Đề kiểm tra 1 tiết chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 1
Đề bài
Khi nói về cấu tạo của kính hiển vi, phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn
-
B.
Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cứ rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn
-
C.
Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn
-
D.
Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn
Để khắc phục tật cận thị của mắt khi quan sát các vật ở vô cực mà mắt không điều tiết thì phải ghép thêm vào mắt một thấu kính
-
A.
phân kì có độ tụ nhỏ
-
B.
phân kì có độ tụ thích hợp
-
C.
hội tụ có độ tụ nhỏ
-
D.
hội tụ có độ tụ thích hợp
Để dựng ảnh của một điểm sáng nằm trên trục chính của thấu kính khi các tia sáng đi qua thấu kính đó thì có thể sử dụng hai tia sáng tới nào sau đây?
-
A.
tia đi song với trục chính và tia tới quang tâm của thấu kính
-
B.
tia tới quang tâm và tia đi song song với trục phụ
-
C.
tia tới quang tâm và tia đi qua tiêu điểm chính của thấu kính
-
D.
tia đi song với trục chính và tia đi qua tiêu điểm chính của thấu kính
Để nhìn rõ một vật, cần có các điều kiện:
-
A.
Vật nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt, góc trông vật lớn hơn hoặc tối thiểu là bằng năng suất phân ly.
-
B.
Vật nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt, góc trông vật nhỏ hơn hoặc tối đa là bằng năng suất phân ly.
-
C.
Vật nằm trong khoảng cực cận của mắt, góc trông vật lớn hơn hoặc tối thiểu là bằng năng suất phân ly.
-
D.
Vật nằm ngoài khoảng cực viễn của mắt, góc trông vật lớn hơn hoặc tối thiểu là bằng năng suất phân ly.
Một học sinh đang ngắm chừng vô cực một tiêu bản qua kính hiển vi. Đáp án nào sau đây sai?
-
A.
Tiêu bản đặt tại tiêu điểm vật của vật kính.
-
B.
Vật kính phóng đại ảnh A1B1 lên gấp \(\left| {{k_1}} \right| = \frac{\delta }{{{f_1}}}\) so với tiêu bản AB
-
C.
Số bội giác khi quan sát ảnh A2B2 so với A1B1 là \({G_{2\infty }} = \frac{{O{C_C}}}{{{f_2}}}\)
-
D.
Số bội giác vô cực của kính lúp là \({G_\infty } = \frac{{\delta .O{C_C}}}{{{f_1}{f_2}}}\)
Qua thấu kính, một vật sáng thật cho ảnh cùng chiều với vật.
-
A.
Ảnh này chắc chắn là ảnh ảo.
-
B.
Số phóng đại ảnh phải là số âm.
-
C.
Ảnh này là thật với thấu kính hội tụ, là ảo với thấu kính phân kỳ.
-
D.
Ảnh này tạo bởi vật sáng nằm ngoài khoảng OF của thấu kính hội tụ.
Lăng kính là:
-
A.
Lăng kính là một khối trong suốt, đồng nhất, được giới hạn bởi hai mặt phẳng song song.
-
B.
Lăng kính là một khối trong suốt, không đồng nhất, được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song.
-
C.
Lăng kính là một khối trong suốt, đồng nhất, được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song.
-
D.
Lăng kính là một khối đặc, đồng nhất, được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song.
Ý kiến nào sau đây sai khi nói về kính lúp?
-
A.
Kính lúp là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt trong việc quan sát vật nhỏ.
-
B.
Kính lúp là một thấu kính hội tụ hoặc hệ ghép tương đương với một thấu kính hội tụ. Tiêu cự kính lúp vào khoảng vài cm.
-
C.
Số bội giác vô cực của kính lúp là: \({G_\infty } = \frac{{O{C_C}}}{f}\)
-
D.
Số bội giác vô cực của kính lúp không phụ thuộc vào khoảng cực cận của mắt mỗi người.
Kính lúp là dụng cụ quang dùng để
-
A.
bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông của các vật nhỏ
-
B.
tạo ra một ảnh thật, lớn hơn vật và thu trên màn để quan sát vật rõ hơn
-
C.
bổ trợ cho mắt cận thị quan sát được những vật ở rất xa
-
D.
tạo ra một ảnh thật, lớn hơn vật và trong giới hạn nhìn rõ của mắt
Chọn phương án đúng. Một vật \(AB\) cách thấu kính đoạn \(d\) qua thấu kính cho ảnh cách thấu kính một đoạn \(d'\). Khoảng cách vật và ảnh \(L = \left| {d + d'} \right|\) . Khi đó?
