Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 - Đề số 5
Đề bài
Khoáng vật chính của P trong tự nhiên là
-
A.
Apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2.
-
B.
Apatit Ca(H2PO4)2.
-
C.
Photphorit Ca3(PO4)2.
-
D.
cả A và C.
Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố
-
A.
kali.
-
B.
photpho
-
C.
nitơ
-
D.
cacbon
Để giảm độ chua của đất, bên cạnh việc sử dụng vôi, người ta có thể sử dụng một loại phân bón. Phân bón nào sau đây có khả năng làm giảm độ chua của đất?
-
A.
NH4NO3 (đạm hai lá).
-
B.
Ca3(PO4)2 (lân tự nhiên)
-
C.
KCl (phân kali).
-
D.
Ca(H2PO4)2 (supe photphat kép)
Dung dịch có pH > 7 là
-
A.
Na2SO4.
-
B.
H2SO4.
-
C.
HCl.
-
D.
NH3.
Trong phòng thí nghiệm, người ta thu khí nitơ bằng phương pháp dời nước vì
-
A.
N2 nhẹ hơn không khí.
-
B.
N2 rất ít tan trong nước.
-
C.
N2 không duy trì sự sống, sự cháy.
-
D.
N2 hóa lỏng, hóa rắn ở nhiệt độ rất thấp
Chất nào sau đây dẫn được điện?
-
A.
Dung dịch muối ăn.
-
B.
Dung dịch glucozơ.
-
C.
KCl rắn, khan.
-
D.
NaOH rắn khan.
Tính chất hóa học của NH3 là
-
A.
vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
-
B.
vừa có tính oxi hóa vừa có tính bazơ.
-
C.
vừa có tính khử, vừa có tính bazơ.
-
D.
vừa có tính khử, vừa có tính axit.
Chất nào trong các chất sau đây không phải là chất lưỡng tính
-
A.
NaHCO3
-
B.
Al(OH)3
-
C.
ZnO
-
D.
Al
Chọn câu đúng khi nói về axit theo thuyết Arrehnius
-
A.
Axit hòa tan được mọi bazơ
-
B.
Axit có bao nhiêu nguyên tử H trong phân tử thì điện ly ra bấy nhiêu cation H+
-
C.
Axit là chất khi tan trong nước phân ly ra cation H+
-
D.
Axit là chất điện ly mạnh
Nước cường toan là hỗn hợp của HNO3 đặc và HCl đặc có tỉ lệ thể tích lần lượt là :
-
A.
1 : 1
-
B.
2 : 3
-
C.
3 : 1
-
D.
1 : 3
Dãy gồm các ion không thể cùng tồn tại trong một dung dịch là
-
A.
$N{a^ + },\,\,M{g^{2 + }},\,\,NO_3^ - ,\,\,SO_4^{2 - }$
-
B.
$N{a^ + },\,\,{K^ + },\,\,HSO_4^ - ,\,\,O{H^ - }$
-
C.
$B{a^{2 + }},\,\,A{l^{3 + }},\,\,NO_3^ - ,\,\,C{l^ - }$
-
D.
$F{e^{3 + }},\,\,C{u^{2 + }},\,\,SO_4^{2 - },\,\,C{l^ - }$
Cho phản ứng Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Để được 1 mol NO cần bao nhiêu mol HNO3 tham gia theo phản ứng trên?
-
A.
28
-
B.
4
-
C.
10
-
D.
1
Khi so sánh NH3 với NH4+, phát biểu đúng là
-
A.
Phân tử NH3 và ion NH4+ đều có chứa liên kết ion.
-
B.
Trong NH3 và NH4+ đều có số oxi hóa – 3.
-
C.
Trong NH3 và NH4+ đều có cộng hóa trị 3.
-
D.
cả B và C đều đúng
Ở điều kiện thường, nitơ khá trơ về mặt hóa học là do
-
A.
Nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ.
-
B.
Nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm.
-
C.
Phân tử nitơ có liên kết ba khá bền.
-
D.
Phân tử nitơ không phân cực.
Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch nào dưới đây để thu được kết tủa?
-
A.
CuCl2.
-
B.
KNO3.
-
C.
NaCl.
-
D.
AlCl3.
Để nhận biết có ion NO3- trong dung dịch ta tiến hành bằng cách lấy dung dịch cho vào ống nghiệm tiếp theo:
-
A.
Cho 1 ít H2SO4 đặc và đun nóng.
