Đề kiểm tra 15 phút chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 02

Quảng cáo

Đề bài

Câu 1 :

Công thức nào là định luật Ôm cho mạch điện kín gồm một nguồn điện và một điện trở ngoài:

  • A.

    \(I = \frac{E}{{R + r}}\)

  • B.

    UAB = ξ – Ir

  • C.

    UAB = ξ + Ir

  • D.

    UAB = IAB(R + r) – ξ

Câu 2 :

Cho mạch điện sau:

Biết E = 24V, r = 2$\Omega $, R1 = R2 = 5$\Omega $, C1 = 4.10-7F, C2 = 6.10-7F.

Điện tích trên 2 bản tụ điện khi K mở là

  • A.

    Q1 = Q2 = 4,8.10-6C

  • B.

    Q1 = 2,4.10-7C, Q2 = 4,8.10-6C

  • C.

    Q1 = Q2 = 2,4.10-7C

  • D.

    Q1 = 4,8.10-6C , Q2 = 2,4.10-7C

Câu 3 :

Trong một mạch điện kín nếu mạch ngoài thuần điện trở RN thì hiệu suất của nguồn điện có điện trở r được tính bởi biểu thức:

  • A.

    \(H = \;\frac{{{R_N}}}{r}.100\% \)

  • B.

    \(H = \;\frac{r}{{{R_N}}}.100\% \)

  • C.

    \(H = \;\frac{{{R_N}}}{{{R_N} + r}}.100\% \)

  • D.

    \(H = \;\frac{{{R_N} + r}}{{{R_N}}}.100\% \)

Câu 4 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A.

    Dòng điện có tác dụng từ. Ví dụ: nam châm điện.

  • B.

    Dòng điện có tác dụng nhiệt. Ví dụ: bàn là điện.

  • C.

    Dòng điện có tác dụng hoá học. Ví dụ: acquy nóng lên khi nạp điện.

  • D.

    Dòng điện có tác dụng sinh lý. Ví dụ: hiện tượng điện giật.

Câu 5 :

Đồ thị mô tả định luật Ôm là:

  • A.

    Đồ thị A

  • B.

    Đồ thị B

  • C.

    Đồ thị C

  • D.

    Đồ thị D

Câu 6 :

Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho :

  • A.

    khả năng tích điện cho hai cực của nó

  • B.

    khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện

  • C.

    khả năng thực hiện công của nguồn điện

  • D.

    khả năng tác dụng lực của nguồn điện

Câu 7 :

Đoạn mạch gồm điện trở ba điện trở \({R_1} = 25\Omega \)  và \({R_2} = {R_3} = 50\Omega \)  mắc song song với nhau, điện trở toàn mạch là:

  • A.

    \({R_b} = 125\Omega \)

  • B.

    \({R_b} = 12,5\Omega \)

  • C.

    \({R_b} = 50\Omega \)

  • D.

    \({R_b} = 25\Omega \)

Câu 8 :

Công của nguồn điện được xác định theo công thức:

  • A.

    \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}EIt\)

  • B.

    \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}UIt\)

  • C.

    \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}EI\)

  • D.

    \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}UI\)

Câu 9 :

Công của dòng điện có đơn vị là:

  • A.

    \(J/s\)

  • B.

    \(kWh\)

  • C.

    \(W\)

  • D.

    \(kV\)

Câu 10 :

Cho mạch điện như sau:

Biết \({R_1} = {R_2} = r\). Cường độ dòng điện chạy trong mạch là:

  • A.

    \(I = \dfrac{{2E}}{r}\)

  • B.

    \(I = \dfrac{E}{{3r}}\)

  • C.

    \(I = \dfrac{3}{{2r}}\)

  • D.

    \(I = \dfrac{E}{{2r}}\)

Câu 11 :

Khi ghép nối tiếp các bộ nguồn với nhau ta được bộ nguồn có suất điện động

  • A.

    lớn hơn các nguồn có sẵn

  • B.

    nhỏ hơn các nguồn có sẵn

  • C.

    bằng các nguồn có sẵn

  • D.

    không xác định được

Câu 12 :

Cho mạch điện như hình vẽ:

\({E_1} = 1,9V;{r_1} = 0,3\Omega \); \({E_2} = 1,8V;{r_2} = 0,1\Omega \);\({E_3} = 1,6V;{r_3} = 0,1\Omega \). Ampe kế A chỉ số 0. Điện trở R có giá trị? Coi rằng điện trở của ampe kế không đáng kể, điện trở vôn kế vô cùng lớn.

  • A.

    \(0,2\Omega \)

  • B.

    \(0,53\Omega \)

  • C.

    \(0,6\Omega \)

  • D.

    \(0,8\Omega \)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Công thức nào là định luật Ôm cho mạch điện kín gồm một nguồn điện và một điện trở ngoài:

  • A.

    \(I = \frac{E}{{R + r}}\)

  • B.

    UAB = ξ – Ir

  • C.

    UAB = ξ + Ir

  • D.

