oxi hóa trung gian.
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ?
-
A.
KCl.
-
B.
NaNO3.
-
C.
H2SO4.
-
D.
Ba(OH)2.
Đáp án : C
Axit làm quỳ chuyển đỏ
Trong không khí, oxi chiếm:
-
A.
20% về khối lượng.
-
B.
25% về thể tích.
-
C.
20% về thể tích.
-
D.
10% về thể tích.
Đáp án : C
Cần nắm được thành phần các chất trong không khí
Trong không khí, oxi chiếm 20% về thể tích.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của oxi là:
-
A.
2s22p3.
-
B.
2s22p5.
-
C.
2s22p4.
-
D.
2s22p6.
Đáp án : C
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của oxi là: 2s22p4.
Trong acquy chì chứa dung dịch axit sunfuric. Khi sử dụng acquy lâu ngày thường acquy bị “cạn nước”. Để bổ sung nước cho acquy, người ta cho thêm vào acquy chất nào sau đây?
-
A.
nước cất.
-
B.
nước mưa.
-
C.
dung dịch H2SO4 loãng.
-
D.
nước muối loãng.
Đáp án : C
Để bổ sung nước cho acquy, người ta cho thêm vào acquy dung dịch H2SO4 loãng.
Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong khí oxi dư thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã phản ứng là
-
A.
8,96 lít.
-
B.
4,48 lít.
-
C.
17,92 lít.
-
D.
11,20 lít.
Đáp án : A
Bảo toàn khối lượng: ${m_{KL}} + {m_{{O_2}}} = {m_{oxit}} = > {m_{{O_2}}}$
Bảo toàn khối lượng: ${m_{KL}} + {m_{{O_2}}} = {m_{oxit}} = > {m_{{O_2}}} = 30,2 - 17,4 = 12,8\,\,gam$
$ = > {\text{ }}{n_{{O_2}}} = 0,4{\text{ }}mol = > \,\,{V_{{O_2}}} = 8,96$ lít
Cho khí X đi qua dung dịch KI có pha thêm hồ tinh bột, dung dịch chuyển màu xanh. X là khí nào sau đây?
-
A.
N2.
-
B.
O2.
-
C.
O3.
-
D.
CO2.
Đáp án : C
2KI + O3 + H2O → I2 + 2KOH + O2 (dung dịch thu được làm xanh hồ tinh bột)
Thể tích khí SO2 (đktc) lớn nhất cần cho vào 4 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M để thu được 15 gam kết tủa là
-
A.
2,80 lít.
-
B.
5,60 lít.
-
C.
3,36 lít.
-
D.
6,16 lít.
Đáp án : D
+) Bảo toàn nguyên tố Ca: ${n_{Ca{{(OH)}_2}}} = {n_{CaS{O_3}}} + {n_{Ca{{(H{\text{S}}{O_3})}_2}}} = > {n_{Ca{{(H{\text{S}}{O_3})}_2}}}$
+) Bảo toàn nguyên tố S: ${n_{S{O_2}}} = {n_{CaS{O_3}}} + 2.{n_{Ca{{(H{\text{S}}{O_3})}_2}}}$
${n_{Ca{{\left( {OH} \right)}_2}}} = 0,2{\text{ }}mol;{\text{ }}{n_{CaS{O_3}}} = 0,125{\text{ }}mol$
Thể tích SO2 cần dùng là lớn nhất => phản ứng sinh ra 2 muối CaSO3 và Ca(HSO3)2
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
2SO2 + Ca(OH)2 → Ca(HSO3)2
Bảo toàn nguyên tố Ca: ${n_{Ca{{(OH)}_2}}} = {n_{CaS{O_3}}} + {n_{Ca{{(H{\text{S}}{O_3})}_2}}} = > {n_{Ca{{(H{\text{S}}{O_3})}_2}}} = 0,2 - 0,125 = 0,075\,\,mol$
Bảo toàn nguyên tố S: ${n_{S{O_2}}} = {n_{CaS{O_3}}} + 2.{n_{Ca{{(H{\text{S}}{O_3})}_2}}} = 0,125 + 2.0,075 = 0,275\,\,mol$
=> VSO2 = 0,275.22,4 = 6,16 lít
Cho 2,81 gam hỗn hợp gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300ml dung dịch H2SO4 0,1M thì khối lượng muối sunfat khan tạo thành là:
-
A.
5,33 gam
-
B.
5,21 gam
-
C.
3,52 gam
-
D.
5,68 gam.
Đáp án : B
Sử dụng tăng giảm khối lượng
Đổi 1 mol O2- lấy 1 mol SO42- khối lượng tăng = 96 – 16 = 80 gam
=> 0,03 mol O2- lấy 0,03 mol SO42- => khối lượng tăng
=> mmuối = khối lượng oxit + khối lượng tăng
Đổi 1 mol O2- lấy 1 mol SO42- khối lượng tăng = 96 – 16 = 80 gam
=> 0,03 mol O2- lấy 0,03 mol SO42- khối lượng tăng = 0,03.80 = 2,4 gam
=> mmuối = 2,81 + 2,4 = 5,21 gam
Hòa tan hoàn toàn 2,975 gam hỗn hợp Zn, Al bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 1,904 lít SO2 và 0,16 gam S. Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là
-
A.
54,62%.
-
B.
45,38%.
-
C.
24,58%.
-
D.
35,24%.
Đáp án : B
+) Gọi nZn = x mol; nAl = y mol → mhỗn hợp =PT(1)
+) Bảo toàn e: ne cho = 0,2 mol → PT(2)
+) Gọi nZn = x mol; nAl = y mol → mhỗn hợp = 65x + 27y = 2,975 (1)
${n_{S{O_2}}} = \,\,\frac{{1,904}}{{22,4}}\,\, = \,\,0,085\,\,mol;\,\,\,\,{n_S}\, = \,\,\frac{{0,16}}{{32}}\,\, = \,\,0,005\,\,mol$
Xét quá trình cho – nhận e:
+) Bảo toàn e: ne cho = 0,2 mol → 2x + 3y = 0,2 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,025 mol; y = 0,05 mol
→ %mZn = $\frac{{0,025.65}}{{2,975}}.100\% = 54,62\% \to \% {m_{Al}}= 100\% - 54,62\% = 45,38\% $
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 5: Nhóm Halogen - Đề số 3
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 2
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 3
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 10 chương 1: Nguyên tử - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 3
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 2
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 5: Nhóm Halogen - Đề số 3
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 5: Nhóm Halogen - Đề số 2