Đề khảo sát chất lượng đầu năm Hóa 10 - Đề số 4
Đề bài
Axit axetic (CH3COOH) tác dụng với dung dịch Na2CO3 giải phóng khí
-
A.
CO2
-
B.
CO.
-
C.
SO2.
-
D.
SO3.
Chất nào sau đây là chất hữu cơ?
-
A.
CH4.
-
B.
CuO.
-
C.
H2SO4.
-
D.
NaOH.
Chất hữu cơ tác dụng với dung dịch Br2 ở điều kiện thường là
-
A.
CH4.
-
B.
CH3-CH3.
-
C.
CO2.
-
D.
CH2= CH2.
Chất không tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là
-
A.
Mg.
-
B.
Cu.
-
C.
KOH.
-
D.
Fe.
Rượu etylic tác dụng được với
-
A.
Na.
-
B.
KCl.
-
C.
Cu.
-
D.
CaCO3.
Bạc là kim loại dẫn điện tốt nhất. Kí hiệu hóa học của bạc là
-
A.
Cu.
-
B.
Mg
-
C.
Ag.
-
D.
Fe.
Dung dịch NaOH không tác dụng với
-
A.
HCl.
-
B.
NaCl.
-
C.
CO2.
-
D.
H2SO4.
Chất nào sau đây là oxit axit?
-
A.
Na2O.
-
B.
CaO.
-
C.
BaO.
-
D.
SO2.
Chất tác dụng được với dung dịch axit HCl là
-
A.
Ag.
-
B.
Cu.
-
C.
Fe.
-
D.
Au.
Công thức của rượu etylic là
-
A.
C2H5OH.
-
B.
CH2=CH2.
-
C.
CH3-CH3.
-
D.
CH4.
Nhỏ vài giọt dung dịch quỳ tím vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH thấy dung dịch
-
A.
chuyển đỏ.
-
B.
chuyển xanh.
-
C.
không màu.
-
D.
chuyển hồng.
Trong thực tế, khi nấu canh cua ta thấy các mảng “gạch cua” nổi lên. Nguyên nhân là do
-
A.
phản ứng màu của protein khi đun nóng.
-
B.
sự thủy phân protein khi đun nóng.
-
C.
sự đông tụ protein khi đun nóng.
-
D.
sự đông tụ lipit khi đun nóng.
Thuốc thử có thể dùng để phân biệt hai dung dịch AlCl3, FeCl3 là
-
A.
dung dịch Na2SO4.
-
B.
dung dịch Ba(NO3)2.
-
C.
dung dịch NaOH.
-
D.
dung dịch H2SO4 loãng.
Trong một loại nước mía chứa 13% saccarozơ. Từ 5 tấn loại nước mía trên saccarozơ tinh chế được m kilogam đường saccarozơ. Biết hiệu suất tinh chế đạt 80%. Giá trị của m là
-
A.
520.
-
B.
570.
-
C.
550.
-
D.
650.
Cho hỗn hợp khí gồm metan và clo (tỉ lệ mol 1:1) vào ống nghiệm, để ống nghiệm ngoài ánh sáng cho đến khi màu vàng của hỗn hợp khí mất hoàn toàn. Sau đó đưa mảnh giấy quỳ tím ẩm vào ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được là:
-
A.
Giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh.
-
B.
Giấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
-
C.
Giấy quỳ tím bị mất màu.
-
D.
Giấy quỳ tím không đổi màu.
Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2 thấy
-
A.
dung dịch chuyển đỏ.
-
B.
có kết tủa trắng.
-
C.
không có hiện tượng.
-
D.
có bọt khí thoát ra.
Trung hòa 100 ml dung dịch CH3COOH nồng độ 1,50M cần dùng 100 ml dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Nồng độ chất tan trong X là
-
A.
1,50M.
-
B.
1,00M
-
C.
0,75M.
-
D.
0,50M.
Hòa tan hoàn toàn 19,5 gam Zn bằng dung dịch HCl thu được thể tích khí H2 (ở đktc) là
-
A.
4,48 lít.
-
B.
8,96 lít.
-
C.
6,72 lít.
-
D.
2,24 lít.
Cho 24,80 gam hỗn hợp X gồm MgO và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe trong X là
-
A.
45,16%.
-
B.
67,74%.
-
C.
32,26%.
-
D.
22,58%.
Để trung hòa V ml dung dịch NaOH nồng độ 1,0M cần 200 ml dung dịch H2SO4 nồng độ 1,5M. Giá trị của V là
-
A.