-
A.
\(L > 0\) vật ảo qua thấu kính cho ảnh ảo
-
B.
\(L < 0\) vật thật qua thấu kính cho ảnh thật
-
C.
\(L \ge 4f\) vật thật qua thấu kính cho ảnh thật
-
D.
Khoảng cách \(d = \frac{{d' - f}}{{d'f}}\)
Người có mắt bị cận thì
-
A.
không thể nhìn được vật trong khoảng nhìn rõ của mắt.
-
B.
nhìn được vật ở vô cực nếu đeo kính hội tụ.
-
C.
có khoảng cực cận lớn hơn ở mắt tốt.
-
D.
có khoảng cực viễn hữu hạn.
Khi tính số bội giác của kính thiên văn, góc \({\alpha _0}\) được chọn là:
-
A.
góc trông trực tiếp vật đặt tại điểm cực cận của mắt.
-
B.
góc trông trực tiếp vật đặt tại điểm cực viễn của mắt cận.
-
C.
góc trông ảnh của vật ở điểm cực cận của mắt.
-
D.
góc trông trực tiếp vật.
Một kính thiên văn, vật kính có tiêu cự \({f_1} = 10m\), thị kính có tiêu cự \(5{\rm{ }}cm\). Người quan sát mắt bình thường, ngắm chừng không điều tiết. Số bội giác vô cực của kính thiên văn này là:
-
A.
200
-
B.
20
-
C.
2
-
D.
201
Khi ngắm chừng vô cực một vật ở xa bằng kính thiên văn, đáp án nào sau đây sai?
-
A.
Khoảng cách hai kính là \({O_1}{O_2} = {f_1} + {f_2}\)
-
B.
Khoảng cách hai kính là \({O_1}{O_2} = {f_1} - {f_2}\)
-
C.
Số bội giác vô cực của kính là \({G_\infty } = \frac{{{f_1}}}{{{f_2}}}\)
-
D.
Góc trông ảnh là \(\alpha = \frac{{{f_1}}}{{{f_2}}}{\alpha _0}\)
Thấu kính hội tụ là
-
A.
một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt luôn là các mặt cầu
-
B.
một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi một mặt cầu lõm và một mặt phẳng
-
C.
một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cầu lõm
-
D.
một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cầu lồi hoặc một mặt cầu lồi và một mặt phẳng
Một lăng kính có góc chiết quang A. Chiếu tia sáng SI đến vuông góc với mặt bên của lăng kính. Biết góc lệch của tia ló và tia tới là \(D = {15^0}\). Cho chiết suất của lăng kính là \(n = 1,5\). Góc chiết quang A bằng:
-
A.
25,870
-
B.
64,130
-
C.
230
-
D.
320
Một vật sáng AB cho ảnh thật qua một thấu kính hội tụ, ảnh này hứng trên một màn E đặt cách vật một khoảng 180cm, ảnh thu được cao bằng 1/5 vật. Tiêu cự của thấu kính có giá trị:
-
A.
15cm
-
B.
10cm
-
C.
5cm
-
D.
25cm
Một thấu kính phân kì có tiêu cự f = -30cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính cho ảnh cách vật 15cm. Vị trí của vật là:
-
A.
30cm
-
B.
-15cm
-
C.
15cm
-
D.
-30cm
Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5cm đến 50cm. Khi đeo kính ( đeo sát mắt) có độ tụ -1dp. Khoảng nhìn rõ của người này khi đeo kính là
-
A.
từ 13,3cm đến 75cm
-
B.
từ 14,3cm đến 75cm
-
C.
từ 14,3cm đến 100cm
-
D.
từ 13,3cm đến 100cm
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ 25cm đến vô cùng, dùng một kính lúp có độ tụ +20dp. Số bội giác của kính khi người này ngắm chừng không điều tiết là:
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
6
-
D.
5,5
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ \(\left( {25cm \div \infty } \right)\), dùng một kính lúp có độ tụ +20dp. Số bội giác của kính khi người này ngắm chừng ở điểm cực cận là:
-
A.
6,5
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 5mm và thị kính có tiêu cự 20mm. Vật AB cách vật kính 5,2mm. Vị trí ảnh của vật cho bởi vật kính là:
-
A.
