Đề kiểm tra 1 tiết chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 1

Đề bài

Câu 1 :

Khi nói về cấu tạo của kính hiển vi, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.

    Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn

  • B.

    Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cứ rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn

  • C.

    Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn

  • D.

    Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn

Câu 2 :

Để khắc phục tật cận thị của mắt khi quan sát các vật ở vô cực mà mắt không điều tiết thì phải ghép thêm vào mắt một thấu kính

  • A.

    phân kì có độ tụ nhỏ       

  • B.

    phân kì có độ tụ thích hợp

  • C.

    hội tụ có độ tụ nhỏ       

  • D.

    hội tụ có độ tụ thích hợp

Câu 3 :

Để dựng ảnh của một điểm sáng nằm trên trục chính của thấu kính khi các tia sáng đi qua thấu kính đó thì có thể sử dụng hai tia sáng tới nào sau đây?

  • A.

    tia đi song với trục chính và tia tới quang tâm của thấu kính

  • B.

    tia tới quang tâm và tia đi song song với trục phụ

  • C.

    tia tới quang tâm và tia đi qua tiêu điểm chính của thấu kính

  • D.

    tia đi song với trục chính và tia đi qua tiêu điểm chính của thấu kính

Câu 4 :

Để nhìn rõ một vật, cần có các điều kiện:

  • A.

    Vật nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt, góc trông vật lớn hơn hoặc tối thiểu là bằng năng suất phân ly.

  • B.

    Vật nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt, góc trông vật nhỏ hơn hoặc tối đa là bằng năng suất phân ly.

  • C.

    Vật nằm trong khoảng cực cận của mắt, góc trông vật lớn hơn hoặc tối thiểu là bằng năng suất phân ly.

  • D.

    Vật nằm ngoài khoảng cực viễn của mắt, góc trông vật lớn hơn hoặc tối thiểu là bằng năng suất phân ly.

Câu 5 :

Một học sinh đang ngắm chừng vô cực một tiêu bản qua kính hiển vi. Đáp án nào sau đây sai?

  • A.

    Tiêu bản đặt tại tiêu điểm vật của vật kính.

  • B.

    Vật kính phóng đại ảnh A1B1 lên gấp \(\left| {{k_1}} \right| = \frac{\delta }{{{f_1}}}\) so với tiêu bản AB

  • C.

    Số bội giác khi quan sát ảnh A2B2 so với A1B1 là \({G_{2\infty }} = \frac{{O{C_C}}}{{{f_2}}}\)

  • D.

    Số bội giác vô cực của kính lúp là \({G_\infty } = \frac{{\delta .O{C_C}}}{{{f_1}{f_2}}}\)

Câu 6 :

Qua thấu kính, một vật sáng thật cho ảnh cùng chiều với vật.

  • A.

    Ảnh này chắc chắn là ảnh ảo.

  • B.

    Số phóng đại ảnh phải là số âm.

  • C.

    Ảnh này là thật với thấu kính hội tụ, là ảo với thấu kính phân kỳ.

  • D.

    Ảnh này tạo bởi vật sáng nằm ngoài khoảng OF của thấu kính hội tụ.

Câu 7 :

Lăng kính là:

  • A.

    Lăng kính là một khối trong suốt, đồng nhất, được giới hạn bởi hai mặt phẳng song song.

  • B.

     Lăng kính là một khối trong suốt, không đồng nhất, được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song.

  • C.

    Lăng kính là một khối trong suốt, đồng nhất, được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song.

  • D.

    Lăng kính là một khối đặc, đồng nhất, được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song.

Câu 8 :

Ý kiến nào sau đây sai khi nói về kính lúp?

  • A.

    Kính lúp là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt trong việc quan sát vật nhỏ.

  • B.

    Kính lúp là một thấu kính hội tụ hoặc hệ ghép tương đương với một thấu kính hội tụ. Tiêu cự kính lúp vào khoảng vài cm.

  • C.

    Số bội giác vô cực của kính lúp là: \({G_\infty } = \frac{{O{C_C}}}{f}\)

  • D.

    Số bội giác vô cực của kính lúp không phụ thuộc vào khoảng cực cận của mắt mỗi người.

Câu 9 :

Kính lúp là dụng cụ quang dùng để

  • A.

    bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông của các vật nhỏ

  • B.

    tạo ra một ảnh thật, lớn hơn vật và thu trên màn để quan sát vật rõ hơn

  • C.

    bổ trợ cho mắt cận thị quan sát được những vật ở rất xa

  • D.

    tạo ra một ảnh thật, lớn hơn vật và trong giới hạn nhìn rõ của mắt

Câu 10 :

Chọn phương án đúng. Một vật \(AB\) cách  thấu kính đoạn \(d\) qua thấu kính cho ảnh cách thấu kính một đoạn \(d'\). Khoảng cách vật và ảnh \(L = \left| {d + d'} \right|\) . Khi đó?