600.
-
B.
900.
-
C.
300.
-
D.
200.
Cho dung dịch chứa 0,3 mol NaOH vào lượng dư dung dịch MgCl2, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
-
A.
3,60.
-
B.
8,70.
-
C.
17,40.
-
D.
4,53.
Hòa tan hoàn toàn 12 gam một kim loại M (hóa trị II) bằng dung dịch H2SO4 loãng được 11,2 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại M là
-
A.
Mg.
-
B.
Ca.
-
C.
Fe.
-
D.
Zn.
Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp gồm CH4 và C2H4 cần 134,4 lít không khí (ở đktc; không khí có 20% O2 và 80% N2 về thể tích). Khối lượng C2H4 trong hỗn hợp là
-
A.
2,8 gam.
-
B.
8,4 gam.
-
C.
5,6 gam.
-
D.
3,2 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam hợp chất hữu cơ X có chứa C, H, O. Toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong, thấy khối lượng bình tăng lên 18,6 gam và có 10,0 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y thu được tối đa 10,0 gam kết tủa nữa. Biết phân tử X có 2 nguyên tử oxi. Công thức phân tử của X là
-
A.
C4H8O2.
-
B.
C2H6O2.
-
C.
C3H6O2.
-
D.
C2H4O2.
Đốt m gam hỗn hợp M gồm Cu, Mg, Fe trong khí oxi thu được 2,80 gam hỗn hợp X gồm CuO, MgO, Fe3O4. Hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 1,0M được dung dịch chỉ chứa muối trung hòa. Cô cạn dung dịch Y thu được 6,8 gam muối khan. Giá trị của m và V lần lượt là
-
A.
2,24; 40,8.
-
B.
1,44; 100,0.
-
C.
1,72; 50,0.
-
D.
2,00; 50,0.
Lời giải và đáp án
Axit axetic (CH3COOH) tác dụng với dung dịch Na2CO3 giải phóng khí
-
A.
CO2
-
B.
CO.
-
C.
SO2.
-
D.
SO3.
Đáp án : A
PTHH: 2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2↑ + H2O
⟹ Khí giải phóng là khí CO2
Chất nào sau đây là chất hữu cơ?
-
A.
CH4.
-
B.
CuO.
-
C.
H2SO4.
-
D.
NaOH.
Đáp án : A
Dựa vào khái niệm hợp chất hữu cơ: Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon.
Đa số các hợp chất của cacbon là hợp chất hữu cơ. Chỉ có một số ít không là hợp chất hữu cơ (như CO, CO2, H2CO3, các muối cacbonat kim loại…)
CH4 là chất hữu cơ; các chất còn lại là chất vô cơ.
Chất hữu cơ tác dụng với dung dịch Br2 ở điều kiện thường là
-
A.
CH4.
-
B.
CH3-CH3.
-
C.
CO2.
-
D.
CH2= CH2.
Đáp án : D
Chất có chứa liên kết đôi, ba trong cấu tạo phân tử có phản ứng với dd Br2 ở đk thường.
PTHH: CH2= CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br
Chất không tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là
-
A.
Mg.
-
B.
Cu.
-
C.
KOH.
-
D.
Fe.
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hóa học của H2SO4 loãng
+ Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
+ Tác dụng với oxit baz ơ, ba zơ tạo thành muối và nước
+ Tác dụng với kim loại (đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại)
+ Tác dụng với muối (đk: tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi)
A. Mg + H2SO4 loãng → MgSO4 + H2↑
B. Loại vì Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại
C. 2KOH + H2SO4 loãng → K2SO4 + H2O
D. Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2↑
Rượu etylic tác dụng được với
-
A.
Na.
-
B.
KCl.
-
C.
Cu.
-
D.
CaCO3.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của rượu etylic trong sgk hóa 9
Rượu etylic (C2H5OH) tác dụng được với kim loại Na.
PTHH: 2Na + 2C2H5OH → 2C2H5ONa + H2↑
Bạc là kim loại dẫn điện tốt nhất. Kí hiệu hóa học của bạc là
-
A.
Cu.
-
B.
Mg
-
C.
Ag.
-
D.
Fe.
Đáp án : C
Kí hiệu hóa học của bạc là: Ag
Dung dịch NaOH không tác dụng với
-
A.
HCl.
-
B.
NaCl.
-
C.
CO2.
-
D.
H2SO4.
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hóa học cơ bản của dd bazơ trong sgk hóa 9.