6,67cm
-
B.
13cm
-
C.
19,67cm
-
D.
25cm
Vật kính của một kính thiên văn là một thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn, thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ. Một người, mắt không có tật, dùng kính thiên văn này để quan sát Mặt Trăng ở trạng thái không điều tiết. Khi đó, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90cm. Số bội giác của kính là 17. Tiêu cự của vật kính và thị kính có giá trị là bao nhiêu? Coi mắt đặt sát kính.
-
A.
\(\left\{ \begin{array}{l}{f_1} = 85cm\\{f_2} = 5cm\end{array} \right.\)
-
B.
\(\left\{ \begin{array}{l}{f_1} = 100cm\\{f_2} = 5cm\end{array} \right.\)
-
C.
\(\left\{ \begin{array}{l}{f_1} = 17cm\\{f_2} = 2cm\end{array} \right.\)
-
D.
\(\left\{ \begin{array}{l}{f_1} = 90cm\\{f_2} = 17cm\end{array} \right.\)
Vật sáng AB đặt song song với một màn M, cách màn một đoạn L = 45 cm. Giữa vật và màn có một thấu kính hội tụ song song với vật và màn, trục chính của thấu kính đi qua A. Giữ cố định vật và màn, di chuyển thấu kính giữa vật và màn thì thấy có hai vị trí thấu kính cho hai ảnh trên màn, ảnh này gấp k = 4 lần ảnh kia. Tiêu cự thấu kính là
-
A.
15cm
-
B.
5cm
-
C.
10cm
-
D.
9cm
Một kính hiển vi, vật kính có tiêu cự 1cm, thị kính có tiêu cự 4cm. Khoảng cách giữa hai kính là 21cm. Một người mắt tốt, có khoảng cực cận là 20cm, có năng suất phân ly là \(1' = \frac{1}{{3500}}rad\) . Người này quan sát vật nhỏ qua kính hiển vi ở trạng thái không điều tiết. Độ cao của vật là bao nhiêu thì mắt người này còn phân biệt được điểm đầu và điểm cuối của vật?
-
A.
\(7,143\,\mu m\)
-
B.
\(0,714\,\mu m\)
-
C.
\(0,743\,\mu m\)
-
D.
\(0,643\,\mu m\)
Lời giải và đáp án
Khi nói về cấu tạo của kính hiển vi, phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn
-
B.
Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cứ rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn
-
C.
Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn
-
D.
Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn
Đáp án : B
Cấu tạo của kính hiển vi:
+ Vật kính là một thấu kính hội tụ (hoặc hệ thấu kính có tác dụng như thấu kính hội tụ) có tiêu cự rất nhỏ (cỡ vài mm).
+ Thị kính là kính lúp dùng để quan sát ảnh của vật tạo bởi vật kính.
Vật kính và thị kính gắn đồng trục ở hai đầu một ống hình trụ
=> A, C, D - sai
B - đúng
Để khắc phục tật cận thị của mắt khi quan sát các vật ở vô cực mà mắt không điều tiết thì phải ghép thêm vào mắt một thấu kính
-
A.
phân kì có độ tụ nhỏ
-
B.
phân kì có độ tụ thích hợp
-
C.
hội tụ có độ tụ nhỏ
-
D.
hội tụ có độ tụ thích hợp
Đáp án : B
Để khắc phục tật cận thị của mắt khi quan sát các vật ở vô cực mà mắt không điều tiết thì phải ghép thêm vào mắt một thấu kính phân kì có độ tụ thích hợp.
Để dựng ảnh của một điểm sáng nằm trên trục chính của thấu kính khi các tia sáng đi qua thấu kính đó thì có thể sử dụng hai tia sáng tới nào sau đây?
-
A.
tia đi song với trục chính và tia tới quang tâm của thấu kính
-
B.
tia tới quang tâm và tia đi song song với trục phụ
-
C.
tia tới quang tâm và tia đi qua tiêu điểm chính của thấu kính
-
D.
tia đi song với trục chính và tia đi qua tiêu điểm chính của thấu kính
Đáp án : B
Ta có, các tia sáng qua thấu kính
- Tia sáng qua quang tâm O thì truyền thẳng
- Tia sáng song song với trục chính cho tia ló (hoặc đường kéo dài) qua tiêu điểm ảnh chính.
