Đề kiểm tra 1 tiết chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 02
Đề bài
Đồ thị mô tả định luật Ôm là:
-
A.
Đồ thị A
-
B.
Đồ thị B
-
C.
Đồ thị C
-
D.
Đồ thị D
Biểu thức xác định định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở?
-
A.
\(I = \frac{U}{R}\)
-
B.
\(I = U{\rm{R}}\)
-
C.
\(I = \frac{R}{U}\)
-
D.
\(I = {U^R}\)
Dòng điện là:
-
A.
dòng dịch chuyển của điện tích
-
B.
dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích tự do
-
C.
dòng dịch chuyển của các điện tích tự do
-
D.
dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương và âm
Đơn vị của cường độ dòng điện, suất điện động, điện lượng lần lượt là:
-
A.
vôn $(V)$, ampe $(A)$, ampe $(A)$
-
B.
ampe $(A)$, vôn $(V)$, cu lông $(C)$
-
C.
niutơn $(N)$, fara $(F)$, vôn $(V)$
-
D.
fara $(F)$, vôn/mét $(V/m)$, jun $(J)$
Trong một mạch kính gồm nguồn điện có suất điện động, điện trở ngang \(r\) và mạch ngoài có điện trở \(R\). Hệ thức nêu lên mối quan hệ giữa các đại lượng trên với cường độ dòng điện \(I\) chạy trong mạch là:
-
A.
\(I = \dfrac{E}{R}\)
-
B.
\(I = E\sqrt {\dfrac{E}{R}} \)
-
C.
\(I = \dfrac{E}{{R + r}}\)
-
D.
\(I = \dfrac{E}{r}\)
Tác dụng đặc trưng nhất của dòng điện là:
-
A.
Tác dụng nhiệt
-
B.
Tác dụng hóa học
-
C.
Tác dụng từ
-
D.
Tác dụng cơ học
Biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch trong trường hợp mạch ngoài chứa máy thu là:
-
A.
\(I = \frac{U}{R}\)
-
B.
\(I = \frac{E}{{R + r}}\)
-
C.
\(I = \frac{{E - {E_p}}}{{R + r + r'}}\)
-
D.
\(I = \frac{{{U_{AB}} + E}}{{{R_{AB}}}}\)
Cho đoạn mạch gồm R1 mắc nối tiếp với R2, biểu thức nào sau đây là đúng?
-
A.
\(\dfrac{1}{R} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}}\)
-
B.
\(U{\rm{ }} = {\rm{ }}{U_1} = {U_2}\)
-
C.
\(I{\rm{ }} = {\rm{ }}{I_1} + {\rm{ }}{I_2}\)
-
D.
\({I_1} = \dfrac{{{U_1}}}{{{R_1}}}\)
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
-
A.
Dòng điện có tác dụng từ. Ví dụ: nam châm điện.
-
B.
Dòng điện có tác dụng nhiệt. Ví dụ: bàn là điện.
-
C.
Dòng điện có tác dụng hoá học. Ví dụ: acquy nóng lên khi nạp điện.
-
D.
Dòng điện có tác dụng sinh lý. Ví dụ: hiện tượng điện giật.
Việc ghép song song các nguồn điện giống nhau thì
-
A.
có được bộ nguồn có suất điện động lớn hơn các nguồn có sẵn.
-
B.
có được bộ nguồn có suất điện động nhỏ hơn các nguồn có sẵn
-
C.
có được bộ nguồn có điện trở trong nhỏ hơn các nguồn có sẵn.
-
D.
có được bộ nguồn có điện trở trong bằng điện trở mạch ngoài.
Hai điện trở mắc song song vào nguồn điện nếu \({R_1} < {R_2}\) và \({R_{12}}\) là điện trở tương đương của hệ mắc song song thì:
-
A.
R12 nhỏ hơn cả R1và R2.Công suất tiêu thụ trên R2 nhỏ hơn trên R1.
-
B.
R12 nhỏ hơn cả R1và R2.Công suất tiêu thụ trên R2 lớn hơn trên R1.
-
C.
R12 lớn hơn cả R1 và R2.
-
D.
R12 bằng trung bình nhân của R1
Đồ thị nào sau đây diễn tả đúng mối liên hệ giữa hiệu điện thế $(U)$ và cường độ dòng điện $(I)$ trong đoạn mạch chỉ có điện trở?
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Chọn phương án đúng.
-
A.
cường độ dòng điện đo bằng vôn kế
-
B.
để đo cường độ dòng điện phải mắc song song ampe kế với mạch
-
C.
dòng điện qua ampe kế đi vào chốt dương, đi ra chốt âm của ampe kế
-
D.
dòng điện qua ampe kế đi vào chốt âm, đi ra chốt dương của ampe kế
Công của lực lạ làm di chuyển điện tích 4C từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện là 24J. Suất điện động của nguồn là:
-
A.
