Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 3
Đề bài
Cho các chất sau: axetilen; but-2-en; vinylaxetilen; phenylaxetilen; propin; but-1-in; ; buta-1,3-điin. Hãy cho biết có bao nhiêu chất khi cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo kết tủa ?
-
A.
3
-
B.
5
-
C.
6
-
D.
4
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử dạng CnH2n+2. X thuộc dãy đồng đẳng của
-
A.
anken.
-
B.
ankan.
-
C.
ankan và xicloankan.
-
D.
ankin.
Công thức phân tử tổng quát của ankin là
-
A.
CnH2n-2 (n ≥ 3).
-
B.
CnH2n-2 (n ≥ 2).
-
C.
CnH2n-6 (n ≥ 4).
-
D.
CnH2n (n ≥ 2).
Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là :
-
A.
Phản ứng tách.
-
B.
Phản ứng thế.
-
C.
Phản ứng cộng.
-
D.
Cả A, B và C.
Công thức tổng quát của anken là
-
A.
CnH2n (n ≥ 2).
-
B.
CnH2n+2 (n ≥ 1).
-
C.
CnH2n-2 (n ≥ 2).
-
D.
CnH2n (n ≥ 1)
Áp dụng quy tắc Mac-cốp-nhi-cốp vào trường hợp nào sau đây ?
-
A.
Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng.
-
B.
Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.
-
C.
Phản ứng trùng hợp của anken.
-
D.
Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.
Cho iso-pentan tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol trong điều kiện ánh sáng khuếch tán thu được sản phẩm chính monobrom có công thức cấu tạo là
-
A.
CH3CHBrCH(CH3)2.
-
B.
(CH3)2CHCH2CH2Br.
-
C.
CH3CH2CBr(CH3)2.
-
D.
CH3CH(CH3)CH2Br.
Đime hóa axetilen trong điều kiện thích hợp thu được chất nào sau đây ?
-
A.
buta-1,3-đien.
-
B.
đivinyl.
-
C.
vinylaxetilen.
-
D.
but-1-in.
Trùng hợp but-2-en, sản phẩm thu được có cấu tạo là
-
A.
(-CH2-CH2-CH2-CH2-)n.
-
B.
[-CH(CH3)-CH(CH3)-]n.
-
C.
[-CH(CH3)=CH(CH3)-]n.
-
D.
[-CH2-CH(C2H5)-]n.
Công thức tổng quát của ankađien là
-
A.
CnH2n-2 (n ≥ 2).
-
B.
CnH2n-2 (n ≥ 3).
-
C.
CnH2n (n ≥ 2).
-
D.
CnH2n+2 (n ≥ 2).
Cho mô hình thí nghiệp điều chế và thu khí như hình vẽ sau:
Phương trình hóa học nào sau đây phù hợp với mô hình khí trên ?
-
A.
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
-
B.
CH3COONa + NaOH → Na2CO3 + CH4
-
C.
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
-
D.
NH4Cl + NaNO2 → NaCl + N2 + 2H2O
Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất ?
-
A.
Butan.
-
B.
Etan.
-
C.
Metan.
-
D.
Propan.
Cho các phản ứng sau:
(1) CH4 + O2 $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ CH2O + H2O
(2) 2C4H10 + 5O2 $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ 4C2H4O2 + 2H2O
(3) 2C2H6 + 12O2 $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ 3C + 9CO2 + 6H2O
(4) C3H8 + 5O2 $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ 3CO2 + 4H2O
Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa không hoàn toàn là
-
A.
3.
-
B.
4.
-
C.
1.
-
D.
2.
Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4); Những chất nào là đồng phân của nhau?
-
A.
(3) và (4).
-
B.
(1),(2) và (3).
-
C.
(1) và (2).
-
D.
(2),(3) và (4).
Khi clo hóa một ankan X chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 53,25. Tên của ankan X là :
-
A.
3,3-đimetylhecxan.
-
B.
isopentan.
-
C.
2,2-đimetylpropan.
-
D.
2,2,3-trimetylpentan
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo thu được 4 sản phẩm monoclo. Tên gọi của X là :
-
A.
2-metylbutan.
-
B.
etan.
-
C.
2,2-đimetylpropan.
-
D.
