Đề kiểm tra học kì 2 - Đề số 2
Đề bài
Chọn phương án đúng
Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt n1 tới mặt phân cách với môi trường trong suốt n2 (với n2 > n1)
-
A.
mọi tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.
-
B.
tia khúc xạ không thuộc mặt phẳng tới
-
C.
góc khúc xạ lớn hơn góc tới
-
D.
chiết suất tỉ đối của môi trường 1 so với môi trường 2 nhỏ hơn 1
Sợi quang trong cáp quang ứng dụng hiện tượng
-
A.
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
-
B.
Hiện tượng phản xạ ánh sáng
-
C.
Hiện tượng phản xạ toàn phần
-
D.
Hiện tượng tán sắc ánh sáng
Một người cận thị phải đeo sát mắt kính cận số 0,5. Nếu xem ti vi mà không muốn đeo kính thì người đó phải cách màn hình xa nhất một đoạn
-
A.
0,5m
-
B.
1 m
-
C.
1.5 m
-
D.
2 m
Biểu thức nào sau đây xác định cảm ứng từ của dòng điện thẳng dài đặt trong không khí:
-
A.
\(B = {2.10^{ - 7}}{\rm{I}}{\rm{.r}}\)
-
B.
\(B = {2.10^{ - 7}}\frac{I}{r}\)
-
C.
\(B = {2.10^{ 7}}\frac{I}{r}\)
-
D.
\(B = {2.10^{ 7}}{\rm{I}}{\rm{.r}}\)
Khi nhìn vật trên trục của mắt, khoảng cách từ vật thay đổi mà mắt vẫn nhìn được vật là do:
-
A.
tiêu cự của mắt thay đổi do điều tiết, khoảng cách từ quang tâm thấu kính mắt đến võng mạc không thay đổi.
-
B.
tiêu cự của mắt không thay đổi nhưng do điều tiết nên khoảng cách từ quang tâm thấu kính mắt đến võng mạc thay đổi.
-
C.
tiêu cự của mắt thay đổi do điều tiết, đồng thời khoảng cách từ quang tâm thấu kính mắt đến võng mạc cũng thay đổi.
-
D.
tiêu cự của mắt không thay đổi, nhưng do điều tiết làm cho khoảng cách từ quang tâm thấu kính mắt đến vật thay đổi tương ứng.
Trên vành kính lúp có ghi 10x , tiêu cự của kính là:
-
A.
10m
-
B.
10cm
-
C.
2,5m
-
D.
2,5cm
Biểu thức nào sau đây là biểu thức của định luật khúc xạ ánh sáng?
-
A.
\(\dfrac{{\tan i}}{{{\mathop{\rm t}\nolimits} {\rm{anr}}}} = {n_{21}}\)
-
B.
\(\dfrac{{{\rm{cosi}}}}{{{\rm{cosr}}}} = {n_{21}}\)
-
C.
\(\dfrac{{\sin i}}{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}}} = {n_{21}}\)
-
D.
\(\dfrac{{\cot i}}{{\cot r}} = {n_{21}}\)
Chọn phát biểu sai.
Suất điện động tự cảm có giá trị lớn khi cường độ dòng điện chạy qua mạch có giá trị
-
A.
tăng nhanh
-
B.
giảm nhanh
-
C.
biến đổi nhanh
-
D.
lớn
Từ trường là:
-
A.
Từ trường là môi trường vật chất bao quanh các hạt mang điện đứng yên. Từ trường gây ra lực từ tác dụng lên các vật có từ tính đặt trong đó
-
B.
Từ trường là môi trường vật chất bao quanh các hạt mang điện chuyển động. Từ trường gây ra lực điện tác dụng lên các vật có từ tính đặt trong đó
-
C.
Từ trường là môi trường vật chất bao quanh các hạt mang điện chuyển động. Từ trường gây ra lực từ tác dụng lên các vật có từ tính đặt trong đó
-
D.
Từ trường là môi trường vật chất bao quanh các hạt mang điện đứng yên. Từ trường gây ra lực điện tác dụng lên các vật có từ tính đặt trong đó
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
-
A.
Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương vuông góc với dòng điện
-
B.
Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương vuông góc với đường cảm ứng từ
-
C.
Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng chứa dòng điện và đường cảm ứng từ
-
D.
Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương tiếp tuyến với các đường cảm ứng từ
Khi tăng đồng thời cường độ dòng điện trong cả hai dây dẫn thẳng song song lên 3 lần thì lực từ tác dùng lên một đơn vị dài của mỗi dây sẽ tăng lên
-
A.
3 lần
-
B.
6 lần
-
C.
9 lần
-
D.
12 lần
Với i1 , i2 , A lần lượt là góc tới, góc ló và góc chiết quang của lăng kính.Công thức xác định góc lệch D của tia sáng qua lăng kính là:
-
A.
D = i1 + i2 – A.
-
B.
D = i1 – i2 + A
-
C.
D = i1 – i2 – A
-
D.
D = i1 + i2 + A.
Người ta điều chỉnh kính thiên văn theo cách nào sau đây?
-
A.
Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách giữ nguyên vật kính, dịch chuyển thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất
-
B.
Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách dịch chuyển thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất
-
C.
Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách giữ nguyên thị kính, dịch chuyển vật kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất
-
D.
Dịch chuyển thích hợp cả vật kính và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất
Khung dây dẫn ABCD được đặt trong từ trường đều như hình vẽ
Coi rằng bên ngoài vùng MNPQ không có từ trường. Khung chuyển động dọc theo hai đường xx’, yy’. Trong khung sẽ xuất hiện dòng điện cảm ứng khi:
-
A.