- Tia sáng (hoặc đường kéo dài) qua tiêu điểm vật chính cho tia ló song song trục chính.
Đề xác định ảnh của điểm sáng nằm trên trục chính ta dùng 2 tia là tia tới quang tâm và tia đi song song với trục phụ
Để nhìn rõ một vật, cần có các điều kiện:
-
A.
Vật nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt, góc trông vật lớn hơn hoặc tối thiểu là bằng năng suất phân ly.
-
B.
Vật nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt, góc trông vật nhỏ hơn hoặc tối đa là bằng năng suất phân ly.
-
C.
Vật nằm trong khoảng cực cận của mắt, góc trông vật lớn hơn hoặc tối thiểu là bằng năng suất phân ly.
-
D.
Vật nằm ngoài khoảng cực viễn của mắt, góc trông vật lớn hơn hoặc tối thiểu là bằng năng suất phân ly.
Đáp án : A
Để nhìn rõ một vật, cần có các điều kiện:
+ Vật nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt
+ Góc trông vật lớn hơn hoặc tối thiểu là bằng năng suất phân ly
Một học sinh đang ngắm chừng vô cực một tiêu bản qua kính hiển vi. Đáp án nào sau đây sai?
-
A.
Tiêu bản đặt tại tiêu điểm vật của vật kính.
-
B.
Vật kính phóng đại ảnh A1B1 lên gấp \(\left| {{k_1}} \right| = \frac{\delta }{{{f_1}}}\) so với tiêu bản AB
-
C.
Số bội giác khi quan sát ảnh A2B2 so với A1B1 là \({G_{2\infty }} = \frac{{O{C_C}}}{{{f_2}}}\)
-
D.
Số bội giác vô cực của kính lúp là \({G_\infty } = \frac{{\delta .O{C_C}}}{{{f_1}{f_2}}}\)
Đáp án : A
Sử dụng lí thuyết ngắm chừng của vật qua kính hiển vi
A sai vì:
B, C, D - đúng
Qua thấu kính, một vật sáng thật cho ảnh cùng chiều với vật.
-
A.
Ảnh này chắc chắn là ảnh ảo.
-
B.
Số phóng đại ảnh phải là số âm.
-
C.
Ảnh này là thật với thấu kính hội tụ, là ảo với thấu kính phân kỳ.
-
D.
Ảnh này tạo bởi vật sáng nằm ngoài khoảng OF của thấu kính hội tụ.
Đáp án : A
Ta có vật thật qua thấu kính cho ảnh cùng chiều với vật => ảnh này chắc chắn là ảnh ảo
Lăng kính là:
-
A.
Lăng kính là một khối trong suốt, đồng nhất, được giới hạn bởi hai mặt phẳng song song.
-
B.
Lăng kính là một khối trong suốt, không đồng nhất, được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song.
-
C.
Lăng kính là một khối trong suốt, đồng nhất, được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song.
-
D.
Lăng kính là một khối đặc, đồng nhất, được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song.
Đáp án : C
Lăng kính là một khối trong suốt, đồng nhất, được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song.
Ý kiến nào sau đây sai khi nói về kính lúp?
-
A.
Kính lúp là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt trong việc quan sát vật nhỏ.
-
B.
Kính lúp là một thấu kính hội tụ hoặc hệ ghép tương đương với một thấu kính hội tụ. Tiêu cự kính lúp vào khoảng vài cm.
-
C.
Số bội giác vô cực của kính lúp là: \({G_\infty } = \frac{{O{C_C}}}{f}\)
-
D.
Số bội giác vô cực của kính lúp không phụ thuộc vào khoảng cực cận của mắt mỗi người.
Đáp án : D
A, B, C - đúng
D - sai vì số bội giác vô cực \({G_\infty } = \frac{{O{C_C}}}{f}\) phụ thuộc vào khoảng cực cận của mắt mỗi người.
Kính lúp là dụng cụ quang dùng để
-
A.
bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông của các vật nhỏ
-
B.
tạo ra một ảnh thật, lớn hơn vật và thu trên màn để quan sát vật rõ hơn
-
C.
bổ trợ cho mắt cận thị quan sát được những vật ở rất xa
-
D.
tạo ra một ảnh thật, lớn hơn vật và trong giới hạn nhìn rõ của mắt
Đáp án : A
Kính lúp là dụng cụ quang dùng để bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông của các vật nhỏ
Chọn phương án đúng. Một vật \(AB\) cách thấu kính đoạn \(d\) qua thấu kính cho ảnh cách thấu kính một đoạn \(d'\). Khoảng cách vật và ảnh \(L = \left| {d + d'} \right|\) . Khi đó?