-
B.
Cho 1 ít NaOH và 1 mảnh đồng.
-
C.
Cho 1 ít HCl và 1 viên kẽm.
-
D.
Cho 1 ít H2SO4 và 1 mảnh đồng nhỏ.
Trong dung dịch axit axetic (CH3COOH) có những phần tử nào sau đây:
-
A.
H+, CH3COO- .
-
B.
CH3COOH, H+, CH3COO-, H2O.
-
C.
H+, CH3COO-, H2O.
-
D.
CH3COOH, CH3COO-, H+.
Thuốc thử để nhận biết các dung dịch : HCl, NaCl, Na3PO4, H3PO4 là
-
A.
BaCl2 và quỳ tím.
-
B.
AgNO3 và quỳ tím.
-
C.
H2SO4 và quỳ tím.
-
D.
Quỳ tím.
A là dung dịch HCl nồng độ 0,01M. Nồng độ của các ion trong dung dịch khi pha loãng A 100 lần là:
-
A.
${\rm{[}}{{\rm{H}}^ + }{\rm{]}} = {\rm{[C}}{{\rm{l}}^ - }{\rm{]}} = 0,01M$
-
B.
${\rm{[}}{{\rm{H}}^ + }{\rm{]}} = {\rm{[C}}{{\rm{l}}^ - }{\rm{]}} = 1,{0.10^{ - 4}}M$
-
C.
${\rm{[}}{{\rm{H}}^ + }{\rm{]}} = {\rm{[C}}{{\rm{l}}^ - }{\rm{]}} = 1,0M$
-
D.
${\rm{[}}{{\rm{H}}^ + }{\rm{]}} = 0,01M;{\rm{[C}}{{\rm{l}}^ - }{\rm{]}} = 1,{0.10^{ - 4}}M$
Hòa tan 6g NaOH vào 44g nước được dd A có khối lượng riêng bằng 1,12g/ml. Cần lấy bao nhiêu ml A để có số mol ion OH– bằng 2.10–3 mol
-
A.
0,2ml
-
B.
0,4ml
-
C.
0,6ml
-
D.
0,8ml
Tính pH của dung dịch HCl 0,01M
-
A.
pH=3
-
B.
pH=12
-
C.
pH=2
-
D.
pH=11
Thêm 25 ml dung dịch NaOH 2M vào 100 ml dung dịch H2SO4. Đem dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4 ban đầu là:
-
A.
1,50M
-
B.
1,75M
-
C.
1,25M
-
D.
1,00M
Dung dịch X gồm 0,25 mol Ba2+; 1,3 mol Na+; a mol OH- và b mol Cl-. Cho 400 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M; HCl 0,25M và ZnSO4 1M vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được kết tủa G. Nung toàn bộ G đến khối lượng không đổi thu được 69,59 gam chất rắn H. Giá trị của b là:
-
A.
0,58 hoặc 1,62
-
B.
1,52 hoặc 0,48
-
C.
0,18 hoặc 0,58
-
D.
0,18 hoặc 1,22
Trộn lẫn hỗn hợp các ion sau:
(I) K+, CO32-, S2- với H+, Cl-, NO3-
(II) Na+, Ba2+, OH- với H+, Cl-, SO42-
(III) NH4+, H+, SO42- với Na+, Ba2+, OH-
(IV) H+, Fe2+, SO42- với Ba2+, K+, OH-
(V) K+, Na+, HSO3- với Ba2+, Ca2+, OH-
(VI) Cu2+, Zn2+, Cl- với K+, Na+, OH-
Trường hợp có thể xảy ra 3 phản ứng là :
-
A.
I, II, VI
-
B.
III, IV, V, VI
-
C.
IV, V, VI
-
D.
III, IV, VI
Một dung dịch X chứa 0,01 mol Ba2+, 0,01 mol NO3-, a mol OH-, b mol Na+. Để trung hòa lượng dung dịch X này cần dùng 400 ml dung dịch HCl có pH = 1. Khối lượng chất rắn thu được sau khi cô cạn dung dịch X là:
-
A.
3,36 gam
-
B.
1,68 gam
-
C.
2,56 gam
-
D.
3,42 gam
Cho NH3 dư vào 100ml dung dịch gồm CuSO4 1M ; ZnCl2 0,5M, AgNO3 1M và AlCl3 1M. Khối lượng kết tủa sau phản ứng là
-
A.