Khung đang chuyển động ở ngoài vùng MNPQ
-
B.
Khung đang chuyển động ở trong vùng MNPQ
-
C.
Khung đang chuyển động ở ngoài vào trong vùng MNPQ
-
D.
Khung đang chuyển động đến gần vùng MNPQ
Treo dây MN = 5cm, khối lượng 5g bằng hai dây không giãn khối lượng không đáng kể. Độ lớn cảm ứng từ 0,5T có phương vuông góc với đoạn dây, chiều từ trên xuống (như hình vẽ). Góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng khi đoạn dây MN nằm cân bằng là bao nhiêu? Biết cường độ dòng điện qua đoạn dây MN là 2A, lấy g = 10m/s2.
-
A.
900
-
B.
600
-
C.
300
-
D.
450
Hai dòng điện thẳng dài, đặt song song ngược chiều cách nhau \(20cm\) trong không khí có \({I_1} = {I_2} = 12A\). Xác định cảm ứng từ tổng hợp tại điểm M cách \({I_1}\) là \(16cm\) và cách \({I_2}\) là \(12cm\).
-
A.
\(6,{25.10^{ - 5}}T\)
-
B.
\(2,{5.10^{ - 5}}T\)
-
C.
\(3,{5.10^{ - 5}}T\)
-
D.
\(0,{5.10^{ - 5}}T\)
Ba dòng điện cùng chiều, cùng cường độ \(I = 10A\) chạy qua ba dây dẫn thẳng đặt đồng phẳng và dài vô hạn. Biết rằng khoảng cách giữa dây 1 và dây 2 là \(10cm\), giữa dây 2 và dây 3 là \(5cm\), giữa dây 1 và dây 3 là \(15cm\). Xác định lực từ do dây 1 và dây 2 tác dụng lên dây 3
-
A.
\(\dfrac{{16}}{3}{.10^{ - 4}}N\)
-
B.
\({4.10^{ - 4}}N\)
-
C.
\(\dfrac{8}{3}{.10^{ - 4}}N\)
-
D.
\({2.10^{ - 4}}N\)
Trong hình vẽ sau hình nào chỉ sai hướng của lực Lorenxơ tác dụng lên hạt mang điện dương chuyển động trong từ trường đều:
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Một khung dây hình chữ nhật có chiều dài là \(8cm\), được đặt vuông góc với các đường sức từ của một từ trường đều \(B = 0,02T\). Xác định được từ thông xuyên qua khung dây là \(9,{6.10^{ - 5}}{\rm{W}}b\). Hãy xác định chiều rộng của khung dây trên.
-
A.
\(12cm\)
-
B.
\(4cm\)
-
C.
\(6cm\)
-
D.
\(2cm\)
Thanh MN chiều dài \(l{\rm{ }} = {\rm{ }}20cm\) quay đều quanh trục qua M và vuông góc với thanh trong từ trường đều \(B = 0,04T\) làm thanh xuất hiện suất điện động cảm ứng \(e_C = {\rm{ }}0,4V\).
Tốc độ góc của thanh là:
-
A.
500rad/s
-
B.
100rad/s
-
C.
200rad/s
-
D.
400rad/s
Biết rằng cứ trong thời gian \({10^{ - 3}}s\) thì cường độ dòng điện trong mạch giảm đều một lượng là 1 A và suất điện động tự cảm trong cuộn dây là 11,2 V. Độ tự cảm của cuộn dây bằng:
-
A.
0,015 H
-
B.
0,050 H
-
C.
0,011 H
-
D.
0,022 H
Một tia sáng đi từ không khí vào nước có chiết suất \(n = \dfrac{4}{3}\) dưới góc tới \(i = {30^0}\). Góc khúc xạ có giá trị bằng:
-
A.
\({22^0}\)
-
B.
\(41,{8^0}\)
-
C.
\(49,{5^0}\)
-
D.
\(23,{41^0}\)
Bể chứa nước có thành cao 80cm và đáy phẳng dài 120cm. Độ cao mực nước trong bể là 60cm, chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng một góc 300 so với phương ngang. Độ dài của bóng đen tạo thành trên mặt nước là:
-
A.
\(20\sqrt 2 cm\)
-
B.
\(20\sqrt 3 cm\)
-
C.
\(10cm\)
-
D.
\(\frac{{20}}{{\sqrt 3 }}cm\)
Tính góc giới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ từ nước sang không khí . Biết chiết suất của nước là \(\frac{4}{3}\).
-
A.
48,590
-
B.
24,30
-
C.
62,730
-
D.
320
Một vật sáng AB cho ảnh thật qua một thấu kính hội tụ, ảnh này hứng trên một màn E đặt cách vật một khoảng 180cm, ảnh thu được cao bằng 1/5 vật. Tiêu cự của thấu kính có giá trị:
-
A.
15cm
-
B.
10cm
-
C.
5cm
-
D.
25cm
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 10cm. Nhìn qua thấu kính thấy một ảnh cùng chiều và cao gấp 3 lần vật. Tiêu cự của thấu kính có giá trị là:
-
A.
10cm
-
B.
25cm
-
C.
15cm
-
D.
5cm
Mắt một người có điểm cực viễn cách mắt 50cm và độ biến thiên độ tụ từ trạng thái mắt không điều tiết đến trạng thái mắt điều tiết tối đa là 8dp. Hỏi điểm cực cận của mắt người này cách mắt bao nhiêu?
-
A.
8 cm
-
B.
5 cm
-
C.
10 cm
-
D.