0,166V
-
B.
6V
-
C.
96V
-
D.
0,6V
Hai bóng đèn có công suất định mức là \({P_1} = 25W\), \({P_2} = 100W\) đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế \(110V\). Khi mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế 220V thì:
-
A.
đèn 1 sáng yếu, đèn 2 quá sáng dễ cháy
-
B.
đèn 2 sáng yếu, đèn 1 quá sáng dễ cháy
-
C.
cả hai đèn sáng yếu
-
D.
cả hai đèn sáng bình thường
Cho mạch điện như hình vẽ:
Đ(24V - 0,8A), hiệu điện thế giữa hai điểm A và B được giữ không đổi U = 32V
Dịch chuyển con chạy của biến trở sao cho điện trở của biến trở R’ = 20$\Omega $. Cường độ bóng đèn như thế nào?
-
A.
Đèn sáng bình thường
-
B.
Đèn sáng yếu hơn mức bình thường
-
C.
Đèn sáng mạnh hơn mức bình thường
-
D.
Đèn cháy
Cho mạch điện như hình vẽ
Tính điện trở tương đương của toàn mạch biết các điện trở đều bằng nhau và bằng \(R = 12\Omega \).
-
A.
\(9\Omega \)
-
B.
\(8\Omega \)
-
C.
\(4,8\Omega \)
-
D.
\(20\Omega \)
Cho mạch điện như hình vẽ
Biết 3 vôn kế giống nhau, UV = 5V, UV2 = 1V. Số chỉ của vôn kế V1 là bao nhiêu?
-
A.
0,5V
-
B.
1V
-
C.
2V
-
D.
4V
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Biết R2 = 2\(\Omega \),R3 = 3\(\Omega \). Khi K mở, vôn kế chỉ 6V. Khi K đóng vôn kế chỉ 5,6V và ampe kế chỉ 2A.
Điện trở trong của nguồn điện bằng
-
A.
2$\Omega $
-
B.
1$\Omega $
-
C.
0,5$\Omega $
-
D.
0,2$\Omega $
Cho mạch điện như hình vẽ:
\({E_1} = 8V\), \({r_1} = 1,2\Omega \), \({E_2} = 4V\), \({r_2} = 0,4\Omega \), \(R = 28,4\Omega \), \({U_{AB}} = 6V\). Cường độ dòng điện trong mạch và chiều của nó là?
-
A.
\(\dfrac{1}{3}A\), chiều từ A đến B
-
B.
\(\dfrac{1}{3}A\), chiều từ B đến A
-
C.
\(\dfrac{1}{{15}}A\), chiều từ A đến B
-
D.
\(\dfrac{1}{{15}}A\), chiều từ B đến A
Cho mạch điện như hình vẽ:
\(E = 12V,r = 2\Omega ,{R_1} = 1\Omega ,{R_2} = 2\Omega ,{R_3} = 3\Omega \), \({C_1} = 1\mu F,{C_2} = 2\mu F\)
Điện tích trên từng tụ điện là?
-
A.
\({Q_1} = {\rm{ }}{15.10^{ - 6}}C,{\rm{ }}{Q_2} = {\rm{ }}4,{5.10^{ - 6}}C\)
-
B.
\({Q_1} = {\rm{ }}{10^{ - 6}}C,{\rm{ }}{Q_2} = {\rm{ }}{2.10^{ - 6}}C\)
-
C.
\({Q_1} = {\rm{ }}{2.10^{ - 6}}C,{\rm{ }}{Q_2} = {\rm{ }}{1.10^{ - 6}}C\)
-
D.
\({Q_1} = {\rm{ }}4,{5.10^{ - 6}}C,{\rm{ }}{Q_2} = {\rm{ }}{15.10^{ - 6}}C\)
Để xác định suất điện động E của một nguồn điện, một học sinh mắc mạch điện như hình bên (H1). Đóng khóa K và điều chỉnh con chạy C, kết quả đo được mô tả bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của\(\dfrac{1}{I}\) (nghịch đảo số chỉ ampe kế A) vào giá trị R của biến trở như hình bên (H2). Giá trị trung bình của E được xác định bởi thí nghiệm này là:
-
A.
1,0 V.
-
B.
1,5 V.
-
C.
2,0 V.
-
D.
2,5 V.
Cho mạch điện như hình vẽ. Mỗi pin có suất điện động \(E = 1,5V\), điện trở trong \(r = 1\Omega \). Điện trở mạch ngoài \(R = 3,5\Omega \). Cường độ dòng điện ở mạch ngoài là:
-
A.
\(I = 0,9A\)
-
B.