9,8 gam
-
B.
4,9 gam
-
C.
7,8 gam
-
D.
5 gam
Đốt cháy 3,1 gam P bằng lượng dư O2, cho sản phẩm thu được vào nước, được 200 ml dung dịch X. Nồng độ mol/l của dung dịch X là
-
A.
0,10.
-
B.
0,20.
-
C.
0,25.
-
D.
0,50.
Dẫn khí CO qua ống sứ đựng 32 gam Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được 25,6 gam chất rắn. Thể tích khí CO (đktc) đã tham gia phản ứng là
-
A.
7,68 lít.
-
B.
2,24 lít.
-
C.
6,72 lít.
-
D.
8,96 lít.
Trong phân bón hóa học, hàm lượng đạm, lân, kali được tính theo N, P2O5, K2O. Tính khối lượng N có trong 1 kg NH4NO3 ; K2O có trong 1 kg K2SO4 ; P2O5 có trong 1 kg Ca(H2PO4)2.
-
A.
0,35 kg N ; 0,54 kg K2O ; 0,48 kg P2O5.
-
B.
0,35 kg N ; 0,27 kg K2O ; 0,607 kg P2O5.
-
C.
0,35 kg N ; 0,54 kg K2O ; 0,607 kg P2O5.
-
D.
0,7 kg N ; 0,54 kg K2O ; 0,48 kg P2O5.
Cho m gam hỗn hợp X (gồm Mg, Al, Zn và Cu) tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y (không có muối amoni) và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (gồm N2, NO, N2O và NO2, trong đó N2 và NO2 có phần trăm thể tích bằng nhau) có tỉ khối đối với heli bằng 8,9. Số mol HNO3 phản ứng là
-
A.
3,0 mol.
-
B.
2,8 mol.
-
C.
3,2 mol.
-
D.
3,4 mol.
Lời giải và đáp án
Khoáng vật chính của P trong tự nhiên là
-
A.
Apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2.
-
B.
Apatit Ca(H2PO4)2.
-
C.
Photphorit Ca3(PO4)2.
-
D.
cả A và C.
Đáp án : D
Khoáng vật chính của P trong tự nhiên là apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2 và photphorit Ca3(PO4)2
Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố
-
A.
kali.
-
B.
photpho
-
C.
nitơ
-
D.
cacbon
Đáp án : B
Ghi nhớ các loại phân bón hóa học
Phân lân: cung cấp P
Phân đạm: cung cấp N
Phân kali: cung cấp K
Phân lân cung cấp cho cây trồng nguyên tố photpho
Để giảm độ chua của đất, bên cạnh việc sử dụng vôi, người ta có thể sử dụng một loại phân bón. Phân bón nào sau đây có khả năng làm giảm độ chua của đất?
-
A.
NH4NO3 (đạm hai lá).
-
B.
Ca3(PO4)2 (lân tự nhiên)
-
C.
KCl (phân kali).
-
D.
Ca(H2PO4)2 (supe photphat kép)
Đáp án : B
Đất nhiễm chua tức là dư môi trường axit (dư H+) do vậy ta có thể chọn phânđể trung hòa bớt lượng axit dư
Đất nhiễm chua tức là dư môi trường axit (dư H+) do vậy ta có thể bón Ca3(PO4)2 để trung hòa bớt lượng axit dư trong đất từ đó giảm được độ chua của đất
Dung dịch có pH > 7 là
-
A.
Na2SO4.
-
B.
H2SO4.
-
C.
HCl.
-
D.
NH3.
Đáp án : D
pH > 7 => chọn dung dịch có môi trường bazo
pH > 7 => dung dịch có môi trường bazo => đó là dd NH3
Trong phòng thí nghiệm, người ta thu khí nitơ bằng phương pháp dời nước vì
-
A.
N2 nhẹ hơn không khí.
-
B.
N2 rất ít tan trong nước.
-
C.
N2 không duy trì sự sống, sự cháy.
-
D.
N2 hóa lỏng, hóa rắn ở nhiệt độ rất thấp
Đáp án : B
Trong phòng thí nghiệm, người ta thu khí nitơ bằng phương pháp dời nước vì N2 rất ít tan trong nước.
Chất nào sau đây dẫn được điện?
-
A.
Dung dịch muối ăn.
-
B.
Dung dịch glucozơ.
-
C.
KCl rắn, khan.
-
D.
NaOH rắn khan.