2-metylpropan.
Thực hiện phản ứng crackinh m gam isobutan, thu được hỗn hợp A gồm các hiđrocacbon. Dẫn hỗn hợp A qua bình nước brom có hòa tan 6,4 gam brom. Nước brom mất màu hết, có 4,704 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm các hiđrocacbon thoát ra. Tỉ khối hơi B so với hiđro bằng 117/7 . Giá trị của m là:
-
A.
8,7 gam
-
B.
5,8 gam
-
C.
6,96 gam
-
D.
10,44gam
Từ CH4 (các chất vô cơ và điều kiện có đủ) có thể điều chế các chất nào sau đây?
-
A.
CH3Cl
-
B.
C2H6
-
C.
C3H8
-
D.
Cả 3 chất trên
Hợp chất X có thành phần % khối lượng C là 85,5% và % khối lượng H là 14,5%. Hợp chất X là
-
A.
C3H8.
-
B.
C4H10.
-
C.
C4H8.
-
D.
C2H2.
2,8 gam anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Hiđrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất. A có tên là:
-
A.
etilen
-
B.
but-2-en.
-
C.
but-1-en.
-
D.
2,3-đimetylbut-2-en.
Khi cho isopren tác dụng với HBr theo tỉ lệ 1 : 1 thu được bao nhiêu dẫn xuất monobrom là đồng phân cấu tạo của nhau ?
-
A.
4
-
B.
6
-
C.
3
-
D.
5
Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 ankin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 2,0 lít dung dịch Ca(OH)2 0,15M thu được kết tủa và khối lượng dung dịch không thay đổi. Vậy công thức của 2 ankin là:
-
A.
C2H2 và C3H4
-
B.
C4H6 và C5H8
-
C.
C3H4 và C4H6
-
D.
C2H2 và C4H6
Cho 21,2 gam chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H10 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 64 gam kết tủa. Số đồng phân cấu tạo của X là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
5
Cho hỗn hợp X gồm x mol Al4C3 và y mol CaC2 vào nước dư thu được dung dịch A; a gam kết tủa B và hỗn hợp khí C. Lọc bỏ kết tủa B. Đốt cháy hoàn toàn khí C rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch A thu được thêm a gam kết tủa B nữa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y là
-
A.
1 : 1.
-
B.
1 : 2.
-
C.
4 : 7.
-
D.
1 : 3
Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là:
-
A.
CH3CH=CHCH3
-
B.
CH2=CHCH2CH3.
-
C.
CH2=C(CH3)2.
-
D.
CH2=CH2.
Lời giải và đáp án
Cho các chất sau: axetilen; but-2-en; vinylaxetilen; phenylaxetilen; propin; but-1-in; ; buta-1,3-điin. Hãy cho biết có bao nhiêu chất khi cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo kết tủa ?
-
A.
3
-
B.
5
-
C.
6
-
D.
4
Đáp án : C
Các chất khi cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo kết tủa là: axetilen; propin; but-1-in; buta-1,3-điin, vinylaxetilen; phenylaxetilen.
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử dạng CnH2n+2. X thuộc dãy đồng đẳng của
-
A.
anken.
-
B.
ankan.
-
C.
ankan và xicloankan.
-
D.
ankin.
Đáp án : B
X thuộc dãy đồng đẳng của ankan.
Công thức phân tử tổng quát của ankin là
-
A.
CnH2n-2 (n ≥ 3).
-
B.
CnH2n-2 (n ≥ 2).
-
C.
CnH2n-6 (n ≥ 4).
-
D.
CnH2n (n ≥ 2).
Đáp án : B
Công thức phân tử tổng quát của ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2).
Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là :
-
A.
Phản ứng tách.
-
B.
Phản ứng thế.
-
C.
Phản ứng cộng.
-
D.
Cả A, B và C.
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết phản ứng halogen hóa của ankan
Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là phản ứng thế
Công thức tổng quát của anken là
-
A.
CnH2n (n ≥ 2).
-
B.
CnH2n+2 (n ≥ 1).
-
C.
CnH2n-2 (n ≥ 2).
-
D.
CnH2n (n ≥ 1)
Đáp án : A
Công thức tổng quát của anken là CnH2n (n ≥ 2).