  • A.

    \(L > 0\) vật ảo qua thấu kính cho ảnh  ảo

  • B.

    \(L < 0\) vật thật qua thấu kính cho ảnh  thật

  • C.

    \(L \ge 4f\) vật thật qua thấu kính cho ảnh thật

  • D.

    Khoảng cách \(d = \frac{{d' - f}}{{d'f}}\)

Câu 11 :

Người có mắt bị cận thì

  • A.

    không thể nhìn được vật trong khoảng nhìn rõ của mắt.

  • B.

    nhìn được vật ở vô cực nếu đeo kính hội tụ.

  • C.

    có khoảng cực cận lớn hơn ở mắt tốt.

  • D.

    có khoảng cực viễn hữu hạn.

Câu 12 :

Khi tính số bội giác của kính thiên văn, góc \({\alpha _0}\) được chọn là:

  • A.

    góc trông trực tiếp vật đặt tại điểm cực cận của mắt.

  • B.

    góc trông trực tiếp vật đặt tại điểm cực viễn của mắt cận.

  • C.

    góc trông ảnh của vật ở điểm cực cận của mắt.

  • D.

    góc trông trực tiếp vật.

Câu 13 :

Một kính thiên văn, vật kính có tiêu cự \({f_1} = 10m\), thị kính có tiêu cự \(5{\rm{ }}cm\). Người quan sát mắt bình thường, ngắm chừng không điều tiết. Số bội giác vô cực của kính thiên văn này là:

  • A.

    200

  • B.

    20

  • C.

    2

  • D.

    201

Câu 14 :

Khi ngắm chừng vô cực một vật ở xa bằng kính thiên văn, đáp án nào sau đây sai?

  • A.

    Khoảng cách hai kính là \({O_1}{O_2} = {f_1} + {f_2}\)

  • B.

    Khoảng cách hai kính là \({O_1}{O_2} = {f_1} - {f_2}\)

  • C.

    Số bội giác vô cực của kính là \({G_\infty } = \frac{{{f_1}}}{{{f_2}}}\)

  • D.

    Góc trông ảnh là \(\alpha = \frac{{{f_1}}}{{{f_2}}}{\alpha _0}\)

Câu 15 :

Thấu kính hội tụ là

  • A.

    một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt luôn là các mặt cầu

  • B.

    một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi một mặt cầu lõm và một mặt phẳng

  • C.

     một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cầu lõm

  • D.

    một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cầu lồi hoặc một mặt cầu lồi và một mặt phẳng

Câu 16 :

Một lăng kính có góc chiết quang A. Chiếu tia sáng SI đến vuông góc với mặt bên của lăng kính. Biết góc lệch của tia ló và tia tới là \(D = {15^0}\). Cho chiết suất của lăng kính là \(n = 1,5\). Góc chiết quang A bằng:

  • A.

    25,870

  • B.

    64,130

  • C.

    230

  • D.

    320

Câu 17 :

Một vật sáng AB cho ảnh thật qua một thấu kính hội tụ, ảnh này hứng trên một màn E đặt cách vật một khoảng 180cm, ảnh thu được cao bằng 1/5 vật. Tiêu cự của thấu kính có giá trị:

  • A.

    15cm

  • B.

    10cm

  • C.

    5cm

  • D.

    25cm

Câu 18 :

Một thấu kính phân kì có tiêu cự f = -30cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính cho ảnh cách vật 15cm. Vị trí của vật là:

  • A.

    30cm

  • B.

    -15cm

  • C.

    15cm

  • D.

    -30cm

Câu 19 :

Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5cm đến 50cm. Khi đeo kính ( đeo sát mắt) có độ tụ -1dp. Khoảng nhìn rõ của người này khi đeo kính là

  • A.

     từ 13,3cm đến 75cm     

  • B.

    từ 14,3cm đến 75cm

  • C.

    từ 14,3cm đến 100cm     

  • D.

    từ 13,3cm đến 100cm

Câu 20 :

Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ 25cm đến vô cùng, dùng một kính lúp có độ tụ +20dp. Số bội giác của kính khi người này ngắm chừng không điều tiết là:

  • A.

    4

  • B.

    5

  • C.

    6

  • D.

    5,5

Câu 21 :

Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ \(\left( {25cm \div \infty } \right)\), dùng một kính lúp có độ tụ +20dp. Số bội giác của kính khi người này ngắm chừng ở điểm cực cận là:

  • A.

    6,5

  • B.

    4

  • C.

    5

  • D.

