Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 2: Nito - Photpho - Đề số 1

Đề bài

Câu 1 :

Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm ?

  • A.

    KCl.

  • B.

    Ca3(PO4)2

  • C.

    K2SO4

  • D.

    (NH2)2CO                                      

Câu 2 :

Trong công nghiệp, để thu được axit photphoric có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn, người ta điều chế bằng phản ứng :

  • A.

    Ca5F(PO4)3 + 5H2SO4 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 5CaSO4↓  + 3H3PO4 + HF­

  • B.

    Ca(H2PO4)2 + H2SO4 → CaSO4↓  + 2H3PO4

  • C.

    P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

  • D.

    3P + 5HNO3 + 2H2O  → 3H3PO4 + 5NO­

Câu 3 :

Phân kali cung cấp kali cho cây dưới dạng ion:

  • A.

    NO3- và NH4+             

  • B.

    K+                  

  • C.

    photphat (PO43-)      

  • D.

    K+  và NH4+

Câu 4 :

Để nhận biết ion NO3- người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng, bởi vì :

  • A.

    Tạo ra khí có màu nâu.            

  • B.

    Tạo ra dung dịch có màu vàng.

  • C.

    Tạo ra kết tủa có màu vàng.      

  • D.

    Tạo ra khí không màu, hoá nâu trong không khí.

Câu 5 :

Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây?

  • A.
    (NH4)3PO4      
  • B.
    NH4HCO3       
  • C.
    CaCO3     
  • D.
    NaCl
Câu 6 :

Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng

(a) bông khô                                  

(b) bông có tẩm nước

(c) bông có tẩm nước vôi trong

(d) bông có tẩm giấm ăn

Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là:

  • A.
    (b).       
  • B.
    (a). 
  • C.
    (d).       
  • D.
    (c).
Câu 7 :

Photpho trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong:

  • A.
    benzen.            
  • B.
    ete.       
  • C.
    dầu hoả.           
  • D.
    nước.
Câu 8 :

Nhóm nitơ gồm những nguyên tố nào ?

  • A.

    N, P, Mg, Sb, Bi.       

  • B.

    N, P, As, Sb, Bi.        

  • C.

    N, P, As, Ni.

  • D.

    N, P, Ca, Cs, Sb.

Câu 9 :

Một học sinh đã điều chế và thu khí NH3 theo sơ đồ sau đây, nhưng kết quả thí nghiệm không thành công. Lí do chính là:

  • A.
    NH3 không được điều chế từ NH4Cl và Ca(OH)2.
  • B.
    NH3 không được thu bằng phương pháp đẩy nước mà là đẩy không khí.
  • C.
    Thí nghiệm trên xảy ra ở điều kiện thường nên không cần nhiệt độ.
  • D.
    Ống nghiệm phải để hướng xuống chứ không phải hướng lên.
Câu 10 :

Số loại ion có trong dung dịch axit photphoric là bao nhiêu nếu không tính đến sự điện li của nước?

  • A.

    2.

  • B.

    3.        

  • C.

    4.        

  • D.

    5.

Câu 11 :

Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành

  • A.

    màu tím.

  • B.

    màu đỏ.

  • C.

    màu hồng.

  • D.

    màu xanh.

Câu 12 :

Các dạng thù hình quan trọng của P là

  • A.

    P trắng và P đen.

  • B.

    P trắng và P đỏ.

  • C.

    P đỏ và P đen.

  • D.

    P trắng, P đỏ và P đen.

Câu 13 :

Cho 20 gam Fe tác dụng với HNO3 loãng thu được sản phẩm khử duy nhất NO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn còn dư 3,2 gam Fe. Thể tích NO thu được ở đktc là :

  • A.
    2,24 lít.            
  • B.
    11,2 lít.
  • C.
    4,48 lít.            
  • D.
    6,72 lít.
Câu 14 :

Nitơ phản ứng với chất nào sau đây ở điều kiện thường ?

  • A.

    Mg.     

  • B.

    O2.      

  • C.

    Cl2.

  • D.

    Li.

Câu 15 :

Cho sơ đồ phản ứng : FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O

Sau khi cân bằng, hệ số cân bằng của HNO3 trong phản ứng là :

  • A.

    21.                    

  • B.

    15.                     

  • C.

    19.                     

  • D.

    8.

Câu 16 :

Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu, hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có mùi khai thoát ra. Chất X là

  • A.
    amophot. 
  • B.
    ure. 
  • C.
    natri nitrat. 
  • D.
    amoni nitrat.
Câu 17 :

Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của

  • A.

    (NH4)2HPO4, KNO3              

  • B.

    (NH4)2HPO4, NaNO3    

  • C.

    (NH4)3PO4, KNO3                

  • D.