Đáp án : A
Dung dịch NaCl có các ion Na+ và Cl- chuyển động tự do nên có khả năng dẫn điện.
Tính chất hóa học của NH3 là
-
A.
vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
-
B.
vừa có tính oxi hóa vừa có tính bazơ.
-
C.
vừa có tính khử, vừa có tính bazơ.
-
D.
vừa có tính khử, vừa có tính axit.
Đáp án : C
Tính chất hóa học của NH3 là vừa có tính khử, vừa có tính bazơ
Chất nào trong các chất sau đây không phải là chất lưỡng tính
-
A.
NaHCO3
-
B.
Al(OH)3
-
C.
ZnO
-
D.
Al
Đáp án : D
Chất không phải là chất có tính lưỡng tính là Al vì Al tác dụng với NaOH và HCl thay đổi số oxi hóa nên không coi là phản ứng axit – bazơ.
Chọn câu đúng khi nói về axit theo thuyết Arrehnius
-
A.
Axit hòa tan được mọi bazơ
-
B.
Axit có bao nhiêu nguyên tử H trong phân tử thì điện ly ra bấy nhiêu cation H+
-
C.
Axit là chất khi tan trong nước phân ly ra cation H+
-
D.
Axit là chất điện ly mạnh
Đáp án : C
Theo thuyết Arrehnius, axit là chất khi tan trong nước phân ly ra cation H+
Nước cường toan là hỗn hợp của HNO3 đặc và HCl đặc có tỉ lệ thể tích lần lượt là :
-
A.
1 : 1
-
B.
2 : 3
-
C.
3 : 1
-
D.
1 : 3
Đáp án : D
Xem lại lí thuyết axit nitric và muối nitrat
Nước cường toan là hỗn hợp của HNO3 đặc và HCl đặc có tỉ lệ thể tích 1 : 3
Dãy gồm các ion không thể cùng tồn tại trong một dung dịch là
-
A.
$N{a^ + },\,\,M{g^{2 + }},\,\,NO_3^ - ,\,\,SO_4^{2 - }$
-
B.
$N{a^ + },\,\,{K^ + },\,\,HSO_4^ - ,\,\,O{H^ - }$
-
C.
$B{a^{2 + }},\,\,A{l^{3 + }},\,\,NO_3^ - ,\,\,C{l^ - }$
-
D.
$F{e^{3 + }},\,\,C{u^{2 + }},\,\,SO_4^{2 - },\,\,C{l^ - }$
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li
Dãy gồm các ion không thể cùng tồn tại trong một dung dịch là $N{a^ + },\,\,{K^ + },\,\,HSO_4^ - ,\,\,O{H^ - }$
Vì: HSO4- + OH- → SO42- + H2O
Cho phản ứng Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Để được 1 mol NO cần bao nhiêu mol HNO3 tham gia theo phản ứng trên?
-
A.
28
-
B.
4
-
C.
10
-
D.
1
Đáp án : A
→ 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
Khi so sánh NH3 với NH4+, phát biểu đúng là
-
A.
Phân tử NH3 và ion NH4+ đều có chứa liên kết ion.
-
B.
Trong NH3 và NH4+ đều có số oxi hóa – 3.
-
C.
Trong NH3 và NH4+ đều có cộng hóa trị 3.
-
D.
cả B và C đều đúng
Đáp án : B
Phát biểu đúng là: Trong NH3 và NH4+ đều có số oxi hóa – 3.
Ở điều kiện thường, nitơ khá trơ về mặt hóa học là do
-
A.
Nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ.
-
B.
Nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm.
-
C.
Phân tử nitơ có liên kết ba khá bền.
-
D.
Phân tử nitơ không phân cực.
Đáp án : C
Ở điều kiện thường, nitơ khá trơ về mặt hóa học là do phân tử nitơ có liên kết ba khá bền.
Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch nào dưới đây để thu được kết tủa?
-
A.
CuCl2.
-
B.
KNO3.
-
C.
NaCl.
-
D.
AlCl3.
Đáp án : D
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl
CuCl2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 ↓ + 2NH4Cl
Cu(OH)2 + 4NH3 -> [Cu(NH3)4](OH)2 (tan)
Để nhận biết có ion NO3- trong dung dịch ta tiến hành bằng cách lấy dung dịch cho vào ống nghiệm tiếp theo:
-
A.
Cho 1 ít H2SO4 đặc và đun nóng.