NaOH không pư với NaCl
Chất nào sau đây là oxit axit?
-
A.
Na2O.
-
B.
CaO.
-
C.
BaO.
-
D.
SO2.
Đáp án : D
Dựa vào sự phân loại oxit trong sgk hóa 8
Na2O; CaO; BaO là oxit bazơ
SO2 là oxit axit
Chất tác dụng được với dung dịch axit HCl là
-
A.
Ag.
-
B.
Cu.
-
C.
Fe.
-
D.
Au.
Đáp án : C
Kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại có pư với dd HCl.
Fe là kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại nên có pư với dd HCl
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
Công thức của rượu etylic là
-
A.
C2H5OH.
-
B.
CH2=CH2.
-
C.
CH3-CH3.
-
D.
CH4.
Đáp án : A
Công thức của rượu etylic là C2H5OH
Nhỏ vài giọt dung dịch quỳ tím vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH thấy dung dịch
-
A.
chuyển đỏ.
-
B.
chuyển xanh.
-
C.
không màu.
-
D.
chuyển hồng.
Đáp án : B
+ dd axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
+ dd bazơ làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
+ dd trung tính quỳ tím không chuyển màu
NaOH là dd bazơ nên làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
Trong thực tế, khi nấu canh cua ta thấy các mảng “gạch cua” nổi lên. Nguyên nhân là do
-
A.
phản ứng màu của protein khi đun nóng.
-
B.
sự thủy phân protein khi đun nóng.
-
C.
sự đông tụ protein khi đun nóng.
-
D.
sự đông tụ lipit khi đun nóng.
Đáp án : C
Khi nấu canh cua ta thấy các mảng “gạch cua” nổi lên là do sự đông tụ protein khi đun nóng.
Thuốc thử có thể dùng để phân biệt hai dung dịch AlCl3, FeCl3 là
-
A.
dung dịch Na2SO4.
-
B.
dung dịch Ba(NO3)2.
-
C.
dung dịch NaOH.
-
D.
dung dịch H2SO4 loãng.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học khác nhau giữa muối nhôm và muối sắt.
Dùng dd NaOH để phân biệt 2 dd AlCl3 và FeCl3 cụ thể
- Cho từ từ đến dư dd NaOH vào 2 dung dịch trên
+ dd nào xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần đến hết là dd AlCl3
PTHH: AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH)3↓
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
+ dd nào xuất hiện màu nâu đỏ là dd FeCl3
PTHH: FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl
Trong một loại nước mía chứa 13% saccarozơ. Từ 5 tấn loại nước mía trên saccarozơ tinh chế được m kilogam đường saccarozơ. Biết hiệu suất tinh chế đạt 80%. Giá trị của m là
-
A.
520.
-
B.
570.
-
C.
550.
-
D.
650.
Đáp án : A
m = mnước mía×%hàm lượng saccarozơ×hiệu suất
Khối lượng của m là: m = 5×13%×80% = 0,52 (tấn) = 520 (kg)
Cho hỗn hợp khí gồm metan và clo (tỉ lệ mol 1:1) vào ống nghiệm, để ống nghiệm ngoài ánh sáng cho đến khi màu vàng của hỗn hợp khí mất hoàn toàn. Sau đó đưa mảnh giấy quỳ tím ẩm vào ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được là:
-
A.
Giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh.
-
B.
Giấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
-
C.
Giấy quỳ tím bị mất màu.
-
D.
Giấy quỳ tím không đổi màu.
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hóa học của metan trong sgk hóa 9
Giấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ do CH4 pư với Cl2 sinh ra khí HCl
PTHH: CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl.
Chính phản ứng trên sinh ra khí HCl làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ.
Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2 thấy
-
A.
dung dịch chuyển đỏ.
-
B.
có kết tủa trắng.
-
C.
không có hiện tượng.
-
D.
có bọt khí thoát ra.
Đáp án : B
Phản ứng sinh ra kết tủa trắng BaSO4. PTHH: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl
Trung hòa 100 ml dung dịch CH3COOH nồng độ 1,50M cần dùng 100 ml dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Nồng độ chất tan trong X là
-
A.
1,50M.
-
B.
1,00M
-
C.
0,75M.
-
D.
0,50M.
Đáp án : C
Đổi số mol CH3COOH theo công thức: nCH3COOH = VCH3COOH×CM (chú ý V đơn vị lít)
Tính số mol NaOH theo số mol CH3COOH
Từ đó tính được: CM CH3COONa = nCH3COONa : Vsau = ?
