Đề thi học kì 1 Hóa 10 - Đề số 4

Đề bài

Câu 1 :

Các nguyên tố hóa học trong cùng một nhóm A có đặc điểm nào chung về cấu hình electron nguyên tử?

  • A.

    Số electron hóa trị.     

  • B.

    Số lớp electron.

  • C.

    Số electron lớp K.

  • D.

    Số phân lớp electron.

Câu 2 :

Nguyên tố R có Z = 35, vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:

  • A.
    Chu kì 4, nhóm VIIA
  • B.
    Chu kì 4, nhóm VB
  • C.
    Chu kì 4, nhóm VA
  • D.
    Chu kì 4, nhóm VIIB
Câu 3 :

Chất nào chỉ chứa liên kết đơn?

  • A.
    N2.       
  • B.
    CH4
  • C.
    CO2
  • D.
    O2.
Câu 4 :

Trong các phản ứng sau, phản ứng nào HCl đóng vai trò là chất oxi hoá?

  • A.

    4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O

  • B.

    4HCl + 2Cu + O2 → 2CuCl2 + 2H2O

  • C.

    2HCl + Fe → FeCl2 + H2

  • D.

    16HCl + 2KMnO4 → 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O + 2KCl

Câu 5 :

Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng

  • A.
    số nơtron và proton.
  • B.
    số khối.            
  • C.
    số proton.        
  • D.
    số nơtron.
Câu 6 :

Cho biết nguyên tử Clo có Z = 17, cấu hình electron của ion Cl- là:

  • A.
    1s22s22p63s23p5  
  • B.
    1s22s22p63s23p4
  • C.
    1s22s22p63s23p6
  • D.
    1s22s22p63s23p64s1
Câu 7 :

Mức năng lượng của các electron trên các phân lớp s, p, d thuộc cùng một lớp được xếp theo thứ tự là

  • A.
    p < s < d.         
  • B.
    s < p < d.         
  • C.
    d < s < p.         
  • D.
    s < d < p.
Câu 8 :

Oxi có số hiệu nguyên từ là 8. Oxi dễ dàng:

  • A.

    Nhường 2e để tạo thành ion. 

  • B.

    Nhận 2e để tạo thành ion.

  • C.

    Nhường 6e để tạo thành ion. 

  • D.

    Nhận 6e để tạo thành ion

Câu 9 :

Sắp xếp các nguyên tử sau theo thứ tự tăng dần số nơtron: \({}_{11}^{23}Na\)(1); \({}_6^{13}C\) (2); \({}_9^{19}F\)(3); \({}_{17}^{38}Cl\)(4)

  • A.
    1,2,3,4        
  • B.
    3,2,1,4          
  • C.
    2,3,1,4      
  • D.
    4,3,2,1
Câu 10 :

Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là

  • A.
    tạo ra chất khí.             
  • B.
    tạo ra chất kết tủa.
  • C.
    có sự thay đổi màu sắc của các chất. 
  • D.
    có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.
Câu 11 :

Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: 1s22s22p6 3s1; 1s22s22p63s2; 1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là:

  • A.

    Z, Y, X.

  • B.

    X, Y, Z.

  • C.

    Y, Z, X.

  • D.

    Z, X, Y.

Câu 12 :

Phân lớp có mức năng lượng cao nhất trong các phân lớp sau là

  • A.
    2s.
  • B.
    3p.
  • C.
    3d.
  • D.
    4s.
Câu 13 :

Hoàn thành nội dung sau : “Số oxi hoá của một nguyên tố trong phân tử là ...(1)… của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử, nếu giả định rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là ...(2)….”.

  • A.

    (1) : điện hoá trị ; (2) : liên kết ion.

  • B.

    (1) : điện tích ; (2) : liên kết ion.

  • C.

    (1) : cộng hoá trị ; (2) : liên kết cộng hoá trị.

  • D.

    (1) : điện hoá trị ; (2) : liên kết cộng hoá trị.

Câu 14 :

Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A.
    Khối lượng electron bằng 1/1840 khối lượng của hạt nhân nguyên tử          
  • B.
    Khối lượng electron bằng khối lượng proton  
  • C.
    Khối lượng electron bằng khối lượng nơtron  
  • D.
    Khối lượng nguyên tử bằng tổng khối lượng của các hạt proton, nơtron, electron
Câu 15 :

Biết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố có thể xác định được các yếu tố nào sau đây?

1. Vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn (STT; chu kì; nhóm).

2. Tính chất hóa học của nguyên tố.

3. Công thức oxit cao nhất và hiđroxit tương ứng.

4. So sánh tính chất hóa học với các nguyên tố khác.

5. Tính khối lượng nguyên tử trung bình của nguyên tố.

6. Tính số p, n.

  • A.

    1, 2, 4, 5.    

  • B.

    1, 2, 3, 4.    

  • C.

    1, 2, 5, 6.  

  • D.

    1, 2, 3, 6

Câu 16 :

Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì

  • A.

    bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm.

  • B.

    bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng.

  • C.

    bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng.

  • D.

    bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm.

Câu 17 :

Nhận định nào sau đây chính xác:

  • A.

    Phân lớp electron là tập hợp các electron có mức năng lượng gần bằng nhau.

  • B.

    Phân lớp electron thường được kí hiệu bằng các chữ số: 1, 2, 3,…

  • C.

    Lớp electron là tập hợp các electron có mức năng lượng bằng nhau.

  • D.

