Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 01
Đề bài
Câu phát biểu nào sau đây chưa đúng?
-
A.
Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ vẽ được một đường sức.
-
B.
Các đường sức của điện trường không cắt nhau.
-
C.
Đường sức của điện trường bao giờ cũng là đường thẳng.
-
D.
Đường sức của điện trường tĩnh không khép kín.
Khi ghép song song các bộ nguồn giống nhau với nhau ta được bộ nguồn có suất điện động
-
A.
lớn hơn các nguồn có sẵn
-
B.
nhỏ hơn các nguồn có sẵn
-
C.
bằng các nguồn có sẵn
-
D.
không xác định được
Tác dụng đặc trưng nhất của dòng điện là:
-
A.
Tác dụng nhiệt
-
B.
Tác dụng hóa học
-
C.
Tác dụng từ
-
D.
Tác dụng cơ học
Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng
-
A.
điện trở của vật dẫn giảm xuống giá trị rất nhỏ khi nhiệt độ giảm xuống thấp
-
B.
điện trở của vật giảm xuống rất nhỏ khi điện trở của nó đạt giá trị đủ cao
-
C.
điện trở của vật giảm xuống bằng không khi nhiệt độ của vật nhỏ hơn một giá trị nhiệt độ nhất định
-
D.
điện trở của vật bằng không khi nhiệt độ bằng 0 K
Bản chất dòng điện trong chất điện phân là
-
A.
dòng ion dương dịch chuyển theo chiều điện trường
-
B.
dòng ion âm dịch chuyển ngược chiều điện trường
-
C.
dòng electron dịch chuyển ngược chiều điện trường
-
D.
dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau
Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nổ lách tách. Đó là do
-
A.
hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc
-
B.
hiện tượng nhiễm điện do cọ xát
-
C.
hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng
-
D.
cả ba hiện tượng nhiễm điện nêu trên.
Trong các bán dẫn loại nào mật độ lỗ trống lớn hơn mật độ electron tự do:
-
A.
bán dẫn tinh khiết
-
B.
bán dẫn loại p
-
C.
bán dẫn loại n
-
D.
hai loại bán dẫn loại p và bán dẫn loại n
Chọn những thiết bị áp dụng sự phóng điện trong không khí
-
A.
Đèn hình tivi
-
B.
Bugi trong động cơ nổ
-
C.
Đèn cao cấp
-
D.
Đèn sợi đốt
Chọn câu đúng?
Thả một electron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì. Electron đó sẽ
-
A.
Chuyển động dọc theo một đường sức điện
-
B.
Chuyển động từ điểm có điện thế cao xuống điểm có điện thế thấp.
-
C.
Chuyển động từ điểm có điện thế thấp lên điểm có điện thế cao
-
D.
Đứng yên
Biểu thức nào sau đây xác định thế năng của một điện tích điểm q tại điểm M trong điện trường?
-
A.
WM = AM∞ = qVM
-
B.
WM = AM∞ = VM/q
-
C.
WM = AM = VM
-
D.
WM = AM∞ = q/VM
Đơn vị của cường độ dòng điện, suất điện động, điện lượng lần lượt là:
-
A.
vôn $(V)$, ampe $(A)$, ampe $(A)$
-
B.
ampe $(A)$, vôn $(V)$, cu lông $(C)$
-
C.
niutơn $(N)$, fara $(F)$, vôn $(V)$
-
D.
fara $(F)$, vôn/mét $(V/m)$, jun $(J)$
Hai thành phần mang điện trong nguyên tử là:
-
A.
Electron mang điện tích dương và hạt nhân mang điện tích âm
-
B.
Hạt nhân và electron mang điện tích âm
-
C.
Hạt nhân mang điện tích dương và electron mang điện tích âm
-
D.
Hạt nhân và electron mang điện tích dương
Biểu thức của định luật Cu-lông khi đặt hai điện tích trong không khí là?
-
A.
$F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}$
-
B.
$F = \frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{k{r^2}}}$
-
C.
$F = k\frac{{\left| {{q^2}} \right|}}{{{r^2}}}$
-
D.
$F = k\left| {{q_1}{q_2}} \right|{r^2}$
Biểu thức xác định định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở?
-
A.
\(I = \frac{U}{R}\)
-
B.
\(I = U{\rm{R}}\)
-
C.
\(I = \frac{R}{U}\)
-
D.
\(I = {U^R}\)
Điện trường là
-
A.
môi trường không khí quanh điện tích
-
B.
môi trường chứa các điện tích
-
C.
môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích đặt trong nó
-
D.
môi trường dẫn điện
Đưa một thanh kim loại trung hoà về điện đặt trên một giá cách điện lại gần một quả cầu tích điện dương. Sau khi đưa thanh kim loại ra thật xa quả cầu thì thanh kim loại
-
A.
Có hai nữa tích điện trái dấu.