3 cm
Một dây dẫn được uốn thành một đa giác n cạnh đều nội tiếp trong một đường tròn bán kính R có dòng điện I chạy qua. Cảm ứng từ B tại tâm của đa giác Xét trường hợp \(n \to \infty \)
-
A.
\(B = {10^{ - 7}}\frac{I}{R}\)
-
B.
\(B = {2.10^{ - 7}}\frac{I}{R}\)
-
C.
\(B = 2\pi {.10^{ - 7}}\frac{I}{R}\)
-
D.
\(B = 4\pi {.10^{ - 7}}\frac{I}{R}\)
Một kính hiển vi, vật kính có tiêu cự 1cm, thị kính có tiêu cự 4cm. Khoảng cách giữa hai kính là 21cm. Một người mắt tốt, có khoảng cực cận là 20cm, có năng suất phân ly là \(1' = \frac{1}{{3500}}rad\) . Người này quan sát vật nhỏ qua kính hiển vi ở trạng thái không điều tiết. Độ cao của vật là bao nhiêu thì mắt người này còn phân biệt được điểm đầu và điểm cuối của vật?
-
A.
\(7,143\,\mu m\)
-
B.
\(0,714\,\mu m\)
-
C.
\(0,743\,\mu m\)
-
D.
\(0,643\,\mu m\)
Một tia sáng được chiếu đến điểm chính giữa của mặt trên một khối hình hộp chữ nhật trong suốt trong mặt phẳng hình chéo như hình, chiết suất n = 1,5. Xác định góc tới lớn nhất để tia khúc xạ còn gặp mặt đáy của khối hộp chữ nhật? Biết \(AB = a\), \(AA' = AD = 2a\).
-
A.
900
-
B.
300
-
C.
470
-
D.
29,20
Lời giải và đáp án
Chọn phương án đúng
Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt n1 tới mặt phân cách với môi trường trong suốt n2 (với n2 > n1)
-
A.
mọi tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.
-
B.
tia khúc xạ không thuộc mặt phẳng tới
-
C.
góc khúc xạ lớn hơn góc tới
-
D.
chiết suất tỉ đối của môi trường 1 so với môi trường 2 nhỏ hơn 1
Đáp án : D
A – sai vì: tia truyền thẳng không bị gãy khúc
B – sai vì: tia khúc xạ thuộc mặt phẳng tới và ở bên kia so với pháp tuyến
C – sai vì: góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
D – đúng
Sợi quang trong cáp quang ứng dụng hiện tượng
-
A.
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
-
B.
Hiện tượng phản xạ ánh sáng
-
C.
Hiện tượng phản xạ toàn phần
-
D.
Hiện tượng tán sắc ánh sáng
Đáp án : C
Cáp quang là dây dẫn sáng ứng dụng phản xạ toàn phần để truyền tín hiệu trong thông tin và để nội soi trong y học
Một người cận thị phải đeo sát mắt kính cận số 0,5. Nếu xem ti vi mà không muốn đeo kính thì người đó phải cách màn hình xa nhất một đoạn
-
A.
0,5m
-
B.
1 m
-
C.
1.5 m
-
D.
2 m
Đáp án : D
+ Áp dụng biểu thức xác định tiêu cự của thấu kính: \(f = \frac{1}{D}\)
+ Để sửa tật của mắt người bị cận thì người đó phải đeo sát mắt một kính có tiêu cự là: \(f = - O{C_V}\)
Ta có:
+ Kính cận số 0,5 có \(D = - 0,5dp \to f = - 2m\)
+ Mặt khác: \(f = - O{C_V} \to O{C_V} = 2m\)
Nếu xem ti vi mà không muốn đeo kính thì người đó phải cách màn hình xa nhất một đoạn 2m
Biểu thức nào sau đây xác định cảm ứng từ của dòng điện thẳng dài đặt trong không khí:
-
A.
\(B = {2.10^{ - 7}}{\rm{I}}{\rm{.r}}\)
-
B.
\(B = {2.10^{ - 7}}\frac{I}{r}\)
-
C.
\(B = {2.10^{ 7}}\frac{I}{r}\)
-
D.
\(B = {2.10^{ 7}}{\rm{I}}{\rm{.r}}\)
Đáp án : B
Cảm ứng từ của dòng điện thẳng dài đặt trong không khí được xác định bởi biểu thức: \(B = {2.10^{ - 7}}\frac{I}{r}\)
Khi nhìn vật trên trục của mắt, khoảng cách từ vật thay đổi mà mắt vẫn nhìn được vật là do:
-
A.
tiêu cự của mắt thay đổi do điều tiết, khoảng cách từ quang tâm thấu kính mắt đến võng mạc không thay đổi.
-
B.
tiêu cự của mắt không thay đổi nhưng do điều tiết nên khoảng cách từ quang tâm thấu kính mắt đến võng mạc thay đổi.
-
C.
tiêu cự của mắt thay đổi do điều tiết, đồng thời khoảng cách từ quang tâm thấu kính mắt đến võng mạc cũng thay đổi.
-
D.
tiêu cự của mắt không thay đổi, nhưng do điều tiết làm cho khoảng cách từ quang tâm thấu kính mắt đến vật thay đổi tương ứng.
Đáp án : A
Khi nhìn vật trên trục của mắt, khoảng cách từ vật thay đổi mà mắt vẫn nhìn được vật là do tiêu cự của mắt thay đổi do điều tiết, khoảng cách từ quang tâm thấu kính mắt đến võng mạc không thay đổi.
Trên vành kính lúp có ghi 10x , tiêu cự của kính là:
-
A.
10m
-
B.
10cm
-
C.
2,5m
-
D.