    6

Câu 22 :

Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 5mm và thị kính có tiêu cự 20mm. Vật AB cách vật kính 5,2mm. Vị trí ảnh của vật cho bởi vật kính là:

  • A.

    6,67cm

  • B.

    13cm

  • C.

    19,67cm

  • D.

    25cm

Câu 23 :

Vật kính của một kính thiên văn là một thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn, thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ. Một người, mắt không có tật, dùng kính thiên văn này để quan sát Mặt Trăng ở trạng thái không điều tiết. Khi đó, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90cm. Số bội giác của kính là 17. Tiêu cự của vật kính và thị kính có giá trị là bao nhiêu? Coi mắt đặt sát kính.

  • A.

    \(\left\{ \begin{array}{l}{f_1} = 85cm\\{f_2} = 5cm\end{array} \right.\)

  • B.

    \(\left\{ \begin{array}{l}{f_1} = 100cm\\{f_2} = 5cm\end{array} \right.\)

  • C.

    \(\left\{ \begin{array}{l}{f_1} = 17cm\\{f_2} = 2cm\end{array} \right.\)

  • D.

    \(\left\{ \begin{array}{l}{f_1} = 90cm\\{f_2} = 17cm\end{array} \right.\)

Câu 24 :

Vật sáng AB đặt song song với một màn M, cách màn một đoạn L = 45 cm. Giữa vật và màn có một thấu kính hội tụ song song với vật và màn, trục chính của thấu kính đi qua A. Giữ cố định vật và màn, di chuyển thấu kính giữa vật và màn thì thấy có hai vị trí thấu kính cho hai ảnh trên màn, ảnh này gấp k = 4 lần ảnh kia. Tiêu cự thấu kính là

  • A.

    15cm

  • B.

    5cm

  • C.

    10cm

  • D.

    9cm

Câu 25 :

Một kính hiển vi, vật kính có tiêu cự 1cm, thị kính có tiêu cự 4cm. Khoảng cách giữa hai kính là 21cm. Một người mắt tốt, có khoảng cực cận là 20cm, có năng suất phân ly là \(1' = \frac{1}{{3500}}rad\) . Người này quan sát vật nhỏ qua kính hiển vi ở trạng thái không điều tiết. Độ cao của vật là bao nhiêu thì mắt người này còn phân biệt được điểm đầu và điểm cuối của vật?

  • A.

    \(7,143\,\mu m\)

  • B.

    \(0,714\,\mu m\)

  • C.

    \(0,743\,\mu m\)

  • D.

    \(0,643\,\mu m\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Khi nói về cấu tạo của kính hiển vi, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.

    Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn

  • B.

    Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cứ rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn

  • C.

    Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn

  • D.

    Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Cấu tạo của kính hiển vi:

+ Vật kính là một thấu kính hội tụ (hoặc hệ thấu kính có tác dụng như thấu kính hội tụ) có tiêu cự rất nhỏ (cỡ vài mm).

+ Thị kính là kính lúp dùng để quan sát ảnh của vật tạo bởi vật kính.

Vật kính và thị kính gắn đồng trục ở hai đầu một ống hình trụ

=> A, C, D - sai

B - đúng

Câu 2 :

Để khắc phục tật cận thị của mắt khi quan sát các vật ở vô cực mà mắt không điều tiết thì phải ghép thêm vào mắt một thấu kính

  • A.

    phân kì có độ tụ nhỏ       

  • B.

    phân kì có độ tụ thích hợp

  • C.

    hội tụ có độ tụ nhỏ       

  • D.

    hội tụ có độ tụ thích hợp

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Để khắc phục tật cận thị của mắt khi quan sát các vật ở vô cực mà mắt không điều tiết thì phải ghép thêm vào mắt một thấu kính phân kì có độ tụ thích hợp.

Câu 3 :

Để dựng ảnh của một điểm sáng nằm trên trục chính của thấu kính khi các tia sáng đi qua thấu kính đó thì có thể sử dụng hai tia sáng tới nào sau đây?

  • A.

    tia đi song với trục chính và tia tới quang tâm của thấu kính

  • B.

    tia tới quang tâm và tia đi song song với trục phụ

  • C.

    tia tới quang tâm và tia đi qua tiêu điểm chính của thấu kính

  • D.

    tia đi song với trục chính và tia đi qua tiêu điểm chính của thấu kính

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ta có, các tia sáng qua thấu kính

- Tia sáng qua quang tâm O thì truyền thẳng

- Tia sáng song song với trục chính cho tia ló (hoặc đường kéo dài) qua tiêu điểm ảnh chính.

- Tia sáng (hoặc đường kéo dài) qua tiêu điểm vật chính cho tia ló song song trục chính.

