Đề kiểm tra 15 phút chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 02
Đề bài
Khi ghép nối tiếp các bộ nguồn với nhau ta được bộ nguồn có suất điện động
-
A.
lớn hơn các nguồn có sẵn
-
B.
nhỏ hơn các nguồn có sẵn
-
C.
bằng các nguồn có sẵn
-
D.
không xác định được
Công của nguồn điện được xác định theo công thức:
-
A.
\(A{\rm{ }} = {\rm{ }}EIt\)
-
B.
\(A{\rm{ }} = {\rm{ }}UIt\)
-
C.
\(A{\rm{ }} = {\rm{ }}EI\)
-
D.
\(A{\rm{ }} = {\rm{ }}UI\)
Công thức nào là định luật Ôm cho mạch điện kín gồm một nguồn điện và một điện trở ngoài:
-
A.
\(I = \frac{E}{{R + r}}\)
-
B.
UAB = ξ – Ir
-
C.
UAB = ξ + Ir
-
D.
UAB = IAB(R + r) – ξ
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
-
A.
Dòng điện có tác dụng từ. Ví dụ: nam châm điện.
-
B.
Dòng điện có tác dụng nhiệt. Ví dụ: bàn là điện.
-
C.
Dòng điện có tác dụng hoá học. Ví dụ: acquy nóng lên khi nạp điện.
-
D.
Dòng điện có tác dụng sinh lý. Ví dụ: hiện tượng điện giật.
Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho :
-
A.
khả năng tích điện cho hai cực của nó
-
B.
khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện
-
C.
khả năng thực hiện công của nguồn điện
-
D.
khả năng tác dụng lực của nguồn điện
Đồ thị mô tả định luật Ôm là:
-
A.
Đồ thị A
-
B.
Đồ thị B
-
C.
Đồ thị C
-
D.
Đồ thị D
Trong một mạch điện kín nếu mạch ngoài thuần điện trở RN thì hiệu suất của nguồn điện có điện trở r được tính bởi biểu thức:
-
A.
\(H = \;\frac{{{R_N}}}{r}.100\% \)
-
B.
\(H = \;\frac{r}{{{R_N}}}.100\% \)
-
C.
\(H = \;\frac{{{R_N}}}{{{R_N} + r}}.100\% \)
-
D.
\(H = \;\frac{{{R_N} + r}}{{{R_N}}}.100\% \)
Công của dòng điện có đơn vị là:
-
A.
\(J/s\)
-
B.
\(kWh\)
-
C.
\(W\)
-
D.
\(kV\)
Cho mạch điện như sau:
Biết \({R_1} = {R_2} = r\). Cường độ dòng điện chạy trong mạch là:
-
A.
\(I = \dfrac{{2E}}{r}\)
-
B.
\(I = \dfrac{E}{{3r}}\)
-
C.
\(I = \dfrac{3}{{2r}}\)
-
D.
\(I = \dfrac{E}{{2r}}\)
Cho mạch điện như hình vẽ:
\({E_1} = 1,9V;{r_1} = 0,3\Omega \); \({E_2} = 1,8V;{r_2} = 0,1\Omega \);\({E_3} = 1,6V;{r_3} = 0,1\Omega \). Ampe kế A chỉ số 0. Điện trở R có giá trị? Coi rằng điện trở của ampe kế không đáng kể, điện trở vôn kế vô cùng lớn.
-
A.
\(0,2\Omega \)
-
B.
\(0,53\Omega \)
-
C.
\(0,6\Omega \)
-
D.
\(0,8\Omega \)
Cho mạch điện sau:
Biết E = 24V, r = 2$\Omega $, R1 = R2 = 5$\Omega $, C1 = 4.10-7F, C2 = 6.10-7F.
Điện tích trên 2 bản tụ điện khi K mở là
-
A.
Q1 = Q2 = 4,8.10-6C
-
B.
Q1 = 2,4.10-7C, Q2 = 4,8.10-6C
-
C.
Q1 = Q2 = 2,4.10-7C
-
D.
Q1 = 4,8.10-6C , Q2 = 2,4.10-7C
Đoạn mạch gồm điện trở ba điện trở \({R_1} = 25\Omega \) và \({R_2} = {R_3} = 50\Omega \) mắc song song với nhau, điện trở toàn mạch là:
-
A.
\({R_b} = 125\Omega \)
-
B.
\({R_b} = 12,5\Omega \)
-
C.
\({R_b} = 50\Omega \)
-
D.