2,5cm
Đáp án : D
+ Cách đọc thông số trên kính lúp
+ Vận dụng biểu thức tính số bội giác tại vô cực: \({G_\infty } = \frac{Đ}{f} = \frac{{25}}{f}\)
Ta có trên vành kính lúp ghi \(10{\rm{x}} \to {{\rm{G}}_\infty } = 10\)
Mặt khác, \({G_\infty } = \frac{Đ}{f} = \frac{{25}}{f} \to f = \frac{{25}}{{10}} = 2,5cm\)
Biểu thức nào sau đây là biểu thức của định luật khúc xạ ánh sáng?
-
A.
\(\dfrac{{\tan i}}{{{\mathop{\rm t}\nolimits} {\rm{anr}}}} = {n_{21}}\)
-
B.
\(\dfrac{{{\rm{cosi}}}}{{{\rm{cosr}}}} = {n_{21}}\)
-
C.
\(\dfrac{{\sin i}}{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}}} = {n_{21}}\)
-
D.
\(\dfrac{{\cot i}}{{\cot r}} = {n_{21}}\)
Đáp án : C
Biểu thức của định luật khúc xạ ánh sáng: \(\dfrac{{\sin i}}{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}}} = {n_{21}} = \dfrac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\)
Chọn phát biểu sai.
Suất điện động tự cảm có giá trị lớn khi cường độ dòng điện chạy qua mạch có giá trị
-
A.
tăng nhanh
-
B.
giảm nhanh
-
C.
biến đổi nhanh
-
D.
lớn
Đáp án : D
Vận dụng biểu thức xác định suất điện động tự cảm: \({e_{tc}} = - L\dfrac{{\Delta i}}{{\Delta t}}\)
Ta có: Suất điện động tự cảm: \({e_{tc}} = - L\dfrac{{\Delta i}}{{\Delta t}}\)
=> Suất điện động tự cảm có giá trị lớn khi:
+ L - lớn: Độ tự cảm của ống dây lớn
+ \(\dfrac{{\Delta i}}{{\Delta t}}\) lớn hay chính là độ tăng/ giảm cường độ dòng điện trong một khoảng thời gian nhanh (hay nói cách khác là biến đổi nhanh)
=> Ta suy ra: Suất điện động tự cảm có giá trị lớn khi cường độ dòng điện I chạy qua mạch có giá trị thay đổi nhanh không phụ thuộc vào độ lớn của I.
Từ trường là:
-
A.
Từ trường là môi trường vật chất bao quanh các hạt mang điện đứng yên. Từ trường gây ra lực từ tác dụng lên các vật có từ tính đặt trong đó
-
B.
Từ trường là môi trường vật chất bao quanh các hạt mang điện chuyển động. Từ trường gây ra lực điện tác dụng lên các vật có từ tính đặt trong đó
-
C.
Từ trường là môi trường vật chất bao quanh các hạt mang điện chuyển động. Từ trường gây ra lực từ tác dụng lên các vật có từ tính đặt trong đó
-
D.
Từ trường là môi trường vật chất bao quanh các hạt mang điện đứng yên. Từ trường gây ra lực điện tác dụng lên các vật có từ tính đặt trong đó
Đáp án : C
Từ trường là môi trường vật chất bao quanh các hạt mang điện chuyển động. Từ trường gây ra lực từ tác dụng lên các vật có từ tính đặt trong đó
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
-
A.
Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương vuông góc với dòng điện
-
B.
Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương vuông góc với đường cảm ứng từ
-
C.
Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng chứa dòng điện và đường cảm ứng từ
-
D.
Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương tiếp tuyến với các đường cảm ứng từ
Đáp án : D
Ta có:
Lực từ có phương vuông góc với mặt phẳng \(\left( {\overrightarrow B ,l} \right)\)
=> Lực từ có phương vuông góc với đường cảm ứng từ và có phương vuông góc với dòng điện
=> Phương án D - sai
Khi tăng đồng thời cường độ dòng điện trong cả hai dây dẫn thẳng song song lên 3 lần thì lực từ tác dùng lên một đơn vị dài của mỗi dây sẽ tăng lên
-
A.
3 lần
-
B.
6 lần
-
C.
9 lần
-
D.
12 lần
Đáp án : C
Vận dụng biểu thức xác định lực từ tác dụng lên mỗi đơn vị chiều dài dây: \(F = {2.10^{ - 7}}\frac{{{I_1}{I_2}}}{r}\)
Ta có: \(F = {2.10^{ - 7}}\frac{{{I_1}{I_2}}}{r}\)
=> Khi I1 và I2 tăng lên 3 lần thì F tăng 3.3 = 9 lần
Với i1 , i2 , A lần lượt là góc tới, góc ló và góc chiết quang của lăng kính.Công thức xác định góc lệch D của tia sáng qua lăng kính là:
-
A.
D = i1 + i2 – A.
-
B.
D = i1 – i2 + A
-
C.
D = i1 – i2 – A
-
D.
D = i1 + i2 + A.
Đáp án : A
Góc lệch D của tia sáng qua lăng kính được xác định bởi biểu thức:
\(D = {i_1} + {i_2} - A\)
Người ta điều chỉnh kính thiên văn theo cách nào sau đây?
-
A.
Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách giữ nguyên vật kính, dịch chuyển thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất
-
B.
Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách dịch chuyển thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất
-
C.
Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách giữ nguyên thị kính, dịch chuyển vật kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất
-
D.
Dịch chuyển thích hợp cả vật kính và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất
Đáp án : A
Ta điều chỉnh kính thiên văn bằng cách thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách giữ nguyên vật kính và di chuyển thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ.