    Ngoài kí hiệu số 1,2,3... lớp electron còn được kí hiệu bằng các chữ cái: K, L, M,…

Câu 18 :

Cho dãy các chất sau: NH3, HCl, O2, Cl2, H2O, CO2. Số chất trong dãy mà phân tử không bị phân cực là

  • A.
    1
  • B.
    4
  • C.
    3
  • D.
    2
Câu 19 :

Cộng hoá trị của 1 nguyên tố là:

  • A.
    Số e tham gia liên kết của nguyên tử của nguyên tố đó.
  • B.
    Số thứ tự nhóm của nguyên tử.
  • C.
    Hoá trị cao nhất của nguyên tố.
  • D.
    Số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử.
Câu 20 :

Cho dãy các chất sau: Na, SO2, FeO, N2, HCl. Số chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là

  • A.
    3
  • B.
    4
  • C.
    5
  • D.
    2
Câu 21 :

Nguyên tử Y có tổng số hạt 60, số lượng các hạt trong Y bằng nhau. Số hạt e là

  • A.
    60
  • B.
    40
  • C.
    20
  • D.
    30
Câu 22 :

Khi điện phân nước, người ta xác định được là ứng với 1 gam hiđro sẽ thu được 8 gam oxi. Hỏi một nguyên tử oxi có khối lượng gấp bao nhiêu lần một nguyên tử hiđro ?

  • A.
    4
  • B.
    8
  • C.
    16
  • D.
    32
Câu 23 :

Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X là 79,91. Biết X có hai đồng vị trong đó đồng vị 81X chiếm 45,5% số nguyên tử. Tìm số khối của đồng vị còn lại?

  • A.
    79
  • B.
    80
  • C.
    82
  • D.
    83
Câu 24 :

Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L. Số proton có trong nguyên tử X là:

  • A.
    7
  • B.
    6
  • C.
    8
  • D.
    5
Câu 25 :

Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron, và electron) là 82, biết số hạt mạng điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Kí hiệu hóa học của X là:

  • A.
    \({}_{26}^{57}Fe\)
  • B.
    \({}_{26}^{56}Fe\)
  • C.
    \({}_{28}^{57}Ni\)
  • D.
    \({}_{27}^{55}Co\)
Câu 26 :

Nguyên tố cacbon có hai đồng vị bền \({}_6^{12}C\) chiếm 98,89% và \({}_6^{13}C\) chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tử cacbon là:

  • A.
    12,022
  • B.
    12,011
  • C.
    12,05
  • D.
    12,055
Câu 27 :

Tổng số hạt p, n, e, của nguyên tử X là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Kí hiệu hóa học và vị trí của X (chu kỳ, nhóm) là

  • A.
    Mg, chu kỳ 3, nhóm IIA         
  • B.
    F, chu kỳ 2, nhóm VIIA
  • C.
    Na, chu kỳ 3, nhóm IA
  • D.
    Ne, chu kỳ 2, nhómVIIIA
Câu 28 :

Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là RH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,33% oxi về khối lượng. Nguyên tố đó là:

  • A.
    C
  • B.
    Si
  • C.
    As
  • D.
    Sb
Câu 29 :

Hòa tan hoàn toàn 0,3 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y ở hai chu kì liên tiếp của nhóm IA vào nước thì thu được 0,224 lít khí hiđro (đktc). X và Y là những nguyên tố hóa học nào sau đây ?

  • A.

    Na và K.       

  • B.

    Li và Na.

  • C.

    K và Rb.  

  • D.

    Rb và Cs.

Câu 30 :

A và B là hai nguyên tố ở cùng một nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32. Cấu hình electron A là

  • A.

    1s22s22p63s2

  • B.

    1s22s22p63s23p64s2  

  • C.

    1s22s22p3 

  • D.

    1s22s22p63s23p63d54s2   

Câu 31 :

Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH4. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 53,3% về khối lượng. Xác định nguyên tố R ?

  • A.

  • B.

    Si. 

  • C.

    C                 

  • D.

    P

Câu 32 :

Cation R+ có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vậy R là:

  • A.

    Kim loại. 

  • B.

    Phi kim. 

  • C.

    Khí hiếm.                

  • D.

    Không xác định

Câu 33 :

Trong phân tử CH4 có bao nhiêu liên kết ?

  • A.

    4.

  • B.

    5.

  • C.

    2.

  • D.

    3.

Câu 34 :

Số oxi hoá của nguyên tố lưu huỳnh trong các chất: H2SO4, SO2, S, H2S lần lượt là :

  • A.
    +6, +4, 0, -2       
  • B.
    +6, -2, 0, +4
  • C.
    +4, -2, 0, +6                
  • D.
    +6, +4, -2, 0
Câu 35 :

Hoà tan 15,4 gam hỗn hợp Zn, Mg bằng một lượng vừa đủ dd HCl thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch C. Tính khối lượng muối có trong dung dịch C: (Zn=65; Mg=24; Cl=35,5; H=1)

  • A.
    36,7g                
  • B.
    37,3g                
  • C.
    26,35g                  
  • D.
    26,05g
Câu 36 :

Hỗn hợp X gồm hai kim loại đứng trước H trong dãy điện hoá và có hoá trị không đổi trong các hợp chất. Chia  m gam X thành hai phần bằng nhau

-        Phần 1 : Hoà tan hoàn toàn trong dung dịch chứa axit HCl và H2SO4  loãng tạo ra 6,72 lít khí H2

-        Phần 2 : Tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất).

Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá  trị của V   là

  • A.
    2,24 lít.       
  • B.
    3,36 lít.          
  • C.
    4,48 lít.     
  • D.
    6,72 lít
Câu 37 :

Chia 26,8 gam hỗn hợp gồm Mg, Na, K và Ca thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng thu được 1,344 lít khí N2 duy nhất (đktc) và dung dịch chứa x gam muối  ( không chứa NH4NO3). Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với oxi thu được y gam hỗn hợp oxit. Gía trị của x và y là:

                  

  • A.
    x = 64,0g và y = 31,6g 
  • B.
    x = 31,6g và y = 64,0g 
  • C.
    x = 18,2g và y = 50,6g               
  • D.
     x = 50,6g và y = 18,2g
Câu 38 :

Hợp chất A có công thức hóa học là MX3, M là kim loại, X là phi kim, biết:

- Trong A, tổng số hạt p, n, e là 196, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60.