-
B.
Tích điện dương.
-
C.
Tích điện âm.
-
D.
Trung hoà về điện.
Cho biết trong 22,4l khí hiđro ở 00 và dưới áp suất 1atm thì có 2.6,02.1023 nguyên tử hiđrô. Mỗi nguyên tử hiđrô gồm hai hạt mang điện là proton và electron. Tổng các điện tích dương và tổng các điện tích âm trong 1cm3 khí hiđrô là?
-
A.
8,6C và 8,6C
-
B.
17,2 C VÀ 4,3C
-
C.
8,6C và 17,2C
-
D.
4,3C và 4,3C
Hai vật nhỏ giống nhau, mỗi vật thừa 1 electron. Tìm khối lượng mỗi vật để lực tĩnh điện bằng lực hấp dẫn.
-
A.
\(2,{03.10^{ - 9}}kg\)
-
B.
\(1,{86.10^{ - 9}}kg\)
-
C.
\(0,{5.10^{ - 9}}kg\)
-
D.
\(0,{54.10^{ - 9}}kg\)
Hai quả cầu nhỏ giống nhau, có cùng khối lượng \(m = 0,2g\), được treo tại cùng một điểm bằng hai sợi two mảnh dài \(l = 0,5m\). Khi mỗi quả cầu tích điện tích \(q\) như nhau, chúng tách xa nhau một khoảng \(a = 5cm\). Lấy \(g = 10m/{s^2}\). Tính điện tích q.
-
A.
\(q = 5,{27.10^{ - 9}}C\)
-
B.
\(q = 10,{54.10^{ - 9}}C\)
-
C.
\(q = - 10,{54.10^{ - 9}}C\)
-
D.
\(q = 2,{704.10^{ - 9}}C\)
Một điện tích điểm \(Q\) đặt trong một môi trường đồng tính, vô hạn có hằng số điện môi bằng \(2,5\). Tại điểm M cách \(Q\) một đoạn \(0,4m\) véctơ cường độ điện trường có độ lớn bằng \({9.10^4}V/m\) và hướng về phía điện tích \(Q\). Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về dấu và độ lớn của điện tích \(Q\) ?
-
A.
\(Q = - 4\mu C\)
-
B.
\(Q = 4\mu C\)
-
C.
\(Q = 0,4\mu C\)
-
D.
\(Q = - 0,4\mu C\)
Cho \(3\) bản kim loại \(A,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C\) đặt song song có \({d_1} = 3cm,{\rm{ }}{d_2} = 6cm\). Điện trường giữa các bản là điện trường đều, có chiều như hình vẽ với độ lớn \({E_1} = {2.10^4}V/m,{\rm{ }}{E_2} = {4.10^4}V/m\). Điện thế \({V_B}\) và \({V_C}\) của bản \(B\) và \(C\) là bao nhiêu? Chọn mốc điện thế tại \(A\)
-
A.
\({V_B} = {\rm{ }}{V_C} = 400V\)
-
B.
\({V_B} = {\rm{ }}1400V;{\rm{ }}{V_C} = {\rm{ }} - 1400V\)
-
C.
\({V_B} = {\rm{ 600;}}{V_C} = {\rm{ }} - 400V\)
-
D.
\({V_B} = - 600;{\rm{ }}{V_C} = 1800V\)
Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế \(4V\) thì tụ tích được điện lượng là \(2\mu C\). Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế \(10V\) thì tụ tích được điện lượng là:
-
A.
\(50\mu C\)
-
B.
\(1\mu C\)
-
C.
\(5\mu C\)
-
D.
\(0,8\mu C\)
Suất điện động của một acquy là \(3V\). Lực là dịch chuyển một điện lượng đã thực hiện công là \(6mJ\). Điện lượng dịch chuyển qua acquy đó là
-
A.
\({3.10^{ - 3}}C\)
-
B.
\(18C\)
-
C.
\({18.10^{ - 3}}C\)
-
D.
\({2.10^{ - 3}}C\)
Một bóng đèn sáng bình thường ở hiệu điện thế \(220V\) số chỉ ampe kế trong mạch là \(341mA\). Trong 30 ngày, bóng tiêu thụ hết bao nhiêu tiền? Biết mỗi ngày trung bình đèn thắp sắng trong 4 giờ và giá điện là \(2500\) đ/số.
-
A.
22506đ
-
B.
25206đ
-
C.
52006đ
-
D.
52206đ
Cho mạch điện như hình vẽ:
Trong đó: R1 = R2 = 4$\Omega $, R3 = 6$\Omega $, R4 = 3$\Omega $, R5 = 10$\Omega $
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB?
-
A.
27$\Omega $
-
B.
12$\Omega $
-
C.
10$\Omega $
-
D.
9$\Omega $
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
ξ = 6V, r = 1\(\Omega \), R1 = 0,8\(\Omega \), R2 = 2\(\Omega \), R3 = 3\(\Omega \).