Áp dụng quy tắc Mac-cốp-nhi-cốp vào trường hợp nào sau đây ?
-
A.
Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng.
-
B.
Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.
-
C.
Phản ứng trùng hợp của anken.
-
D.
Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.
Đáp án : D
Quy tắc Mac-côp-nhi-côp được dùng trong phản ứng cộng HX và anken bất đối xứng (xem ưu tiên X vào C nào…)
Cho iso-pentan tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol trong điều kiện ánh sáng khuếch tán thu được sản phẩm chính monobrom có công thức cấu tạo là
-
A.
CH3CHBrCH(CH3)2.
-
B.
(CH3)2CHCH2CH2Br.
-
C.
CH3CH2CBr(CH3)2.
-
D.
CH3CH(CH3)CH2Br.
Đáp án : C
Xem lại lí thuyết phản ứng halogen hóa của ankan
Sản phẩm chính ưu tiên thế C bậc cao => thế vào C bậc III
CH3CH2CH(CH3)2 + Br2 → CH3CH2CBr(CH3)2 + HBr
Đime hóa axetilen trong điều kiện thích hợp thu được chất nào sau đây ?
-
A.
buta-1,3-đien.
-
B.
đivinyl.
-
C.
vinylaxetilen.
-
D.
but-1-in.
Đáp án : C
Phản ứng đime hóa: 2CH≡CH $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ CH2=CH–C≡CH
=> thu được vinylaxetilen
Trùng hợp but-2-en, sản phẩm thu được có cấu tạo là
-
A.
(-CH2-CH2-CH2-CH2-)n.
-
B.
[-CH(CH3)-CH(CH3)-]n.
-
C.
[-CH(CH3)=CH(CH3)-]n.
-
D.
[-CH2-CH(C2H5)-]n.
Đáp án : B
Phương trình trùng hợp but-2-en: nCH3-CH=CH-CH3 → (-CH(CH3)-CH(CH2)-)n
Công thức tổng quát của ankađien là
-
A.
CnH2n-2 (n ≥ 2).
-
B.
CnH2n-2 (n ≥ 3).
-
C.
CnH2n (n ≥ 2).
-
D.
CnH2n+2 (n ≥ 2).
Đáp án : B
Công thức tổng quát của ankađien là CnH2n-2 (n ≥ 3)
Cho mô hình thí nghiệp điều chế và thu khí như hình vẽ sau:
Phương trình hóa học nào sau đây phù hợp với mô hình khí trên ?
-
A.
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
-
B.
CH3COONa + NaOH → Na2CO3 + CH4
-
C.
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
-
D.
NH4Cl + NaNO2 → NaCl + N2 + 2H2O
Đáp án : A
B sai vì đây là phản ứng vôi tôi xút, dùng NaOH và CH3COONa rắn
C sai vì khí CO2 sục vào NaOH sẽ bị giữ lại
D sai vì NH4Cl và NaNO2 đều ở dạng dung dịch
Đáp án đúng là A
Để điều chế 1 lượng nhỏ C2H2 trong phòng thí nghiệm, người ta dùng đất đèn tác dụng với nước.
Phản ứng này sinh nhiệt rất nhiều (có thể làm chín 1 quả trứng gà), làm C2H2 bay hơi cùng với nước và đất đèn sẽ lẫn 1 số tạp như H2S, NH3,... Do đó, để loại các khí này cũng như hơi nước, người ta sẽ dẫn hỗn hợp khí thoát ra qua bình đựng NaOH loãng.
Thu khí bằng phương pháp đẩy nước vì C2H2 không tan trong nước.
Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất ?
-
A.
Butan.
-
B.
Etan.
-
C.
Metan.
-
D.
Propan.
Đáp án : C
Các ankan có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần theo khối lượng phân tử.
Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là metan vì có khối lượng phân tử nhỏ nhất.
Cho các phản ứng sau:
(1) CH4 + O2 $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ CH2O + H2O
(2) 2C4H10 + 5O2 $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ 4C2H4O2 + 2H2O
(3) 2C2H6 + 12O2 $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ 3C + 9CO2 + 6H2O
(4) C3H8 + 5O2 $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ 3CO2 + 4H2O
Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa không hoàn toàn là
-
A.