-
A.
\(L > 0\) vật ảo qua thấu kính cho ảnh ảo
-
B.
\(L < 0\) vật thật qua thấu kính cho ảnh thật
-
C.
\(L \ge 4f\) vật thật qua thấu kính cho ảnh thật
-
D.
Khoảng cách \(d = \frac{{d' - f}}{{d'f}}\)
Đáp án : C
A - sai vì: \(L < 0\) vật ảo qua thấu kính cho ảnh ảo
B - sai vì: \(L > 0\) vật thật qua thấu kính cho ảnh thật
C - đúng
D - sai vì: Khoảng cách \(d = \frac{{d'f}}{{d' - f}}\)
Người có mắt bị cận thì
-
A.
không thể nhìn được vật trong khoảng nhìn rõ của mắt.
-
B.
nhìn được vật ở vô cực nếu đeo kính hội tụ.
-
C.
có khoảng cực cận lớn hơn ở mắt tốt.
-
D.
có khoảng cực viễn hữu hạn.
Đáp án : D
Người có mắt cận thì có khoảng cực viễn hữu hạn
Khi tính số bội giác của kính thiên văn, góc \({\alpha _0}\) được chọn là:
-
A.
góc trông trực tiếp vật đặt tại điểm cực cận của mắt.
-
B.
góc trông trực tiếp vật đặt tại điểm cực viễn của mắt cận.
-
C.
góc trông ảnh của vật ở điểm cực cận của mắt.
-
D.
góc trông trực tiếp vật.
Đáp án : D
\({\alpha _0} = \tan {\alpha _0} = \frac{{{A_1}{B_1}}}{{{f_1}}}\): góc trông trực tiếp vật
Một kính thiên văn, vật kính có tiêu cự \({f_1} = 10m\), thị kính có tiêu cự \(5{\rm{ }}cm\). Người quan sát mắt bình thường, ngắm chừng không điều tiết. Số bội giác vô cực của kính thiên văn này là:
-
A.
200
-
B.
20
-
C.
2
-
D.
201
Đáp án : A
Sử dụng biểu thức xác định số bội giác: \({G_\infty } = \frac{{{f_1}}}{{{f_2}}}\)
Ta có,
+ Tiêu cự của vật kính: \({f_1} = 10m\)
+ Tiêu cự của thị kính: \({f_2} = 5cm\)
=> Số bội giác của kính thiên văn: \({G_\infty } = \frac{{{f_1}}}{{{f_2}}} = \frac{{10}}{{0,05}} = 200\)
Khi ngắm chừng vô cực một vật ở xa bằng kính thiên văn, đáp án nào sau đây sai?
-
A.
Khoảng cách hai kính là \({O_1}{O_2} = {f_1} + {f_2}\)
-
B.
Khoảng cách hai kính là \({O_1}{O_2} = {f_1} - {f_2}\)
-
C.
Số bội giác vô cực của kính là \({G_\infty } = \frac{{{f_1}}}{{{f_2}}}\)
-
D.
Góc trông ảnh là \(\alpha = \frac{{{f_1}}}{{{f_2}}}{\alpha _0}\)
Đáp án : B
A, C, D - đúng
B - sai vì: khi ngắm chừng ở vô cực thì khoảng cách hai kính là \({O_1}{O_2} = {f_1} + {f_2}\)
Thấu kính hội tụ là
-
A.
một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt luôn là các mặt cầu
-
B.
một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi một mặt cầu lõm và một mặt phẳng
-
C.
một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cầu lõm
-
D.
một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cầu lồi hoặc một mặt cầu lồi và một mặt phẳng
Đáp án : D
Thấu kính hội tụ là một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cầu lồi hoặc một mặt phẳng và một mặt lồi.
Một lăng kính có góc chiết quang A. Chiếu tia sáng SI đến vuông góc với mặt bên của lăng kính. Biết góc lệch của tia ló và tia tới là \(D = {15^0}\). Cho chiết suất của lăng kính là \(n = 1,5\). Góc chiết quang A bằng:
-
A.
25,870
-
B.
64,130
-
C.
230
-
D.