100 ml = 0,1 (lit) ⟹ nCH3COOH = VCH3COOH×CM = 0,1×1,5= 0,15 (mol)
PTHH: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
(mol) 0,15 → 0,15
Theo PTHH: nCH3COONa = nCH3COOH = 0,15 (mol)
Vsau = VCH3COOH + VNaOH = 0,1 + 0,1 = 0,2 (lít)
Dung dịch thu được sau phản ứng chứa chất tan là CH3COONa
⟹ CM CH3COONa = nCH3COONa : Vsau = 0,15 : 0,2 = 0,75 (M)
Hòa tan hoàn toàn 19,5 gam Zn bằng dung dịch HCl thu được thể tích khí H2 (ở đktc) là
-
A.
4,48 lít.
-
B.
8,96 lít.
-
C.
6,72 lít.
-
D.
2,24 lít.
Đáp án : C
Bước 1: Đổi số mol Zn theo công thức: nZn = mZn : MZn
Bước 2: Viết PTHH xảy ra, tính số mol H2 theo số mol Zn
Bước 3: Tính thể tích H2 theo công thức: VH2(đktc) = nH2×22,4
nZn = mZn : MZn = 19,5 : 65 = 0,3 (mol)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
Theo PTHH: nH2 = nZn = 0,3 (mol)
⟹ VH2(đktc) = nH2×22,4 = 0,3×22,4 = 6,72 (lít)
Cho 24,80 gam hỗn hợp X gồm MgO và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe trong X là
-
A.
45,16%.
-
B.
67,74%.
-
C.
32,26%.
-
D.
22,58%.
Đáp án : B
Bước 1: Đổi số mol H2 theo công thức: nH2(đktc) = VH2/22,4 = ?
Bước 2: Viết PTHH xảy ra, tính số mol Fe theo số mol H2, từ đó tính được mFe = nFe×MFe
Bước 3: Tính phần trăm Fe theo công thức: \(\% {m_{Fe}} = \frac{{{m_{Fe}}}}{{{m_{hh}}}}.100\% = ?\)
nH2(đktc) = VH2/22,4 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
PTHH: MgO + H2SO4 loãng → MgSO4 + H2O (1)
Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2↑ (2)\(\% {m_{Fe}} = \frac{{{m_{Fe}}}}{{{m_{hh}}}}.100\% = ?\)
Theo PTHH (2): nFe = nH2 = 0,3 (mol) ⟹ mFe = nFe×MFe = 0,3×56 = 16,8 (g)
Phần trăm khối lượng của Fe có trong hỗn hợp là: \(\% {m_{Fe}} = \frac{{{m_{Fe}}}}{{{m_{hh}}}}.100\% = \frac{{16,8}}{{24,8}}.100\% = 67,74\% \)
Để trung hòa V ml dung dịch NaOH nồng độ 1,0M cần 200 ml dung dịch H2SO4 nồng độ 1,5M. Giá trị của V là
-
A.
600.
-
B.
900.
-
C.
300.
-
D.
200.
Đáp án : A
Bước 1: Đổi số mol H2SO4 theo công thức: nH2SO4 = VH2SO4 × CM H2SO4
Bước 2: Viết PTHH xảy ra, tính số mol NaOH theo số mol H2SO4
Bước 3: Tính VNaOH = nNaOH : CM NaOH = ?
200 ml = 0,2 (lít) ⟹ nH2SO4 = VH2SO4 × CM H2SO4 = 0,2 × 1,5 = 0,3 (mol)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Theo PTHH: nNaOH = 2nH2SO4 = 2.0,3 = 0,6 (mol)
⟹ VNaOH = nNaOH : CM NaOH = 0,6 : 1,0 = 0,6 (lít) = 600 (ml)
⟹ V = 600 ml
Cho dung dịch chứa 0,3 mol NaOH vào lượng dư dung dịch MgCl2, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
-
A.
3,60.
-
B.
8,70.
-
C.
17,40.
-
D.
4,53.
Đáp án : B
Kết tủa thu được là Mg(OH)2.
Viết PTHH xảy ra, tính số mol Mg(OH)2 theo số mol NaOH.
PTHH: 2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2↓ + 2NaCl
Kết tủa thu được là Mg(OH)2
Theo PTHH: nMg(OH)2 = 1/2 nNaOH = 1/2 .0,3 = 0,15 (mol)
⟹ mMg(OH)2 = nMg(OH)2×MMg(OH)2 = 0,15×(24+17.2)= 8,7 (g)
Hòa tan hoàn toàn 12 gam một kim loại M (hóa trị II) bằng dung dịch H2SO4 loãng được 11,2 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại M là
-
A.
