Đề kiểm tra 15 phút chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 03
Đề bài
Điôt bán dẫn có cấu tạo gồm:
-
A.
một lớp tiếp xúc p – n
-
B.
hai lớp tiếp xúc p – n
-
C.
ba lớp tiếp xúc p – n
-
D.
bốn lớp tiếp xúc p – n
Bản chất của hiện tượng dương cực tan là
-
A.
cực dương của bình điện phân bị tăng nhiệt độ tới mức nóng chảy
-
B.
cực dương của bình điện phân bị mài mòn cơ học
-
C.
cực dương của bình điện phân bị tác dụng hóa học tạo thành chất điện phân và tan vào dung dịch
-
D.
cực dương của bình điện phân bị bay hơi
Nhận xét nào sau đây sai đối với đường vôn - ampe của chất khí?
-
A.
Khi U < Ub , dòng điện trong chất khí gần đúng tuân theo định luật Ôm
-
B.
Khi Ub < U < UC, dòng điện không thay đổi là do không có hạt tải điện
-
C.
Khi U > UC, dòng điện tăng vọt vì có sự ion hóa do va chạm
-
D.
Khi U > UC, sẽ xuất hiện tia lửa điện
Hạt tải điện trong kim loại là
-
A.
ion dương và ion âm
-
B.
electron và ion dương
-
C.
electron
-
D.
electron, ion dương và ion âm
Người ta kết luận tia catốt là dòng hạt điện tích âm vì:
-
A.
Nó có mang năng lượng
-
B.
Khi rọi vào vật nào, nó làm cho vật đó tích điện âm
-
C.
Nó bị điện trường làm lệch hướng
-
D.
Nó làm huỳnh quang thủy tinh
Công thức nào sau đây là công thức đúng của định luật Fa-ra-đây?
-
A.
\(m = F\frac{A}{n}It\)
-
B.
m = D.V
-
C.
\(I = \frac{{m.F.n}}{{t.A}}\)
-
D.
\(t = \frac{{m.n}}{{A.I.F}}\)
Hai thanh kim loại được nối với nhau bởi hai đầu mối hàn tạo thành một mạch kín, hiện tượng nhiệt điện chỉ xảy ra khi:
-
A.
Hai thanh kim loại có bản chất khác nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn bằng nhau.
-
B.
Hai thanh kim loại có bản chất khác nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn khác nhau.
-
C.
Hai thanh kim loại có bản chất giống nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn bằng nhau.
-
D.
Hai thanh kim loại có bản chất giống nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn khác nhau.
Hiện tượng hồ quang điện được ứng dụng
-
A.
trong kĩ thuật hàn điện
-
B.
trong kĩ thuật mạ điện
-
C.
trong điốt bán dẫn
-
D.
trong ống phóng điện tử
Một mối hàn của cặp nhiệt điện nhúng vào nước đá đang tan, mối hàn kia được nhúng vào hơi nước sôi. Dùng milivôn kế đo được suất điện động của cặp nhiệt điện là 4,25mV. Hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện đó?
-
A.
42,5μV/K
-
B.
42,5nV/K
-
C.
42,5mV/K
-
D.
4,25μV/K
Một sợi dây bằng nhôm có điện trở \(120\Omega \) ở nhiệt độ \({20^0}C\), điện trở của sợi dây đó ở \({179^0}C\) là \(204\Omega \). Hệ số nhiệt điện trở của nhôm là:
-
A.
4,8.10-3K-1
-
B.
4,4.10-3K-1
-
C.
4,3.10-3K-1
-
D.
4,1.10-3K-1
Hai bình điện phân: (FeCl3/Fe và CuSO4/Cu) mắc nối tiếp. Sau một khoảng thời gian, bình thứ nhất giải phóng một lượng sắt là 1,4 g. Lượng đồng giải phóng ở bình thứ hai trong cùng khoảng thời gian đó là bao nhiêu ? Biết nguyên tử lượng của đồng và sắt là 64 và 56, hóa trị của đồng và sắt là 2 và 3.
-
A.
0,82g
-
B.
1,07g
-
C.
1,84g
-
D.
2,4g
Một đèn điện tử có 2 cực (coi như phẳng) cách nhau 10mm. Hiệu điện thế giữa hai cực là 200V. Thời gian electron di chuyển đến anot?
-
A.
8.10-9s
-
B.
1,6.10-9s
-
C.
2,4.10-9s
-
D.