Khung dây dẫn ABCD được đặt trong từ trường đều như hình vẽ
Coi rằng bên ngoài vùng MNPQ không có từ trường. Khung chuyển động dọc theo hai đường xx’, yy’. Trong khung sẽ xuất hiện dòng điện cảm ứng khi:
-
A.
Khung đang chuyển động ở ngoài vùng MNPQ
-
B.
Khung đang chuyển động ở trong vùng MNPQ
-
C.
Khung đang chuyển động ở ngoài vào trong vùng MNPQ
-
D.
Khung đang chuyển động đến gần vùng MNPQ
Đáp án : C
Ta có: Dòng điện xuất hiện khi có sự biến đổi từ thông qua mạch điện kín gọi là dòng điện cảm ứng
C- có sự biến thiên của từ thông qua khung =>Xuất hiện dòng điện cảm ứng
Treo dây MN = 5cm, khối lượng 5g bằng hai dây không giãn khối lượng không đáng kể. Độ lớn cảm ứng từ 0,5T có phương vuông góc với đoạn dây, chiều từ trên xuống (như hình vẽ). Góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng khi đoạn dây MN nằm cân bằng là bao nhiêu? Biết cường độ dòng điện qua đoạn dây MN là 2A, lấy g = 10m/s2.
-
A.
900
-
B.
600
-
C.
300
-
D.
450
Đáp án : D
+ Xác định các lực tác dụng lên dây dẫn
+ Vận dụng biểu thức xác định lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn: \(F = BIl\sin \alpha \)
+ Vận dụng hệ thức lượng giác
Dây dẫn chịu tác dụng của 2 lực: Trọng lực (\(\overrightarrow P \)), lực từ (\(\overrightarrow F \))
+ Lực từ: $F = BIl\sin {90^0} = 0,5.2.0,05.1 = 0,05N$
+ Trọng lực: \(P = mg = 0,005.10 = 0,05N\)
\(\tan \alpha = \frac{F}{P} = 1 \to \alpha = {45^0}\)
Hai dòng điện thẳng dài, đặt song song ngược chiều cách nhau \(20cm\) trong không khí có \({I_1} = {I_2} = 12A\). Xác định cảm ứng từ tổng hợp tại điểm M cách \({I_1}\) là \(16cm\) và cách \({I_2}\) là \(12cm\).
-
A.
\(6,{25.10^{ - 5}}T\)
-
B.
\(2,{5.10^{ - 5}}T\)
-
C.
\(3,{5.10^{ - 5}}T\)
-
D.
\(0,{5.10^{ - 5}}T\)
Đáp án : B
+ Áp dụng các bước giải xác định cảm ứng từ (Xem lí thuyết phần V)
+ Áp dụng biểu thức xác định cảm ứng từ của dòng điện thẳng: \(B = {2.10^{ - 7}}\dfrac{I}{r}\)
+ Sử dụng nguyên lý chồng chất từ trường
Giả sử hai dây dẫn được đặt vuông góc với mặt phẵng hình vẽ, dòng \({I_1}\) đi vào tại A, dòng I2 đi ra tại B.
Tam giác AMB vuông tại M. Các dòng điện \({I_1}\) và \({I_2}\) gây ra tại M các véc tơ cảm ứng từ \(\mathop {{B_1}}\limits^ \to \) và \(\mathop {{B_2}}\limits^ \to \) có phương chiều như hình vẽ:
Có độ lớn: \(\left\{ \begin{array}{l}{B_1} = {\rm{ }}{2.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_1}}}{{AM}} = {\rm{ 2}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{ - 7}}\dfrac{{12}}{{{{16.10}^{ - 2}}}} = 1,{5.10^{ - 5}}T\\{B_2} = {\rm{ }}{2.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_2}}}{{BM}} = {\rm{ 2}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{ - 7}}\dfrac{{12}}{{{{12.10}^{ - 2}}}} = {2.10^{ - 5}}T\end{array} \right.\)
Cảm ứng từ tổng hợp tại M là:\(\mathop B\limits^ \to = \mathop {{B_1}}\limits^ \to + \mathop {{B_2}}\limits^ \to \) có phương chiều như hình vẽ và có độ lớn:
\(B = \sqrt {B_1^2 + B_2^2} = \sqrt {{{(1,{{5.10}^{ - 5}})}^2} + {{({{2.10}^{ - 5}})}^2}} = 2,{5.10^{ - 5}}T\)
Ba dòng điện cùng chiều, cùng cường độ \(I = 10A\) chạy qua ba dây dẫn thẳng đặt đồng phẳng và dài vô hạn. Biết rằng khoảng cách giữa dây 1 và dây 2 là \(10cm\), giữa dây 2 và dây 3 là \(5cm\), giữa dây 1 và dây 3 là \(15cm\). Xác định lực từ do dây 1 và dây 2 tác dụng lên dây 3
-
A.
\(\dfrac{{16}}{3}{.10^{ - 4}}N\)
-
B.
\({4.10^{ - 4}}N\)
-
C.
\(\dfrac{8}{3}{.10^{ - 4}}N\)
-
D.