3.
-
B.
4.
-
C.
1.
-
D.
2.
Đáp án : A
Các phản ứng oxi hóa không hoàn toàn là (1), (2) và (3) vì số oxi hóa của C trong sản phẩm chưa đạt tối đa
Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4); Những chất nào là đồng phân của nhau?
-
A.
(3) và (4).
-
B.
(1),(2) và (3).
-
C.
(1) và (2).
-
D.
(2),(3) và (4).
Đáp án : D
Xem lại lí thuyết anken
Tên gọi |
CTCT |
CTPT |
2-metylbut-1-en |
CH2=C(CH3)CH2-CH3 |
C5H10 |
3,3-đimetylbut-1-en |
CH2=CH-C(CH3)3 |
C6H12 |
3-metylpent-1-en |
CH2=CH-CH(CH3)-CH2-CH3 |
C6H12 |
3-metylpent-2-en |
CH3-CH=C(CH3)-CH2-CH3 |
C6H12 |
=> những chất đồng phân của nhau là những chất có cùng CTPT : (2), (3), (4)
Khi clo hóa một ankan X chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 53,25. Tên của ankan X là :
-
A.
3,3-đimetylhecxan.
-
B.
isopentan.
-
C.
2,2-đimetylpropan.
-
D.
2,2,3-trimetylpentan
Đáp án : C
+) Đặt CTPT của ankan là CnH2n+2 => CTPT của dẫn xuất monoclo
+) Từ tỉ khối hơi đối với hiđro của dẫn xuất => tính n
+) Vì phản ứng chỉ tạo ra một sản phẩm duy nhất => CTPT ankan X
Đặt CTPT của ankan là CnH2n+2
Phản ứng của CnH2n+2 với clo tạo ra dẫn xuất monoclo :
${{C}_{n}}{{H}_{2n+2}}\,\,\,\,\,+\,\,\,\,\,\,C{{l}_{2}}\,\,\xrightarrow{\text{as}}\,\,\,{{C}_{n}}{{H}_{2n+1}}Cl\,\,\,\,\,+\,\,\,\,\,HCl$ (1)
Theo giả thiết ${{M}_{{{C}_{n}}{{H}_{2n+1}}Cl}}=53,25.2=106,5\,$=> 14n + 36,5 = 106,5 => n = 5
=>CTPT của ankan là C5H12
Vì phản ứng chỉ tạo ra một sản phẩm duy nhất nên ankan X là 2,2-đimetylpropan.
Phương trình phản ứng :
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo thu được 4 sản phẩm monoclo. Tên gọi của X là :
-
A.
2-metylbutan.
-
B.
etan.
-
C.
2,2-đimetylpropan.
-
D.
2-metylpropan.
Đáp án : A
+) nH2O > nCO2 => X là ankan => nX = nH2O – nCO2
+) số C trong X = $\frac{{{n}_{C{{O}_{2}}}}}{{{n}_{ankan}}}$
Vì đốt cháy hiđrocacbon X thu được nH2O > nCO2 => X là ankan
nX = nH2O – nCO2 = 0,132 – 0,11 = 0,022 mol
=> số C trong X = $\frac{{{n}_{C{{O}_{2}}}}}{{{n}_{ankan}}}$ = 5 => X là C5H12
C5H12 + Cl2 → 4 sản phẩm monoclo => X có CTCT: (CH3)2CH-CH2-CH3 (2-metylbutan)
Thực hiện phản ứng crackinh m gam isobutan, thu được hỗn hợp A gồm các hiđrocacbon. Dẫn hỗn hợp A qua bình nước brom có hòa tan 6,4 gam brom. Nước brom mất màu hết, có 4,704 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm các hiđrocacbon thoát ra. Tỉ khối hơi B so với hiđro bằng 117/7 . Giá trị của m là:
-
A.
8,7 gam
-
B.
5,8 gam
-
C.
6,96 gam
-
D.
10,44gam
Đáp án : A
+) Từ \(\bar{M}\)hh khí xét xem khí ra khỏi dung dịch brom là những khí nào
+) nC3H6 phản ứng = nBr2
+) Bảo toàn khối lượng ta có: mC4H10 = mC3H6 phản ứng + mhh khí
nBr2 = 0,04 mol; nhh khí = 0,21 mol
Khi dẫn hỗn hợp A gồm các hiđrocacbon qua dung dịch brom, brom bị mất màu hết => anken trong hỗn hợp A có thể còn dư.