- Số khối của X lớn hơn M là 8. Tổng số hạt trong X nhiều hơn trong M là 12.

Công thức hóa học của A là:

  • A.

    AlF3

  • B.

    AlCl3

  • C.

    AlBr3                                 

  • D.

    AlI3

Câu 39 :

Ion R+ có tổng số hạt cơ bản là 57 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 17 hạt. Vị trí của R trong bảng HTTH là:

  • A.

    ô 19, chu kỳ 3, nhóm IA. 

  • B.

    ô 11, chu kỳ 3, nhóm VIIA.

  • C.

    ô 19, chu kỳ 4, nhóm IA. 

  • D.

    ô 19, chu kỳ 2, nhóm VIIA.

Câu 40 :

Trong ion dương XY4+ có tổng số hạt bằng 29 và tổng số hạt mang điện dương bằng 11. Nguyên tử X có số hạt mang điện dương nhiều hơn số hạt mang điện dương trong Y bằng 6. Và số hạt không mang điện X nhiều hơn số hạt không mang điện trong Y bằng 7. Tổng số hạt không mang điện của hai nguyên tử X và Y là:

  • A.
    7
  • B.
    8
  • C.
    14
  • D.
    16

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Các nguyên tố hóa học trong cùng một nhóm A có đặc điểm nào chung về cấu hình electron nguyên tử?

  • A.

    Số electron hóa trị.     

  • B.

    Số lớp electron.

  • C.

    Số electron lớp K.

  • D.

    Số phân lớp electron.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Các nguyên tố hóa học trong cùng một nhóm A có đặc điểm chung là có số electron hóa trị.

Câu 2 :

Nguyên tố R có Z = 35, vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:

  • A.
    Chu kì 4, nhóm VIIA
  • B.
    Chu kì 4, nhóm VB
  • C.
    Chu kì 4, nhóm VA
  • D.
    Chu kì 4, nhóm VIIB

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Viết cấu hình e của nguyên tử nguyên tố R

- Từ cấu hình e suy ra vị trí của R trong bảng tuần hoàn

*Chu kì: số lớp e = số thứ tự chu kì

*Nhóm:

+ Nếu e cuối cùng được điền vào phân lớp s, p => nhóm A

Số e lớp ngoài cùng = số thứ tự nhóm

+ Nếu e cuối cùng được điền vào phân lớp d, f => nhóm B

Gọi n là tổng số e lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng

2<n < 8 => nhóm nB

8 ≤ n ≤ 10 => nhóm VIIIB

n ≥ 10 => nhóm (n – 10)B

Lời giải chi tiết :

- Cấu hình e xếp theo phân mức năng lượng của R là 1s22s22p63s23p64s23d104p5

=> e cuối cùng được điền vào phân lớp 4p nên R là nguyên tố nhóm A

Cấu hình e hoàn chỉnh của R là 1s22s22p63s23p63d104s24p5

*Chu kì: R có 4 lớp e => chu kì 4

*Nhóm: R có 7e lớp ngoài cùng => nhóm VIIA

Câu 3 :

Chất nào chỉ chứa liên kết đơn?

  • A.
    N2.       
  • B.
    CH4
  • C.
    CO2
  • D.
    O2.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

A. \(N \equiv N\)

C. O=C=O

D. O=O

Câu 4 :

Trong các phản ứng sau, phản ứng nào HCl đóng vai trò là chất oxi hoá?

  • A.

    4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O

  • B.

    4HCl + 2Cu + O2 → 2CuCl2 + 2H2O

  • C.

    2HCl + Fe → FeCl2 + H2

  • D.

    16HCl + 2KMnO4 → 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O + 2KCl

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Viết quá trình thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố => chất khử cho e, chất oxi hóa nhận e

Lời giải chi tiết :

Đóng vai trò là chất oxi hóa ⇒ giảm số oxi hóa 

- Phản ứng A và D: $2\overset{-1}{\mathop{Cl}}\,\,\,\,\,\to \,\,\,C{{l}_{2}}+\,\,\,2\text{e}\,$

Số oxi hóa của Clo tăng => HCl là chất khử và là chất tạo môi trường

- Phản ứng B không làm thay đổi số oxi hóa của HCl

- Phản ứng C: $2\overset{+1}{\mathop{H}}\,\,\,\,\,+2\text{e}\,\,\,\to \,\,\,{{H}_{2}}\,$

⇒ H từ +1 → 0 số oxi hóa giảm => HCl là chất oxi hóa

Câu 5 :

Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng

  • A.
    số nơtron và proton.
  • B.
    số khối.            
  • C.
    số proton.        
  • D.
    số nơtron.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm nguyên tố hóa học để chọn phát biểu đúng

Lời giải chi tiết :

Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số hiệu nguyên tử hay số proton

Câu 6 :

Cho biết nguyên tử Clo có Z = 17, cấu hình electron của ion Cl- là:

  • A.
    1s22s22p63s23p5  
  • B.
    1s22s22p63s23p4
  • C.
    1s22s22p63s23p6
  • D.
    1s22s22p63s23p64s1

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Viết cấu hình e của nguyên tử nguyên tố Cl

- Thêm 1e vào cấu hình e của nguyên tử Cl thu được cấu hình e của Cl-

Lời giải chi tiết :

- Cấu hình e của nguyên tử Cl: 1s22s22p63s23p5

- Do Cl nhận thêm 1e để tạo Cl- nên cấu hình e của Cl- là: 1s22s22p63s23p6

Câu 7 :

Mức năng lượng của các electron trên các phân lớp s, p, d thuộc cùng một lớp được xếp theo thứ tự là

  • A.
    p < s < d.         
  • B.
    s < p < d.         
  • C.
    d < s < p.         
  • D.
    s < d < p.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Trong cùng một lớp ta có sự so sánh mức năng lượng của các phân lớp là: s < p < d < f

Lời giải chi tiết :

Trong cùng một lớp ta có sự so sánh mức năng lượng của các phân lớp là: s < p < d < f

Câu 8 :

Oxi có số hiệu nguyên từ là 8. Oxi dễ dàng:

  • A.

