Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 5: Nhóm Halogen - Đề số 3
Đề bài
Các dung dịch HCl, NaCl, NaClO. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để nhận biết?
-
A.
Phenolphtalein
-
B.
Quỳ tím
-
C.
Dung dịch NaOH
-
D.
dung dịch Ba(OH)2
Liên kết trong phân tử của các đơn chất halogen là
-
A.
liên kết cộng hóa trị có cực.
-
B.
liên kết cộng hóa trị không cực.
-
C.
liên kết cho nhận.
-
D.
liên kết ion.
Cho phản ứng: KX rắn + H2SO4 đặc, nóng → K2SO4 + HX khí. KX có thể là
-
A.
KF, KCl, KBr, KI.
-
B.
KF, KCl, KBr.
-
C.
KF và KCl.
-
D.
KCl.
Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố clo là gì?
-
A.
Tính oxi hóa mạnh.
-
B.
Tính khử mạnh.
-
C.
Tính oxi hóa và tính khử.
-
D.
Tính oxi hóa trung bình.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIIA (halogen) là
-
A.
ns2np4.
-
B.
ns2np5.
-
C.
ns2np3.
-
D.
ns2np2.
Muối NaClO tác dụng với CO2 thu được:
-
A.
Na2CO3 và HClO.
-
B.
Na2CO3 và HCl.
-
C.
NaHCO3 và HClO.
-
D.
NaHCO3 và HCl.
Nồng độ cao nhất của dung dịch HCl ở 20oC là
-
A.
25%
-
B.
37%
-
C.
20%
-
D.
50%
Cho 13,44 lít khí clo (đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, toàn bộ lượng KCl sinh ra cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 71,75 gam kết tủa. Dung dịch KOH trên có nồng độ là
-
A.
0,20M.
-
B.
0,24M.
-
C.
0,32M.
-
D.
0,48M.
Hoà tan 6,75 gam hỗn hợp Al và Cu trong dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Al và Cu trong hỗn hợp là:
-
A.
30% và 70%.
-
B.
40% và 60%.
-
C.
35% và 65%.
-
D.
50% và 50%.
Nung nóng m gam kali clorat đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng giảm so với m là:
-
A.
13,06%.
-
B.
26,12%.
-
C.
39,18%.
-
D.
52,24%.
Hòa tan 8,075 gam hỗn hợp A gồm NaX và NaY (X, Y là 2 halogen kế tiếp) vào nước. Dung dịch thu được cho phản ứng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thu được 16,575 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX và NaY tương ứng là
-
A.
36,22% và 63,78%.
-
B.
35,45% và 64,55%.
-
C.
35% và 65%.
-
D.
34,24% và 65,76%.
Cho 1,03 gam muối natri halogenua A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được một kết tủa. Kết tủa này sau khi bị phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam Ag. Muối A là
-
A.
NaF
-
B.
NaCl
-
C.
NaBr
-
D.
NaI
Lời giải và đáp án
Các dung dịch HCl, NaCl, NaClO. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để nhận biết?
-
A.
Phenolphtalein
-
B.
Quỳ tím
-
C.
Dung dịch NaOH
-
D.
dung dịch Ba(OH)2
Đáp án : B
- Nắm được tính chất hóa học của các chất => thuốc thử phù hợp
- dùng quỳ tím
+ HCl làm quỳ chuyển đỏ, NaCl không đổi màu quỳ, NaClO làm quỳ chuyển xanh rồi mất màu
Liên kết trong phân tử của các đơn chất halogen là
-
A.
liên kết cộng hóa trị có cực.
-
B.
liên kết cộng hóa trị không cực.
-
C.
liên kết cho nhận.
-
D.
liên kết ion.
Đáp án : B
Do hai nguyên tử halogen giống hệt nhau => Hiệu độ âm điện giữa chúng bằng 0.
=> Liên kết trong phân tử của các đơn chất halogen là liên kết cộng hóa trị không cực.
Cho phản ứng: KX rắn + H2SO4 đặc, nóng → K2SO4 + HX khí. KX có thể là
-
A.
KF, KCl, KBr, KI.
-
B.
KF, KCl, KBr.
-
C.
KF và KCl.
-
D.
KCl.
Đáp án : C
Xem lại lí thuyết hợp chất không có oxi của halogen
KX có thể là KF và KCl
không thể là KBr và KI vì khí HBr và HI sinh ra phản ứng được với H2SO4 đặc nóng
Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố clo là gì?
-
A.
Tính oxi hóa mạnh.
-
B.
Tính khử mạnh.
-
C.
Tính oxi hóa và tính khử.
-
D.
Tính oxi hóa trung bình.
Đáp án : A
Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố clo là tính oxi hóa mạnh.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIIA (halogen) là
-
A.
ns2np4.
-
B.
ns2np5.
-
C.
ns2np3.
-
D.
ns2np2.
Đáp án : B
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIIA (halogen) là ns2np5.
Muối NaClO tác dụng với CO2 thu được:
-
A.
Na2CO3 và HClO.
-
B.
Na2CO3 và HCl.
-
C.
NaHCO3 và HClO.
-
D.
NaHCO3 và HCl.
Đáp án : C
NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO
Nồng độ cao nhất của dung dịch HCl ở 20oC là
-
A.
25%
-
B.
37%
-
C.
20%
-
D.
50%
Đáp án : B
Nồng độ cao nhất của dung dịch HCl ở 20oC là 37%
Cho 13,44 lít khí clo (đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, toàn bộ lượng KCl sinh ra cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 71,75 gam kết tủa. Dung dịch KOH trên có nồng độ là
-
A.