    UAB = IAB(R + r) – ξ

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch kín gồm một nguồn điện và một điện trở ngoài là:

\(I = \frac{E}{{R + r}}\)

Câu 2 :

Cho mạch điện sau:

Biết E = 24V, r = 2$\Omega $, R1 = R2 = 5$\Omega $, C1 = 4.10-7F, C2 = 6.10-7F.

Điện tích trên 2 bản tụ điện khi K mở là

  • A.

    Q1 = Q2 = 4,8.10-6C

  • B.

    Q1 = 2,4.10-7C, Q2 = 4,8.10-6C

  • C.

    Q1 = Q2 = 2,4.10-7C

  • D.

    Q1 = 4,8.10-6C , Q2 = 2,4.10-7C

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch: \(I = \frac{E}{{{R_N} + r}}\)

+ Áp dụng biểu thức tính điện dung nối tiếp: \(\frac{1}{C} = \frac{1}{{{C_1}}} + \frac{1}{{{C_2}}}\)

+ Áp dụng biểu thức Q = CU

Lời giải chi tiết :

Ta có: Dòng điện một chiều không qua tụ điện nên khi khóa K mở - dòng điện chỉ chạy qua R1 và R2.

Dòng điện chạy trong mạch:

\(I = \frac{E}{{{R_1} + {R_2} + r}} = \frac{{24}}{{5 + 5 + 2}} = 2(A)\)

+ Khi đó, R1 và R2 mắc nối tiếp nhau nên hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là: UAB = I.R12 = 2.10 = 20V

+ Vì hai tụ điện mắc nối tiếp nên điện dung của bộ tụ là:

\(\frac{1}{C} = \frac{1}{{{C_1}}} + \frac{1}{{{C_2}}} \to C = \frac{{{C_1}{C_2}}}{{{C_1} + {C_2}}} = 2,{4.10^{ - 7}}F\)

+ Hiệu điện thế của bộ tụ C là: U = UAB = 20V

Vì hai tụ điện mắc nối tiếp nên: Q1 = Q2 = Q = CU = 2,4.10-7.20 = 4,8.10-6C

Câu 3 :

Trong một mạch điện kín nếu mạch ngoài thuần điện trở RN thì hiệu suất của nguồn điện có điện trở r được tính bởi biểu thức:

  • A.

    \(H = \;\frac{{{R_N}}}{r}.100\% \)

  • B.

    \(H = \;\frac{r}{{{R_N}}}.100\% \)

  • C.

    \(H = \;\frac{{{R_N}}}{{{R_N} + r}}.100\% \)

  • D.

    \(H = \;\frac{{{R_N} + r}}{{{R_N}}}.100\% \)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết về hiệu suất của nguồn điện

Lời giải chi tiết :

Mạch ngoài thuần điện trở RN thì hiệu suất của nguồn điện có điện trở r được tính bởi biểu thức:

\(H = \;\frac{{{R_N}}}{{{R_N} + r}}.100\% \)

Câu 4 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A.

    Dòng điện có tác dụng từ. Ví dụ: nam châm điện.

  • B.

    Dòng điện có tác dụng nhiệt. Ví dụ: bàn là điện.

  • C.

    Dòng điện có tác dụng hoá học. Ví dụ: acquy nóng lên khi nạp điện.

  • D.

    Dòng điện có tác dụng sinh lý. Ví dụ: hiện tượng điện giật.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

A, B, D – đúng

C – sai vì : Dòng điện có tác dụng hóa học là đúng nhưng ví dụ về tác dụng hóa học là acquy nóng lên khi nạp điện là sai

Ví dụ về tác dụng hóa học của dòng điện : mạ đồng, mạ vàng,  …

Câu 5 :

Đồ thị mô tả định luật Ôm là:

  • A.

    Đồ thị A

  • B.

    Đồ thị B

  • C.

    Đồ thị C

  • D.

    Đồ thị D

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức định luật Ôm : \(I = \frac{U}{R}\)

Lời giải chi tiết :

Biểu thức định luật Ôm: \(I = \frac{U}{R}\) đường đặc trưng Vôn – Ampe là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.

Câu 6 :

Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho :

  • A.

    khả năng tích điện cho hai cực của nó

  • B.

    khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện

  • C.

    khả năng thực hiện công của nguồn điện

  • D.

    khả năng tác dụng lực của nguồn điện

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Suất điện động là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện.

Câu 7 :

Đoạn mạch gồm điện trở ba điện trở \({R_1} = 25\Omega \)  và \({R_2} = {R_3} = 50\Omega \)  mắc song song với nhau, điện trở toàn mạch là:

  • A.

    \({R_b} = 125\Omega \)

  • B.

    \({R_b} = 12,5\Omega \)

  • C.

    \({R_b} = 50\Omega \)

  • D.