\({2.10^{ - 4}}N\)
Đáp án : A
+ Vận dụng biểu thức xác định lực từ tác dụng lên mỗi đơn vị chiều dài dây: \(F = {2.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_1}{I_2}}}{r}\)
+ Vận dụng quy tắc tổng hợp lực
Xác định lực từ do các dòng \({I_1}\) và \({I_2}\) tác dụng lên \({I_3}\), ta có:
Trong đó:
\({F_{13}} = {2.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_1}{I_3}}}{{{r_{13}}}} = {2.10^{ - 7}}\dfrac{{10.10}}{{0,15}} = \dfrac{4}{3}{.10^{ - 4}}N\)
\({F_{23}} = {2.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_2}{I_3}}}{{{r_{23}}}} = {2.10^{ - 7}}\dfrac{{10.10}}{{0,05}} = {4.10^{ - 4}}N\)
Lực từ do các dòng \({I_1}\) và \({I_2}\) tác dụng lên \({I_3}\) là: \(\overrightarrow F = \overrightarrow {{F_{13}}} + \overrightarrow {{F_{23}}} \)
Ta có: \(\overrightarrow {{F_{13}}} \uparrow \uparrow \overrightarrow {{F_{23}}} \Rightarrow F = {F_{13}} + {F_{23}} = \dfrac{4}{3}{.10^{ - 4}} + {4.10^{ - 4}} = \dfrac{{16}}{3}{.10^{ - 4}}N\)
Trong hình vẽ sau hình nào chỉ sai hướng của lực Lorenxơ tác dụng lên hạt mang điện dương chuyển động trong từ trường đều:
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : C
Áp dụng quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho cảm ứng từ \(\overrightarrow B \) xuyên vào lòng bàn tay. Chiều từ cổ tay đến các ngón tay là chiều của \(\overrightarrow v \). Chiều của \(f\) cùng chiều với ngón cái choãi ra 900 nếu q > 0 và ngược chiều với ngón cái choãi ra 900 nếu q < 0.
Ta suy ra,
A, B, D – đúng
C – sai: Lực Lo-ren-xơ ở phương án C có chiều như hình vẽ
Một khung dây hình chữ nhật có chiều dài là \(8cm\), được đặt vuông góc với các đường sức từ của một từ trường đều \(B = 0,02T\). Xác định được từ thông xuyên qua khung dây là \(9,{6.10^{ - 5}}{\rm{W}}b\). Hãy xác định chiều rộng của khung dây trên.
-
A.
\(12cm\)
-
B.
\(4cm\)
-
C.
\(6cm\)
-
D.
\(2cm\)
Đáp án : C
\(2cm\)
Gọi chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật là a và b
Ta có: \(a = 8cm\)
Diện tích của khung: \(S = a.b\)
Từ thông qua khung: \(\Phi = B{\rm{Scos}}{{\rm{0}}^0} = Bab\)
\( \Rightarrow b = \dfrac{\Phi }{{B.a}} = \dfrac{{9,{{6.10}^{ - 5}}}}{{0,02.0,08}} = 0,06m = 6cm\)
Thanh MN chiều dài \(l{\rm{ }} = {\rm{ }}20cm\) quay đều quanh trục qua M và vuông góc với thanh trong từ trường đều \(B = 0,04T\) làm thanh xuất hiện suất điện động cảm ứng \(e_C = {\rm{ }}0,4V\).
Tốc độ góc của thanh là:
-
A.
500rad/s
-
B.
100rad/s
-
C.
200rad/s
-
D.
400rad/s
Đáp án : A
Vận dụng biểu thức tính suất điện động cảm ứng: \(\left| {{e_C}} \right| = \dfrac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}\)
Xét trong khoảng thời gian ∆t, thanh quét được diện tích:
\(\Delta S = \pi {l^2}\dfrac{{\Delta \varphi }}{{2\pi }} = \pi {l^2}\dfrac{{\omega \Delta t}}{{2\pi }} = \dfrac{{{l^2}\omega }}{2}\Delta t\)
Độ biến thiên từ thông : \(\Delta \Phi = B\Delta Sc{\rm{os}}\alpha = B\Delta S\) ( vì \(\cos \alpha = 1\))
+ Suất điện động cảm ứng:
\(\begin{array}{l}\left| {{e_C}} \right| = \dfrac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}} = \dfrac{{B\Delta S}}{{\Delta t}} = \dfrac{{B\dfrac{{{l^2}\omega }}{2}\Delta t}}{{\Delta t}} = \dfrac{{B{l^2}\omega }}{2}\\ \to \omega = \dfrac{{2e_C}}{{B{l^2}}} = \dfrac{{2.0,4}}{{0,04.{{(0,2)}^2}}} = 500(ra{\rm{d/s)}}\end{array}\)
Biết rằng cứ trong thời gian \({10^{ - 3}}s\) thì cường độ dòng điện trong mạch giảm đều một lượng là 1 A và suất điện động tự cảm trong cuộn dây là 11,2 V. Độ tự cảm của cuộn dây bằng:
-
A.
0,015 H
-
B.
0,050 H
-
C.
0,011 H
-
D.
0,022 H
Đáp án : C
Vận dụng biểu thức \({e_{tc}} = - L\dfrac{{\Delta i}}{{\Delta t}}\)
Ta có, suất điện động tự cảm trong cuộn dây:
\(\begin{array}{l}\left| {{e_{tc}}} \right| = L\dfrac{{\left| {\Delta i} \right|}}{{\Delta t}}\\ \to L = \dfrac{{\left| {{e_{tc}}} \right|\Delta t}}{{\left| {\Delta i} \right|}} = \dfrac{{11,{{2.10}^{ - 3}}}}{1} = 0,0112(H)\end{array}\)
Một tia sáng đi từ không khí vào nước có chiết suất \(n = \dfrac{4}{3}\) dưới góc tới \(i = {30^0}\). Góc khúc xạ có giá trị bằng:
-
A.
\({22^0}\)
-
B.
\(41,{8^0}\)
-
C.
\(49,{5^0}\)
-
D.