    Nhường 2e để tạo thành ion. 

  • B.

    Nhận 2e để tạo thành ion.

  • C.

    Nhường 6e để tạo thành ion. 

  • D.

    Nhận 6e để tạo thành ion

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Oxi có số hiệu nguyên từ là 8 => Cấu hình e của oxi là: 1s22s22p4

=> O thiếu 2e để đạt cấu hình bền của khí hiếm => dễ dàng nhận 2e để tạo thành ion

Câu 9 :

Sắp xếp các nguyên tử sau theo thứ tự tăng dần số nơtron: \({}_{11}^{23}Na\)(1); \({}_6^{13}C\) (2); \({}_9^{19}F\)(3); \({}_{17}^{38}Cl\)(4)

  • A.
    1,2,3,4        
  • B.
    3,2,1,4          
  • C.
    2,3,1,4      
  • D.
    4,3,2,1

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

            A = Z + N

=> N C = 13 – 6 = 7

=> N F = 19 – 9 = 10

=> N Na = 23 – 11 = 12

=> N Cl = 38 – 17 = 21 

Câu 10 :

Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là

  • A.
    tạo ra chất khí.             
  • B.
    tạo ra chất kết tủa.
  • C.
    có sự thay đổi màu sắc của các chất. 
  • D.
    có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một hay nhiều nguyên tố.

Câu 11 :

Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: 1s22s22p6 3s1; 1s22s22p63s2; 1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là:

  • A.

    Z, Y, X.

  • B.

    X, Y, Z.

  • C.

    Y, Z, X.

  • D.

    Z, X, Y.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tính khử tăng =>  tính kim loại tăng.

X, Y, Z đều thuộc chu kì 3

Trong 1 chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm => tính khử giảm dần.

Tính khử lớn nhất là X, bé nhất là Z.

Câu 12 :

Phân lớp có mức năng lượng cao nhất trong các phân lớp sau là

  • A.
    2s.
  • B.
    3p.
  • C.
    3d.
  • D.
    4s.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cách nhớ thứ tự các mức năng lượng từ thấp đến cao:

Lời giải chi tiết :

Thứ tự mức năng lượng: 1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 4s, 3d, ...

Vậy trong các phân lớp đề cho, phân lớp 3d có mức năng lượng cao nhất.

Câu 13 :

Hoàn thành nội dung sau : “Số oxi hoá của một nguyên tố trong phân tử là ...(1)… của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử, nếu giả định rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là ...(2)….”.

  • A.

    (1) : điện hoá trị ; (2) : liên kết ion.

  • B.

    (1) : điện tích ; (2) : liên kết ion.

  • C.

    (1) : cộng hoá trị ; (2) : liên kết cộng hoá trị.

  • D.

    (1) : điện hoá trị ; (2) : liên kết cộng hoá trị.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Số oxi hoá của một nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử, nếu giả định rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion.

Câu 14 :

Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A.
    Khối lượng electron bằng 1/1840 khối lượng của hạt nhân nguyên tử          
  • B.
    Khối lượng electron bằng khối lượng proton  
  • C.
    Khối lượng electron bằng khối lượng nơtron  
  • D.
    Khối lượng nguyên tử bằng tổng khối lượng của các hạt proton, nơtron, electron

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào khối lượng electron, khối lượng proton, khối lượng notron để tìm nhận định đúng.

Lời giải chi tiết :

Ta có: me= 9,1.10-31 kg, mp= 1,6726.10-27kg, mn= 1,6748.10-27 kg

Vậy me= 1/1840.mp= 1/1840.mn

Vậy nhận định A, B, C không đúng.

Nguyên tử gồm proton, nơtron và electron. Do đó khối lượng nguyên tử bằng tổng khối lượng của các hạt proton, nơtron, electron.

Câu 15 :

Biết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố có thể xác định được các yếu tố nào sau đây?

1. Vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn (STT; chu kì; nhóm).

2. Tính chất hóa học của nguyên tố.

3. Công thức oxit cao nhất và hiđroxit tương ứng.

4. So sánh tính chất hóa học với các nguyên tố khác.

5. Tính khối lượng nguyên tử trung bình của nguyên tố.

6. Tính số p, n.

  • A.

    1, 2, 4, 5.    

  • B.

    1, 2, 3, 4.    

  • C.

    1, 2, 5, 6.  

  • D.

    1, 2, 3, 6

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết bài sự biến đổi tính chất của các nguyên tố hóa học

Lời giải chi tiết :

Biết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố có thể xác định được

1. Vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn (STT; chu kì; nhóm).

2. Tính chất hóa học của nguyên tố.

3. Công thức oxit cao nhất và hiđroxit tương ứng.

4. So sánh tính chất hóa học với các nguyên tố khác.

Câu 16 :

Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì

  • A.

    bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm.

  • B.

    bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng.

  • C.

    bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng.

  • D.

    bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Từ Li đến F, các nguyên tố thuộc cùng chu kì, điện tích tăng dần thì bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng.

Câu 17 :

Nhận định nào sau đây chính xác:

  • A.

    Phân lớp electron là tập hợp các electron có mức năng lượng gần bằng nhau.

  • B.

    Phân lớp electron thường được kí hiệu bằng các chữ số: 1, 2, 3,…

  • C.

    Lớp electron là tập hợp các electron có mức năng lượng bằng nhau.

  • D.

    Ngoài kí hiệu số 1,2,3... lớp electron còn được kí hiệu bằng các chữ cái: K, L, M,…

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :

Nhận định đúng là: Lớp electron thường được kí hiệu bằng các chữ cái: K, L, M,…

A sai. Phân lớp electron là tập hợp các electron có mức năng lượng bằng nhau.