\({R_b} = 25\Omega \)
Lời giải và đáp án
Khi ghép nối tiếp các bộ nguồn với nhau ta được bộ nguồn có suất điện động
-
A.
lớn hơn các nguồn có sẵn
-
B.
nhỏ hơn các nguồn có sẵn
-
C.
bằng các nguồn có sẵn
-
D.
không xác định được
Đáp án : A
Suất điện động bộ nguồn khi ghép nối tiếp: \({E_b} = {\rm{ }}{E_1} + {\rm{ }}{E_2} + {\rm{ }}{E_3} + \ldots .{\rm{ }} + {\rm{ }}{E_n}\)
=> Việc ghép nối tiếp các nguồn sẽ có được bộ nguồn có suất điện động lớn hơn các nguồn có sẵn
Công của nguồn điện được xác định theo công thức:
-
A.
\(A{\rm{ }} = {\rm{ }}EIt\)
-
B.
\(A{\rm{ }} = {\rm{ }}UIt\)
-
C.
\(A{\rm{ }} = {\rm{ }}EI\)
-
D.
\(A{\rm{ }} = {\rm{ }}UI\)
Đáp án : A
Công của nguồn điện được xác định bởi biểu thức: \(A = qE = EIt\)
Công thức nào là định luật Ôm cho mạch điện kín gồm một nguồn điện và một điện trở ngoài:
-
A.
\(I = \frac{E}{{R + r}}\)
-
B.
UAB = ξ – Ir
-
C.
UAB = ξ + Ir
-
D.
UAB = IAB(R + r) – ξ
Đáp án : A
Biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch kín gồm một nguồn điện và một điện trở ngoài là:
\(I = \frac{E}{{R + r}}\)
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
-
A.
Dòng điện có tác dụng từ. Ví dụ: nam châm điện.
-
B.
Dòng điện có tác dụng nhiệt. Ví dụ: bàn là điện.
-
C.
Dòng điện có tác dụng hoá học. Ví dụ: acquy nóng lên khi nạp điện.
-
D.
Dòng điện có tác dụng sinh lý. Ví dụ: hiện tượng điện giật.
Đáp án : C
A, B, D – đúng
C – sai vì : Dòng điện có tác dụng hóa học là đúng nhưng ví dụ về tác dụng hóa học là acquy nóng lên khi nạp điện là sai
Ví dụ về tác dụng hóa học của dòng điện : mạ đồng, mạ vàng, …
Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho :
-
A.
khả năng tích điện cho hai cực của nó
-
B.
khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện
-
C.
khả năng thực hiện công của nguồn điện
-
D.
khả năng tác dụng lực của nguồn điện
Đáp án : C
Suất điện động là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện.
Đồ thị mô tả định luật Ôm là:
-
A.
Đồ thị A
-
B.
Đồ thị B
-
C.
Đồ thị C
-
D.
Đồ thị D
Đáp án : A
Vận dụng biểu thức định luật Ôm : \(I = \frac{U}{R}\)
Biểu thức định luật Ôm: \(I = \frac{U}{R}\) đường đặc trưng Vôn – Ampe là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
Trong một mạch điện kín nếu mạch ngoài thuần điện trở RN thì hiệu suất của nguồn điện có điện trở r được tính bởi biểu thức:
-
A.
\(H = \;\frac{{{R_N}}}{r}.100\% \)
-
B.
\(H = \;\frac{r}{{{R_N}}}.100\% \)
-
C.
\(H = \;\frac{{{R_N}}}{{{R_N} + r}}.100\% \)
-
D.
\(H = \;\frac{{{R_N} + r}}{{{R_N}}}.100\% \)
Đáp án : C
Vận dụng lí thuyết về hiệu suất của nguồn điện
Mạch ngoài thuần điện trở RN thì hiệu suất của nguồn điện có điện trở r được tính bởi biểu thức:
\(H = \;\frac{{{R_N}}}{{{R_N} + r}}.100\% \)
Công của dòng điện có đơn vị là:
-
A.
\(J/s\)
-
B.
\(kWh\)
-
C.
\(W\)
-
D.
\(kV\)
Đáp án : B
Sử dụng lí thuyết về công của dòng điện
Công của dòng điện: \(A = qU = UIt\) có đơn vị là \(kWh\)
Cho mạch điện như sau:
Biết \({R_1} = {R_2} = r\). Cường độ dòng điện chạy trong mạch là:
-
A.
\(I = \dfrac{{2E}}{r}\)
-
B.
\(I = \dfrac{E}{{3r}}\)
-
C.
\(I = \dfrac{3}{{2r}}\)
-
D.