\(\bar{M}\)hh khí = $\frac{117}{7}$.2 = $\frac{234}{7}$ ≈ 33,43 < MC3H6 = 42
=> khí đi ra khỏi dung dịch brom có C3H6 => nC3H6 phản ứng = nBr2 = 0,04 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mC4H10 = mC3H6 phản ứng + mhh khí = 0,04.42 + $\frac{234}{7}$.0,21 = 8,7 (g)
Từ CH4 (các chất vô cơ và điều kiện có đủ) có thể điều chế các chất nào sau đây?
-
A.
CH3Cl
-
B.
C2H6
-
C.
C3H8
-
D.
Cả 3 chất trên
Đáp án : D
Xem lại phương pháp điều chế và ứng dụng của metan
$C{H_4} + C{l_2}\xrightarrow{{as}}C{H_3}Cl + HCl$
$C{H_4}\xrightarrow{{1500^\circ C,\,xt}}{C_2}{H_2}\xrightarrow{{ + {H_2}(Ni,t^\circ )}}{C_2}{H_6}$
$C{H_4}\xrightarrow{{1500^\circ C,\,xt}}{C_2}{H_2}\xrightarrow{{đime{\text{ }}hóa}}{C_4}{H_4}\xrightarrow{{ + {H_2}(Ni,t^\circ )}}{C_4}{H_{10}}\xrightarrow{{crackinh}}{C_3}{H_6}\xrightarrow{{ + {H_2}(Ni,t^\circ )}}{C_3}{H_8}$
Hợp chất X có thành phần % khối lượng C là 85,5% và % khối lượng H là 14,5%. Hợp chất X là
-
A.
C3H8.
-
B.
C4H10.
-
C.
C4H8.
-
D.
C2H2.
Đáp án : C
\({n_C}:{n_H} = \frac{{\% {m_C}}}{{12}}:\frac{{\% {m_H}}}{1} = \frac{{85,5\% }}{{12}}:\frac{{14,5\% }}{1} \)
=> CTPTTQ của X, dựa vào 4 đáp án => X
\({n_C}:{n_H} = \frac{{\% {m_C}}}{{12}}:\frac{{\% {m_H}}}{1} = \frac{{85,5\% }}{{12}}:\frac{{14,5\% }}{1} = 7,125:14,5 = 1:2\)
=> CTPT của X có dạng (CH2)n
Dựa vào 4 đáp án chỉ có C4H8 có dạng CTPT (CH2)n
2,8 gam anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Hiđrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất. A có tên là:
-
A.
etilen
-
B.
but-2-en.
-
C.
but-1-en.
-
D.
2,3-đimetylbut-2-en.
Đáp án : B
+) nanken = nBr2 => Manken => CTPT của anken
+) Vì hiđrat hóa A chỉ thu được 1 ancol duy nhất => CTCT của anken
nBr2 = 0,05 mol => nanken = nBr2 = 0,05 mol
=> Manken = 2,8 / 0,05 = 56
=> anken có CTPT là C4H8
Vì hiđrat hóa A chỉ thu được 1 ancol duy nhất => A là CH3-CH=CH-CH3 (but-2-en)
Khi cho isopren tác dụng với HBr theo tỉ lệ 1 : 1 thu được bao nhiêu dẫn xuất monobrom là đồng phân cấu tạo của nhau ?
-
A.
4
-
B.
6
-
C.
3
-
D.
5
Đáp án : B
isopren: CH2=C(CH3)-CH=CH2
+ kiểu cộng 1,2:
1. CH3-CBr(CH3)-CH=CH2
2. CH2Br-CH(CH3)-CH=CH2
3. CH2=C(CH3)-CHBr-CH3
4. CH2=C(CH3)-CH2-CH2Br
+ kiểu cộng 1,4:
1. CH3 - C(CH3)=CH-CH2Br
2. CH2Br-C(CH3)=CH-CH3
Vậy có tất cả 6 đồng phân cấu tạo
Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 ankin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 2,0 lít dung dịch Ca(OH)2 0,15M thu được kết tủa và khối lượng dung dịch không thay đổi. Vậy công thức của 2 ankin là:
-
A.