    NH4H2PO4, KNO3

Câu 18 :

Axit HNO3 là một axit

  • A.
    yếu. 
  • B.
    mạnh. 
  • C.
    rất yếu. 
  • D.
    trung bình.
Câu 19 :

Tính bazơ của NH3 là do

  • A.

    trên nguyên tử N còn cặp e tự do.

  • B.

    phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực.

  • C.

    NH3 tan nhiều trong nước.

  • D.

    NH3 tác dụng với nước tạo thành NH4OH.

Câu 20 :

Thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các đơn chất O2, F2, N2

  • A.

    O2 < F2 < N2.

  • B.

    O2 < N2 < F2.

  • C.

    N2 < O2 < F2.

  • D.

    N2 <  F2 < O2.

Câu 21 :

Khối lượng NaNO2 cần dùng trong phòng thí nghiệm để thu được 6,72 lít N2 (đktc) là

  • A.
    19,2 gam 
  • B.
    20,1 gam 
  • C.
    27,0 gam 
  • D.
    20,7 gam 
Câu 22 :

Sau quá trình tổng hợp NH3 từ H2 và N2 $({{n}_{{{H}_{2}}}}:{{n}_{{{N}_{2}}}}=3:1)$, áp suất trong bình giảm đi 10% so với áp suất lúc đầu. Biết nhiệt độ của phản ứng giữ không đổi trước và sau phản ứng. Phần trăm theo thể tích của N2, H2, NH3 trong hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lần lượt là :

  • A.

    25% ; 25% ; 50%.      

  • B.

    30% ; 25% ; 45%.

  • C.

    22,22% ; 66,67% ; 11,11%.

  • D.

    20% ; 40% ; 40% .

Câu 23 :

Cho muối X vào dung dịch NaOH đun nhẹ thấy có khí mùi khai bay ra. Mặt khác, cho muối X vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó cho Cu vào thấy Cu tan ra và có khí không màu bay lên và hóa nâu ngoài không khí. X có thể là

  • A.

    NH4Cl.        

  • B.

    NaNO3

  • C.

    (NH4)2SO4.   

  • D.

    NH4NO3.

Câu 24 :

Sử dụng dung dịch Ba(OH)2 có thể phân biệt dãy dung dịch muối nào sau đây:

  • A.

    MgCl2, NH4Cl, Na2SO4, NaNO3.                

  • B.

    AlCl3, ZnCl2, NH4Cl, NaCl.

     

  • C.

    NH4Cl, (NH4)2SO4, Na2SO4, NaNO3.

  • D.

    NH4NO3, NH4Cl, Na2SO4, NaCl.

Câu 25 :

Cho các dung dịch sau: NH4Cl, Na2SO4, Ba(HCO3)2. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch đó?

  • A.

    Dung dịch NaCl.         

  • B.

    Dung dịch NaOH.         

  • C.

    Dung dịch ancol etylic

  • D.

    Dung dịch Ba(OH)2.

Câu 26 :

Nhiệt phân một lượng AgNO3 được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ Y vào một lượng dư H2O, thu được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z, X chỉ tan một phần và thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X đã phản ứng là        

  • A.

    70%.

  • B.

    25%.   

  • C.

    60%.                   

  • D.

    75%.

Câu 27 :

Hoà tan hết 5,4 gam kim loại M trong HNO3 dư được 8,96 lít khí đktc gồm NO và NO2, dX/H2 = 21. Tìm M biết rằng N+2 và N+4 là sản phẩm khử của N+5

  • A.

    Fe 

  • B.

    Al   

  • C.

    Zn

  • D.

    Mg

Câu 28 :

Hòa tan 142 gam P2O5 vào 500 gam dung dịch H3PO4 24,5%. Nồng độ % của H3PO4 trong dung dịch thu được là

  • A.

    49,61%.

  • B.

    56,32%.

  • C.

    48,86%.          

  • D.

    68,75%.

Câu 29 :

Từ quặng photphorit, có thể điều chế axit photphoric theo sơ đồ sau :

$Quặng   -photphorit\xrightarrow{{{t}^{0}},Si{{O}_{2}},C}P\xrightarrow{{{t}^{0}}}{{P}_{2}}{{O}_{5}}\to {{H}_{3}}P{{O}_{4}}$

Biết hiệu suất chung của quá trình là 90%. Để điều chế được 1 tấn dung dịch H3PO4 49%, cần khối lượng quặng photphorit chứa 73% Ca3(PO4)2

  • A.

    1,18 tấn.         

  • B.

    1,81 tấn.         

  • C.

    1,23 tấn.

  • D.

    1,32 tấn.

Câu 30 :

Cho hỗn hợp X chứa 18,6 gam gồm Fe, Al, Mg, FeO, Fe3O4 và CuO. Hòa tan hết trong dung dịch HNO3 dư thấy có 0,98 mol HNO3 tham gia phản ứng thu được 68,88 gam muối và 2,24 lít (đktc) khí NO duy nhất. Mặt khác, từ hỗn hợp X ta có thể điều chế được tối đa m gam kim loại. Giá trị của m là

  • A.
    14,76. 
  • B.
    16,2. 
  • C.
    13,8. 
  • D.
    15,40.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm ?