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là?
-
A.
2A
-
B.
1,2 A
-
C.
0,8A
-
D.
1A
Để xác định điện trở trong r của một nguồn điện, một học sinh mắc mạch điện như hình (H1). Đóng khóa K và điều chỉnh con chạy C, kết quả đo được mô tả bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số chỉ U của vôn kế V vào số chỉ I của ampe kế A như hình (H2). Điện trở của vôn kế rất lớn. Biết \({R_0} = 2{\rm{0,3 \Omega }}\). Giá trị của r được xác định bởi thí nghiệm này là
-
A.
\({\rm{0,49 \Omega }}\)
-
B.
\({\rm{0,85 \Omega }}\)
-
C.
\({\rm{1,0 \Omega }}\)
-
D.
\({\rm{1,5 \Omega }}\)
Một bóng đèn \(220V - 40W\) có dây tóc làm bằng vônfram. Điện trở của dây tóc bóng đèn ở \({20^0}C\) là \({R_0} = 121\Omega \) . Nhiệt độ của dây tóc bóng khi bóng đèn sáng bình thường là bao nhiêu? Biết hệ số nhiệt điện trở của vônfram là \(\alpha = {\rm{ }}{4,5.10^{ - 3}}{K^{ - 1}}\).
-
A.
t = 20000C
-
B.
t = 19800C
-
C.
t = 18900C
-
D.
t = 20200C
Khi điện phân dung dịch AgNO3 với cực dương là Ag biết khối lượng mol của bạc là 108. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân để trong 1 h để có 27 gam Ag bám ở cực âm là
-
A.
6,7 A
-
B.
3,35 A
-
C.
24124 A
-
D.
108 A
Cho mạch điện như hình vẽ:
E = 24V, r = 0. Các vôn kế giống nhau. Nếu \(r = 0\) thì số chỉ vôn kế \(V_1\) là \(12V\)
Số chỉ các vôn kế V2 có giá trị là:
-
A.
2V
-
B.
8V
-
C.
6V
-
D.
4V
Lời giải và đáp án
Câu phát biểu nào sau đây chưa đúng?
-
A.
Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ vẽ được một đường sức.
-
B.
Các đường sức của điện trường không cắt nhau.
-
C.
Đường sức của điện trường bao giờ cũng là đường thẳng.
-
D.
Đường sức của điện trường tĩnh không khép kín.
Đáp án : C
A, B, D - đúng
C - sai vì đường sức điện của điện trường là đường cong không kín
Khi ghép song song các bộ nguồn giống nhau với nhau ta được bộ nguồn có suất điện động
-
A.
lớn hơn các nguồn có sẵn
-
B.
nhỏ hơn các nguồn có sẵn
-
C.
bằng các nguồn có sẵn
-
D.
không xác định được
Đáp án : C
Khi mắc song song các nguồn điện giống nhau, ta có:
- Suất điện động bộ nguồn:\({E_b} = {\rm{ }}E\).
- Điện trở trong bộ nguồn: rb = \(\dfrac{r}{n}\).
Tác dụng đặc trưng nhất của dòng điện là:
-
A.
Tác dụng nhiệt
-
B.
Tác dụng hóa học
-
C.
Tác dụng từ
-
D.
Tác dụng cơ học
Đáp án : C
Tác dụng đặc trưng nhất của dòng điện là tác dụng từ
Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng
-
A.
điện trở của vật dẫn giảm xuống giá trị rất nhỏ khi nhiệt độ giảm xuống thấp
-
B.
điện trở của vật giảm xuống rất nhỏ khi điện trở của nó đạt giá trị đủ cao
-
C.
điện trở của vật giảm xuống bằng không khi nhiệt độ của vật nhỏ hơn một giá trị nhiệt độ nhất định
-
D.
điện trở của vật bằng không khi nhiệt độ bằng 0 K
Đáp án : C
Xem lí thuyết phần I
Hiện tương siêu dẫn là khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó, điện trở của kim loại (hay hợp kim) đó giảm đột ngột đến giá trị bằng không.
Bản chất dòng điện trong chất điện phân là
-
A.
dòng ion dương dịch chuyển theo chiều điện trường
-
B.
dòng ion âm dịch chuyển ngược chiều điện trường
-
C.
dòng electron dịch chuyển ngược chiều điện trường
-
D.
dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau
Đáp án : D
Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường.
=> Bản chất dòng điện trong chất điện phân là dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau.
Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nổ lách tách. Đó là do
-
A.
hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc
-
B.
hiện tượng nhiễm điện do cọ xát
-
C.
hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng
-
D.
cả ba hiện tượng nhiễm điện nêu trên.