C2H2 và C3H4
-
B.
C4H6 và C5H8
-
C.
C3H4 và C4H6
-
D.
C2H2 và C4H6
Đáp án : C
Khối lượng dung dịch không thay đổi => mCaCO3 = mCO2 + mH2O
TH1: Thu được 1 muối CaCO3 => nCO2 = nCaCO3
=> 100a = 44a + 18nH2O => nH2O = 28a/9 > nCO2 => loại
TH2: Thu được 2 muối Ca(HCO3)2 và CaCO3
+) nankin = nCO2 – nH2O
+) mCaCO3 = mCO2 + mH2O
Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 2.nCa(HCO3)2 + nCaCO3
Bảo toàn nguyên tố Ca: nCa(OH)2 = nCa(HCO3)2 + nCaCO3
nCa(OH)2 = 0,3 mol
Khối lượng dung dịch không thay đổi => mCaCO3 = mCO2 + mH2O
TH1: Thu được 1 muối CaCO3 => nCO2 = nCaCO3 = a mol
=> 100a = 44a + 18nH2O => nH2O = 28a/9 > nCO2 => loại vì đốt cháy ankin thu được nCO2 > nH2O
TH2: Thu được 2 muối Ca(HCO3)2 và CaCO3
Gọi nCO2 = a mol; nH2O = b mol
=> nankin = nCO2 – nH2O => a – b = 0,1
mCaCO3 = mCO2 + mH2O => mCaCO3 = 44a + 18b => nCaCO3 = 0,44a + 0,18b
Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 2.nCa(HCO3)2 + nCaCO3 => nCa(HCO3)2 = (a – 0,44a – 0,18b) / 2 = 0,28a – 0,09b
Bảo toàn nguyên tố Ca: nCa(OH)2 = nCa(HCO3)2 + nCaCO3 => 0,3 = 0,28a – 0,09b + 0,44a + 0,18b (2)
Từ (1) và (2) => a = 103/270 và b = 38/135 mol
=> số C trung bình = nCO2 / nankin = 3,81 => 2 ankin là C3H4 và C4H6
Cho 21,2 gam chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H10 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 64 gam kết tủa. Số đồng phân cấu tạo của X là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
5
Đáp án : D
+) ${n_ \downarrow }\,\, = \,\,{n_X}\,\,\, \to \,\,{M_ \downarrow }\,$
+) Tính số liên kết ba đầu mạch của X
+) Tính độ bất bão hòa của X
${n_ \downarrow }\,\, = \,\,{n_X}\,\, = \,\,\dfrac{{21,2}}{{12.8\,\, + \,\,10}}\,\, = \,\,0,2\,\,mol\,\, \to \,\,{M_ \downarrow }\,\, = \,\,\dfrac{{64}}{{0,2}}\,\, = \,\,320$
X tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa → X có liên kết ba đầu mạch
Trong X số liên kết ba đầu mạch là $\dfrac{{320\,\, - \,\,106}}{{107}}\,\, = \,\,2$
Độ bất bão hòa của X: $k\,\, = \,\,\dfrac{{2.8\,\, - \,\,10\,\, + \,\,2}}{2}\,\, = \,\,4$
→ X mạch hở, không no, chứa 2 liên kết ba đầu mạch, còn lại là các liên kết đơn
→ Các đồng phân cấu tạo của X:
1) CH≡ C-CH2-CH2-CH2-CH2-C≡CH
2) CH≡C-CH(CH3)-CH2-CH2-C≡CH
3) CH≡C-CH2-CH(CH3)-CH2-C≡CH
4) CH≡C-C(CH3)2-CH2-C≡CH
5) CH≡C-C(C2H5)-C≡CH
Cho hỗn hợp X gồm x mol Al4C3 và y mol CaC2 vào nước dư thu được dung dịch A; a gam kết tủa B và hỗn hợp khí C. Lọc bỏ kết tủa B. Đốt cháy hoàn toàn khí C rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch A thu được thêm a gam kết tủa B nữa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y là
-
A.