320
Đáp án : A
Vì chiếu tia tới vuông góc với mặt nên \({i_1} = 0 \to {r_1} = 0\)
Ta có: \(A = {r_1} + {r_2} \to A = {r_2}\)
Mà: \(D = {i_1} + {i_2} - A \leftrightarrow 15 = 0 + {i_2} - A \to {i_2} = 15 + A\)
Lại có:
\(\begin{array}{l}\sin {i_2} = n{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}{{\rm{r}}_2} \leftrightarrow \sin {i_2} = n\sin A \leftrightarrow \sin (15 + A) = 1,5\sin A\\ \leftrightarrow \sin 15c{\rm{osA + sinAcos15 = 1,5sin}}A\\ \leftrightarrow sin15c{\rm{osA = (1,5 - cos15)sinA}}\\ \to \tan A = \frac{{\sin 15}}{{1,5 - c{\rm{os15}}}} = 0,485 \to A = 25,{87^0}\end{array}\)
Một vật sáng AB cho ảnh thật qua một thấu kính hội tụ, ảnh này hứng trên một màn E đặt cách vật một khoảng 180cm, ảnh thu được cao bằng 1/5 vật. Tiêu cự của thấu kính có giá trị:
-
A.
15cm
-
B.
10cm
-
C.
5cm
-
D.
25cm
Đáp án : D
+ Sử dụng biểu thức xác định hệ số phóng đại: \(k = - \frac{{d'}}{d}\)
+ Sử dụng công thức thấu kính: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\)
+ Sử dụng công thức tính khoảng cách vật - ảnh: \(L = d + d'\)
+ Vì vật thật nên: \(d' > 0 \to \left\{ \begin{array}{l}k < 0\\L > 0\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}k = - \frac{1}{5}\\L = d + d' = 180cm\end{array} \right.\)
+ \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} \to d' = \frac{{df}}{{d - f}}\)
\(\begin{array}{l} \to k = - \frac{{d'}}{d} = - \frac{{\frac{{df}}{{d - f}}}}{d} = \frac{f}{{f - d}} = - \frac{1}{5}\\ \to d = 6f\end{array}\)
+ Lại có: \(L = d + d' = 180cm\)
\(\begin{array}{l} \to d + \frac{{df}}{{d - f}} = 180\\ \leftrightarrow 6f + \frac{{6{f^2}}}{{6f - f}} = 180\\ \to f = 25cm\end{array}\)
Một thấu kính phân kì có tiêu cự f = -30cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính cho ảnh cách vật 15cm. Vị trí của vật là:
-
A.
30cm
-
B.
-15cm
-
C.
15cm
-
D.
-30cm
Đáp án : A
+ Sử dụng công thức tính khoảng cách vật ảnh:
\(L = d + d'\)
+ Sử dụng công thức thấu kính:
\(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\)
Vật thật qua thấu kính phân kì cho ảnh ảo cùng phía vật so với thấu kính và ảnh ở gần thấu kính hơn vật nên:
\(d > d' \to L = d + d' > 0 \to d + d' = 15cm\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} \to d' = \frac{{df}}{{d - f}}\\ \to L = d + d' = d + \frac{{df}}{{d - f}} = 15\\ \leftrightarrow df = \left( {15 - d} \right)\left( {d - f} \right)\\ \leftrightarrow {d^2} - 15d + 15f = 0\\ \leftrightarrow {d^2} - 15d + 15.\left( { - 30} \right) = 0\\ \leftrightarrow {d^2} - 15{\rm{d}} - 450 = 0\\ \to \left[ \begin{array}{l}d = 30cm\\d = - 15cm(loai)\end{array} \right.\end{array}\)
(\(d = - 15cm\): loại vì vật thật)
Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5cm đến 50cm. Khi đeo kính ( đeo sát mắt) có độ tụ -1dp. Khoảng nhìn rõ của người này khi đeo kính là
-
A.
từ 13,3cm đến 75cm
-
B.
từ 14,3cm đến 75cm
-
C.
từ 14,3cm đến 100cm
-
D.
từ 13,3cm đến 100cm
Đáp án : C
Sử dụng công thức thấu kính: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\)
Người đó đeo kính có f= -1m
=> Quan sát ở cực cận: \(d' = - O{C_C} = - 12,5cm \to {d_C} = \frac{{d'f}}{{d' - f}} = 14,3cm\)
=> Quan sát ở cực viễn : \(d' = - O{C_v} = - 50cm \to {d_V} = \frac{{d'f}}{{d' - f}} = 100cm\)
=> Khoảng nhìn rõ của người này khi đeo kính là \(14,3cm - 100cm\)
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ 25cm đến vô cùng, dùng một kính lúp có độ tụ +20dp. Số bội giác của kính khi người này ngắm chừng không điều tiết là:
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
6
-
D.
