Đề kiểm tra 15 phút chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Đề số 1
Đề bài
Biểu thức nào sau đây là biểu thức của định luật khúc xạ ánh sáng?
-
A.
\(\dfrac{{\tan i}}{{{\mathop{\rm t}\nolimits} {\rm{anr}}}} = {n_{21}}\)
-
B.
\(\dfrac{{{\rm{cosi}}}}{{{\rm{cosr}}}} = {n_{21}}\)
-
C.
\({n_1}\sin i = {n_2}{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}\)
-
D.
\({{\rm{n}}_1}{\rm{cosi = }}{{\rm{n}}_2}{\rm{cosr}}\)
Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng
-
A.
Ánh sáng bị gãy khúc khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
-
B.
Ánh sáng bị giảm cường độ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
-
C.
Ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
-
D.
Ánh sáng bị thay đổi màu sắc khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
-
A.
Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn.
-
B.
Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn.
-
C.
Khi xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì không có chùm tia khúc xạ.
-
D.
Khi có sự phản xạ toàn phần, cường độ sáng của chùm phản xạ gần như bằng cường độ sáng của chùm sáng tới.
Cho chiết suất của nước bằng 4/3, của benzen bằng 1,5; của thủy tinh flin là 1,8. Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi chiếu ánh sáng từ:
-
A.
Benzen vào nước
-
B.
Nước vào thủy tinh flin
-
C.
Benzen vào thủy tinh flin
-
D.
Nước vào benzen
Một tia sáng đi từ nước ra không khí thì tia khúc xạ:
-
A.
Ở phía bên kia của pháp tuyến so với tia tới và gần mặt phân cách hơn tia tới.
-
B.
Ở cùng phía của pháp tuyến so với tia tới và gần mặt phân cách hơn tia tới.
-
C.
Ở phía bên kia của pháp tuyến so với tia tới và gần pháp tuyến hơn tia tới.
-
D.
Ở cùng phía của pháp tuyến so với tia tới và gần pháp tuyến hơn tia tới.
Điều kiện cần để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần nào sau đây là đúng?
-
A.
Tia sáng tới đi từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn
-
B.
Tia sáng tới đi từ môi trường có chiết suất lớn hơn đến mặt phân cách với môi trường có chiết suất nhỏ hơn
-
C.
C. Tia sáng tới phải đi vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
-
D.
D. Tia sáng tới phải đi song song với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
Khi góc tới tăng 2 lần thì góc khúc xạ:
-
A.
Tăng 2 lần
-
B.
Tăng 4 lần
-
C.
Tăng 1,4142 lần
-
D.
Chưa đủ dữ kiện để xác định
Khi chiếu tia sáng từ không khí đến mặt nước thì :
-
A.
Chỉ có hiện tượng khúc xạ
-
B.
Chỉ có hiện tượng phản xạ.
-
C.
đồng thời có hiện tượng phản xạ và khúc xạ.
-
D.
không có hiện tượng phản xạ và khúc xạ.
Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n, sao cho tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Khi đó góc tới i được tính theo công thức
-
A.
sini = n
-
B.
sini = 1/n
-
C.
tani = n
-
D.
tani = 1/n
Tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của chất lỏng có chiết suất \(\sqrt 3 \) . Ta được hai tia phản xạ và khúc xạ vuông góc với nhau. Góc tới i = ?
-
A.
\(\frac{\pi }{6}\)
-
B.
\(\frac{\pi }{4}\)
-
C.
\(\frac{\pi }{3}\)
-
D.
\(\frac{\pi }{{12}}\)
Một bể nước cao h = 80cm chứa đầy nước, một người đặt mắt nhìn xuống đáy bể theo phương gần vuông góc thấy đáy bể cách mắt mình 110cm. Hỏi người này đặt mắt cách mặt nước bao nhiêu? Biết chiết suất của nước là 4/3
-
A.
70cm
-
B.
60cm
-
C.
50cm
-
D.
80cm
Thả nổi trên mặt nước một đĩa nhẹ, chắn sáng, hình tròn. Mắt người quan sát đặt trên mặt nước sẽ không thấy được vật sáng ở đáy chậu khi bán kính đĩa không nhỏ hơn 20 cm. Tính chiều sâu của lớp nước trong chậu. Biết rằng vật và tâm đĩa nằm trên đường thẳng đứng và chiết suất của nước là n = 4/3.
-
A.
16 cm
-
B.
15 cm
-
C.
26,67 cm
-
D.
17,64 cm
Lời giải và đáp án
Biểu thức nào sau đây là biểu thức của định luật khúc xạ ánh sáng?
-
A.
\(\dfrac{{\tan i}}{{{\mathop{\rm t}\nolimits} {\rm{anr}}}} = {n_{21}}\)
-
B.