Mg.
-
B.
Ca.
-
C.
Fe.
-
D.
Zn.
Đáp án : A
Bước 1: Đổi số mol H2 theo công thức: nH2(đktc) = VH2/22,4
Bước 2: Viết PTHH xảy ra, tính số mol M theo số mol H2
Bước 3: Tính MM = mM/nM ⟹ từ đó kết luận được kim loại M
nH2(đktc) = VH2/22,4 = 11,2/22,4 = 0,5 (mol)
PTHH: M + H2SO4 → MSO4 + H2↑
Theo PTHH: nM = nH2 = 0,5 (mol)
⟹ MM = mM/nM = 12/0,5 = 24 (g/mol)
⟹M là Mg
Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp gồm CH4 và C2H4 cần 134,4 lít không khí (ở đktc; không khí có 20% O2 và 80% N2 về thể tích). Khối lượng C2H4 trong hỗn hợp là
-
A.
2,8 gam.
-
B.
8,4 gam.
-
C.
5,6 gam.
-
D.
3,2 gam.
Đáp án : C
Bước 1: Tính thể tích O2 sau đó tính được số mol O2
Bước 2: Viết PTHH xảy ra
Đặt a, b lần lượt là số mol của CH4 và C2H4 có trong hỗn hợp.
Dựa vào PTHH, biểu diễn số mol O2 theo số mol CH4 và C2H4.
Bước 3: Giải hệ phương trình với khối lượng hỗn hợp và với số mol O2 sẽ tìm được a, b.
Có số mol C2H4 từ đó tìm được mC2H4 =?
VO2(đktc) = 20%.Vkk = 20%.134,4 = 26,88 (lít) ⟹ nO2(đktc) = VO2/22,4 = 26,88/22,4= 1,2 (mol)
Đặt trong 10,4 gam hh số mol \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{C{H_4}:a{\mkern 1mu} (mol)}\\{{C_2}{H_4}:{\mkern 1mu} b(mol)}\end{array}} \right.\)
⟹ mhh = mCH4 + mC2H4
⟹ 16a + 28b = 10,4 (I)
PTHH: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (1)
(mol) a → 2a
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O (2)
(mol) b → 3b
Theo PTHH (1) và (2) ta có: ∑nO2 = nO2(1) + nO2(2)
∑nO2 = 2nCH4 + 3nC2H4
⟹ 2a + 3b = 1,2 (II)
giải hệ (I) và (II) ta được: a = 0,3 và b = 0,2
\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{C{H_4}:0,3{\mkern 1mu} (mol)}\\{{C_2}{H_4}:{\mkern 1mu} 0,2(mol)}\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{m_{C{H_4}}} = {n_{C{H_4}}} \times {M_{C{H_4}}} = 0,3 \times 16 = 4,8{\mkern 1mu} (g)}\\{{m_{{C_2}{H_4}}} = {n_{{C_2}{H_4}}} \times {M_{{C_2}{H_4}}} = 0,2 \times 28 = 5,6{\mkern 1mu} (g)}\end{array}} \right.\)
Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam hợp chất hữu cơ X có chứa C, H, O. Toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong, thấy khối lượng bình tăng lên 18,6 gam và có 10,0 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y thu được tối đa 10,0 gam kết tủa nữa. Biết phân tử X có 2 nguyên tử oxi. Công thức phân tử của X là
-
A.
C4H8O2.
-
B.
C2H6O2.
-
C.
C3H6O2.
-
D.
C2H4O2.
Đáp án : D
- Khối lượng tăng lên chính là khối lượng của CO2 và H2O ⟹ mCO2 + mH2O = 18,6 (g)
- Đun nóng dung dịch Y lại thu được thêm kết tủa nữa ⟹ CO2 hấp thụ vào dd Ca(OH)2 tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
- Tìm số mol CO2 thông qua số mol CaCO3 kết tủa. Từ đó tính được từng mCO2; mH2O
- BTKL: nO(X) = (mX – mC- mH)/16 = ?
- Tìm CTPT thông qua việc lập công thức đơn giản nhất.