Đáp án : B
Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nổ lách tách đó là do hiện tượng nhiễm điện do cọ xát
Trong các bán dẫn loại nào mật độ lỗ trống lớn hơn mật độ electron tự do:
-
A.
bán dẫn tinh khiết
-
B.
bán dẫn loại p
-
C.
bán dẫn loại n
-
D.
hai loại bán dẫn loại p và bán dẫn loại n
Đáp án : B
Bán loại p có mật độ lỗ trống lớn hơn mật độ electron tự do
Chọn những thiết bị áp dụng sự phóng điện trong không khí
-
A.
Đèn hình tivi
-
B.
Bugi trong động cơ nổ
-
C.
Đèn cao cấp
-
D.
Đèn sợi đốt
Đáp án : B
Vận dụng lí thuyết về dòng điện trong chất khí và nguyên lí hoạt động của các thiết bị
Thiết bị áp dụng sự phóng điện trong không khí là Bugi trong động cơ nổ
Chọn câu đúng?
Thả một electron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì. Electron đó sẽ
-
A.
Chuyển động dọc theo một đường sức điện
-
B.
Chuyển động từ điểm có điện thế cao xuống điểm có điện thế thấp.
-
C.
Chuyển động từ điểm có điện thế thấp lên điểm có điện thế cao
-
D.
Đứng yên
Đáp án : C
Thả một electron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì. Electron đó sẽ chuyển động từ điểm có điện thế thấp lên điểm có điện thế cao
Biểu thức nào sau đây xác định thế năng của một điện tích điểm q tại điểm M trong điện trường?
-
A.
WM = AM∞ = qVM
-
B.
WM = AM∞ = VM/q
-
C.
WM = AM = VM
-
D.
WM = AM∞ = q/VM
Đáp án : A
Thế năng của một điện tích điểm q tại điểm M trong điện trường: WM = AM∞ = qVM
Đơn vị của cường độ dòng điện, suất điện động, điện lượng lần lượt là:
-
A.
vôn $(V)$, ampe $(A)$, ampe $(A)$
-
B.
ampe $(A)$, vôn $(V)$, cu lông $(C)$
-
C.
niutơn $(N)$, fara $(F)$, vôn $(V)$
-
D.
fara $(F)$, vôn/mét $(V/m)$, jun $(J)$
Đáp án : B
Áp dụng lí thuyết về các đại lượng
Ta có : Đơn vị của :
+ Cường độ dòng điện là : Ampe $(A)$
+ Suất điện động là : Vôn $(V)$
+ Điện lượng : Culông $(C)$
Hai thành phần mang điện trong nguyên tử là:
-
A.
Electron mang điện tích dương và hạt nhân mang điện tích âm
-
B.
Hạt nhân và electron mang điện tích âm
-
C.
Hạt nhân mang điện tích dương và electron mang điện tích âm
-
D.
Hạt nhân và electron mang điện tích dương
Đáp án : C
Ta có, mọi nguyên tử gồm có:
- Hạt nhân ở trung tâm mang điện tích dương, notrơn không mang điện
- Lớp vỏ các electron mang điện tích âm, chuyển động xung quanh hạt nhân.
Biểu thức của định luật Cu-lông khi đặt hai điện tích trong không khí là?
-
A.
$F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}$
-
B.
$F = \frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{k{r^2}}}$
-
C.
$F = k\frac{{\left| {{q^2}} \right|}}{{{r^2}}}$
-
D.
$F = k\left| {{q_1}{q_2}} \right|{r^2}$
Đáp án : A
Biểu thức của định luật Cu-lông khi hai điện tích được đặt trong không khí:
$F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}$
Biểu thức xác định định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở?
-
A.
\(I = \frac{U}{R}\)
-
B.
\(I = U{\rm{R}}\)
-
C.
\(I = \frac{R}{U}\)
-
D.
\(I = {U^R}\)
Đáp án : A
Biểu thức xác định định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở là: \(I = \frac{U}{R}\)
Điện trường là
-
A.
môi trường không khí quanh điện tích
-
B.
môi trường chứa các điện tích
-
C.
môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích đặt trong nó
-
D.
môi trường dẫn điện
Đáp án : C
Ta có: Điện trường là một dạng vật chất bao quanh các điện tích và truyền tương tác điện
=> Phương án C đúng
Đưa một thanh kim loại trung hoà về điện đặt trên một giá cách điện lại gần một quả cầu tích điện dương. Sau khi đưa thanh kim loại ra thật xa quả cầu thì thanh kim loại
-
A.
Có hai nữa tích điện trái dấu.
-
B.
Tích điện dương.
-
C.
Tích điện âm.
-
D.
Trung hoà về điện.
Đáp án : D
Ta có, khi đưa thanh kim loại ra thật xa quả cầu thì thanh kim loại trở về trạng thái không nhiễm điện như lúc đầu tức là trung hòa về điện
Cho biết trong 22,4l khí hiđro ở 00 và dưới áp suất 1atm thì có 2.6,02.1023 nguyên tử hiđrô. Mỗi nguyên tử hiđrô gồm hai hạt mang điện là proton và electron. Tổng các điện tích dương và tổng các điện tích âm trong 1cm3 khí hiđrô là?