Đề xác định ảnh của điểm sáng nằm trên trục chính ta dùng 2 tia là tia tới quang tâm và tia đi song song với trục phụ

Câu 4 :

Để nhìn rõ một vật, cần có các điều kiện:

  • A.

    Vật nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt, góc trông vật lớn hơn hoặc tối thiểu là bằng năng suất phân ly.

  • B.

    Vật nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt, góc trông vật nhỏ hơn hoặc tối đa là bằng năng suất phân ly.

  • C.

    Vật nằm trong khoảng cực cận của mắt, góc trông vật lớn hơn hoặc tối thiểu là bằng năng suất phân ly.

  • D.

    Vật nằm ngoài khoảng cực viễn của mắt, góc trông vật lớn hơn hoặc tối thiểu là bằng năng suất phân ly.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Để nhìn rõ một vật, cần có các điều kiện:

+ Vật nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt

+ Góc trông vật lớn hơn hoặc tối thiểu là bằng năng suất phân ly

Câu 5 :

Một học sinh đang ngắm chừng vô cực một tiêu bản qua kính hiển vi. Đáp án nào sau đây sai?

  • A.

    Tiêu bản đặt tại tiêu điểm vật của vật kính.

  • B.

    Vật kính phóng đại ảnh A1B1 lên gấp \(\left| {{k_1}} \right| = \frac{\delta }{{{f_1}}}\) so với tiêu bản AB

  • C.

    Số bội giác khi quan sát ảnh A2B2 so với A1B1 là \({G_{2\infty }} = \frac{{O{C_C}}}{{{f_2}}}\)

  • D.

    Số bội giác vô cực của kính lúp là \({G_\infty } = \frac{{\delta .O{C_C}}}{{{f_1}{f_2}}}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết ngắm chừng của vật qua kính hiển vi

Lời giải chi tiết :

A sai vì:

B, C, D - đúng

Câu 6 :

Qua thấu kính, một vật sáng thật cho ảnh cùng chiều với vật.

  • A.

    Ảnh này chắc chắn là ảnh ảo.

  • B.

    Số phóng đại ảnh phải là số âm.

  • C.

    Ảnh này là thật với thấu kính hội tụ, là ảo với thấu kính phân kỳ.

  • D.

    Ảnh này tạo bởi vật sáng nằm ngoài khoảng OF của thấu kính hội tụ.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có vật thật qua thấu kính cho ảnh cùng chiều với vật => ảnh này chắc chắn là ảnh ảo

Câu 7 :

Lăng kính là:

  • A.

    Lăng kính là một khối trong suốt, đồng nhất, được giới hạn bởi hai mặt phẳng song song.

  • B.

     Lăng kính là một khối trong suốt, không đồng nhất, được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song.

  • C.

    Lăng kính là một khối trong suốt, đồng nhất, được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song.

  • D.

    Lăng kính là một khối đặc, đồng nhất, được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Lăng kính là một khối trong suốt, đồng nhất, được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song.

Câu 8 :

Ý kiến nào sau đây sai khi nói về kính lúp?

  • A.

    Kính lúp là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt trong việc quan sát vật nhỏ.

  • B.

    Kính lúp là một thấu kính hội tụ hoặc hệ ghép tương đương với một thấu kính hội tụ. Tiêu cự kính lúp vào khoảng vài cm.

  • C.

    Số bội giác vô cực của kính lúp là: \({G_\infty } = \frac{{O{C_C}}}{f}\)

  • D.

    Số bội giác vô cực của kính lúp không phụ thuộc vào khoảng cực cận của mắt mỗi người.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

A, B, C - đúng

D - sai vì số bội giác vô cực \({G_\infty } = \frac{{O{C_C}}}{f}\) phụ thuộc vào khoảng cực cận của mắt mỗi người.

Câu 9 :

Kính lúp là dụng cụ quang dùng để

  • A.

    bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông của các vật nhỏ

  • B.

    tạo ra một ảnh thật, lớn hơn vật và thu trên màn để quan sát vật rõ hơn

  • C.

    bổ trợ cho mắt cận thị quan sát được những vật ở rất xa

  • D.

    tạo ra một ảnh thật, lớn hơn vật và trong giới hạn nhìn rõ của mắt

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Kính lúp là dụng cụ quang dùng để bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông của các vật nhỏ

Câu 10 :

Chọn phương án đúng. Một vật \(AB\) cách  thấu kính đoạn \(d\) qua thấu kính cho ảnh cách thấu kính một đoạn \(d'\). Khoảng cách vật và ảnh \(L = \left| {d + d'} \right|\) . Khi đó?

  • A.

    \(L > 0\) vật ảo qua thấu kính cho ảnh  ảo

  • B.

    \(L < 0\) vật thật qua thấu kính cho ảnh  thật

  • C.