\(I = 1A\)
-
C.
\(I = 1,2A\)
-
D.
\(I = 1,4A\)
Dùng một nguồn điện để thắp sáng lần lượt hai bóng đèn có điện trở \({R_1} = 2\Omega \) và \(R_2 = 8\Omega \), khi đó công suất tiêu thụ của hai bóng đèn là như nhau. Điện trở trong của nguồn điện là:
-
A.
\(r = 2\Omega \)
-
B.
\(r = 3\Omega \)
-
C.
\(r = 4\Omega \)
-
D.
\(r = 6\Omega \)
Cho mạch điện như hình vẽ:
$E = 24V, r = 0$. Các vôn kế giống nhau. Số chỉ các vôn kế $V_2$ có giá trị là:
-
A.
$2 V$
-
B.
$8 V$
-
C.
$6 V$
-
D.
$4 V$
Lời giải và đáp án
Đồ thị mô tả định luật Ôm là:
-
A.
Đồ thị A
-
B.
Đồ thị B
-
C.
Đồ thị C
-
D.
Đồ thị D
Đáp án : A
Vận dụng biểu thức định luật Ôm : \(I = \frac{U}{R}\)
Biểu thức định luật Ôm: \(I = \frac{U}{R}\) đường đặc trưng Vôn – Ampe là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
Biểu thức xác định định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở?
-
A.
\(I = \frac{U}{R}\)
-
B.
\(I = U{\rm{R}}\)
-
C.
\(I = \frac{R}{U}\)
-
D.
\(I = {U^R}\)
Đáp án : A
Biểu thức xác định định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở là: \(I = \frac{U}{R}\)
Dòng điện là:
-
A.
dòng dịch chuyển của điện tích
-
B.
dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích tự do
-
C.
dòng dịch chuyển của các điện tích tự do
-
D.
dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương và âm
Đáp án : B
Dòng điện là dòng các điện tích (các hạt tải điện) dịch chuyển có hướng.
Đơn vị của cường độ dòng điện, suất điện động, điện lượng lần lượt là:
-
A.
vôn $(V)$, ampe $(A)$, ampe $(A)$
-
B.
ampe $(A)$, vôn $(V)$, cu lông $(C)$
-
C.
niutơn $(N)$, fara $(F)$, vôn $(V)$
-
D.
fara $(F)$, vôn/mét $(V/m)$, jun $(J)$
Đáp án : B
Áp dụng lí thuyết về các đại lượng
Ta có : Đơn vị của :
+ Cường độ dòng điện là : Ampe $(A)$
+ Suất điện động là : Vôn $(V)$
+ Điện lượng : Culông $(C)$
Trong một mạch kính gồm nguồn điện có suất điện động, điện trở ngang \(r\) và mạch ngoài có điện trở \(R\). Hệ thức nêu lên mối quan hệ giữa các đại lượng trên với cường độ dòng điện \(I\) chạy trong mạch là:
-
A.
\(I = \dfrac{E}{R}\)
-
B.
\(I = E\sqrt {\dfrac{E}{R}} \)
-
C.
\(I = \dfrac{E}{{R + r}}\)
-
D.
\(I = \dfrac{E}{r}\)
Đáp án : C
Biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch kín gồm một nguồn điện và điện trở ngoài là:
\(I = \dfrac{E}{{R + r}}\)
Tác dụng đặc trưng nhất của dòng điện là:
-
A.
Tác dụng nhiệt
-
B.
Tác dụng hóa học
-
C.
Tác dụng từ
-
D.
Tác dụng cơ học
Đáp án : C
Tác dụng đặc trưng nhất của dòng điện là tác dụng từ
Biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch trong trường hợp mạch ngoài chứa máy thu là:
-
A.
\(I = \frac{U}{R}\)
-
B.
\(I = \frac{E}{{R + r}}\)
-
C.
\(I = \frac{{E - {E_p}}}{{R + r + r'}}\)
-
D.
\(I = \frac{{{U_{AB}} + E}}{{{R_{AB}}}}\)
Đáp án : C
Biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch trong trường hợp mạch ngoài có máy thu là: \(I = \frac{{E - {E_p}}}{{R + r + r'}}\)
Cho đoạn mạch gồm R1 mắc nối tiếp với R2, biểu thức nào sau đây là đúng?
-
A.
\(\dfrac{1}{R} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}}\)
-
B.
\(U{\rm{ }} = {\rm{ }}{U_1} = {U_2}\)
-
C.
\(I{\rm{ }} = {\rm{ }}{I_1} + {\rm{ }}{I_2}\)
-
D.