  • A.

    KCl.

  • B.

    Ca3(PO4)2

  • C.

    K2SO4

  • D.

    (NH2)2CO                                      

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Phân đạm là phân chứa N => (NH2)2CO

Câu 2 :

Trong công nghiệp, để thu được axit photphoric có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn, người ta điều chế bằng phản ứng :

  • A.

    Ca5F(PO4)3 + 5H2SO4 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 5CaSO4↓  + 3H3PO4 + HF­

  • B.

    Ca(H2PO4)2 + H2SO4 → CaSO4↓  + 2H3PO4

  • C.

    P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

  • D.

    3P + 5HNO3 + 2H2O  → 3H3PO4 + 5NO­

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Để sản xuất axit H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn, người ta đốt cháy photpho để thu được P2O5, rồi cho P2O5 tác dụng với nước

\(4P + 5{{\text{O}}_2}\xrightarrow{{{t^0}}}2{P_2}{O_5}\)

P2O5 + 3H2O \( \to\) 2H3PO4

Câu 3 :

Phân kali cung cấp kali cho cây dưới dạng ion:

  • A.

    NO3- và NH4+             

  • B.

    K+                  

  • C.

    photphat (PO43-)      

  • D.

    K+  và NH4+

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Phân kali cung cấp kali cho cây dưới dạng ion K+

Câu 4 :

Để nhận biết ion NO3- người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng, bởi vì :

  • A.

    Tạo ra khí có màu nâu.            

  • B.

    Tạo ra dung dịch có màu vàng.

  • C.

    Tạo ra kết tủa có màu vàng.      

  • D.

    Tạo ra khí không màu, hoá nâu trong không khí.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Để nhận biết ion NO3- người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng, bởi vì tạo ra khí không màu, hoá nâu trong không khí.

Câu 5 :

Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây?

  • A.
    (NH4)3PO4      
  • B.
    NH4HCO3       
  • C.
    CaCO3     
  • D.
    NaCl

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

NH4HCO3 dễ bị nhiệt phân hủy, sinh ra nhiều muối nên được sử dụng làm bột nở, tạo độ xốp cho bánh.

Câu 6 :

Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng

(a) bông khô                                  

(b) bông có tẩm nước

(c) bông có tẩm nước vôi trong

(d) bông có tẩm giấm ăn

Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là:

  • A.
    (b).       
  • B.
    (a). 
  • C.
    (d).       
  • D.
    (c).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Để ngăn khí độc ta dùng hóa chất phản ứng với khí đó tạo thành chất không độc.

Lời giải chi tiết :

Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là dùng bông có tẩm nước vôi trong để nút vào ống nghiệm.

2Ca(OH)2 + 4NO2 → Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + 2H2O

Câu 7 :

Photpho trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong:

  • A.
    benzen.            
  • B.
    ete.       
  • C.
    dầu hoả.           
  • D.
    nước.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

P trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong nước

Câu 8 :

Nhóm nitơ gồm những nguyên tố nào ?

  • A.

    N, P, Mg, Sb, Bi.       

  • B.

    N, P, As, Sb, Bi.        

  • C.

    N, P, As, Ni.

  • D.

    N, P, Ca, Cs, Sb.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết nitơ

Lời giải chi tiết :

Nhóm nitơ gồm N, P, As, Sb, Bi.

Câu 9 :

Một học sinh đã điều chế và thu khí NH3 theo sơ đồ sau đây, nhưng kết quả thí nghiệm không thành công. Lí do chính là:

  • A.
    NH3 không được điều chế từ NH4Cl và Ca(OH)2.
  • B.
    NH3 không được thu bằng phương pháp đẩy nước mà là đẩy không khí.
  • C.
    Thí nghiệm trên xảy ra ở điều kiện thường nên không cần nhiệt độ.
  • D.
    Ống nghiệm phải để hướng xuống chứ không phải hướng lên.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính tan của NH3

Lời giải chi tiết :

NH3 tan nhiều trong nước nên ta không sử dụng phương pháp đẩy nước để thu khí.

Câu 10 :

Số loại ion có trong dung dịch axit photphoric là bao nhiêu nếu không tính đến sự điện li của nước?

  • A.

    2.

  • B.

    3.        

  • C.

    4.        

  • D.