-
A.
8,6C và 8,6C
-
B.
17,2 C VÀ 4,3C
-
C.
8,6C và 17,2C
-
D.
4,3C và 4,3C
Đáp án : A
+ Vận dụng biểu thức tính số mol khí ở nhiệt độ t và áp suất p: $n = \frac{{pV}}{{RT}}$
+ Điện tích của electron: e = -1,6.10-19C
+ Điện tích của proton: 1,6.10-19C
Ta có:
+ 22,4 l khí hiđro ở 00 , p = 1atm tương ứng với 1mol khí hiđrô có số nguyên tử là 2.6,02.1023
+ Trong 1cm3 = 1ml = 10-3l sẽ có số nguyên tử là
\(N = \frac{{{{10}^{ - 3}}.2.6,{{02.10}^{23}}}}{{22,4}} = 5,{375.10^{19}}\) nguyên tử
Mỗi nguyên tử hiđrô có 1 electron và 1 proton
=> Số electron = số proton = 5,375.1019 hạt
Tổng các điện tích dương: Q = 5,375.1019.1,6.10-19 = 8,6C
Tổng các điện tích âm trong 1cm3 khí là: Q = 5,375.1019.|-1,6.10-19 | = 8,6C
Hai vật nhỏ giống nhau, mỗi vật thừa 1 electron. Tìm khối lượng mỗi vật để lực tĩnh điện bằng lực hấp dẫn.
-
A.
\(2,{03.10^{ - 9}}kg\)
-
B.
\(1,{86.10^{ - 9}}kg\)
-
C.
\(0,{5.10^{ - 9}}kg\)
-
D.
\(0,{54.10^{ - 9}}kg\)
Đáp án : B
+ Áp dụng biểu thức tính lực tương tác tĩnh điện: \(F = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}\)
+ Áp dụng biểu thức xác định lực hấp dẫn giữa hai vật: \(F = G\dfrac{{{m^2}}}{{{r^2}}}\)
Ta có:
- \({q_1} = {q_2} = 1e = - 1,{6.10^{ - 19}}C = q\)
- Lực đẩy giữa hai prôtôn: \({F_1} = k\dfrac{{{q^2}}}{{{r^2}}}\)
- Lực hấp dẫn giữa hai prôtôn:\({F_2} = G\dfrac{{{m^2}}}{{{r^2}}}\)
Để lực tĩnh điện bằng lực hấp dẫn:
\(\begin{array}{l}{F_1} = {F_2} \Leftrightarrow k\dfrac{{{q^2}}}{{{r^2}}} = G\dfrac{{{m^2}}}{{{r^2}}}\\ \Rightarrow m = \sqrt {\dfrac{k}{G}} \left| q \right| = \sqrt {\dfrac{{{{9.10}^9}}}{{6,{{67.10}^{ - 11}}}}} 1,{6.10^{ - 19}} = 1,{86.10^{ - 9}}kg\end{array}\)
Hai quả cầu nhỏ giống nhau, có cùng khối lượng \(m = 0,2g\), được treo tại cùng một điểm bằng hai sợi two mảnh dài \(l = 0,5m\). Khi mỗi quả cầu tích điện tích \(q\) như nhau, chúng tách xa nhau một khoảng \(a = 5cm\). Lấy \(g = 10m/{s^2}\). Tính điện tích q.
-
A.
\(q = 5,{27.10^{ - 9}}C\)
-
B.
\(q = 10,{54.10^{ - 9}}C\)
-
C.
\(q = - 10,{54.10^{ - 9}}C\)
-
D.
\(q = 2,{704.10^{ - 9}}C\)
Đáp án : A
+ Áp dụng phương pháp giải bài toán con lắc tích điện
+ Vận dụng công thức lượng giác
+ Áp dụng công thức tính lực tương tác điện tích: \(F = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}\)
Khi 2 quả cầu cân bằng, ta có:
Từ hình, ta có:
\(\begin{array}{l}\sin \alpha = \dfrac{{\dfrac{r}{2}}}{l} = \dfrac{{\dfrac{{0,05}}{2}}}{{0,5}} = \dfrac{1}{{20}}\\ \Rightarrow \alpha = 2,{87^0}\end{array}\)
+ Các lực tác dụng lên điện tích gồm: Trọng lượng, lực điện và lực căng dây
Ta có: \(P = mg = \dfrac{{0,2}}{{1000}}.10 = {2.10^{ - 3}}N\)
\(F = k\dfrac{{{q^2}}}{{{r^2}}}\)
Mặt khác, từ hình ta có:
\(\begin{array}{l}\tan \alpha = \dfrac{F}{P}\\ \Rightarrow F = P.\tan \alpha = P.\tan 2,{87^0} = {10^{ - 4}}N\\ \Leftrightarrow k\dfrac{{{q^2}}}{{{r^2}}} = {10^{ - 4}}N\\ \Rightarrow {q^2} = 2,{78.10^{ - 17}}\\ \Rightarrow q = \pm 5,{27.10^{ - 9}}C\end{array}\)
Một điện tích điểm \(Q\) đặt trong một môi trường đồng tính, vô hạn có hằng số điện môi bằng \(2,5\). Tại điểm M cách \(Q\) một đoạn \(0,4m\) véctơ cường độ điện trường có độ lớn bằng \({9.10^4}V/m\) và hướng về phía điện tích \(Q\). Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về dấu và độ lớn của điện tích \(Q\) ?