-
B.
Cho 1 ít NaOH và 1 mảnh đồng.
-
C.
Cho 1 ít HCl và 1 viên kẽm.
-
D.
Cho 1 ít H2SO4 và 1 mảnh đồng nhỏ.
Đáp án : D
A loại vì H2SO4 đặc không phản ứng với NO3-
B loại vì không phản ứng
C loại vì phản ứng có thể tạo NH4NO3 ta không quan sát được hiện tượng
D đúng vì tạo dung dịch màu xanh và khí không màu hóa nâu trong không khí
PTHH: 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Trong dung dịch axit axetic (CH3COOH) có những phần tử nào sau đây:
-
A.
H+, CH3COO- .
-
B.
CH3COOH, H+, CH3COO-, H2O.
-
C.
H+, CH3COO-, H2O.
-
D.
CH3COOH, CH3COO-, H+.
Đáp án : B
Viết phương trình điện ly và từ phương trình điện ly để rút ra kết luận.
Phương trình điện ly: CH3COOH \( \rightleftharpoons \)CH3COO- + H+
\( \to \) Trong dung dịch axit axetic (CH3COOH) có chứa : CH3COOH, H+, CH3COO-, H2O.
Thuốc thử để nhận biết các dung dịch : HCl, NaCl, Na3PO4, H3PO4 là
-
A.
BaCl2 và quỳ tím.
-
B.
AgNO3 và quỳ tím.
-
C.
H2SO4 và quỳ tím.
-
D.
Quỳ tím.
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết axit photphoric và muối photphat
Dùng dung dịch AgNO3 và quỳ tím
|
HCl |
NaCl |
Na3PO4 |
H3PO4 |
Quỳ tím |
Chuyển đỏ |
Không đổi màu |
Chuyển xanh |
Chuyển đỏ |
Dung dịch AgNO3 |
↓ trắng |
|
|
↓ vàng |
A là dung dịch HCl nồng độ 0,01M. Nồng độ của các ion trong dung dịch khi pha loãng A 100 lần là:
-
A.
${\rm{[}}{{\rm{H}}^ + }{\rm{]}} = {\rm{[C}}{{\rm{l}}^ - }{\rm{]}} = 0,01M$
-
B.
${\rm{[}}{{\rm{H}}^ + }{\rm{]}} = {\rm{[C}}{{\rm{l}}^ - }{\rm{]}} = 1,{0.10^{ - 4}}M$
-
C.
${\rm{[}}{{\rm{H}}^ + }{\rm{]}} = {\rm{[C}}{{\rm{l}}^ - }{\rm{]}} = 1,0M$
-
D.
${\rm{[}}{{\rm{H}}^ + }{\rm{]}} = 0,01M;{\rm{[C}}{{\rm{l}}^ - }{\rm{]}} = 1,{0.10^{ - 4}}M$
Đáp án : B
Khi pha loãng dung dịch 100 lần thì nồng độ các ion trong dung dịch cũng giảm 100 lần
HCl→H+ + Cl−
Trước khi pha loãng: $${\rm{[}}{{\rm{H}}^ + }{\rm{]}} = {\rm{[C}}{{\rm{l}}^ - }{\rm{]}} = 0,01M$$
Sau khi pha loãng: $${\rm{[}}{{\rm{H}}^ + }{\rm{]}} = {\rm{[C}}{{\rm{l}}^ - }{\rm{]}} = 1,{0.10^{ - 4}}M$$
Hòa tan 6g NaOH vào 44g nước được dd A có khối lượng riêng bằng 1,12g/ml. Cần lấy bao nhiêu ml A để có số mol ion OH– bằng 2.10–3 mol
-
A.
0,2ml
-
B.
0,4ml
-
C.
0,6ml
-
D.
0,8ml
Đáp án : C
\({m_{{\rm{dd}}}} = {m_{NaOH}} + {m_{{H_2}O}} = 6 + 44 = 50(g)\)
\( \to {V_{dd}} = m:d = 50:1,12 = \frac{{625}}{{14}}ml\)
\({n_{NaOH}} = \frac{6}{{40}} = 0,15(mol)\)
\( \to {C_{MNaOH}} = n:{V_{dd}} = \frac{{0,15}}{{\frac{{625}}{{14}}{{.10}^{ - 3}}}} = 3,36(M)\)
NaOH → Na+ + OH−
Theo pt: nNaOH = nOH- = 2.10-3 (mol)
⟹ Thể tích dd A cần lấy là: V = n : CM = 2.10-3 : 3,36 = 6.10-4 (l) = 0,6 (ml)
Tính pH của dung dịch HCl 0,01M
-
A.
pH=3
-
B.
pH=12
-
C.
pH=2
-
D.
pH=11
Đáp án : C
pH = -log[H+]
Sự phân li của nước là không đáng kể
[H+] = Ca = 0,01 => pH = - lg[H+] = 2
Thêm 25 ml dung dịch NaOH 2M vào 100 ml dung dịch H2SO4. Đem dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4 ban đầu là:
-
A.