\(I = \dfrac{E}{{2r}}\)
Đáp án : B
Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch: \(I = \dfrac{E}{{R + r}}\)
Ta có: \({R_1}nt{R_2}\)
Suy ra điện trở tương đương của mạch ngoài: \(R = {R_1} + {R_2} = 2r\)
Cường độ dòng điện trong mạch: \(I = \dfrac{E}{{R + r}} = \dfrac{E}{{2r + r}} = \dfrac{E}{{3r}}\)
Cho mạch điện như hình vẽ:
\({E_1} = 1,9V;{r_1} = 0,3\Omega \); \({E_2} = 1,8V;{r_2} = 0,1\Omega \);\({E_3} = 1,6V;{r_3} = 0,1\Omega \). Ampe kế A chỉ số 0. Điện trở R có giá trị? Coi rằng điện trở của ampe kế không đáng kể, điện trở vôn kế vô cùng lớn.
-
A.
\(0,2\Omega \)
-
B.
\(0,53\Omega \)
-
C.
\(0,6\Omega \)
-
D.
\(0,8\Omega \)
Đáp án : B
Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch
+ Số chỉ ampe kế bằng 0 \( \Rightarrow \) dòng điện không qua ampe kế \( \Rightarrow {U_{AB}} = {\rm{ }}{E_3} = 1,6V\)
+ Vì vôn kế có điện trở vô cùng lớn nên dòng điện cũng không qua vôn kế.
Vẽ lại mạch, ta được :
Ta có:
\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{U_{AB}} = {E_1} - {I_1}{r_1}\\{U_{AB}} = {E_2} - {I_2}{r_2}\\{U_{AB}} = IR\end{array} \right.\\ \leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1,6 = 1,9 - 0,3{I_1}\\1,6 = 1,8 - 0,1{I_2}\\1,6 = IR\end{array} \right.\\ \to \left\{ \begin{array}{l}{I_1} = 1(A)\\{I_2} = 2(A)\end{array} \right.\end{array}\)
Lại có: \(I{\rm{ }} = {\rm{ }}{I_1} + {\rm{ }}{I_2} = 1 + 2 = 3A\)
\( \Rightarrow R = \dfrac{{1,6}}{3} = \dfrac{8}{{15}} \approx 0,53\Omega \)
Cho mạch điện sau:
Biết E = 24V, r = 2$\Omega $, R1 = R2 = 5$\Omega $, C1 = 4.10-7F, C2 = 6.10-7F.
Điện tích trên 2 bản tụ điện khi K mở là
-
A.
Q1 = Q2 = 4,8.10-6C
-
B.
Q1 = 2,4.10-7C, Q2 = 4,8.10-6C
-
C.
Q1 = Q2 = 2,4.10-7C
-
D.
Q1 = 4,8.10-6C , Q2 = 2,4.10-7C
Đáp án : A
+ Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch: \(I = \frac{E}{{{R_N} + r}}\)
+ Áp dụng biểu thức tính điện dung nối tiếp: \(\frac{1}{C} = \frac{1}{{{C_1}}} + \frac{1}{{{C_2}}}\)
+ Áp dụng biểu thức Q = CU
Ta có: Dòng điện một chiều không qua tụ điện nên khi khóa K mở - dòng điện chỉ chạy qua R1 và R2.
Dòng điện chạy trong mạch:
\(I = \frac{E}{{{R_1} + {R_2} + r}} = \frac{{24}}{{5 + 5 + 2}} = 2(A)\)
+ Khi đó, R1 và R2 mắc nối tiếp nhau nên hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là: UAB = I.R12 = 2.10 = 20V
+ Vì hai tụ điện mắc nối tiếp nên điện dung của bộ tụ là:
\(\frac{1}{C} = \frac{1}{{{C_1}}} + \frac{1}{{{C_2}}} \to C = \frac{{{C_1}{C_2}}}{{{C_1} + {C_2}}} = 2,{4.10^{ - 7}}F\)
+ Hiệu điện thế của bộ tụ C là: U = UAB = 20V
Vì hai tụ điện mắc nối tiếp nên: Q1 = Q2 = Q = CU = 2,4.10-7.20 = 4,8.10-6C
Đoạn mạch gồm điện trở ba điện trở \({R_1} = 25\Omega \) và \({R_2} = {R_3} = 50\Omega \) mắc song song với nhau, điện trở toàn mạch là:
-
A.
\({R_b} = 125\Omega \)
-
B.
\({R_b} = 12,5\Omega \)
-
C.
\({R_b} = 50\Omega \)
-
D.
\({R_b} = 25\Omega \)
Đáp án : B
Vận dụng biểu thức tính điện trở tương đương khi mắc song song: \(\frac{1}{{{R_b}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} + ... + \frac{1}{{{R_n}}}\)
Ta có: \({R_1}//{R_2}//{R_3}\)
=> Điện trở tương đương của mạch:
\(\begin{array}{l}\frac{1}{{{R_b}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} + \frac{1}{{{R_3}}} = \frac{1}{{25}} + \frac{1}{{50}} + \frac{1}{{50}} = \frac{2}{{25}}\\ \to {R_b} = 12,5\Omega \end{array}\)