    \(L \ge 4f\) vật thật qua thấu kính cho ảnh thật

  • D.

    Khoảng cách \(d = \frac{{d' - f}}{{d'f}}\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

A - sai vì:  \(L < 0\) vật ảo qua thấu kính cho ảnh  ảo

B - sai vì: \(L > 0\) vật thật qua thấu kính cho ảnh  thật

C - đúng

D - sai vì: Khoảng cách \(d = \frac{{d'f}}{{d' - f}}\)

Câu 11 :

Người có mắt bị cận thì

  • A.

    không thể nhìn được vật trong khoảng nhìn rõ của mắt.

  • B.

    nhìn được vật ở vô cực nếu đeo kính hội tụ.

  • C.

    có khoảng cực cận lớn hơn ở mắt tốt.

  • D.

    có khoảng cực viễn hữu hạn.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Người có mắt cận thì có khoảng cực viễn hữu hạn

Câu 12 :

Khi tính số bội giác của kính thiên văn, góc \({\alpha _0}\) được chọn là:

  • A.

    góc trông trực tiếp vật đặt tại điểm cực cận của mắt.

  • B.

    góc trông trực tiếp vật đặt tại điểm cực viễn của mắt cận.

  • C.

    góc trông ảnh của vật ở điểm cực cận của mắt.

  • D.

    góc trông trực tiếp vật.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

\({\alpha _0} = \tan {\alpha _0} = \frac{{{A_1}{B_1}}}{{{f_1}}}\): góc trông  trực tiếp vật

Câu 13 :

Một kính thiên văn, vật kính có tiêu cự \({f_1} = 10m\), thị kính có tiêu cự \(5{\rm{ }}cm\). Người quan sát mắt bình thường, ngắm chừng không điều tiết. Số bội giác vô cực của kính thiên văn này là:

  • A.

    200

  • B.

    20

  • C.

    2

  • D.

    201

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng biểu thức xác định số bội giác: \({G_\infty } = \frac{{{f_1}}}{{{f_2}}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có,

+ Tiêu cự của vật kính: \({f_1} = 10m\)

+ Tiêu cự của thị kính: \({f_2} = 5cm\)

=> Số bội giác của kính thiên văn: \({G_\infty } = \frac{{{f_1}}}{{{f_2}}} = \frac{{10}}{{0,05}} = 200\)

Câu 14 :

Khi ngắm chừng vô cực một vật ở xa bằng kính thiên văn, đáp án nào sau đây sai?

  • A.

    Khoảng cách hai kính là \({O_1}{O_2} = {f_1} + {f_2}\)

  • B.

    Khoảng cách hai kính là \({O_1}{O_2} = {f_1} - {f_2}\)

  • C.

    Số bội giác vô cực của kính là \({G_\infty } = \frac{{{f_1}}}{{{f_2}}}\)

  • D.

    Góc trông ảnh là \(\alpha = \frac{{{f_1}}}{{{f_2}}}{\alpha _0}\)

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

A, C, D  - đúng

B - sai vì: khi ngắm chừng ở vô cực thì khoảng cách hai kính là \({O_1}{O_2} = {f_1} + {f_2}\)

Câu 15 :

Thấu kính hội tụ là

  • A.

    một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt luôn là các mặt cầu

  • B.

    một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi một mặt cầu lõm và một mặt phẳng

  • C.

     một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cầu lõm

  • D.

    một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cầu lồi hoặc một mặt cầu lồi và một mặt phẳng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Thấu kính hội tụ là một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cầu lồi hoặc một mặt phẳng và một mặt lồi.

Câu 16 :

Một lăng kính có góc chiết quang A. Chiếu tia sáng SI đến vuông góc với mặt bên của lăng kính. Biết góc lệch của tia ló và tia tới là \(D = {15^0}\). Cho chiết suất của lăng kính là \(n = 1,5\). Góc chiết quang A bằng:

  • A.

    25,870

  • B.

    64,130

  • C.

    230

  • D.

    320

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Vì chiếu tia tới vuông góc với mặt nên \({i_1} = 0 \to {r_1} = 0\)

Ta có: \(A = {r_1} + {r_2} \to A = {r_2}\)

Mà: \(D = {i_1} + {i_2} - A \leftrightarrow 15 = 0 + {i_2} - A \to {i_2} = 15 + A\)

Lại có:

\(\begin{array}{l}\sin {i_2} = n{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}{{\rm{r}}_2} \leftrightarrow \sin {i_2} = n\sin A \leftrightarrow \sin (15 + A) = 1,5\sin A\\ \leftrightarrow \sin 15c{\rm{osA + sinAcos15  =  1,5sin}}A\\ \leftrightarrow sin15c{\rm{osA = (1,5 - cos15)sinA}}\\ \to \tan A = \frac{{\sin 15}}{{1,5 - c{\rm{os15}}}} = 0,485 \to A = 25,{87^0}\end{array}\)

Câu 17 :

Một vật sáng AB cho ảnh thật qua một thấu kính hội tụ, ảnh này hứng trên một màn E đặt cách vật một khoảng 180cm, ảnh thu được cao bằng 1/5 vật. Tiêu cự của thấu kính có giá trị:

  • A.