5,5
Đáp án : B
+ Vận dụng biểu thức tính tiêu cự: \(f = \frac{1}{D}\)
+ Vận dụng biểu thức tính số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực: \({G_\infty } = \frac{Đ}{f}\)
+ Tiêu cự của kính lúp là: \(f = \frac{1}{D} = \frac{1}{{20}} = 0,05m = 5cm\)
+ Số bội của bội giác lúp khi ngắm chừng ở vô cực: \(G = \frac{Đ}{f} = \frac{{25}}{5} = 5\)
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ \(\left( {25cm \div \infty } \right)\), dùng một kính lúp có độ tụ +20dp. Số bội giác của kính khi người này ngắm chừng ở điểm cực cận là:
-
A.
6,5
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Đáp án : D
+ Áp dụng biểu thức tính tiêu cự: \(f = \frac{1}{D}\)
+ Vận dụng biểu thức tính số bội giác ở cực cận: \({G_c} = k = \left| {\frac{{d'}}{d}} \right| = \left| {\frac{{d' - f}}{f}} \right|\)
+ Tiêu cự của kính lúp: \(f = \frac{1}{D} = \frac{1}{{20}} = 0,05m = 5cm\)
+ Số bội giác khi ngắm chừng ở điểm cực cận là:
\({G_c} = k = \left| {\frac{{d'}}{d}} \right| = \left| {\frac{{d' - f}}{f}} \right|\)
Ta có: \(d' = - O{C_C} = - 25cm\)
\( \to {G_C} = \left| {\frac{{ - 25 - 5}}{5}} \right| = 6\)
Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 5mm và thị kính có tiêu cự 20mm. Vật AB cách vật kính 5,2mm. Vị trí ảnh của vật cho bởi vật kính là:
-
A.
6,67cm
-
B.
13cm
-
C.
19,67cm
-
D.
25cm
Đáp án : B
Áp dụng công thức thấu kính: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\)
+ Theo bài ra: \({f_1} = 5mm = 0,5cm;{\rm{ }}{f_2} = 20mm = 2cm\)
+ Theo công thức thấu kính, vị trí ảnh qua vật kính là: \(d' = \frac{{d{f_1}}}{{d - {f_1}}} = 13cm\)
Vật kính của một kính thiên văn là một thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn, thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ. Một người, mắt không có tật, dùng kính thiên văn này để quan sát Mặt Trăng ở trạng thái không điều tiết. Khi đó, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90cm. Số bội giác của kính là 17. Tiêu cự của vật kính và thị kính có giá trị là bao nhiêu? Coi mắt đặt sát kính.
-
A.
\(\left\{ \begin{array}{l}{f_1} = 85cm\\{f_2} = 5cm\end{array} \right.\)
-
B.
\(\left\{ \begin{array}{l}{f_1} = 100cm\\{f_2} = 5cm\end{array} \right.\)
-
C.
\(\left\{ \begin{array}{l}{f_1} = 17cm\\{f_2} = 2cm\end{array} \right.\)
-
D.
\(\left\{ \begin{array}{l}{f_1} = 90cm\\{f_2} = 17cm\end{array} \right.\)
Đáp án : A
+ Vẽ sơ đồ tạo ảnh qua hệ thấu kính
+ Quan sát vật ở rất xa: \({d_1} = \infty \)
+ Sử dụng công thức tính khoảng cách giữa hai kính khi ngắm chừng ở vô cực: \({O_1}{O_2} = {f_1} + {f_2}\)
+ Sử dụng công thức tính số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực: \({G_\infty } = \frac{{{f_1}}}{{{f_2}}}\)
Ta có, quá trình tạo ảnh của kính thiên văn giống như quá trình tạo ảnh qua hệ hai thấu kính ghép đồng trục và được tóm tắt qua sơ đồ sau:
Vật sáng AB đặt song song với một màn M, cách màn một đoạn L = 45 cm. Giữa vật và màn có một thấu kính hội tụ song song với vật và màn, trục chính của thấu kính đi qua A. Giữ cố định vật và màn, di chuyển thấu kính giữa vật và màn thì thấy có hai vị trí thấu kính cho hai ảnh trên màn, ảnh này gấp k = 4 lần ảnh kia. Tiêu cự thấu kính là
-
A.