1,50M
-
B.
1,75M
-
C.
1,25M
-
D.
1,00M
Đáp án : A
+) Dung dịch thu được tác dụng với NaHCO3 sinh khí CO2 => H+ dư sau phản ứng
+) nH2SO4 ban đầu = nH2SO4 phản ứng với NaOH + nH2SO4 dư
nNaOH = 0,05 mol
Dung dịch thu được tác dụng với NaHCO3 sinh khí CO2 => H+ dư sau phản ứng
2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O + 2CO2
0,125 ← 0,25
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
0,05 → 0,025
=> nH2SO4 ban đầu = nH2SO4 phản ứng với NaOH + nH2SO4 dư = 0,025 + 0,125 = 0,15 mol
=> CM = 0,15 / 0,1 = 1,5M
Dung dịch X gồm 0,25 mol Ba2+; 1,3 mol Na+; a mol OH- và b mol Cl-. Cho 400 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M; HCl 0,25M và ZnSO4 1M vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được kết tủa G. Nung toàn bộ G đến khối lượng không đổi thu được 69,59 gam chất rắn H. Giá trị của b là:
-
A.
0,58 hoặc 1,62
-
B.
1,52 hoặc 0,48
-
C.
0,18 hoặc 0,58
-
D.
0,18 hoặc 1,22
Đáp án : D
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích dung dịch X.
Xét Y: \({{\rm{n}}_{{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}^{{\rm{2 - }}}}}{\rm{ = 0,5 mol}};{\rm{ }}{{\rm{n}}_{{H^{\rm{ + }}}}}{\rm{ = 0,3 mol; }}{{\rm{n}}_{{\rm{Z}}{{\rm{n}}^{{\rm{2 + }}}}}}{\rm{ = 0,4 mol;}}\)
Khi cho X + Y => \({{\rm{n}}_{{\rm{BaS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}}{\rm{ = }}{{\rm{n}}_{B{a^{{\rm{2 + }}}}}}{\rm{ = 0,25 mol}}\)
Sau khi nung thu được H. ta có: \({{\rm{m}}_{\rm{H}}}{\rm{ = }}{{\rm{m}}_{{\rm{BaS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}}{\rm{ + }}{{\rm{m}}_{{\rm{ZnO}}}} \Rightarrow {{\rm{n}}_{{\rm{ZnO}}}} = {{\rm{n}}_{{\rm{Zn(OH}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = 0,14 mol}}\)
Xét 2 trường hợp :
Trường hợp 1: Tạo kết tủa và kết tủa không tan
Trường hợp 2: Kết tủa tan một phần
Xét X: Theo ĐLBTĐT ta có: 0,25.2 + 1,3 = a + b = 1,8 mol
Xét Y: \({{\rm{n}}_{{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}^{{\rm{2 - }}}}}{\rm{ = 0,5 mol}};{\rm{ }}{{\rm{n}}_{{H^{\rm{ + }}}}}{\rm{ = 0,3 mol; }}{{\rm{n}}_{{\rm{Z}}{{\rm{n}}^{{\rm{2 + }}}}}}{\rm{ = 0,4 mol;}}\)
Khi cho X + Y => \({{\rm{n}}_{{\rm{BaS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}}{\rm{ = }}{{\rm{n}}_{B{a^{{\rm{2 + }}}}}}{\rm{ = 0,25 mol}}\)
Sau khi nung thu được H. ta có: \({{\rm{m}}_{\rm{H}}}{\rm{ = }}{{\rm{m}}_{{\rm{BaS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}}{\rm{ + }}{{\rm{m}}_{{\rm{ZnO}}}} \Rightarrow {{\rm{n}}_{{\rm{ZnO}}}} = {{\rm{n}}_{{\rm{Zn(OH}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = 0,14 mol}}\)