\({I_1} = \dfrac{{{U_1}}}{{{R_1}}}\)
Đáp án : D
A – sai vì: khi \({R_1}\) mắc nối tiếp với \({R_2}\) thì \(R = {R_1} + {R_2}\)
B – sai vì: khi \({R_1}\) mắc nối tiếp với \({R_2}\) thì \(U = {U_1} + {U_2}\)
C - sai vì : khi \({R_1}\) mắc nối tiếp với \({R_2}\) thì \(I = {I_1} = {I_2}\)
D - đúng
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
-
A.
Dòng điện có tác dụng từ. Ví dụ: nam châm điện.
-
B.
Dòng điện có tác dụng nhiệt. Ví dụ: bàn là điện.
-
C.
Dòng điện có tác dụng hoá học. Ví dụ: acquy nóng lên khi nạp điện.
-
D.
Dòng điện có tác dụng sinh lý. Ví dụ: hiện tượng điện giật.
Đáp án : C
A, B, D – đúng
C – sai vì : Dòng điện có tác dụng hóa học là đúng nhưng ví dụ về tác dụng hóa học là acquy nóng lên khi nạp điện là sai
Ví dụ về tác dụng hóa học của dòng điện : mạ đồng, mạ vàng, …
Việc ghép song song các nguồn điện giống nhau thì
-
A.
có được bộ nguồn có suất điện động lớn hơn các nguồn có sẵn.
-
B.
có được bộ nguồn có suất điện động nhỏ hơn các nguồn có sẵn
-
C.
có được bộ nguồn có điện trở trong nhỏ hơn các nguồn có sẵn.
-
D.
có được bộ nguồn có điện trở trong bằng điện trở mạch ngoài.
Đáp án : C
Khi mắc song song các nguồn điện giống nhau, ta có:
- Suất điện động bộ nguồn: Eb = E.
- Điện trở trong bộ nguồn: rb = \(\frac{r}{n}\).
Hai điện trở mắc song song vào nguồn điện nếu \({R_1} < {R_2}\) và \({R_{12}}\) là điện trở tương đương của hệ mắc song song thì:
-
A.
R12 nhỏ hơn cả R1và R2.Công suất tiêu thụ trên R2 nhỏ hơn trên R1.
-
B.
R12 nhỏ hơn cả R1và R2.Công suất tiêu thụ trên R2 lớn hơn trên R1.
-
C.
R12 lớn hơn cả R1 và R2.
-
D.
R12 bằng trung bình nhân của R1
Đáp án : A
+ Vận dụng biểu thức xác định điện trở của mạch khi mắc song song: \(\frac{1}{{{R_{//}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\)
+ Hiệu điện thế trên các tải mắc song song bằng nhau: \({U_1} = {U_2}\)
+ Vận dụng biểu thức tính công suất tiêu thụ: \(P = UI = {I^2}R = \frac{{{U^2}}}{R}\)
Ta có:
+ \(\frac{1}{{{R_{//}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} \to {R_{12}} = {R_{//}} < {R_1},{R_2}\)
+ \({U_1} = {U_2} \leftrightarrow {I_1}{R_1} = {I_2}{R_2} \to {I_1} = \frac{{{R_2}}}{{{R_1}}}{I_2} > {I_2}\) (do \({R_2} > {R_1}\) )
+ Công suất tiêu thụ: \(P = {I^2}R \to \left\{ \begin{array}{l}{P_1} = I_1^2{R_1} = \frac{{R_2^2}}{{{R_1}}}I_2^2 = \frac{{{R_2}}}{{{R_1}}}{P_2}\\{P_2} = I_2^2{R_2}\end{array} \right. \to {P_1} > {P_2}\)
(do \({R_2} > {R_1}\) )
- Cách khác:
Ta có: $P = \frac{{{U^2}}}{R}$ => P tỉ lệ nghịch với điện trở R
${R_2} > {R_1} \to {P_2} < {P_1}$
Đồ thị nào sau đây diễn tả đúng mối liên hệ giữa hiệu điện thế $(U)$ và cường độ dòng điện $(I)$ trong đoạn mạch chỉ có điện trở?
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : C
Vận dụng biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở: \(I = \frac{U}{R}\)
Ta có: Biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở: \(I = \frac{U}{R} \to U = IR\)
=> Đồ thị có dạng của hàm số y = ax
Chọn phương án đúng.
-
A.
cường độ dòng điện đo bằng vôn kế
-
B.
để đo cường độ dòng điện phải mắc song song ampe kế với mạch
-
C.
dòng điện qua ampe kế đi vào chốt dương, đi ra chốt âm của ampe kế
-
D.
dòng điện qua ampe kế đi vào chốt âm, đi ra chốt dương của ampe kế
Đáp án : C
Vận dụng lí thuyết về dụng cụ đo
A – sai vì: Cường độ dòng điện được đo bằng ampe kế
B – sai vì: Để đo cường độ dòng điện phải mắc nối tiếp ampe kế với mạch
C - đúng
D - sai vì: Dòng điện qua ampe kế đi vào từ cực dương và đi ra từ cực âm
Công của lực lạ làm di chuyển điện tích 4C từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện là 24J. Suất điện động của nguồn là:
-
A.