3,2.10-9s
Lời giải và đáp án
Điôt bán dẫn có cấu tạo gồm:
-
A.
một lớp tiếp xúc p – n
-
B.
hai lớp tiếp xúc p – n
-
C.
ba lớp tiếp xúc p – n
-
D.
bốn lớp tiếp xúc p – n
Đáp án : A
Điốt bán dẫn có cấu tạo gồm một lớp tiếp xúc p-n
Bản chất của hiện tượng dương cực tan là
-
A.
cực dương của bình điện phân bị tăng nhiệt độ tới mức nóng chảy
-
B.
cực dương của bình điện phân bị mài mòn cơ học
-
C.
cực dương của bình điện phân bị tác dụng hóa học tạo thành chất điện phân và tan vào dung dịch
-
D.
cực dương của bình điện phân bị bay hơi
Đáp án : C
Bản chất của hiện tượng dương cực tan là cực dương của bình điện phân bị tác dụng hóa học tạo thành chất điện phân và tan vào dung dịch
Nhận xét nào sau đây sai đối với đường vôn - ampe của chất khí?
-
A.
Khi U < Ub , dòng điện trong chất khí gần đúng tuân theo định luật Ôm
-
B.
Khi Ub < U < UC, dòng điện không thay đổi là do không có hạt tải điện
-
C.
Khi U > UC, dòng điện tăng vọt vì có sự ion hóa do va chạm
-
D.
Khi U > UC, sẽ xuất hiện tia lửa điện
Đáp án : B
A, C, D - đúng
B- sai vì: khi không có hạt tải điện thì I = 0 chứ không phải không thay đổi như hình
Hạt tải điện trong kim loại là
-
A.
ion dương và ion âm
-
B.
electron và ion dương
-
C.
electron
-
D.
electron, ion dương và ion âm
Đáp án : C
Hạt tải điện trong kim loại là electron tự do
Người ta kết luận tia catốt là dòng hạt điện tích âm vì:
-
A.
Nó có mang năng lượng
-
B.
Khi rọi vào vật nào, nó làm cho vật đó tích điện âm
-
C.
Nó bị điện trường làm lệch hướng
-
D.
Nó làm huỳnh quang thủy tinh
Đáp án : B
Người ta kết luận tia catốt là dòng hạt điện tích âm vì khi rọi bào vật nào, nó làm cho vật đó tích điện âm
Công thức nào sau đây là công thức đúng của định luật Fa-ra-đây?
-
A.
\(m = F\frac{A}{n}It\)
-
B.
m = D.V
-
C.
\(I = \frac{{m.F.n}}{{t.A}}\)
-
D.
\(t = \frac{{m.n}}{{A.I.F}}\)
Đáp án : C
Biểu thức của định luật Fa-ra-đây: \(m = \frac{1}{F}\frac{A}{n}q = \frac{1}{F}\frac{A}{n}It \to I = \frac{{mFn}}{{At}}\)
Hai thanh kim loại được nối với nhau bởi hai đầu mối hàn tạo thành một mạch kín, hiện tượng nhiệt điện chỉ xảy ra khi:
-
A.
Hai thanh kim loại có bản chất khác nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn bằng nhau.
-
B.
Hai thanh kim loại có bản chất khác nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn khác nhau.
-
C.
Hai thanh kim loại có bản chất giống nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn bằng nhau.
-
D.
Hai thanh kim loại có bản chất giống nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn khác nhau.
Đáp án : B
Ta có: Hiện tương nhiệt điện là hiện tượng tạo thành suất điện động nhiệt điện trong một mạch kín gồm hai vật dẫn khác nhau khi giữ mối hàn ở hai nhiệt độ khác nhau.
=> Hai thanh kim loại được nối với nhau bởi hai đầu mối hàn tạo thành một mạch kín, hiện tượng nhiệt điện chỉ xảy ra khi hai thanh kim loại có bản chất khác nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn khác nhau.
Hiện tượng hồ quang điện được ứng dụng
-
A.
trong kĩ thuật hàn điện
-
B.
trong kĩ thuật mạ điện
-
C.
trong điốt bán dẫn
-
D.
trong ống phóng điện tử
Đáp án : A
- Ứng dụng: Hồ quang diện có nhiều ứng dụng như hàn điện, làm đèn chiếu sáng, đun chảy vật liệu, …
Một mối hàn của cặp nhiệt điện nhúng vào nước đá đang tan, mối hàn kia được nhúng vào hơi nước sôi. Dùng milivôn kế đo được suất điện động của cặp nhiệt điện là 4,25mV. Hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện đó?
-
A.
42,5μV/K
-
B.