B sai. Phân lớp electron thường được kí hiệu bằng các chữ và số: 1s, 2s,…

C sai. Lớp electron là tập hợp các electron có mức năng lượng gần bằng nhau.

Câu 18 :

Cho dãy các chất sau: NH3, HCl, O2, Cl2, H2O, CO2. Số chất trong dãy mà phân tử không bị phân cực là

  • A.
    1
  • B.
    4
  • C.
    3
  • D.
    2

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Những chất phân tử không bị phân cực là: O2, Cl2, CO2.

Câu 19 :

Cộng hoá trị của 1 nguyên tố là:

  • A.
    Số e tham gia liên kết của nguyên tử của nguyên tố đó.
  • B.
    Số thứ tự nhóm của nguyên tử.
  • C.
    Hoá trị cao nhất của nguyên tố.
  • D.
    Số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Cộng hoá trị của 1 nguyên tố là số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử.

Câu 20 :

Cho dãy các chất sau: Na, SO2, FeO, N2, HCl. Số chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là

  • A.
    3
  • B.
    4
  • C.
    5
  • D.
    2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Những chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là những chất vừa có khả năng cho và nhận e.

Lời giải chi tiết :

Na: chỉ có tính khử

SO2: S có số oxi hóa +4 là số oxi hóa trung gian => có tính khử và oxi hóa

FeO: Fe có số oxi hóa +2 là số oxi hóa trung gian => có tính khử và oxi hóa

N2: N có số oxi hóa 0 là số oxi hóa trung gian => có tính khử và oxi hóa

HCl: H có số oxi hóa +1 có thể nhận e để lên 0, Cl có số oxi hóa -1 có thể cho e để lên mức oxi hóa cao hơn => có tính khử và oxi hóa

Câu 21 :

Nguyên tử Y có tổng số hạt 60, số lượng các hạt trong Y bằng nhau. Số hạt e là

  • A.
    60
  • B.
    40
  • C.
    20
  • D.
    30

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tổng số hạt của nguyên tử Y là S = p + n + e.

Số lượng các hạt bằng nhau ⟹ p = n = e = S/3.

Lời giải chi tiết :

Tổng số hạt X là 2p + n = 60 (1)

Số lượng các hạt bằng nhau: n = p = e (2)

Từ (1) (2) ⟹ p= e = n = 20.

Câu 22 :

Khi điện phân nước, người ta xác định được là ứng với 1 gam hiđro sẽ thu được 8 gam oxi. Hỏi một nguyên tử oxi có khối lượng gấp bao nhiêu lần một nguyên tử hiđro ?

  • A.
    4
  • B.
    8
  • C.
    16
  • D.
    32

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Từ phương trình điện phân suy ra tỉ lệ khối lượng của nguyên tử oxi và khối lượng của nguyên tử hiđro.

Lời giải chi tiết :

Khi điện phân, 1 phân tử 2H2O → 2H+ O2  ;

Theo PT cứ 4 mol H tương ứng với 2 mol O

Theo đề bài: ứng với 1 gam hiđro sẽ thu được 8 gam oxi

Suy ra khối lượng 1 nguyên tử oxi nặng gấp \({{4 \times 8} \over {2 \times 1}} = 16\,\) lần khối lượng của một nguyên tử hiđro.

Câu 23 :

Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X là 79,91. Biết X có hai đồng vị trong đó đồng vị 81X chiếm 45,5% số nguyên tử. Tìm số khối của đồng vị còn lại?

  • A.
    79
  • B.
    80
  • C.
    82
  • D.
    83

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình:

\(\overline {{A_X}}  = {{A.x + B.y} \over {100}}\) 

Trong đó đồng vị A có x% số nguyên tử, đồng vị B có y% số nguyên tử.

Giải phương trình trên ta tìm được số khối của đồng vị còn lại.

Lời giải chi tiết :

Gọi số khối của đồng vị còn lại là A

% số nguyên tử của đồng vị AX là 100%- 45,5%= 54,5%

Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X là:  \(\overline {{A_X}}  = {{81.45,5 + A.54,5} \over {100}} = 79,91\)

Giải ra ta có A= 79

Câu 24 :

Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L. Số proton có trong nguyên tử X là:

  • A.
    7
  • B.
    6
  • C.
    8
  • D.
    5

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Từ đề bài suy ra cấu hình electron của nguyên tử. Khi đó xác định được tổng số electron của nguyên tử X.

Từ đó suy ra số proton của nguyên tử X.

Lời giải chi tiết :

Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L (lớp thứ hai).

Vậy cấu hình electron nguyên tử của X là 1s22s22p2.

Nguyên tử X có 6 electron nên nguyên tử X có 6 proton.

Câu 25 :

Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron, và electron) là 82, biết số hạt mạng điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Kí hiệu hóa học của X là:

  • A.
    \({}_{26}^{57}Fe\)
  • B.
    \({}_{26}^{56}Fe\)
  • C.
    \({}_{28}^{57}Ni\)
  • D.
    \({}_{27}^{55}Co\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đặt số p = số e = Z; số n = N

- Tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron, và electron) là 82: 2Z + N

- Số hạt mạng điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22: 2Z – N

Lời giải chi tiết :

Đặt số p = số e = Z; số n = N

- Tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron, và electron) là 82: 2Z + N = 82 (1)

- Số hạt mạng điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22: 2Z – N = 22 (2)

Giải (1) và (2) thu được Z = 26 và N = 30

=> A = Z + N = 26 + 30 = 56

Vậy kí hiệu hóa học của nguyên tố là \({}_{26}^{56}Fe\)

Câu 26 :

Nguyên tố cacbon có hai đồng vị bền \({}_6^{12}C\) chiếm 98,89% và \({}_6^{13}C\) chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tử cacbon là:

  • A.
    12,022
  • B.
    12,011
  • C.
    12,05
  • D.
    12,055

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức nguyên tử khối trung bình: \(\overline A  = \dfrac{{{x_1}.{A_1} + {x_2}{A_2}}}{{100}}\) (với x1, x2 là phần trăm số nguyên tử của đồng vị A1, A2)

Lời giải chi tiết :

Nguyên tử khối trung bình của cacbon là: \(\overline A  = \dfrac{{98,89.12 + 1,11.13}}{{100}} = 12,0111\)

Câu 27 :

Tổng số hạt p, n, e, của nguyên tử X là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Kí hiệu hóa học và vị trí của X (chu kỳ, nhóm) là

  • A.
    Mg, chu kỳ 3, nhóm IIA         
  • B.
    F, chu kỳ 2, nhóm VIIA
  • C.
    Na, chu kỳ 3, nhóm IA
  • D.
    Ne, chu kỳ 2, nhómVIIIA

Đáp án : C

Phương pháp giải :

1. Đặt số p = số e = Z; số n = N

- Tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron, và electron): 2Z + N

- Số hạt mạng điện nhiều hơn số hạt không mang điện: 2Z – N

2. Viết cấu hình e nguyên tử của X

3. Từ cấu hình e nguyên tử suy ra vị trí của X trong bảng tuần hoàn:

- Số thứ tự chu kì bằng số lớp e

- Số thứ tự nhóm bằng số e lớp ngoài cùng

Lời giải chi tiết :

Đặt số p = số e = Z; số n = N

- Tổng số hạt p, n, e, của nguyên tử X là 34: 2Z + N = 34 (1)

- Số hạt mạng điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10: 2Z – N = 10 (2)

Giải (1) và (2) thu được Z = 11 và N = 12

=> X là Na

Cấu hình e của nguyên tử Na là: 1s22s22p63s1

*KHHH: Na

*Vị trí trong BTH:

- Chu kì 3 vì có 3 lớp e

- Nhóm IA vì có 1e lớp ngoài cùng

Câu 28 :

Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là RH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,33% oxi về khối lượng. Nguyên tố đó là:

  • A.
    C
  • B.
    Si
  • C.
    As
  • D.
    Sb

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tổng hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với H và trong oxit cao nhất có giá trị bằng 8.

- Lập công thức hóa học giữa R và O

- Từ %O => \(M_R\)

Lời giải chi tiết :

Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là RH4 => R có hóa trị IV trong hợp chất khí với H

Hóa trị của R trong oxit cao nhất là VIII – IV = IV => Oxit cao nhất là RO2 

\(\begin{array}{l}
\% {m_O} = \dfrac{{2.16}}{{R + 2.16}}.100\% = 53,33\% \\
\to R = 28
\end{array}\)

Vậy R là Si (silic)

Câu 29 :

Hòa tan hoàn toàn 0,3 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y ở hai chu kì liên tiếp của nhóm IA vào nước thì thu được 0,224 lít khí hiđro (đktc). X và Y là những nguyên tố hóa học nào sau đây ?

  • A.

    Na và K.       

  • B.

    Li và Na.

  • C.

    K và Rb.  

  • D.

    Rb và Cs.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Gọi kim loại trung bình là R

+) Vì 2 kim loại thuộc nhóm IA => có hóa trị I => Viết PTHH 

+) \(n_R=2 n_{H_2}\)=> ${{M}_{R}}=\dfrac{m\text{ }}{n_{R}}$

Lời giải chi tiết :

+) Gọi kim loại trung bình là R

2R + 2H2O → 2ROH + H2

+) Theo phương trình: \(n_R=2 n_{H_2}\)= 2.0,01 = 0,02 mol

=> MR = 0,3 / 0,02 = 15

=> 2 kim loại kiềm cần tìm là Li và Na

Câu 30 :

A và B là hai nguyên tố ở cùng một nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32. Cấu hình electron A là

  • A.

    1s22s22p63s2

  • B.

    1s22s22p63s23p64s2  

  • C.

    1s22s22p3 

  • D.

    1s22s22p63s23p63d54s2   

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) 2 nguyên tố ở 2 chu kì liên tiếp => xét ở chu kì lớn (cách nhau 18e) và chu kì nhỏ (cách nhau 8e)

Trường hợp 1: ZB - ZA = 8

Trường hợp 2: ZB - Z= 18

Lời giải chi tiết :

A và B là hai nguyên tố ở cùng một phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn nên số thứ tự của chúng hơn kém nhau 8 hoặc 18 đơn vị (đúng bằng số nguyên tố trong một chu kỳ).

Theo bài ra, tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32 nên ZA + Z = 32.

Trường hợp 1: ZB - ZA = 8. Ta tìm được ZA = 12; ZB = 20.

Cấu hình electron:

A : 1s22s22p63s2  (chu kỳ 3, nhóm IIA).

và B: 1s22s22p63s23p64s2   (chu kỳ 4, nhóm IIA).

Trường hợp 2: ZB - Z = 18. Ta tìm được ZA = 7; ZB = 25.

Cấu hình electron:

A : 1s22s22p3   (chu kỳ 2, nhóm VA).

và B: 1s22s22p63s23p63d54s2    (chu kỳ 4,  nhóm VIIB).

Trường hợp này A, B không cùng  nhóm nên không thỏa mãn.

Câu 31 :

Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH4. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 53,3% về khối lượng. Xác định nguyên tố R ?

  • A.

  • B.

    Si. 

  • C.

    C                 

  • D.

    P

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Qui tắc bát tử : Hóa trị của R trong hợp chất với Hidro và hóa trị của R trong oxit cao nhất có tổng bằng 8.