1 : 1.
-
B.
1 : 2.
-
C.
4 : 7.
-
D.
1 : 3
Đáp án : A
+) Kết tủa B là Al(OH)3 => trong dung dịch A chỉ chứa Ca(AlO2)2
+) Bảo toàn nguyên tố Ca: nCa(OH)2 = nCa(AlO2)2
+) Bảo toàn nguyên tố Al: 4.nAl4C3 = nAl(OH)3 (1) + 2.nCa(AlO2)2
+) Đốt cháy khí C (C2H2 và CH4) thu được CO2 => bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 3.nAl4C3 + 2.nCaC2
+) Sục CO2 vào dung dịch A : Ca(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O → 2Al(OH)3↓ + Ca(HCO3)2
Vì ${n_{Ca\left( {AlO2} \right)2}} < {\rm{ }}\frac{{{n_{CO2}}}}{2}$ => phản ứng tính theo Ca(AlO2)2 => nAl(OH)3 (2) = 2.nCa(AlO2)2
Vì lượng kết tủa lần 1 thu được bằng lượng kết tủa lần 2 => nAl(OH)3 (1) = nAl(OH)3 (2)
(1) Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4
(2) CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
(3) 2Al(OH)3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + 4H2O
Kết tủa B là Al(OH)3 => trong dung dịch A chỉ chứa Ca(AlO2)2
Bảo toàn nguyên tố Ca: nCa(OH)2 = nCa(AlO2)2 = y mol
Bảo toàn nguyên tố Al: 4.nAl4C3 = nAl(OH)3 (1) + 2.nCa(AlO2)2 => nAl(OH)3 (1) = 4x – 2y
Đốt cháy khí C (C2H2 và CH4) thu được CO2 => bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 3.nAl4C3 + 2.nCaC2 = 3x + 2y
Sục CO2 vào dung dịch A : Ca(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O → 2Al(OH)3↓ + Ca(HCO3)2
Vì ${n_{Ca\left( {AlO2} \right)2}} = {\rm{ }}y{\rm{ }} < {\rm{ }}\frac{{{n_{CO2}}}}{2} = {\rm{ }}\frac{{3x{\rm{ }} + {\rm{ }}2y}}{2} = 1,5x + y$ => phản ứng tính theo Ca(AlO2)2
=> nAl(OH)3 (2) = 2.nCa(AlO2)2 = 2y
Vì lượng kết tủa lần 1 thu được bằng lượng kết tủa lần 2 => nAl(OH)3 (1) = nAl(OH)3 (2) => 4x – 2y = 2y
=> x = y => tỉ lệ x : y = 1 : 1
Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là:
-
A.
CH3CH=CHCH3
-
B.
CH2=CHCH2CH3.
-
C.
CH2=C(CH3)2.
-
D.
CH2=CH2.
Đáp án : A
+) Do anken + HBr cho 1 sản phẩm duy nhất => loại B và C
+) \({\bar M_Y} = {M_{{H_2}}}.{d_{Y/{H_2}}} = 26\) => anken hết, H2 dư => Y có H2 và ankan
+) Gọi anken là CnH2n (n ≥ 2)
+) Đặt nX = 1 mol; do mX = mY
+) n = nX - nY = nanken
+) mX = mH2 + mX
Do anken + HBr cho 1 sản phẩm duy nhất
Quan sát đáp án => có A và D thỏa mãn vì anken đối xứng cộng HBr thu được sản phẩm duy nhất
=> anken hết, H2 dư => Y có H2 và ankan
=> Mankan > 26 (do MH2 < 26)
Gọi anken là CnH2n (n ≥ 2)
Đặt nX = 1 mol; do mX = mY \( = > \,\,\dfrac{{{n_X}}}{{{n_Y}}} = \dfrac{{{{\bar M}_X}}}{{{{\bar M}_Y}}}\,\, = > \,\,{n_Y} = 1.\dfrac{{9,1.2}}{{26}} = 0,7\,\,mol\)
=> n = nX - nY = nanken = 1 – 0,7 = 0,3 mol => nH2 (X) = 0,7
mX = 1.9,1.2 = mH2 + mX => n = 4
Vậy anken là CH3CH=CHCH3
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 3
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 3
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 1