    15cm

  • B.

    10cm

  • C.

    5cm

  • D.

    25cm

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng biểu thức xác định hệ số phóng đại: \(k =  - \frac{{d'}}{d}\)

+ Sử dụng công thức thấu kính: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\)

+ Sử dụng công thức tính khoảng cách vật - ảnh: \(L = d + d'\)

Lời giải chi tiết :

+ Vì vật thật nên: \(d' > 0 \to \left\{ \begin{array}{l}k < 0\\L > 0\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}k =  - \frac{1}{5}\\L = d + d' = 180cm\end{array} \right.\)

+  \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} \to d' = \frac{{df}}{{d - f}}\)

\(\begin{array}{l} \to k =  - \frac{{d'}}{d} =  - \frac{{\frac{{df}}{{d - f}}}}{d} = \frac{f}{{f - d}} =  - \frac{1}{5}\\ \to d = 6f\end{array}\)

+ Lại có: \(L = d + d' = 180cm\)

\(\begin{array}{l} \to d + \frac{{df}}{{d - f}} = 180\\ \leftrightarrow 6f + \frac{{6{f^2}}}{{6f - f}} = 180\\ \to f = 25cm\end{array}\)

Câu 18 :

Một thấu kính phân kì có tiêu cự f = -30cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính cho ảnh cách vật 15cm. Vị trí của vật là:

  • A.

    30cm

  • B.

    -15cm

  • C.

    15cm

  • D.

    -30cm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng công thức tính khoảng cách vật ảnh:

\(L = d + d'\)

+ Sử dụng công thức thấu kính:

\(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\)

Lời giải chi tiết :

Vật thật qua thấu kính phân kì cho ảnh ảo cùng phía vật so với thấu kính và ảnh ở gần thấu kính hơn vật nên:

\(d > d' \to L = d + d' > 0 \to d + d' = 15cm\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} \to d' = \frac{{df}}{{d - f}}\\ \to L = d + d' = d + \frac{{df}}{{d - f}} = 15\\ \leftrightarrow df = \left( {15 - d} \right)\left( {d - f} \right)\\ \leftrightarrow {d^2} - 15d + 15f = 0\\ \leftrightarrow {d^2} - 15d + 15.\left( { - 30} \right) = 0\\ \leftrightarrow {d^2} - 15{\rm{d}} - 450 = 0\\ \to \left[ \begin{array}{l}d = 30cm\\d =  - 15cm(loai)\end{array} \right.\end{array}\)

(\(d =  - 15cm\): loại vì vật thật)

Câu 19 :

Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5cm đến 50cm. Khi đeo kính ( đeo sát mắt) có độ tụ -1dp. Khoảng nhìn rõ của người này khi đeo kính là

  • A.

     từ 13,3cm đến 75cm     

  • B.

    từ 14,3cm đến 75cm

  • C.

    từ 14,3cm đến 100cm     

  • D.

    từ 13,3cm đến 100cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức thấu kính: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\)

Lời giải chi tiết :

Người đó đeo kính có f= -1m

=> Quan sát ở cực cận: \(d' =  - O{C_C} =  - 12,5cm \to {d_C} = \frac{{d'f}}{{d' - f}} = 14,3cm\)

=> Quan sát ở cực viễn : \(d' =  - O{C_v} =  - 50cm \to {d_V} = \frac{{d'f}}{{d' - f}} = 100cm\)

=> Khoảng nhìn rõ của người này khi đeo kính là \(14,3cm - 100cm\)

Câu 20 :

Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ 25cm đến vô cùng, dùng một kính lúp có độ tụ +20dp. Số bội giác của kính khi người này ngắm chừng không điều tiết là:

  • A.

    4

  • B.

    5

  • C.

    6

  • D.

    5,5

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Vận dụng biểu thức tính tiêu cự: \(f = \frac{1}{D}\)

+ Vận dụng biểu thức tính số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực: \({G_\infty } = \frac{Đ}{f}\)

Lời giải chi tiết :

+ Tiêu cự của kính lúp là: \(f = \frac{1}{D} = \frac{1}{{20}} = 0,05m = 5cm\)

+ Số bội của bội giác lúp khi ngắm chừng ở vô cực: \(G = \frac{Đ}{f} = \frac{{25}}{5} = 5\)

Câu 21 :

Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ \(\left( {25cm \div \infty } \right)\), dùng một kính lúp có độ tụ +20dp. Số bội giác của kính khi người này ngắm chừng ở điểm cực cận là:

  • A.