0,166V
-
B.
6V
-
C.
96V
-
D.
0,6V
Đáp án : B
Áp dụng biểu thức : \(E{\rm{ }} = \dfrac{A}{q}\)
Công cuả lực lạ làm di chuyển điện tích q = 4C từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện là :
A = qE = 24J
\( = > E = \dfrac{A}{q} = \dfrac{{24}}{4} = 6V\)
Hai bóng đèn có công suất định mức là \({P_1} = 25W\), \({P_2} = 100W\) đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế \(110V\). Khi mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế 220V thì:
-
A.
đèn 1 sáng yếu, đèn 2 quá sáng dễ cháy
-
B.
đèn 2 sáng yếu, đèn 1 quá sáng dễ cháy
-
C.
cả hai đèn sáng yếu
-
D.
cả hai đèn sáng bình thường
Đáp án : B
Vận dụng biểu thức \(P = UI = {I^2}R\)
+ Khi ở hiệu điện thế 110V, hai bóng đèn hoạt động bình thường, ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}{I_{dm1}} = \frac{{{P_1}}}{{110}} = 0,227A\\{I_{dm2}} = \frac{{{P_2}}}{{110}} = 0,91A\end{array} \right.\)
Điện trở của hai bóng đèn: \(\left\{ \begin{array}{l}{R_1} = \frac{{{P_1}}}{{I_1^2}} = 484\Omega \\{R_2} = \frac{{{P_2}}}{{I_2^2}} = 121\Omega \end{array} \right.\)
+ Khi mắc nối tiếp hai đèn vào, điện trở của toàn mạch: \(R = {R_1} + {R_2} = 484 + 121 = 605\Omega \)
Cường độ dòng điện qua hai bóng đèn: \(I = \frac{U}{R} = \frac{{220}}{{605}} = 0,364A\)
Nhận thấy: \(\left\{ \begin{array}{l}I > {I_1}\\I < {I_2}\end{array} \right.\) => đèn 1 quá sáng dễ cháy, đèn 2 sáng yếu
Cho mạch điện như hình vẽ:
Đ(24V - 0,8A), hiệu điện thế giữa hai điểm A và B được giữ không đổi U = 32V
Dịch chuyển con chạy của biến trở sao cho điện trở của biến trở R’ = 20$\Omega $. Cường độ bóng đèn như thế nào?
-
A.
Đèn sáng bình thường
-
B.
Đèn sáng yếu hơn mức bình thường
-
C.
Đèn sáng mạnh hơn mức bình thường
-
D.
Đèn cháy
Đáp án : B
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở: \(R = \frac{U}{I}\)
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở của toàn mạch.
Ta có:
+ Điện trở của bóng đèn:
\({R_D} = \frac{{{U_D}}}{{{I_D}}} = \frac{{24}}{{0,8}} = 30\Omega \)
+ Điện trở của biến trở: R’ = 20$\Omega $
+ Điện trở của mạch: RAB = RD + R’ = 30 + 20 = 50$\Omega $
+ Cường độ dòng điện trong mạch khi này:
\(I = \frac{U}{{{R_{AB}}}} = \frac{{32}}{{50}} = 0,64A\)
Đèn sáng bình thường khi cường độ dòng điện trong mạch là 0,8A
Ta thấy I < 0,8A => Đèn sáng yếu hơn mức bình thường
Cho mạch điện như hình vẽ
Tính điện trở tương đương của toàn mạch biết các điện trở đều bằng nhau và bằng \(R = 12\Omega \).
-
A.
\(9\Omega \)
-
B.
\(8\Omega \)
-
C.
\(4,8\Omega \)
-
D.
\(20\Omega \)
Đáp án : D
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch nối tiếp: \(R{\rm{ }} = {\rm{ }}{R_1} + {\rm{ }}{R_2} + {\rm{ }}....{\rm{ }} + {\rm{ }}{R_n}\)
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch song song: \(\dfrac{1}{R} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}} + ... + \dfrac{1}{{{R_n}}}\)
Từ mạch điện ta có: \(\left( {\left[ {{R_2}nt{R_3}} \right]//{R_1}} \right)ntR\)
+ Ta có \({R_2}nt{R_3}\) suy ra: \({R_{23}} = {R_2} + {R_3} = 12 + 12 = 24\Omega \)
+ \({R_{23}}//{R_1}\) suy ra: \(\dfrac{1}{{{R_{123}}}} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_{23}}}} \Rightarrow {R_{123}} = \dfrac{{{R_1}{R_{23}}}}{{{R_1} + {R_{23}}}} = \dfrac{{12.24}}{{12 + 24}} = 8\Omega \)
+ \({R_{123}}ntR\) suy ra: \({R_{td}} = R + {R_{123}} = 12 + 8 = 20\Omega \)
Cho mạch điện như hình vẽ
Biết 3 vôn kế giống nhau, UV = 5V, UV2 = 1V. Số chỉ của vôn kế V1 là bao nhiêu?