Trường hợp 1: Tạo kết tủa và kết tủa không tan => OH- hết
\( \Rightarrow a = {{\rm{n}}_{{H^ + }}}{\rm{ + 2}}{{\rm{n}}_{{\rm{Zn(OH}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = 0,58 mol; b = 1,22 mol}}\)
Trường hợp 2: Kết tủa tan một phần
\( \Rightarrow a = {{\rm{n}}_{{H^ + }}}{\rm{ + 4}}{{\rm{n}}_{{\rm{Z}}{{\rm{n}}^{{\rm{2 + }}}}}} - {\rm{2}}{{\rm{n}}_{{\rm{Zn(OH}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = 1,62 mol; b = 0,18 mol}}\)
Trộn lẫn hỗn hợp các ion sau:
(I) K+, CO32-, S2- với H+, Cl-, NO3-
(II) Na+, Ba2+, OH- với H+, Cl-, SO42-
(III) NH4+, H+, SO42- với Na+, Ba2+, OH-
(IV) H+, Fe2+, SO42- với Ba2+, K+, OH-
(V) K+, Na+, HSO3- với Ba2+, Ca2+, OH-
(VI) Cu2+, Zn2+, Cl- với K+, Na+, OH-
Trường hợp có thể xảy ra 3 phản ứng là :
-
A.
I, II, VI
-
B.
III, IV, V, VI
-
C.
IV, V, VI
-
D.
III, IV, VI
Đáp án : B
Dựa vào điều kiện phản ứng xảy ra trong dung dịch để tìm các trường hợp xảy ra phản ứng, chú ý một số hiđroxit lưỡng tính.
(III) NH4+, H+, SO42- với Na+, Ba2+, OH-
H+ + OH- → H2O
Ba2+ + SO42- → BaSO4
NH4+ + OH- → NH3 + H2O
(IV) H+, Fe2+, SO42- với Ba2+, K+, OH-
H+ + OH- → H2O
Ba2+ + SO42- → BaSO4
Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2
(V) K+, Na+, HSO3- với Ba2+, Ca2+, OH-
HSO3- + OH- → SO32- + H2O
Ba2+ + SO32- → BaSO3
Ca2+ + SO32- → CaSO3
(VI) Cu2+, Zn2+, Cl- với K+, Na+, OH-
Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2
Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)2
Zn(OH)2 + 2OH- → ZnO22- + 2H2O
Một dung dịch X chứa 0,01 mol Ba2+, 0,01 mol NO3-, a mol OH-, b mol Na+. Để trung hòa lượng dung dịch X này cần dùng 400 ml dung dịch HCl có pH = 1. Khối lượng chất rắn thu được sau khi cô cạn dung dịch X là:
-
A.
3,36 gam
-
B.
1,68 gam
-
C.
2,56 gam
-
D.
3,42 gam
Đáp án : A
+) $a={{n}_{O{{H}^{-}}}}={{n}_{{{H}^{+}}}}$
BTĐT: $2{{n}_{B{{a}^{2+}}}}+{{n}_{N{{a}^{+}}}}={{n}_{NO_{3}^{-}}}+{{n}_{O{{H}^{-}}}}$
=> b
$a={{n}_{O{{H}^{-}}}}={{n}_{{{H}^{+}}}}=0,1.0,4=0,04\text{ }mol$
BTĐT: $2{{n}_{B{{a}^{2+}}}}+{{n}_{N{{a}^{+}}}}={{n}_{NO_{3}^{-}}}+{{n}_{O{{H}^{-}}}}~\Rightarrow 2.0,01+b=0,01+0,04$
=> b = 0,03
m chất rắn = 0,01.137 + 0,01.62 + 0,04.17 + 0,03.23 = 3,36 gam
Cho NH3 dư vào 100ml dung dịch gồm CuSO4 1M ; ZnCl2 0,5M, AgNO3 1M và AlCl3 1M. Khối lượng kết tủa sau phản ứng là
-
A.
9,8 gam
-
B.
4,9 gam
-
C.
7,8 gam
-
D.