\(23,{41^0}\)
Đáp án : A
Vận dụng biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng: \({n_1}\sin i = {n_2}{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}{n_1}\sin i = {n_2}{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}\\ \Rightarrow {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}} = \dfrac{{{n_1}\sin i}}{{{n_2}}} = \dfrac{{1.\sin {{30}^0}}}{{\dfrac{4}{3}}} = \dfrac{3}{8}\\ \Rightarrow r = {22^0}\end{array}\)
Bể chứa nước có thành cao 80cm và đáy phẳng dài 120cm. Độ cao mực nước trong bể là 60cm, chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng một góc 300 so với phương ngang. Độ dài của bóng đen tạo thành trên mặt nước là:
-
A.
\(20\sqrt 2 cm\)
-
B.
\(20\sqrt 3 cm\)
-
C.
\(10cm\)
-
D.
\(\frac{{20}}{{\sqrt 3 }}cm\)
Đáp án : B
+ Vẽ đường truyền tia sáng qua lưỡng chất phẳng
+ Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác
Ta có, ánh nắng chiếu nghiêng một góc 300 so với phương ngang => i = 600
Từ hình vẽ ta có:
\(\tan i = \frac{x}{{MA}} \to x = MAtan60 = 20\sqrt 3 cm\)
=> Độ dài bóng đen tạo trên mặt nước là \(x = 20\sqrt 3 cm\)
Tính góc giới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ từ nước sang không khí . Biết chiết suất của nước là \(\frac{4}{3}\).
-
A.
48,590
-
B.
24,30
-
C.
62,730
-
D.
320
Đáp án : A
Vận dụng biểu thức tính góc giới hạn:\(\sin {i_{gh}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\)
Ta có, góc giới hạn được xác định: \(\sin {i_{gh}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = \frac{1}{{\frac{4}{3}}} = 0,75 \to {i_{gh}} = 48,{59^0}\)
Một vật sáng AB cho ảnh thật qua một thấu kính hội tụ, ảnh này hứng trên một màn E đặt cách vật một khoảng 180cm, ảnh thu được cao bằng 1/5 vật. Tiêu cự của thấu kính có giá trị:
-
A.
15cm
-
B.
10cm
-
C.
5cm
-
D.
25cm
Đáp án : D
+ Sử dụng biểu thức xác định hệ số phóng đại: \(k = - \frac{{d'}}{d}\)
+ Sử dụng công thức thấu kính: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\)
+ Sử dụng công thức tính khoảng cách vật - ảnh: \(L = d + d'\)
+ Vì vật thật nên: \(d' > 0 \to \left\{ \begin{array}{l}k < 0\\L > 0\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}k = - \frac{1}{5}\\L = d + d' = 180cm\end{array} \right.\)
+ \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} \to d' = \frac{{df}}{{d - f}}\)
\(\begin{array}{l} \to k = - \frac{{d'}}{d} = - \frac{{\frac{{df}}{{d - f}}}}{d} = \frac{f}{{f - d}} = - \frac{1}{5}\\ \to d = 6f\end{array}\)
+ Lại có: \(L = d + d' = 180cm\)
\(\begin{array}{l} \to d + \frac{{df}}{{d - f}} = 180\\ \leftrightarrow 6f + \frac{{6{f^2}}}{{6f - f}} = 180\\ \to f = 25cm\end{array}\)
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 10cm. Nhìn qua thấu kính thấy một ảnh cùng chiều và cao gấp 3 lần vật. Tiêu cự của thấu kính có giá trị là:
-
A.
10cm
-
B.
25cm
-
C.
15cm
-
D.
5cm
Đáp án : C
+ Sử dụng công thức xác định số phóng đại: \(k = - \frac{{d'}}{d}\)
+ Sử dụng công thức thấu kính: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\)
Ta có, vật thật qua thấu kính hội tụ cho ảnh cùng chiều với vật thì đó là ảnh ảo
\( \to d' < 0 \to k > 0\)
+ Số phóng đại \(k = - \frac{{d'}}{d} = 3\) (1)
+ Mặt khác, ta có: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\) (2)
Từ (1) và (2), ta suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l}d' = - 3{\rm{d}}\\\frac{1}{f} = \frac{1}{d} - \frac{1}{{3{\rm{d}}}} = \frac{2}{{3d}}\end{array} \right. \to f = \frac{{3{\rm{d}}}}{2} = \frac{{3.10}}{2} = 15cm\)
Mắt một người có điểm cực viễn cách mắt 50cm và độ biến thiên độ tụ từ trạng thái mắt không điều tiết đến trạng thái mắt điều tiết tối đa là 8dp. Hỏi điểm cực cận của mắt người này cách mắt bao nhiêu?
-
A.
8 cm
-
B.
5 cm
-
C.
10 cm
-
D.
3 cm
Đáp án : C
Vận dụng công thức biến thiên độ tụ khi chuyển từ trạng thái không điều tiết sang điều tiết tối đa: \(\Delta D = \frac{1}{{O{C_C}}} - \frac{1}{{O{C_V}}}\)
Ta có: biến thiên độ tụ khi chuyển từ trạng thái khống điều tiết sang điều tiết tối đa: \(\begin{array}{l}\Delta D = \frac{1}{{O{C_C}}} - \frac{1}{{O{C_V}}} \leftrightarrow 8 = \frac{1}{{O{C_C}}} - \frac{1}{{0,5}}\\ \to O{C_C} = 0,1m = 10cm\end{array}\)
Một dây dẫn được uốn thành một đa giác n cạnh đều nội tiếp trong một đường tròn bán kính R có dòng điện I chạy qua. Cảm ứng từ B tại tâm của đa giác Xét trường hợp \(n \to \infty \)
-
A.