-
A.
0,5V
-
B.
1V
-
C.
2V
-
D.
4V
Đáp án : C
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch nối tiếp: R = R1 + R2 + .... + Rn
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch song song:
\(\dfrac{1}{R} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}} + ... + \dfrac{1}{{{R_n}}}\)
Giả sử các vôn kế có điện trở vô cùng lớn, khi đó mạch chỉ gồm các điện trở nối tiếp.
Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}{U_{CD}} = V = I.2R\\{U_{MN}} = {V_2} = 0\end{array} \right.\)
=> Vôn kế có điện trở RV không phải rất lớn so với R.
+ Xét đoạn mạch MN:
\({I_{V2}}{R_V} = {\rm{ }}1 \to {I_{V2}} = \dfrac{1}{{{R_V}}}\)
+ Xét đoạn mạch EF:
\(\begin{array}{l}{U_{EF}} = {I_{V1}}{R_V} = {I_{V2}}R + {U_{MN}} \\= {I_{V2}}R + 1 = \dfrac{R}{{{R_V}}} + 1\\ \to {I_{V1}} = \dfrac{R}{{R_V^2}} + \dfrac{1}{{{R_V}}}\end{array}\)
+ Xét đoạn mạch CD:
\(\begin{array}{l}{U_{CD}} = {I_1}R + {U_{EF}} \\= {I_1}R + \dfrac{R}{{{R_V}}} + 1 = 5\\ \leftrightarrow {I_1}R + \dfrac{R}{{{R_V}}} = 4 \\\leftrightarrow ({I_{V1}} + {I_{V2}})R + \dfrac{R}{{{R_V}}} = 4\\ \leftrightarrow \left( {\dfrac{R}{{R_V^2}} + \dfrac{1}{{{R_V}}} + \dfrac{1}{{{R_V}}}} \right)R + \dfrac{R}{{{R_V}}} = 4 \\\leftrightarrow \dfrac{{{R^2}}}{{R_V^2}} + \dfrac{{3R}}{{{R_V}}} = 4\\ \leftrightarrow {R^2} + 3{\rm{R}}{{\rm{R}}_V} - 4{\rm{R}}_V^2 = 0\\ \to R = {R_V}\end{array}\)
Vậy
\({U_{EF}} = {\rm{ }}{I_{V1}}{R_V} = {\rm{ }}{I_{V2}}R{\rm{ }} + {\rm{ }}{U_{MN}} \\= \dfrac{R}{{{R_V}}}{\rm{ }} + {\rm{ }}1 = 2V\)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Biết R2 = 2\(\Omega \),R3 = 3\(\Omega \). Khi K mở, vôn kế chỉ 6V. Khi K đóng vôn kế chỉ 5,6V và ampe kế chỉ 2A.
Điện trở trong của nguồn điện bằng
-
A.
2$\Omega $
-
B.
1$\Omega $
-
C.
0,5$\Omega $
-
D.
0,2$\Omega $
Đáp án : D
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở tương đương của mạch
+ Áp dụng biểu thức độ giảm thế trên đoạn mạch: UN = I.RN = E - I.r
Ta có:
+ Khi k mở, vôn kế chỉ giá trị của suất điện động của nguồn:
Vì : UV = E - I.r có I = 0, vậy E = 6V.
+ Khi k đóng, vôn kế chỉ hiệu điện thế hai đầu nguồn điện:
\({U_V} = E\; - {\rm{ }}I.r\; \to r = \frac{{E - {U_V}}}{I} = \frac{{6 - 5,6}}{2} = 0,2\Omega \)
Cho mạch điện như hình vẽ:
\({E_1} = 8V\), \({r_1} = 1,2\Omega \), \({E_2} = 4V\), \({r_2} = 0,4\Omega \), \(R = 28,4\Omega \), \({U_{AB}} = 6V\). Cường độ dòng điện trong mạch và chiều của nó là?
-
A.
\(\dfrac{1}{3}A\), chiều từ A đến B
-
B.
\(\dfrac{1}{3}A\), chiều từ B đến A
-
C.
\(\dfrac{1}{{15}}A\), chiều từ A đến B
-
D.