\(\dfrac{{{\rm{cosi}}}}{{{\rm{cosr}}}} = {n_{21}}\)
-
C.
\({n_1}\sin i = {n_2}{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}\)
-
D.
\({{\rm{n}}_1}{\rm{cosi = }}{{\rm{n}}_2}{\rm{cosr}}\)
Đáp án : C
Biểu thức của định luật khúc xạ ánh sáng: \(\dfrac{{\sin i}}{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}}} = {n_{21}} = \dfrac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\)
Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng
-
A.
Ánh sáng bị gãy khúc khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
-
B.
Ánh sáng bị giảm cường độ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
-
C.
Ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
-
D.
Ánh sáng bị thay đổi màu sắc khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
Đáp án : A
Khúc xạ là hiện tượng chùm tia sáng bị đổi phương đột ngột khi đi qua mặt phân cách hai môi trường truyền ánh sáng.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
-
A.
Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn.
-
B.
Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn.
-
C.
Khi xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì không có chùm tia khúc xạ.
-
D.
Khi có sự phản xạ toàn phần, cường độ sáng của chùm phản xạ gần như bằng cường độ sáng của chùm sáng tới.
Đáp án : B
A, C, D - đúng
B- sai vì: khi truyền ánh sáng từ môi trường có chiết suất lướn sang môi trường chiết suất nhỏ hơn có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần =>không phải luôn có tia khúc xạ
Cho chiết suất của nước bằng 4/3, của benzen bằng 1,5; của thủy tinh flin là 1,8. Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi chiếu ánh sáng từ:
-
A.
Benzen vào nước
-
B.
Nước vào thủy tinh flin
-
C.
Benzen vào thủy tinh flin
-
D.
Nước vào benzen
Đáp án : A
Ta có, điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là ánh sáng phải truyền từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém (n1> n2)
=> Chọn A vì chiết suất của benzen > chiết suất của nước
Một tia sáng đi từ nước ra không khí thì tia khúc xạ:
-
A.
Ở phía bên kia của pháp tuyến so với tia tới và gần mặt phân cách hơn tia tới.
-
B.
Ở cùng phía của pháp tuyến so với tia tới và gần mặt phân cách hơn tia tới.
-
C.
Ở phía bên kia của pháp tuyến so với tia tới và gần pháp tuyến hơn tia tới.
-
D.
Ở cùng phía của pháp tuyến so với tia tới và gần pháp tuyến hơn tia tới.
Đáp án : A
Theo định luật khúc xạ ánh sáng:
Một tia sáng đi từ nước ra không khí thì tia khúc xạ ở phía bên kia so của pháp tuyến so với tia tới và xa pháp tuyến hơn tia tới, gần mặt phân cách hơn tia tới
Điều kiện cần để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần nào sau đây là đúng?
-
A.
Tia sáng tới đi từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn
-
B.
Tia sáng tới đi từ môi trường có chiết suất lớn hơn đến mặt phân cách với môi trường có chiết suất nhỏ hơn
-
C.
C. Tia sáng tới phải đi vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
-
D.
D. Tia sáng tới phải đi song song với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
Đáp án : B
Điều kiện đẻ xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần:
- Ánh sáng truyền từ một môi trường tới môi trường chiết quang kém hơn : \({n_2} < {n_1}\)
- Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn:\(i \ge {i_{gh}}\)
Khi góc tới tăng 2 lần thì góc khúc xạ:
-
A.
Tăng 2 lần
-
B.
Tăng 4 lần
-
C.
Tăng 1,4142 lần
-
D.
Chưa đủ dữ kiện để xác định
Đáp án : D
Căn cứ vào đầu bài ta có:
+ Góc tới ban đầu i
+ Góc tới lúc sau là i’ = 2i
Với những dữ kiện như vậy, ta chưa đủ điều kiện xác định được góc khúc xạ
Khi chiếu tia sáng từ không khí đến mặt nước thì :
-
A.
Chỉ có hiện tượng khúc xạ
-
B.
Chỉ có hiện tượng phản xạ.
-
C.
đồng thời có hiện tượng phản xạ và khúc xạ.
-
D.
không có hiện tượng phản xạ và khúc xạ.
Đáp án : C
Vận dụng lí thuyết về sự truyền ánh sáng
Khi chiếu sáng từ không khí đến mặt nước thì đồng thời có hiện tượng phản xạ và khúc xạ
Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n, sao cho tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Khi đó góc tới i được tính theo công thức
-
A.
sini = n
-
B.
sini = 1/n
-
C.
tani = n
-
D.
tani = 1/n
Đáp án : C
+ Áp dụng định luật phản xạ ánh sáng
+ Vận dụng biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng
- Áp dụng định luật phản xạ ánh sáng, tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau ta có:
r + i’ = 90° hay là r + i = 90°.
- Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng: n1 sin i = n2 sin r = n2 cos i ↔ tani = n21 = n.
Tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của chất lỏng có chiết suất \(\sqrt 3 \) . Ta được hai tia phản xạ và khúc xạ vuông góc với nhau. Góc tới i = ?
-
A.
\(\frac{\pi }{6}\)
-
B.
\(\frac{\pi }{4}\)
-
C.
\(\frac{\pi }{3}\)
-
D.
\(\frac{\pi }{{12}}\)
Đáp án : C
+Vận dụng tính chất của góc phản xạ
+ Vận dụng biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng: \({n_1}\sin i = {n_2}{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}\)
Theo đầu bài, ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}{n_1} = 1\\{n_2} = \sqrt 3 \end{array} \right.\)
Gọi i’ là góc phản xạ, ta có: \(i' + r = {90^0} \to i + r = {90^0}\)
(Do góc phản xạ bằng góc tới)
Theo định luật khúc xạ ánh sáng, ta có:
${n_1}\sin i = {n_2}\operatorname{s} {\text{inr}} \leftrightarrow 1.\sin i = \sqrt 3 \sin ({90^0} - i) = \sqrt 3 {\text{cos}}i \to \tan i = \sqrt 3 \to i = {60^0} = \frac{{60.\pi }}{{180}} = \frac{\pi }{3}\left( {ra{\text{d}}} \right)$
Một bể nước cao h = 80cm chứa đầy nước, một người đặt mắt nhìn xuống đáy bể theo phương gần vuông góc thấy đáy bể cách mắt mình 110cm. Hỏi người này đặt mắt cách mặt nước bao nhiêu? Biết chiết suất của nước là 4/3
-
A.
70cm
-
B.
60cm
-
C.
50cm
-
D.
80cm
Đáp án : C
+ Vẽ đường truyền của tia sáng qua lưỡng chất phẳng
+ Vận dụng biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng: \({n_1}\sin i = {n_2}{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}\)
+ Sử dụng hệ thức lượng giác
Gọi A là đáy bể thật và A’ là ảnh của đáy chậu
Từ hình vẽ, ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}\tan i = \frac{{HI}}{{HA}}\\{\mathop{\rm t}\nolimits} {\rm{anr}} = \frac{{HI}}{{HA'}}\end{array} \right.\)
Vì mắt người nhìn xuống đáy chậu gần vuông góc nên góc i, r nhỏ
i, r nhỏ nên ta có:\(\tan i \approx \sin i \approx i;{\rm{ tanr}} \approx {\rm{sinr}} \approx r\)
+ Theo định luật khúc xạ ánh sáng, ta có:
\(\begin{array}{l}n\sin i = 1.{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}} \to \frac{{\sin i}}{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}}} = \frac{1}{n} = \frac{{HA'}}{{HA}}\\ \to HA' = \frac{{HA}}{n} = \frac{{80}}{{\frac{4}{3}}} = 60cm\end{array}\)
Khoảng cách từ mặt nước tới ảnh của đáy chậu là
+ Khi người này nhìn vào chậu và thấy chậu cách mắt mình 110cm, khoảng cách này chính là khoảng cách từ mắt người quan sát đến ảnh A’ của đáy chậu
=> Khoảng cách từ mắt người đến mặt nước là: d = 110 - 60 = 50cm
Thả nổi trên mặt nước một đĩa nhẹ, chắn sáng, hình tròn. Mắt người quan sát đặt trên mặt nước sẽ không thấy được vật sáng ở đáy chậu khi bán kính đĩa không nhỏ hơn 20 cm. Tính chiều sâu của lớp nước trong chậu. Biết rằng vật và tâm đĩa nằm trên đường thẳng đứng và chiết suất của nước là n = 4/3.
-
A.
16 cm
-
B.
15 cm
-
C.
26,67 cm
-
D.
17,64 cm
Đáp án : D
+ Sử dụng hệ thức lượng giác trong tam giác
+ Vận dụng biểu thức tính góc giới hạn: \(\sin {i_{gh}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\)
Ta có:
Ta có, góc giới hạn được xác định bởi biểu thức: \(\sin {i_{gh}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = \frac{1}{n}\)
Từ hình, ta có: \(\sin {i_{gh}} = \frac{R}{{\sqrt {{R^2} + {h^2}} }}\)
\( \to \frac{1}{n} = \frac{R}{{\sqrt {{R^2} + {h^2}} }} \leftrightarrow \frac{3}{4} = \frac{{20}}{{\sqrt {{{20}^2} + {h^2}} }} \to h = 17,64cm\)