0,20M.
-
B.
0,24M.
-
C.
0,32M.
-
D.
0,48M.
Đáp án : B
+) nKCl = nAgCl = 0,5 mol
+) 3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O
0,6 mol ← 0,5 mol
KCl + AgNO3 → KNO3 + AgCl
=> nKCl = nAgCl = 0,5 mol
3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O
0,6 mol ← 0,5 mol
$ = > \,\,{C_{M\,\,KOH}} = \frac{{0,6}}{{2,5}} = 0,24M$
Hoà tan 6,75 gam hỗn hợp Al và Cu trong dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Al và Cu trong hỗn hợp là:
-
A.
30% và 70%.
-
B.
40% và 60%.
-
C.
35% và 65%.
-
D.
50% và 50%.
Đáp án : B
+) Cu không phản ứng với HCl
=> Viết PTHH từ mol H2 tính ra số mol Al
nH2 = 0,15 mol
Cu không phản ứng với HCl
Ta có: Al + 3HCl → AlCl3 + 3/2 H2
=> \({n_{Al}} = {\rm{ }}\dfrac{3}{2}.{n_{{H_2}}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = > {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {n_{Al}}{\mkern 1mu} {\rm{ = }}{\mkern 1mu} \frac{{{\rm{0,15}}{\rm{.2}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} }}{3}{\rm{ = 0,1 mol}}\)
=> mAl = 0,1. 27 = 2,7 gam
=> mCu = 6,75 – 2,7 = 4,05 gam
\( = > \,\,\% {m_{Al}} = \dfrac{{2,7}}{{6,75}}.100\% = 40\% \,\, = > \,\,\% {m_{Cu}} = 60\% \)
Nung nóng m gam kali clorat đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng giảm so với m là:
-
A.
13,06%.
-
B.
26,12%.
-
C.
39,18%.
-
D.
52,24%.
Đáp án : C
2KClO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2KCl + 3O2
Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng oxi bay đi
2KClO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2KCl + 3O2
$\frac{m}{{122,5}}$ → $\frac{{1,5m}}{{122,5}}$
Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng oxi bay đi
=> %mgiảm = $\frac{{\frac{{1,5m}}{{122,5}}.32}}{m}.100\% = 39,18\% $
Hòa tan 8,075 gam hỗn hợp A gồm NaX và NaY (X, Y là 2 halogen kế tiếp) vào nước. Dung dịch thu được cho phản ứng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thu được 16,575 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX và NaY tương ứng là
-
A.
36,22% và 63,78%.
-
B.
35,45% và 64,55%.
-
C.
35% và 65%.
-
D.
34,24% và 65,76%.
Đáp án : A
TH1: Cả 2 muối halogenua đều tạo kết tủa
NaR + AgNO3 → AgR + NaNO3
=> $\frac{{8,075}}{{23 + R}} = \frac{{16,575}}{{108 + R}}$
+) Gọi nNaCl = x mol; nNaBr = y mol => mhỗn hợp = PT(1)
+) mkết tủa = mAgCl + mAgBr => PT(2)
TH2: Chỉ có 1 muối halogenua tạo kết tủa => 2 muối là NaF và NaCl
PT: NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
+) nNaCl = nAgCl => mNaCl => mNaF
TH1: Cả 2 muối halogenua đều tạo kết tủa
Gọi halogen trung bình là R => muối là NaR (MX < MR < MY)
NaR + AgNO3 → AgR + NaNO3
$\frac{{8,075}}{{23 + R}}$ $\frac{{16,575}}{{108 + R}}$
=> $\frac{{8,075}}{{23 + R}} = \frac{{16,575}}{{108 + R}}\,\, = > \,\,R = 57,75$
=> 2 halogen là Cl và Br
Gọi nNaCl = x mol; nNaBr = y mol => mhỗn hợp = 58,5x + 103y = 8,075 (1)
mkết tủa = mAgCl + mAgBr = 143,5x + 188y = 16,575 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,05 mol; y = 0,05 mol
=> %mNaCl = 36,22%; %mNaBr = 63,78%
TH2: Chỉ có 1 muối halogenua tạo kết tủa => 2 muối là NaF và NaCl
PT: NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
=> nAgCl = $\frac{{{\text{16,575 }}}}{{143,5}}$ = 0,1155 mol
=> nNaCl = 0,1155 mol => mNaCl = 6,75675 gam => mNaF = 1,31825 gam
=> %mNaCl = 83,67% %mNaF = 16,33%
Cho 1,03 gam muối natri halogenua A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được một kết tủa. Kết tủa này sau khi bị phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam Ag. Muối A là
-
A.
NaF
-
B.
NaCl
-
C.
NaBr
-
D.
NaI
Đáp án : C
+) Phương trình phản ứng:
NaX + AgNO3 → AgX + NaNO3
2AgX → 2Ag + X2
+) nNaX = nAgX = nAg
Gọi công thức muối là NaX
Phương trình phản ứng: NaX + AgNO3 → AgX + NaNO3
2AgX → 2Ag + X2
nAg = 0,01 mol => nNaX = nAgX = nAg = 0,01 mol
MNaX = 1,03 / 0,01 = 103
=> MX = 103 – 23 = 80 => X là Br
Công thức muối A là NaBr
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 5: Nhóm Halogen - Đề số 3
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 2
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 3
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 10 chương 1: Nguyên tử - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 3
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 2
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 5: Nhóm Halogen - Đề số 3
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 5: Nhóm Halogen - Đề số 2