    6,5

  • B.

    4

  • C.

    5

  • D.

    6

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Áp dụng biểu thức tính tiêu cự: \(f = \frac{1}{D}\)

+ Vận dụng biểu thức tính số bội giác ở cực cận: \({G_c} = k = \left| {\frac{{d'}}{d}} \right| = \left| {\frac{{d' - f}}{f}} \right|\)

Lời giải chi tiết :

+ Tiêu cự của kính lúp: \(f = \frac{1}{D} = \frac{1}{{20}} = 0,05m = 5cm\)

+ Số bội giác khi ngắm chừng ở điểm cực cận là:

\({G_c} = k = \left| {\frac{{d'}}{d}} \right| = \left| {\frac{{d' - f}}{f}} \right|\)

Ta có: \(d' =  - O{C_C} =  - 25cm\)

\( \to {G_C} = \left| {\frac{{ - 25 - 5}}{5}} \right| = 6\)

Câu 22 :

Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 5mm và thị kính có tiêu cự 20mm. Vật AB cách vật kính 5,2mm. Vị trí ảnh của vật cho bởi vật kính là:

  • A.

    6,67cm

  • B.

    13cm

  • C.

    19,67cm

  • D.

    25cm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức thấu kính: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\)

Lời giải chi tiết :

+ Theo bài ra: \({f_1} = 5mm = 0,5cm;{\rm{ }}{f_2} = 20mm = 2cm\)

+ Theo công thức thấu kính, vị trí ảnh qua vật kính là: \(d' = \frac{{d{f_1}}}{{d - {f_1}}} = 13cm\)

Câu 23 :

Vật kính của một kính thiên văn là một thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn, thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ. Một người, mắt không có tật, dùng kính thiên văn này để quan sát Mặt Trăng ở trạng thái không điều tiết. Khi đó, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90cm. Số bội giác của kính là 17. Tiêu cự của vật kính và thị kính có giá trị là bao nhiêu? Coi mắt đặt sát kính.

  • A.

    \(\left\{ \begin{array}{l}{f_1} = 85cm\\{f_2} = 5cm\end{array} \right.\)

  • B.

    \(\left\{ \begin{array}{l}{f_1} = 100cm\\{f_2} = 5cm\end{array} \right.\)

  • C.

    \(\left\{ \begin{array}{l}{f_1} = 17cm\\{f_2} = 2cm\end{array} \right.\)

  • D.

    \(\left\{ \begin{array}{l}{f_1} = 90cm\\{f_2} = 17cm\end{array} \right.\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Vẽ sơ đồ tạo ảnh qua hệ thấu kính

+ Quan sát vật ở rất xa: \({d_1} = \infty \)

+ Sử dụng công thức tính khoảng cách giữa hai kính khi ngắm chừng ở vô cực: \({O_1}{O_2} = {f_1} + {f_2}\)

+ Sử dụng công thức tính số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực: \({G_\infty } = \frac{{{f_1}}}{{{f_2}}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có, quá trình tạo ảnh của kính thiên văn giống như quá trình tạo ảnh qua hệ hai thấu kính ghép đồng trục và được tóm tắt qua sơ đồ sau:

Câu 24 :

Vật sáng AB đặt song song với một màn M, cách màn một đoạn L = 45 cm. Giữa vật và màn có một thấu kính hội tụ song song với vật và màn, trục chính của thấu kính đi qua A. Giữ cố định vật và màn, di chuyển thấu kính giữa vật và màn thì thấy có hai vị trí thấu kính cho hai ảnh trên màn, ảnh này gấp k = 4 lần ảnh kia. Tiêu cự thấu kính là

  • A.

    15cm

  • B.

    5cm

  • C.

    10cm

  • D.

    9cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng biểu thức xác định hệ số phóng đại: \(k =  - \frac{{d'}}{d} = \frac{{A'B'}}{{AB}}\)

+ Sử dụng công thức thấu kính: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\)

+ Sử dụng công thức tính khoảng cách vật - ảnh: \(L = d + d'\)  

Lời giải chi tiết :

+ Khoảng cách vật và màn cố định, giữa vật và màn có hai vị trí thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn thì theo nguyên lý về tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng, hai vị trí này phải có tính chất đối xứng, tức là:

\({d_1}' = {d_2}\)và \({d_2}' = {d_1}\) (1)

+ Theo giả thiết: \(k = \frac{{{A_1}{B_1}}}{{{A_2}{B_2}}} = 4\)