    \({R_b} = 25\Omega \)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính điện trở tương đương khi mắc song song: \(\frac{1}{{{R_b}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} + ... + \frac{1}{{{R_n}}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \({R_1}//{R_2}//{R_3}\)

=> Điện trở tương đương của mạch:

\(\begin{array}{l}\frac{1}{{{R_b}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} + \frac{1}{{{R_3}}} = \frac{1}{{25}} + \frac{1}{{50}} + \frac{1}{{50}} = \frac{2}{{25}}\\ \to {R_b} = 12,5\Omega \end{array}\)

Câu 8 :

Công của nguồn điện được xác định theo công thức:

  • A.

    \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}EIt\)

  • B.

    \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}UIt\)

  • C.

    \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}EI\)

  • D.

    \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}UI\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Công của nguồn điện được xác định bởi biểu thức: \(A = qE = EIt\)

Chú ý

Biểu thức \(A = qU = UIt\) - là biểu thức tính công của dòng điện

Câu 9 :

Công của dòng điện có đơn vị là:

  • A.

    \(J/s\)

  • B.

    \(kWh\)

  • C.

    \(W\)

  • D.

    \(kV\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về công của dòng điện

Lời giải chi tiết :

Công của dòng điện: \(A = qU = UIt\)  có đơn vị là \(kWh\)

Câu 10 :

Cho mạch điện như sau:

Biết \({R_1} = {R_2} = r\). Cường độ dòng điện chạy trong mạch là:

  • A.

    \(I = \dfrac{{2E}}{r}\)

  • B.

    \(I = \dfrac{E}{{3r}}\)

  • C.

    \(I = \dfrac{3}{{2r}}\)

  • D.

    \(I = \dfrac{E}{{2r}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch: \(I = \dfrac{E}{{R + r}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \({R_1}nt{R_2}\)

Suy ra điện trở tương đương của mạch ngoài: \(R = {R_1} + {R_2} = 2r\)

Cường độ dòng điện trong mạch: \(I = \dfrac{E}{{R + r}} = \dfrac{E}{{2r + r}} = \dfrac{E}{{3r}}\)

Câu 11 :

Khi ghép nối tiếp các bộ nguồn với nhau ta được bộ nguồn có suất điện động

  • A.

    lớn hơn các nguồn có sẵn

  • B.

    nhỏ hơn các nguồn có sẵn

  • C.

    bằng các nguồn có sẵn

  • D.

    không xác định được

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Suất điện động bộ nguồn khi ghép nối tiếp: \({E_b} = {\rm{ }}{E_1} + {\rm{ }}{E_2} + {\rm{ }}{E_3} +  \ldots .{\rm{ }} + {\rm{ }}{E_n}\)

=> Việc ghép nối tiếp các nguồn sẽ có được bộ nguồn có suất điện động lớn hơn các nguồn có sẵn

Câu 12 :

Cho mạch điện như hình vẽ:

\({E_1} = 1,9V;{r_1} = 0,3\Omega \); \({E_2} = 1,8V;{r_2} = 0,1\Omega \);\({E_3} = 1,6V;{r_3} = 0,1\Omega \). Ampe kế A chỉ số 0. Điện trở R có giá trị? Coi rằng điện trở của ampe kế không đáng kể, điện trở vôn kế vô cùng lớn.

  • A.

    \(0,2\Omega \)

  • B.

    \(0,53\Omega \)

  • C.

    \(0,6\Omega \)

  • D.

    \(0,8\Omega \)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch

Lời giải chi tiết :

+ Số chỉ ampe kế bằng 0 \( \Rightarrow \) dòng điện không qua ampe kế  \( \Rightarrow {U_{AB}} = {\rm{ }}{E_3} = 1,6V\)

+ Vì vôn kế có điện trở vô cùng lớn nên dòng điện cũng không qua vôn kế.

Vẽ lại mạch, ta được :

Ta có:

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{U_{AB}} = {E_1} - {I_1}{r_1}\\{U_{AB}} = {E_2} - {I_2}{r_2}\\{U_{AB}} = IR\end{array} \right.\\ \leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1,6 = 1,9 - 0,3{I_1}\\1,6 = 1,8 - 0,1{I_2}\\1,6 = IR\end{array} \right.\\ \to \left\{ \begin{array}{l}{I_1} = 1(A)\\{I_2} = 2(A)\end{array} \right.\end{array}\)

Lại có: \(I{\rm{ }} = {\rm{ }}{I_1} + {\rm{ }}{I_2} = 1 + 2 = 3A\)

\( \Rightarrow R = \dfrac{{1,6}}{3} = \dfrac{8}{{15}} \approx 0,53\Omega \)

Đề kiểm tra 15 phút chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 03

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 04

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 01

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 02

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 03

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 04

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 4: Từ trường - Đề số 1

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 4: Từ trường - Đề số 2

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 4: Từ trường - Đề số 3

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 4: Từ trường - Đề số 4

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 1

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 2

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 3

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 4

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Đề số 1

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Đề số 2

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Đề số 3

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Đề số 4

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 1

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 2

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 3

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 4

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 01

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 04

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 03

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 02

Xem chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 01

Xem chi tiết

>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.