-
A.
\(Q = - 4\mu C\)
-
B.
\(Q = 4\mu C\)
-
C.
\(Q = 0,4\mu C\)
-
D.
\(Q = - 0,4\mu C\)
Đáp án : A
+ Vận dụng quy tắc xác định phương, chiều, độ lớn của véctơ cường độ điện trường
+ Áp dụng biểu thức xác định cường độ điện trường: \(E = k\dfrac{{\left| Q \right|}}{{\varepsilon .{r^2}}}\)
Ta có:
+ Véctơ cường độ điện trường hướng về phía điện tích \(Q\) nên \(Q < 0\) (1)
+ Mặt khác, \(E = k\dfrac{{\left| Q \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}\)
Ta suy ra: \(\left| Q \right| = \dfrac{{E.\varepsilon .{r^2}}}{k} = \dfrac{{{{9.10}^4}.2,5.{{\left( {0,4} \right)}^2}}}{{{{9.10}^9}}} = {4.10^{ - 6}}C = 4\mu C\)
Kết hợp với (1) ta suy ra: \(Q = - 4\mu C\)
Cho \(3\) bản kim loại \(A,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C\) đặt song song có \({d_1} = 3cm,{\rm{ }}{d_2} = 6cm\). Điện trường giữa các bản là điện trường đều, có chiều như hình vẽ với độ lớn \({E_1} = {2.10^4}V/m,{\rm{ }}{E_2} = {4.10^4}V/m\). Điện thế \({V_B}\) và \({V_C}\) của bản \(B\) và \(C\) là bao nhiêu? Chọn mốc điện thế tại \(A\)
-
A.
\({V_B} = {\rm{ }}{V_C} = 400V\)
-
B.
\({V_B} = {\rm{ }}1400V;{\rm{ }}{V_C} = {\rm{ }} - 1400V\)
-
C.
\({V_B} = {\rm{ 600;}}{V_C} = {\rm{ }} - 400V\)
-
D.
\({V_B} = - 600;{\rm{ }}{V_C} = 1800V\)
Đáp án : D
Áp dụng biểu thức mối liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế: \(E = \dfrac{U}{d}\)
Mốc điện thế tại \(A{\rm{ }} = > {\rm{ }}{V_A} = {\rm{ }}0\)
\(\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}{U_{AB}} = {\rm{ }}{E_1}.{d_1} = {\rm{ }}{V_A} - {\rm{ }}{V_B}\\ \Rightarrow {V_B} = {\rm{ }}{{\rm{V}}_A} - {E_1}.{d_1} = 0 - {2.10^4}.0,03 = - 600V\end{array}\\\begin{array}{l}{U_{CB}} = {\rm{ }}{E_2}.{d_2} = {\rm{ }}{V_C} - {\rm{ }}{V_B}\\ \Rightarrow {V_C} = {E_2}.{d_2} + {V_B} = {4.10^4}.0,06{\rm{ }} - 600 = 1800V\end{array}\end{array}\)
Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế \(4V\) thì tụ tích được điện lượng là \(2\mu C\). Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế \(10V\) thì tụ tích được điện lượng là:
-
A.
\(50\mu C\)
-
B.
\(1\mu C\)
-
C.
\(5\mu C\)
-
D.
\(0,8\mu C\)
Đáp án : C
Vận dụng biểu thức tính điện dung: \(C = \dfrac{Q}{U}\)
Ta có:
+ Khi \({U_1} = 4V\) thì \({Q_1} = 2\mu C\)
Suy ra điện dung \(C = \dfrac{{{Q_1}}}{{{U_1}}} = \dfrac{{{{2.10}^{ - 6}}}}{4} = {5.10^{ - 7}}F\)
+ Khi \({U_2} = 10V\) thì tụ tích được điện lượng \({Q_2} = C{U_2} = {5.10^{ - 7}}.10 = {5.10^{ - 6}}C = 5\mu C\)
Suất điện động của một acquy là \(3V\). Lực là dịch chuyển một điện lượng đã thực hiện công là \(6mJ\). Điện lượng dịch chuyển qua acquy đó là
-
A.