+ Lại có: \(k = \frac{{{A_1}{B_1}}}{{{A_2}{B_2}}} = \frac{{\overline {{A_1}{B_1}} }}{{\overline {{A_2}{B_2}} }} = \frac{{\overline {{A_1}{B_1}} }}{{\overline {AB} }}.\frac{{\overline {AB} }}{{\overline {{A_2}{B_2}} }} = \frac{{{k_1}}}{{{k_2}}}\)                (2)

+ \({k_1} =  - \frac{{{d_1}'}}{{{d_1}}};{k_2} =  - \frac{{{d_2}'}}{{{d_2}}}\) (3)

Từ (1); (2) và (3) ta có: \(\sqrt k  = \frac{{{d_1}'}}{{{d_1}}}\)

\( \to \frac{{\sqrt k }}{{{d_1}'}} = \frac{1}{{{d_1}}}\)

Theo tính chất phân thức:     

\(\frac{{\sqrt k }}{{{d_1}'}} = \frac{1}{{{d_1}}} = \frac{{\sqrt k  + 1}}{L}\)                     (*)

+ Theo công thức thấu kính:

\(f = \frac{{{d_1}{d_1}'}}{{{d_1} + {d_1}'}} = \frac{{{d_1}{d_1}'}}{L}\)               (**)

Từ (*) và (**), ta được: \(f = \frac{{L\sqrt k }}{{{{\left( {\sqrt k  + 1} \right)}^2}}}\)

Thay số, được: \(f = 10cm\)

Câu 25 :

Một kính hiển vi, vật kính có tiêu cự 1cm, thị kính có tiêu cự 4cm. Khoảng cách giữa hai kính là 21cm. Một người mắt tốt, có khoảng cực cận là 20cm, có năng suất phân ly là \(1' = \frac{1}{{3500}}rad\) . Người này quan sát vật nhỏ qua kính hiển vi ở trạng thái không điều tiết. Độ cao của vật là bao nhiêu thì mắt người này còn phân biệt được điểm đầu và điểm cuối của vật?

  • A.

    \(7,143\,\mu m\)

  • B.

    \(0,714\,\mu m\)

  • C.

    \(0,743\,\mu m\)

  • D.

    \(0,643\,\mu m\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng các biểu thức khi ngắm chừng ở vô cực:

+ \({A_1} \equiv {F_2}\)

+ \(\alpha  = tan\alpha  = \frac{{{A_1}{B_1}}}{{{f_2}}} = \varepsilon \)

Lời giải chi tiết :

- Khi ngắm chừng vô cực:

+ \({A_1} \equiv {F_2}\)

+ góc trông ảnh: \(\alpha  = tan\alpha  = \frac{{{A_1}{B_1}}}{{{f_2}}} = \varepsilon \)    (1)

+ Độ lớn số phóng đại ảnh qua vật kính:

\(\left| {{k_1}} \right| = \frac{{{A_1}{B_1}}}{{AB}} = \frac{\delta }{{{f_1}}}\)       (2)

- Từ (1) và (2) suy ra: \(AB = \varepsilon \frac{{{f_2}{f_1}}}{\delta } = \varepsilon \frac{{{f_2}{f_1}}}{{\left( {{O_1}{O_2} - {f_1} - {f_2}} \right)}}\)

Thay số, được: \(AB = 7,{14286.10^{ - 7}}m = 0,7143\mu m\)  

Đề kiểm tra 1 tiết chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 2

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 1 tiết chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 3

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 1 tiết chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 04

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 1 tiết chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 05

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 1 tiết chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 04

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 1 tiết chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Đề số 3

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 1 tiết chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Đề số 2

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 1 tiết chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Đề số 1

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 1 tiết chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 4

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 1 tiết chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 3

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 1 tiết chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 2

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 1 tiết chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 1

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 1 tiết chương 4: Từ trường - Đề số 4

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 1 tiết chương 4: Từ trường - Đề số 3

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 1 tiết chương 4: Từ trường - Đề số 2

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 1 tiết chương 4: Từ trường - Đề số 1

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 1 tiết chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 03

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 1 tiết chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 02

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 1 tiết chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 01

Xem chi tiết
Đề kiểm tra giữa học kì 1 - Đề số 03

Xem chi tiết
Đề kiểm tra giữa học kì 1 - Đề số 02

Xem chi tiết
Đề kiểm tra giữa học kì 1 - Đề số 01

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 1 tiết chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 04

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 1 tiết chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 03

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 1 tiết chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 02

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 1 tiết chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 01

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 1 tiết chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 03

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 1 tiết chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 02

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 1 tiết chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 01

Xem chi tiết

>> Học trực tuyến Lớp 11 cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng. Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.