\(\dfrac{1}{{15}}A\), chiều từ B đến A
Đáp án : A
+ Giả sử chiều dòng điện
+ Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch
Giả sử dòng điện trong đoạn mạch có chiều từ A đến B.
Khi đó E1 là máy phát, E2 là máy thu.
+ Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch AB, ta có:
\(I = \dfrac{{{U_{AB}} + {E_1} - {E_2}}}{{R + {r_1} + {r_2}}} = \dfrac{1}{3}A\)
Nhận thấy I > 0 => điều giả sử là đúng hay dòng điện có chiều từ A đến B
Cho mạch điện như hình vẽ:
\(E = 12V,r = 2\Omega ,{R_1} = 1\Omega ,{R_2} = 2\Omega ,{R_3} = 3\Omega \), \({C_1} = 1\mu F,{C_2} = 2\mu F\)
Điện tích trên từng tụ điện là?
-
A.
\({Q_1} = {\rm{ }}{15.10^{ - 6}}C,{\rm{ }}{Q_2} = {\rm{ }}4,{5.10^{ - 6}}C\)
-
B.
\({Q_1} = {\rm{ }}{10^{ - 6}}C,{\rm{ }}{Q_2} = {\rm{ }}{2.10^{ - 6}}C\)
-
C.
\({Q_1} = {\rm{ }}{2.10^{ - 6}}C,{\rm{ }}{Q_2} = {\rm{ }}{1.10^{ - 6}}C\)
-
D.
\({Q_1} = {\rm{ }}4,{5.10^{ - 6}}C,{\rm{ }}{Q_2} = {\rm{ }}{15.10^{ - 6}}C\)
Đáp án : D
+ Vẽ lại mạch điện
+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm: \(I = \dfrac{E}{{{R_N} + r}}\)
+ Áp dụng biểu thức: \(Q = CU\)
Dòng điện một chiều không qua tụ nên mạch điện được vẽ lại như hình:
Tổng trở mạch ngoài: \({R_{ng}} = {\text{ }}{R_1} + {\text{ }}{R_2} + {\text{ }}{R_3} = 1 + 2 + 3 = 6\Omega \)
Dòng điện qua mạch chính: \(I = \dfrac{E}{{{R_{ng}} + r}} = \dfrac{{12}}{{6 + 2}} = 1,5A\)
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu tụ \({C_1}\) là:
\({U_{MA}} = {\rm{ }}{U_2} + {\rm{ }}{U_1} = {\rm{ }}I{\rm{ }}\left( {{R_2} + {\rm{ }}{R_1}} \right){\rm{ = 1,5}}\left( {2 + 1} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}4,5V\)
=> Điện tích tụ \({C_1}\) tích được:
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu tụ \({C_2}\) là:
\({U_{BN}} = {\rm{ }}{U_2} + {\rm{ }}{U_3} = {\rm{ }}I{\rm{ }}\left( {{R_2} + {\rm{ }}{R_3}} \right) = 1,5\left( {2 + 3} \right){\rm{ = }}7,5V\)
=> Điện tích tụ \({C_2}\) tích được: \({Q_2} = {\rm{ }}{C_2}{U_{BN}} = {\rm{ }}7,{5.2.10^{ - 6}} = {\rm{ }}{15.10^{ - 6}}C\)
Để xác định suất điện động E của một nguồn điện, một học sinh mắc mạch điện như hình bên (H1). Đóng khóa K và điều chỉnh con chạy C, kết quả đo được mô tả bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của\(\dfrac{1}{I}\) (nghịch đảo số chỉ ampe kế A) vào giá trị R của biến trở như hình bên (H2). Giá trị trung bình của E được xác định bởi thí nghiệm này là:
-
A.
1,0 V.
-
B.
1,5 V.
-
C.
2,0 V.
-
D.
2,5 V.
Đáp án : A
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch \(I = \dfrac{\xi }{{r + R}}\)
Ta có: \(\dfrac{1}{{{\rm{I}}{\rm{.R}}}} = \dfrac{1}{{{U_V}}}\);
Từ đồ thị ta xét 2 điểm:
+ \(R = 80Ω\) => Uv = 0,8V;
+ \(R = 100Ω\) => UV = \(\dfrac{5}{6}V\);
Mặt khác, ta có: \(I = \dfrac{\xi }{{r + R}}\)
Ta suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l}\xi = \dfrac{1}{{100}}\left( {{R_o} + r} \right) + 0,8\\\xi = \dfrac{1}{{120}}\left( {{R_o} + r} \right) + \dfrac{5}{6}\end{array} \right. \to \xi = 1V\)
Cho mạch điện như hình vẽ. Mỗi pin có suất điện động \(E = 1,5V\), điện trở trong \(r = 1\Omega \). Điện trở mạch ngoài \(R = 3,5\Omega \). Cường độ dòng điện ở mạch ngoài là:
-
A.