Đốt cháy X thu được sản phẩm gồm CO2 và H2O. Hấp thụ sản phẩm vào dd Ca(OH)2 thì khối lượng tăng lên chính là khối lượng của CO2 và H2O
⟹ mCO2 + mH2O = 18,6 (g)
Đun nóng dung dịch Y lại thu được thêm 10 gam kết tủa nữa ⟹ CO2 hấp thụ vào dd Ca(OH)2 tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (1)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)
dd thu được sau khi loại bỏ kết tủa là Ca(HCO3)2
PTHH: Ca(HCO3)2 CaCO3↓ + CO2↑ + H2O (3)
nCaCO3(1) = 10/100 = 0,1 (mol); nCaCO3(3) = 10/100 = 0,1 (mol)
Theo PTHH (1): nCO2(1) = nCaCO3(1) = 0,1 (mol)
Theo PTHH (3): nCa(HCO3)2 = nCaCO3(3) = 0,1 (mol)
Theo PTHH (2): nCO2(2) = 2nCa(HCO3)2 = 2.0,1 = 0,2 (mol)
⟹ ∑nCO2(1)+(2) = 0,1 + 0,2 = 0,3 (mol) ⟹ ∑mCO2 = 0,3×44 = 13,2 (g)
⟹ mH2O = 18,6 – mCO2 = 18,6 – 13,2 = 5,4 (g) ⟹ nH2O = 5,4/18 = 0,3 (mol)
BTNT “C”: nC = nCO2 = 0,3 (mol) ⟹ mC = nC×MC = 0,3×12 = 3,6 (g)
BTNT “H”: nH = 2nH2O = 2.0,3 = 0,6 (mol) ⟹ mH = nH×MH = 0,6×1 = 0,6 (mol)
BTKL ta có: mO(X) = mX – mC – mH = 9 – 3,6 – 0,6 = 4,8 (g)
⟹ nO(X) = 4,8/16 = 0,3 (mol)
Đặt CTPT X: CxHyOz (đk: x, y, z € N*)
Ta có: x : y : z = nC : nH : nO
= 0,3 : 0,6 : 0,3
= 1: 2: 1
Suy ra công thức ĐGN của X là: CH2O
⟹ CTPT có dạng: (CH2O)n
Vì biết trong X có chứa 2 nguyên tử O nên n = 2 ⟹ CTPT của X: C2H4O2.
Đốt m gam hỗn hợp M gồm Cu, Mg, Fe trong khí oxi thu được 2,80 gam hỗn hợp X gồm CuO, MgO, Fe3O4. Hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 1,0M được dung dịch chỉ chứa muối trung hòa. Cô cạn dung dịch Y thu được 6,8 gam muối khan. Giá trị của m và V lần lượt là
-
A.
2,24; 40,8.
-
B.
1,44; 100,0.
-
C.
1,72; 50,0.
-
D.
2,00; 50,0.
Đáp án : D
Bước 1: Đặt công thức chung của 3 kim loại là M, hóa trị chung là n.
Bước 2. Viết PTHH xảy ra, sử dụng bảo toàn khối lượng quá trình X + H2SO4 ta sẽ tìm được số mol H2SO4.
Bước 3: Dựa vào PTHH tìm được nO(trong oxit) = nH2SO4. Từ đó tính được mO(oxit) = ?
Bước 4: BTKL: moxit = mKL + mO ⟹ moxit = ?
Đặt công thức chung của 3 kim loại là M, hóa trị chung là n
PTHH: 4M + nO2 2M2On (1)
M2On + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2O (2)
Đặt nH2SO4 = a (mol)
Theo PTHH (2): nH2O = nH2SO4 = a (mol)
Bảo toàn khối lượng quá trình hòa tan hh oxit vào dd H2SO4 ta có:
mM2On + mH2SO4 = mMSO4 + mH2O
⟹ 2,8 + 98a = 6,8 + 18a
⟹ 80a = 4
⟹ a = 0,05 (mol)
⟹ nH2SO4 = 0,05 (mol) ⟹ VH2SO4 = nH2SO4: CM = 0,05 : 1= 0,05 (lít) = 50 (ml) ⟹ V = 50 (ml)
Theo PTHH (2) ta thấy: nO(trong M2On) = nH2SO4 = 0,05 (mol) ⟹ mO(trong M2On) = 0,05.16 = 0,8 (g)
Ta có: mM2On = mM + mO
⟹ 2,8 = mM + 0,8
⟹ mM = 2,0 (g) ⟹ m = 2,0 (g)
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 5: Nhóm Halogen - Đề số 3
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 2
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 3
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 10 chương 1: Nguyên tử - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 3
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 2
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 5: Nhóm Halogen - Đề số 3
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 chương 5: Nhóm Halogen - Đề số 2