Ngoại lệ : VD : Flo : HF và F2O

Lời giải chi tiết :

Ứng với công thức RH4 => CT oxit bậc cao là RO2

%O = 53,3% => %R =  46,7%

Lập tỉ lệ => MR = 28 , R là nguyên tố Si

Câu 32 :

Cation R+ có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vậy R là:

  • A.

    Kim loại. 

  • B.

    Phi kim. 

  • C.

    Khí hiếm.                

  • D.

    Không xác định

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Viết cấu hình e của R+ => cấu hình e của R là 

+) Dựa vào số e lớp ngoài cùng của R, kết luận

Lời giải chi tiết :

Cation R+ có e ở phân lớp ngoài cùng là 2p6 => cấu hình e của R+ là : 1s22s22p6

=> cấu hình e của R là : 1s22s22p63s1

Số e lớp ngoài cùng của R là 1 => R là kim loại

Câu 33 :

Trong phân tử CH4 có bao nhiêu liên kết ?

  • A.

    4.

  • B.

    5.

  • C.

    2.

  • D.

    3.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Xác định cấu hình electron các nguyên tử

Bước 2: Xác định số e thiếu để đạt cấu hình bền của khí hiếm => số e góp chung = số e thiếu

Bước 3: Viết công thức electron thỏa mãn quy tắc bát tử => công thức cấu tạo => số liên kết

Lời giải chi tiết :

C: 1s22s22p2  => góp chung 4e

H: 1s1 => góp chung 1e

=> 1 nguyên tử C liên kết với 4 nguyên tử H

$H:\underset{\overset{.\,\,.}{\mathop{H}}\,}{\overset{\underset{.\,\,.}{\mathop{H}}\,}{\mathop{C}}}\,:H\,\,\,\,hay\,\,\,\,\,H-\underset{\overset{|}{\mathop{H}}\,}{\overset{\underset{|}{\mathop{H}}\,}{\mathop{C}}}\,-H$

=> trong phân tử CH4 có 4 liên kết đơn (4 liên kết )

Câu 34 :

Số oxi hoá của nguyên tố lưu huỳnh trong các chất: H2SO4, SO2, S, H2S lần lượt là :

  • A.
    +6, +4, 0, -2       
  • B.
    +6, -2, 0, +4
  • C.
    +4, -2, 0, +6                
  • D.
    +6, +4, -2, 0

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc để xác định số oxi hóa của nguyên tố.

Lời giải chi tiết :

\({H_2}\mathop S\limits^{ + 6} {O_4},{\text{ }}\mathop S\limits^{ + 4} {O_2},{\text{ }}\mathop S\limits^0 ,{\text{ }}{H_2}\mathop S\limits^{ - 2} \)

Câu 35 :

Hoà tan 15,4 gam hỗn hợp Zn, Mg bằng một lượng vừa đủ dd HCl thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch C. Tính khối lượng muối có trong dung dịch C: (Zn=65; Mg=24; Cl=35,5; H=1)

  • A.
    36,7g                
  • B.
    37,3g                
  • C.
    26,35g                  
  • D.
    26,05g

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Viết và tính theo PTHH.

Lời giải chi tiết :

nH2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol

Đặt số mol của Zn và Mg lần lượt là x và y (mol).

PTHH:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

x                         x          x (mol)

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

y                          y            y (mol)

- Khối lượng hỗn hợp kim loại: 65x + 24y = 15,4 (1)

- Số mol H2: x + y = 0,3 (2)

Giải (1) và (2) được x = 0,2 và y = 0,1

Dung dịch C chứa các muối: ZnCl2 (0,2 mol) và MgCl2 (0,1 mol)

=> m muối = 0,2.136 + 0,1.95 = 36,7 gam

Câu 36 :

Hỗn hợp X gồm hai kim loại đứng trước H trong dãy điện hoá và có hoá trị không đổi trong các hợp chất. Chia  m gam X thành hai phần bằng nhau

-        Phần 1 : Hoà tan hoàn toàn trong dung dịch chứa axit HCl và H2SO4  loãng tạo ra 6,72 lít khí H2

-        Phần 2 : Tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất).

Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá  trị của V   là

  • A.
    2,24 lít.       
  • B.
    3,36 lít.          
  • C.
    4,48 lít.     
  • D.
    6,72 lít

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Do hai kim loại đứng trước H trong dãy điện hoá và có hoá trị không đổi trong các hợp chất => số mol e cho ở cả 2 phần là bằng nhau => số mol e nhận 2 phần bằng nhau

Lời giải chi tiết :

Do hai kim loại đứng trước H trong dãy điện hoá và có hoá trị không đổi trong các hợp chất => số mol e cho ở cả 2 phần là bằng nhau => số mol e nhận 2 phần bằng nhau

Phần I:

2H+ +  2e   →  H2

           0,6  ←  0,3

Phần II:

N+5 + 3e → N+2

         0,6   →    0,2

=> VNO = 0,2 . 22,4 = 4,48 lít

Câu 37 :

Chia 26,8 gam hỗn hợp gồm Mg, Na, K và Ca thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng thu được 1,344 lít khí N2 duy nhất (đktc) và dung dịch chứa x gam muối  ( không chứa NH4NO3). Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với oxi thu được y gam hỗn hợp oxit. Gía trị của x và y là:

                  

  • A.
    x = 64,0g và y = 31,6g 
  • B.
    x = 31,6g và y = 64,0g 
  • C.
    x = 18,2g và y = 50,6g               
  • D.
     x = 50,6g và y = 18,2g

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phương pháp :

Áp dụng bảo toàn electron

Khối lượng muối bằng khối lượng kim loại cong với khối lượng nhóm NO3 trong muối

Áp dụng đinh luật bảo toàn khối lượng

Lời giải chi tiết :