\({3.10^{ - 3}}C\)
-
B.
\(18C\)
-
C.
\({18.10^{ - 3}}C\)
-
D.
\({2.10^{ - 3}}C\)
Đáp án : D
Áp dụng biểu thức : \(E{\rm{ }} = \dfrac{A}{q}\)
Ta có, \(E{\rm{ }} = \dfrac{A}{q}\)
\( \Rightarrow q = \dfrac{A}{E} = \dfrac{{{{6.10}^{ - 3}}}}{3} = {2.10^{ - 3}}\left( C \right)\)
Một bóng đèn sáng bình thường ở hiệu điện thế \(220V\) số chỉ ampe kế trong mạch là \(341mA\). Trong 30 ngày, bóng tiêu thụ hết bao nhiêu tiền? Biết mỗi ngày trung bình đèn thắp sắng trong 4 giờ và giá điện là \(2500\) đ/số.
-
A.
22506đ
-
B.
25206đ
-
C.
52006đ
-
D.
52206đ
Đáp án : A
+ Sử dụng biểu thức tính công suất: \(P = UI\)
+ Sử dụng biểu thức tính điện năng tiêu thụ: \({\rm{W}} = Pt\)
+ Nhân với đơn giá
Ta có,
+ Hiệu điện thế định mức của đèn: \({U_d} = 220V\)
+ Cường độ dòng điện định mức: \({I_d} = 341mA\)
+ Công suất của đèn: \(P = UI = {220.341.10^{ - 3}} = 75,02W\)
Thời gian sử dụng đèn: \(t = 4.30 = 120h\)
+ Điện năng tiêu thụ: \(W = Pt = 75,02.120 = 9002,4{\rm{W}}h = 9,0024kWh\)
Ta có \(1kWh = 1\) số và có giá \(2500\)đ
Ta suy ra, bóng tiêu thụ hết số tiền trong 30 ngày là: \(9,0024.2500 = 22506\) đ
Cho mạch điện như hình vẽ:
Trong đó: R1 = R2 = 4$\Omega $, R3 = 6$\Omega $, R4 = 3$\Omega $, R5 = 10$\Omega $
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB?
-
A.
27$\Omega $
-
B.
12$\Omega $
-
C.
10$\Omega $
-
D.
9$\Omega $
Đáp án : B
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch nối tiếp: R = R1 + R2 + .... + Rn
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch song song: \(\frac{1}{R} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} + ... + \frac{1}{{{R_n}}}\)
Giả sử chiều dòng điện từ A đến B.
Ta có: I qua R1 không bị phân nhánh => R1 mắc nối tiếp
Tại M, I bị phân nhánh, I’ qua R2, R3 không phân nhánh => (R2 nt R3 ) // R5
I qua R4 không phân nhánh
Vậy: đoạn mạch gồm: R1 nt [(R2 nt R3) // R5 ] nt R4
\({R_{23}} = {R_2} + {R_3} = 4 + 6 = 10\Omega \)
\(\frac{1}{{{R_{235}}}} = \frac{1}{{{R_{23}}}} + \frac{1}{{{R_5}}} \to {R_{235}} = \frac{{{R_{23}}.{R_5}}}{{{R_{23}} + {R_5}}} = \frac{{10.10}}{{10 + 10}} = 5\Omega \)
Tổng trở của toàn mạch:
\(R = {R_1} + {R_{235}} + {R_4} = 4 + 5 + 3 = 12\Omega \)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
ξ = 6V, r = 1\(\Omega \), R1 = 0,8\(\Omega \), R2 = 2\(\Omega \), R3 = 3\(\Omega \).
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là?
-
A.
2A
-
B.
1,2 A
-
C.
0,8A
-
D.
1A
Đáp án : A
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở tương đương của mạch
+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm với toàn mạch
Ta có:
+ Mạch ngoài gồm: R1 nt (R2 // R3)
\(\dfrac{1}{{{R_{23}}}} = \dfrac{1}{{{R_2}}} + \dfrac{1}{{{R_3}}} \to {R_{23}} = \dfrac{{{R_2}{R_3}}}{{{R_2} + {R_3}}} = \dfrac{{2.3}}{{2 + 3}} = 1,2\Omega \)
- Điện trở tương đương mạch ngoài: Rtđ = R1 + R23 = 0,8 + 1,2 = 2\(\Omega \).
+ Cường độ dòng điện qua mạch chính I:
\(I = \dfrac{E}{{{R_{t{\rm{d}}}} + r}} = \dfrac{6}{{2 + 1}} = {\rm{ }}2A.\)
Để xác định điện trở trong r của một nguồn điện, một học sinh mắc mạch điện như hình (H1). Đóng khóa K và điều chỉnh con chạy C, kết quả đo được mô tả bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số chỉ U của vôn kế V vào số chỉ I của ampe kế A như hình (H2). Điện trở của vôn kế rất lớn. Biết \({R_0} = 2{\rm{0,3 \Omega }}\). Giá trị của r được xác định bởi thí nghiệm này là
-
A.