5 gam
Đáp án : C
Vì các ion Cu2+, Zn2+, Ag+ tạo kết tủa với NH3, sau đó kết tủa tan trong NH3 dư tạo phức
=> kết tủa thu được chỉ gồm Al(OH)3
+) nAl(OH)3 = nAlCl3
Vì các ion Cu2+, Zn2+, Ag+ tạo kết tủa với NH3, sau đó kết tủa tan trong NH3 dư tạo phức
=> kết tủa thu được chỉ gồm Al(OH)3
nAl(OH)3 = nAlCl3 = 0,1 mol => m = 7,8 gam
Đốt cháy 3,1 gam P bằng lượng dư O2, cho sản phẩm thu được vào nước, được 200 ml dung dịch X. Nồng độ mol/l của dung dịch X là
-
A.
0,10.
-
B.
0,20.
-
C.
0,25.
-
D.
0,50.
Đáp án : D
Viết PTHH và tính toán theo PTHH
nP = 3,1/31 = 0,1 mol.
4P + 5O2 → 2P2O5
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Theo PTHH ⟹ \({n_{{H_3}P{O_4}}} = {n_P} = 0,1\) mol
⟹ CM(H3PO4) = n/V = 0,5M
Dẫn khí CO qua ống sứ đựng 32 gam Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được 25,6 gam chất rắn. Thể tích khí CO (đktc) đã tham gia phản ứng là
-
A.
7,68 lít.
-
B.
2,24 lít.
-
C.
6,72 lít.
-
D.
8,96 lít.
Đáp án : D
- Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng O bị lấy đi → mO phản ứng
- Phản ứng khử oxit bằng CO viết gọn là: CO + O → CO2
→ nCO phản ứng = nO phản ứng
Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng O bị lấy đi → \({m_{O(pu)}} = 32 - 25,6 = 6,4(g)\)
Phản ứng khử oxit bằng CO viết gọn là: CO + O → CO2
\( \to {n_{CO(pu)}} = {n_{O(pu)}} = \frac{{6,4}}{{16}} = 0,4(mol) \to {V_{CO}} = 0,4.22,4 = 8,96(l)\)
Trong phân bón hóa học, hàm lượng đạm, lân, kali được tính theo N, P2O5, K2O. Tính khối lượng N có trong 1 kg NH4NO3 ; K2O có trong 1 kg K2SO4 ; P2O5 có trong 1 kg Ca(H2PO4)2.
-
A.
0,35 kg N ; 0,54 kg K2O ; 0,48 kg P2O5.
-
B.
0,35 kg N ; 0,27 kg K2O ; 0,607 kg P2O5.
-
C.
0,35 kg N ; 0,54 kg K2O ; 0,607 kg P2O5.
-
D.
0,7 kg N ; 0,54 kg K2O ; 0,48 kg P2O5.
Đáp án : C
+) Tính số mol theo sơ đồ sau:
NH4NO3 → 2N
K2SO4 → K2O
Ca(H2PO4)2 → P2O5
NH4NO3 → 2N 80 2.14 1 kg → mN => mN = 1.2.14 / 80 = 0,35 kg
|
K2SO4 → K2O 174 94 1 kg → mK2O => mK2O = 94 / 174 = 0,54 kg |
Ca(H2PO4)2 → P2O5 234 142 1 kg → mP2O5 => mP2O5 = 142 / 234 = 0,607 kg |
Cho m gam hỗn hợp X (gồm Mg, Al, Zn và Cu) tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y (không có muối amoni) và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (gồm N2, NO, N2O và NO2, trong đó N2 và NO2 có phần trăm thể tích bằng nhau) có tỉ khối đối với heli bằng 8,9. Số mol HNO3 phản ứng là
-
A.
3,0 mol.
-
B.
2,8 mol.
-
C.
3,2 mol.
-
D.
3,4 mol.
Đáp án : C
HS ghi nhớ công thức tính nhanh số mol HNO3 đã phản ứng:
nHNO3 = 12nN2 + 2nNO2 + 4nNO + 10nN2O
= 12x + 2x + 4y + 10z = 14x + 4y +10z (*)
nHNO3 = 12nN2 + 2nNO2 + 4nNO + 10nN2O
= 12x + 2x + 4y + 10z = 14x + 4y +10z (*)
*nZ = 2x + y + z = 0,5 mol (1)
*mZ = nZ.MZ => 28x + 44x + 30y + 44z = 0,5.8,9.4
=> 74x + 30y + 44z = 17,8 (2)
\(\xrightarrow{{\dfrac{3}{7}(2) - \dfrac{{62}}{7}(1)}}14x + 4y + 10z = 3,2\)(**)
(*) và (**) => nHNO3 = 3,2 mol
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 3
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 3
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 1