Phần 1 : nặng 13,4 g

Ta có Mg → Mg+2 + 2e                                           K → K+1 + 1e

          Na → Na+1 + 1e                                           Ca → Ca+2 + 2e

                          2N+5 + 10e → N2

Theo định luật bảo toàn e mol e2{n_{Mg}} + {n_{Na}} + {n_K} + 2{n_{Ca}} = 10{n_{{N_2}}} = 10.\frac{{1,344}}{{22,4}} = 0,6

Ta có \begin{array}{l} x = {m_{Mg{{(N{O_3})}_3}}} + {m_{NaN{O_3}}} + {m_{KN{O_3}}} + {m_{Ca{{(N{O_3})}_2}}}\\ = {m_{kl}} + {m_{NO_3^{ - 1}}} = 13,4 + 62.(2{n_{Mg}} + {n_{Na}} + {n_K} + 2{n_{Ca}}) \end{array}

Suy ra x = 13,4 +62.0,6 =50,6 g

Phần 2 : tác dụng với oxi tạo oxit

Thì Mg → Mg+2 + 2e                                           K → K+1 + 1e

          Na → Na+1 + 1e                                           Ca → Ca+2 + 2e

                          O2 + 4e →2O-2

Theo định luật bảo toàn e  4nO2= 0,6 ( do số e trao đổi ở phần 1 cũng là 0,7 mol e

Khối lượng oxit là 13,4 + 0,6:4.32 =18,5

Câu 38 :

Hợp chất A có công thức hóa học là MX3, M là kim loại, X là phi kim, biết:

- Trong A, tổng số hạt p, n, e là 196, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60.

- Số khối của X lớn hơn M là 8. Tổng số hạt trong X nhiều hơn trong M là 12.

Công thức hóa học của A là:

  • A.

    AlF3

  • B.

    AlCl3

  • C.

    AlBr3                                 

  • D.

    AlI3

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Z = số E  và  A = số P + số N = Số  E + số  N 

P = E  ( hạt mang điện dương bằng hạt mang điện âm )

N : hạt ko mang điện

Lời giải chi tiết :

Ta có hệ :

$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{P + E + N = 196}\\{P + E - N = 60}\end{array}} \right\}$=> P + E = 128  : N = 68

Vì P = E => P= E = 128 : 2 = 64

AX = AM + 8   => P x + N x = P M + N M + 8

Tổng số hạt trong X nhiều hơn trong M là 12 vì số P = E nên

2 P x + N x  = 2 P M + N M + 12

Ta có hệ :

$\left\{{\begin{array}{*{20}{l}}{2{P_x} + {N_x}\; = 2{P_M} + {N_M} + 12}\\{{P_x} + {N_x} = {P_M} + {N_M} + 8}\end{array}}\right\}$ =>P x = P M + 4

Mà tổng P = 64

Ta có hệ :

$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{P_x} = {P_M} + 4}\\{3{P_x}{\rm{ + }}{P_M}{\rm{ = 6}}4}\end{array}} \right\}$=> Px = 17  , PM = 13

=>X là Cl

=>M là Al

Câu 39 :

Ion R+ có tổng số hạt cơ bản là 57 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 17 hạt. Vị trí của R trong bảng HTTH là:

  • A.

    ô 19, chu kỳ 3, nhóm IA. 

  • B.

    ô 11, chu kỳ 3, nhóm VIIA.

  • C.

    ô 19, chu kỳ 4, nhóm IA. 

  • D.

    ô 19, chu kỳ 2, nhóm VIIA.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tổng số hạt của ion R+: p + (e - 1) + n

Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện: p + (e - 1) – n

Trong đó p = e

Giải hệ tìm được p => cấu hình e => vị trí

Lời giải chi tiết :

R+ có p + (e – 1) + n = 57 => R có 2p + n = 57 + 1 = 58

Trong R+ có : p + (e – 1) = n + 17 => 2p – n = 18

=> p = 19 và n = 20 

=> R thuộc ô 19, chu kì 4, nhóm IA

Câu 40 :

Trong ion dương XY4+ có tổng số hạt bằng 29 và tổng số hạt mang điện dương bằng 11. Nguyên tử X có số hạt mang điện dương nhiều hơn số hạt mang điện dương trong Y bằng 6. Và số hạt không mang điện X nhiều hơn số hạt không mang điện trong Y bằng 7. Tổng số hạt không mang điện của hai nguyên tử X và Y là:

  • A.
    7
  • B.
    8
  • C.
    14
  • D.
    16

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Gọi số hạt trong X là p1, n1 và trong Y là p2, n2 (biết số p = số e).

Phương trình (1) Trong ion dương XY4+ có tổng số hạt bằng 29.

Phương trình (2) tổng số hạt mang điện dương trong XY4+ bằng 11.

Phương tình (3) Nguyên tử X có số hạt mang điện dương nhiều hơn số hạt mang điện dương trong Y bằng 6.

Phương trình (4) số hạt không mang điện X nhiều hơn số hạt không mang điện trong Y bằng 7.

Từ (1) (2) (3) (4) xác định p1, p2, n1, n2.

Lời giải chi tiết :

Gọi số hạt trong X là p1, n1 và trong Y là p2, n2 (biết số p = số e).

Phương trình (1) Trong ion dương XY4+ có tổng số hạt bằng 29: 2p1 + n1 + 8p2 + 4n2 = 29.

Phương trình (2) tổng số hạt mang điện dương trong XY4+ bằng 11: p1 + 4p2 = 11.

Phương tình (3) Nguyên tử X có số hạt mang điện dương nhiều hơn số hạt mang điện dương trong Y bằng 6.

⟹ p1 – p2 = 6

Phương trình (4) số hạt không mang điện X nhiều hơn số hạt không mang điện trong Y bằng 7.

⟹ n1 – n2 = 7

Từ (1) (2) (3) (4) suy ra p1 = 7, n1= 7, p2= 1, n2 = 0.

Tổng số hạt không mang điện của hai nguyên tử X và Y bằng 7.

>> Học trực tuyến Lớp 10 tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.