\({\rm{0,49 \Omega }}\)
-
B.
\({\rm{0,85 \Omega }}\)
-
C.
\({\rm{1,0 \Omega }}\)
-
D.
\({\rm{1,5 \Omega }}\)
Đáp án : A
Áp dụng công thức: \(U = \xi - I({R_0} + r)\)
Từ đồ thị ta suy ra: \(1,58 = \xi \) và \(0 = 1,58 - ({{\rm{R}}_{\rm{0}}}{\rm{ + r)}}{\rm{.0,076}}\)
\( \Rightarrow {R_0} + r = 20,{\rm{79 (\Omega }}) \Rightarrow r = 0{\rm{,49 (\Omega )}}\)
Một bóng đèn \(220V - 40W\) có dây tóc làm bằng vônfram. Điện trở của dây tóc bóng đèn ở \({20^0}C\) là \({R_0} = 121\Omega \) . Nhiệt độ của dây tóc bóng khi bóng đèn sáng bình thường là bao nhiêu? Biết hệ số nhiệt điện trở của vônfram là \(\alpha = {\rm{ }}{4,5.10^{ - 3}}{K^{ - 1}}\).
-
A.
t = 20000C
-
B.
t = 19800C
-
C.
t = 18900C
-
D.
t = 20200C
Đáp án : D
+ Sử dụng biểu thức: \(P = \frac{{{U^2}}}{R}\)
+ Sử dụng biểu thức sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ: \(R = {R_0}{\rm{[}}1 + \alpha (t - {t_0}){\rm{]}}\)
Ta có:
+ Khi thắp sáng, đèn sáng bình thường, điện trở của bóng đèn là:
\({R_S} = \dfrac{{{U^2}}}{P} = \dfrac{{{{220}^2}}}{{40}} = 1210\Omega \)
Mặt khác:
\(\begin{array}{l}{R_s} = {R_0}{\rm{[}}1 + \alpha (t - {t_0}){\rm{]}} \leftrightarrow 1210 = 121[1 + 4,{5.10^{ - 3}}(t - 20){\rm{]}}\\ \to t = {2020^0}C\end{array}\)
Khi điện phân dung dịch AgNO3 với cực dương là Ag biết khối lượng mol của bạc là 108. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân để trong 1 h để có 27 gam Ag bám ở cực âm là
-
A.
6,7 A
-
B.
3,35 A
-
C.
24124 A
-
D.
108 A
Đáp án : A
Vận dụng công thức Fa-ra-đây: \(m = \frac{1}{F}.\frac{A}{n}It\)
=> \(I\, = \,\frac{{n.F.m}}{{A.t}}\)
Với
+ m: khối lượng chất giải phóng ở điện cực (gam)
+ A: khối lượng mol của chất thu được ở điện cực
+ n: số electron trao đổi ở điện cực
+ I: cường độ dòng điện (A)
+ t: thời gian điện phân (s)
+ F: hằng số Faraday ≈ 96500 C.mol-1
Ta có khối lượng bạc bám ở cực âm:
\(m = \frac{1}{F}.\frac{A}{n}It \to I = \frac{{mFn}}{{At}}\)
Với m = 27 gam, F = 96500 C.mol-1, n = 1, A = 108, t = 1 giờ = 3600s
\( \to I = \frac{{27.96500.1}}{{108.3600}}\, = \,6,7A\)
Cho mạch điện như hình vẽ:
E = 24V, r = 0. Các vôn kế giống nhau. Nếu \(r = 0\) thì số chỉ vôn kế \(V_1\) là \(12V\)
Số chỉ các vôn kế V2 có giá trị là:
-
A.
2V
-
B.
8V
-
C.
6V
-
D.
4V
Đáp án : D
- Giả sử RV vô cùng lớn: RV = ∞
+ Số chỉ trên V1 là: \({U_1} = 5R\dfrac{E}{{6R}} = \dfrac{5}{6}E = \dfrac{5}{6}.24 = 20V\)
Điều này trái với giả thiết => điều giả sử là sai hay RV hữu hạn.
- Ta có: UAC = 24V => UBC = 12V
\( \to {R_{CMNB}} = R \\\leftrightarrow \dfrac{{(2R + {R_{PQ}}){R_V}}}{{2R + {R_{PQ}} + {R_V}}} = R\)
Với \({R_{PQ}} = \dfrac{{3R.{R_V}}}{{3R + {R_V}}} \to {R_V} = 1,5R\)
Số chỉ trên V2 :
+ \({U_2} = \dfrac{{{U_{BC}}}}{{3R}}R = 4V\)