\(B = {10^{ - 7}}\frac{I}{R}\)
-
B.
\(B = {2.10^{ - 7}}\frac{I}{R}\)
-
C.
\(B = 2\pi {.10^{ - 7}}\frac{I}{R}\)
-
D.
\(B = 4\pi {.10^{ - 7}}\frac{I}{R}\)
Đáp án : C
+ Cảm ứng từ do một cạnh của lục giác gây ra tại O có độ lớn:
\({B_1} = {10^{ - 7}}\frac{I}{h}2.\sin \frac{\pi }{n}\)
ta có: \(h = Rc{\rm{os}}\frac{\pi }{n} \to {B_1} = {10^{ - 7}}\frac{I}{{Rc{\rm{os}}\frac{\pi }{n}}}2.\sin \frac{\pi }{n} \to {B_1} = {10^{ - 7}}\frac{{2I}}{R}\tan \frac{\pi }{n}\)
+ Cảm ứng từ của n cạnh của lục giác gây ra tại O:
\(B = n{B_1} = {2.10^{ - 7}}\frac{{nI}}{R}\tan \frac{\pi }{n} \to B = 2\pi {.10^{ - 7}}\frac{I}{R}\frac{{\tan \frac{\pi }{n}}}{{\frac{\pi }{n}}}\)
Khi \(n \to \infty \) ta có: \(\frac{{\tan \frac{\pi }{n}}}{{\frac{\pi }{n}}} \to 1\) (Do: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}}}{x} = 1 \to \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{\tan x}}{x} = 1\)
=> \(B = 2\pi {.10^{ - 7}}\frac{I}{R}\)
Một kính hiển vi, vật kính có tiêu cự 1cm, thị kính có tiêu cự 4cm. Khoảng cách giữa hai kính là 21cm. Một người mắt tốt, có khoảng cực cận là 20cm, có năng suất phân ly là \(1' = \frac{1}{{3500}}rad\) . Người này quan sát vật nhỏ qua kính hiển vi ở trạng thái không điều tiết. Độ cao của vật là bao nhiêu thì mắt người này còn phân biệt được điểm đầu và điểm cuối của vật?
-
A.
\(7,143\,\mu m\)
-
B.
\(0,714\,\mu m\)
-
C.
\(0,743\,\mu m\)
-
D.
\(0,643\,\mu m\)
Đáp án : B
Vận dụng các biểu thức khi ngắm chừng ở vô cực:
+ \({A_1} \equiv {F_2}\)
+ \(\alpha = tan\alpha = \frac{{{A_1}{B_1}}}{{{f_2}}} = \varepsilon \)
- Khi ngắm chừng vô cực:
+ \({A_1} \equiv {F_2}\)
+ góc trông ảnh: \(\alpha = tan\alpha = \frac{{{A_1}{B_1}}}{{{f_2}}} = \varepsilon \) (1)
+ Độ lớn số phóng đại ảnh qua vật kính:
\(\left| {{k_1}} \right| = \frac{{{A_1}{B_1}}}{{AB}} = \frac{\delta }{{{f_1}}}\) (2)
- Từ (1) và (2) suy ra: \(AB = \varepsilon \frac{{{f_2}{f_1}}}{\delta } = \varepsilon \frac{{{f_2}{f_1}}}{{\left( {{O_1}{O_2} - {f_1} - {f_2}} \right)}}\)
Thay số, được: \(AB = 7,{14286.10^{ - 7}}m = 0,7143\mu m\)
Một tia sáng được chiếu đến điểm chính giữa của mặt trên một khối hình hộp chữ nhật trong suốt trong mặt phẳng hình chéo như hình, chiết suất n = 1,5. Xác định góc tới lớn nhất để tia khúc xạ còn gặp mặt đáy của khối hộp chữ nhật? Biết \(AB = a\), \(AA' = AD = 2a\).
-
A.
900
-
B.
300
-
C.
470
-
D.
29,20
Đáp án : C
+ Vẽ đường truyền của tia sáng trong khối lập phương
+ Vận dụng biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng: \({n_1}\sin i = {n_2}{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}\)
+ Sử dụng hệ thức lượng giác
Theo định luật khúc xạ ánh sáng, ta có: \(1.\sin i = n{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}\)
Khi \({i_{max}}\) thì \({r_{max}}\)
Ta có, \({r_{max}}\) khi tia khúc xạ đến một điểm A’ của đáy hình hộp.
Từ hình, ta có:
\({\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}{{\rm{r}}_{{\rm{max}}}} = \dfrac{{I'A'}}{{IA'}}\)
Lại có: \(\left\{ \begin{array}{l}A'I' = \dfrac{{A'C'}}{2} = \dfrac{{a\sqrt 5 }}{2}\\IA' = \sqrt {AA{'^2} + A'I{'^2}} = \sqrt {4{a^2} + \dfrac{{5{a^2}}}{4}} = \dfrac{{\sqrt {21} a}}{2}\end{array} \right.\)
Ta suy ra: \({\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}{{\rm{r}}_{\max }} = \dfrac{{\dfrac{{a\sqrt 5 }}{2}}}{{\dfrac{{\sqrt {21} a}}{2}}} = \sqrt {\dfrac{5}{{21}}} \)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \sin {i_{{\rm{max}}}} = n{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}{{\rm{r}}_{{\rm{max}}}} = 1,5.\sqrt {\dfrac{5}{{21}}} \\ \Rightarrow {i_{{\rm{max}}}} = {47^0}\end{array}\)