15cm
-
B.
5cm
-
C.
10cm
-
D.
9cm
Đáp án : C
+ Sử dụng biểu thức xác định hệ số phóng đại: \(k = - \frac{{d'}}{d} = \frac{{A'B'}}{{AB}}\)
+ Sử dụng công thức thấu kính: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\)
+ Sử dụng công thức tính khoảng cách vật - ảnh: \(L = d + d'\)
+ Khoảng cách vật và màn cố định, giữa vật và màn có hai vị trí thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn thì theo nguyên lý về tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng, hai vị trí này phải có tính chất đối xứng, tức là:
\({d_1}' = {d_2}\)và \({d_2}' = {d_1}\) (1)
+ Theo giả thiết: \(k = \frac{{{A_1}{B_1}}}{{{A_2}{B_2}}} = 4\)
+ Lại có: \(k = \frac{{{A_1}{B_1}}}{{{A_2}{B_2}}} = \frac{{\overline {{A_1}{B_1}} }}{{\overline {{A_2}{B_2}} }} = \frac{{\overline {{A_1}{B_1}} }}{{\overline {AB} }}.\frac{{\overline {AB} }}{{\overline {{A_2}{B_2}} }} = \frac{{{k_1}}}{{{k_2}}}\) (2)
+ \({k_1} = - \frac{{{d_1}'}}{{{d_1}}};{k_2} = - \frac{{{d_2}'}}{{{d_2}}}\) (3)
Từ (1); (2) và (3) ta có: \(\sqrt k = \frac{{{d_1}'}}{{{d_1}}}\)
\( \to \frac{{\sqrt k }}{{{d_1}'}} = \frac{1}{{{d_1}}}\)
Theo tính chất phân thức:
\(\frac{{\sqrt k }}{{{d_1}'}} = \frac{1}{{{d_1}}} = \frac{{\sqrt k + 1}}{L}\) (*)
+ Theo công thức thấu kính:
\(f = \frac{{{d_1}{d_1}'}}{{{d_1} + {d_1}'}} = \frac{{{d_1}{d_1}'}}{L}\) (**)
Từ (*) và (**), ta được: \(f = \frac{{L\sqrt k }}{{{{\left( {\sqrt k + 1} \right)}^2}}}\)
Thay số, được: \(f = 10cm\)
Một kính hiển vi, vật kính có tiêu cự 1cm, thị kính có tiêu cự 4cm. Khoảng cách giữa hai kính là 21cm. Một người mắt tốt, có khoảng cực cận là 20cm, có năng suất phân ly là \(1' = \frac{1}{{3500}}rad\) . Người này quan sát vật nhỏ qua kính hiển vi ở trạng thái không điều tiết. Độ cao của vật là bao nhiêu thì mắt người này còn phân biệt được điểm đầu và điểm cuối của vật?
-
A.
\(7,143\,\mu m\)
-
B.
\(0,714\,\mu m\)
-
C.
\(0,743\,\mu m\)
-
D.
\(0,643\,\mu m\)
Đáp án : B
Vận dụng các biểu thức khi ngắm chừng ở vô cực:
+ \({A_1} \equiv {F_2}\)
+ \(\alpha = tan\alpha = \frac{{{A_1}{B_1}}}{{{f_2}}} = \varepsilon \)
- Khi ngắm chừng vô cực:
+ \({A_1} \equiv {F_2}\)
+ góc trông ảnh: \(\alpha = tan\alpha = \frac{{{A_1}{B_1}}}{{{f_2}}} = \varepsilon \) (1)
+ Độ lớn số phóng đại ảnh qua vật kính:
\(\left| {{k_1}} \right| = \frac{{{A_1}{B_1}}}{{AB}} = \frac{\delta }{{{f_1}}}\) (2)
- Từ (1) và (2) suy ra: \(AB = \varepsilon \frac{{{f_2}{f_1}}}{\delta } = \varepsilon \frac{{{f_2}{f_1}}}{{\left( {{O_1}{O_2} - {f_1} - {f_2}} \right)}}\)
Thay số, được: \(AB = 7,{14286.10^{ - 7}}m = 0,7143\mu m\)