\(I = 0,9A\)
-
B.
\(I = 1A\)
-
C.
\(I = 1,2A\)
-
D.
\(I = 1,4A\)
Đáp án : B
+ Sử dụng biểu thức xác định suất điện động của bộ nguồn mắc nối tiếp: \(\left\{ \begin{array}{l}{E_b} = {E_1} + {E_2} + ... + {E_n}\\{r_b} = {r_1} + {r_2} + ... + {r_n}\end{array} \right.\)
+ Sử dụng biểu thức xác định suất điện động của bộ nguồn mắc nối tiếp: \(\left\{ \begin{array}{l}{E_b} = {E_1} + {E_2} + ... + {E_n}\\{r_b} = {r_1} + {r_2} + ... + {r_n}\end{array} \right.\)
- Nguồn điện gồm 7 pin mắc như hình, đây là bộ nguồn gồm 3 pin ghép nối tiếp rồi lại ghép nối tiếp với một bộ khác gồm hai dãy mắc song song, mỗi dãy gồm hai pin mắc nối tiếp.
- Áp dụng công thức mắc nguồn thành bộ trong trường hợp mắc nối tiếp và mắc song song, ta tính được suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là: \({E_b} = 7,5V;{r_b} = 4\Omega \)
- Áp dụng công thức định luật Ôm cho toàn mạch \(I = \frac{{{E_b}}}{{R + {r_b}}} = \frac{{7,5}}{{3,5 + 4}} = 1A\)
Dùng một nguồn điện để thắp sáng lần lượt hai bóng đèn có điện trở \({R_1} = 2\Omega \) và \(R_2 = 8\Omega \), khi đó công suất tiêu thụ của hai bóng đèn là như nhau. Điện trở trong của nguồn điện là:
-
A.
\(r = 2\Omega \)
-
B.
\(r = 3\Omega \)
-
C.
\(r = 4\Omega \)
-
D.
\(r = 6\Omega \)
Đáp án : C
+ Sử dụng biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch: \(I = \dfrac{E}{{R + r}}\)
+ Sử dụng biểu thức tính công suất: \(P = {I^2}R\)
Công suất tiêu thụ mạch ngoài là: \(P = {I^2}R\), cường độ dòng điện trong mạch là \(I = \dfrac{E}{{R + r}}\)
Suy ra: \(P = {I^2}R = \dfrac{{{E^2}}}{{{{\left( {R + r} \right)}^2}}}R\)
+ Khi \(R = {R_1}\) ta có \({P_1} = {\left( {\dfrac{E}{{{R_1} + r}}} \right)^2}{R_1}\)
+ Khi \(R = {R_2}\) ta có \({P_2} = {\left( {\dfrac{E}{{{R_2} + r}}} \right)^2}{R_2}\)
Theo bài ra:
$\begin{array}{l}{P_1} = {P_2} \leftrightarrow \dfrac{{{E^2}}}{{{{\left( {{R_1} + r} \right)}^2}}}{R_1} = \dfrac{{{E^2}}}{{{{\left( {{R_2} + r} \right)}^2}}}{R_2}\\ \leftrightarrow {\left( {{R_2} + r} \right)^2}{R_1} = {\left( {{R_1} + r} \right)^2}{R_2}\\ \leftrightarrow {\left( {8 + r} \right)^2}.2 = {\left( {2 + r} \right)^2}.8\\ \leftrightarrow r = 4\Omega \end{array}$
Cho mạch điện như hình vẽ:
$E = 24V, r = 0$. Các vôn kế giống nhau. Số chỉ các vôn kế $V_2$ có giá trị là:
-
A.
$2 V$
-
B.
$8 V$
-
C.
$6 V$
-
D.
$4 V$
Đáp án : D
Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch
- Giả sử $R_V$ vô cùng lớn: \({R_V} = \infty \)
Số chỉ trên $V_1$ là: \({U_1} = 5R\dfrac{E}{{6R}} = \dfrac{5}{6}E = \dfrac{5}{6}.24 = 20V\)
Điều này trái với giả thiết => điều giả sử là sai hay $R_V$ hữu hạn.
- Ta có: $U_{AC} = 24V$ => $U_{BC} = 12V$
\( \to {R_{CMNB}} = R \leftrightarrow \dfrac{{(2R + {R_{PQ}}){R_V}}}{{2R + {R_{PQ}} + {R_V}}} = R\)
Với \({R_{PQ}} = \dfrac{{3R.{R_V}}}{{3R + {R_V}}} \to {R_V} = 1,5R\)
Số chỉ trên $V_2$ : \({U_2} = \dfrac{{{U_{BC}}}}{{3R}}R = 4V\)