42,5nV/K
-
C.
42,5mV/K
-
D.
4,25μV/K
Đáp án : A
Áp dụng biểu thức xác định suất điện động nhiệt điện: \(E = {\alpha _T}({T_1} - {T_2})\)
+ Nhiệt độ của nước đá đang tan là t1 = 00C
+ Nhiệt độ của hơi nước sôi là t2 = 1000C
\(E = {\alpha _T}({T_2} - {T_1}) \to {\alpha _T} = \frac{E}{{{T_2} - {T_1}}} = \frac{{4,{{25.10}^{ - 3}}}}{{100}} = 42,{5.10^{ - 6}}V/K\)
Một sợi dây bằng nhôm có điện trở \(120\Omega \) ở nhiệt độ \({20^0}C\), điện trở của sợi dây đó ở \({179^0}C\) là \(204\Omega \). Hệ số nhiệt điện trở của nhôm là:
-
A.
4,8.10-3K-1
-
B.
4,4.10-3K-1
-
C.
4,3.10-3K-1
-
D.
4,1.10-3K-1
Đáp án : B
Áp dụng biểu thức mối liên hệ giữa điện trở và nhiệt độ: \(R = {R_0}{\rm{[}}1 + \alpha (t - {t_0}){\rm{]}}\)
Ta có:
+ Tại t1 = 200C : R1 = 120 \(\Omega \)
+ Tại t2 = 1790C: R2 = 204 \(\Omega \)
Mặt khác, ta có:
\(\begin{array}{l}{R_2} = {R_1}{\rm{[}}1 + \alpha ({t_2} - {t_1}){\rm{]}} \leftrightarrow {\rm{204}} = {\rm{120[}}1 + \alpha (179 - 20){\rm{]}}\\ \to \alpha = 4,{4.10^{ - 3}}{K^{ - 1}}\end{array}\)
Hai bình điện phân: (FeCl3/Fe và CuSO4/Cu) mắc nối tiếp. Sau một khoảng thời gian, bình thứ nhất giải phóng một lượng sắt là 1,4 g. Lượng đồng giải phóng ở bình thứ hai trong cùng khoảng thời gian đó là bao nhiêu ? Biết nguyên tử lượng của đồng và sắt là 64 và 56, hóa trị của đồng và sắt là 2 và 3.
-
A.
0,82g
-
B.
1,07g
-
C.
1,84g
-
D.
2,4g
Đáp án : D
Vận dụng công thức Fa-ra-đây: \(m = \frac{1}{F}.\frac{A}{n}It\)
Áp dụng công thức định luật Fa-ra-đây, ta có:
\({m_1} = \frac{{A_1I_1{t}}}{{Fn_1}}\) (1)
\({m_2} = \frac{{A_2I_2{t}}}{{Fn_2}}\) (2)
Do 2 bình mắc nối tiếp => I1 = I2= I. Chia (2) cho (1)
\(\frac{{{m_2}}}{{{m_1}}} = \frac{{\frac{{{A_2}}}{{{n_2}}}}}{{\frac{{{A_1}}}{{{n_1}}}}} \to {m_2} = \frac{{{m_1}{A_2}{n_1}}}{{{n_2}{A_1}}} = \frac{{1,4.64.3}}{{2.56}} = 2,4\,g\)
Một đèn điện tử có 2 cực (coi như phẳng) cách nhau 10mm. Hiệu điện thế giữa hai cực là 200V. Thời gian electron di chuyển đến anot?
-
A.
8.10-9s
-
B.
1,6.10-9s
-
C.
2,4.10-9s
-
D.
3,2.10-9s
Đáp án : C
Áp dụng biểu thức xác định thời gian chuyển động của các electron: \(t = \frac{v}{a} = \sqrt {\frac{{2{\rm{d}}}}{a}} \)
Lực điện tác dụng lên các electron: \(F = \left| e \right|E = \left| e \right|\frac{U}{d} = 1,{6.10^{ - 19}}\frac{{200}}{{{{10.10}^{ - 3}}}} = 3,{2.10^{ - 15}}N\)
Thời gian chuyển động của các electron: \(t = \frac{v}{a} = \sqrt {\frac{{2{\rm{d}}}}{a}} = \sqrt {\frac{{2{\rm{d}}}}{{\frac{F}{m}}}} \sqrt {\frac{{{{2.10.10}^{ - 3}}}}{{\frac{{3,{{2.10}^{ - 15}}}}{{9,{{1.10}^{ - 31}}}}}}} \approx 2,{4.10^{ - 9}}s\)