    5.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Trong dung dịch H3PO4 phân li thuận nghịch theo 3 nấc:

Nấc 1: H3PO4 $\underset{{}}{\overset{{}}{\longleftrightarrow}}$ H+ + H2PO4-

Nấc 2: H2PO4- $\underset{{}}{\overset{{}}{\longleftrightarrow}}$ H+ + HPO42-

Nấc 3: HPO42- $\underset{{}}{\overset{{}}{\longleftrightarrow}}$ H+ + PO43-

=> trong dung dịch axit photphoric có 4 loại ion

Câu 11 :

Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành

  • A.

    màu tím.

  • B.

    màu đỏ.

  • C.

    màu hồng.

  • D.

    màu xanh.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Dung dịch NH3 có môi trường bazơ nên làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

Câu 12 :

Các dạng thù hình quan trọng của P là

  • A.

    P trắng và P đen.

  • B.

    P trắng và P đỏ.

  • C.

    P đỏ và P đen.

  • D.

    P trắng, P đỏ và P đen.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

2 dạng thù hình quan trọng của P là P trắng và P đỏ

Câu 13 :

Cho 20 gam Fe tác dụng với HNO3 loãng thu được sản phẩm khử duy nhất NO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn còn dư 3,2 gam Fe. Thể tích NO thu được ở đktc là :

  • A.
    2,24 lít.            
  • B.
    11,2 lít.
  • C.
    4,48 lít.            
  • D.
    6,72 lít.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Do Fe dư nên tạo thành muối Fe2+

Sử dụng định luật bảo toàn e: 2nFe = 3nNO => nNO = ?

Lời giải chi tiết :

Do Fe dư nên tạo thành muối Fe2+

nFe = (20 – 3,2)/56 = 0,3 mol

BTe ta có: 2nFe = 3nNO => nNO = 2.0,3/3 = 0,2 mol

=> V = 4,48 lít

Câu 14 :

Nitơ phản ứng với chất nào sau đây ở điều kiện thường ?

  • A.

    Mg.     

  • B.

    O2.      

  • C.

    Cl2.

  • D.

    Li.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

  Ở nhiệt độ thường nitơ chỉ tác dụng với liti tạo liti nitrua.

            6Li + N2 $\to $ 2Li3N   

Câu 15 :

Cho sơ đồ phản ứng : FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O

Sau khi cân bằng, hệ số cân bằng của HNO3 trong phản ứng là :

  • A.

    21.                    

  • B.

    15.                     

  • C.

    19.                     

  • D.

    8.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Coi Fe và S trogn 1 chất có tổng số oxi hóa là 0

+) Xác định các nguyên tố có số oxi hóa thay đổi

+) Viết quá trình cho - nhận e => xác định hệ số cân bằng

Lời giải chi tiết :

Coi Fe và S ban đầu có trong chất có số oxi hóa là 0

$\begin{align}& {{\overset{0}{\mathop{FeS}}\,}_{2}}+\text{ }H\overset{+5}{\mathop{N}}\,{{O}_{3}}\xrightarrow{{}}\overset{+3}{\mathop{Fe}}\,{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{3}}+\text{ }{{H}_{2}}\overset{+6}{\mathop{S}}\,{{O}_{4}}+\text{ }\overset{+2}{\mathop{N}}\,O\text{ }+\text{ }{{H}_{2}}O \\ & \,\,1.|{{\overset{0}{\mathop{FeS}}\,}_{2}}\to \,\,\overset{+3}{\mathop{Fe}}\,\,\,+\,\,2\overset{+6}{\mathop{S}}\,\,\,+\,\,15e \\ & 5.|\overset{+5}{\mathop{N}}\,\,+\,\,3e\,\,\to \,\,\overset{+2}{\mathop{N}}\, \\ \end{align}$

=> PTHH:  FeS2 + 8HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 5NO + 2H2O

=> hệ số của HNO3 là 8

Câu 16 :

Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu, hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có mùi khai thoát ra. Chất X là

  • A.
    amophot. 
  • B.
    ure. 
  • C.
    natri nitrat. 
  • D.
    amoni nitrat.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Khí X không màu là NO, khí mùi khai là NH3. Từ sản phẩm thu được suy ngược lại thành phần của X

Lời giải chi tiết :

Cu và H2SO4 tác dụng với chất X có khí không màu, hóa nâu trong không khí là NO => Trong X có nhóm NO3-

Khi X tác dụng với dd NaOH → khí mùi khai → khí đó là NH3

Vậy công thức của X là NH4NO3: amoni nitrat

PTHH: Cu + 4H2SO4 + 8NH4NO3 → 4(NH4)2SO4 + 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 2NO↑

             NaOH + NH4NO3 → NaNO3 + NH3↑(mùi khai) + H2O

Câu 17 :

Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của

  • A.

    (NH4)2HPO4, KNO3              

  • B.

    (NH4)2HPO4, NaNO3    

  • C.

    (NH4)3PO4, KNO3                

  • D.

    NH4H2PO4, KNO3

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của (NH4)2HPO4, KNO3

Câu 18 :

Axit HNO3 là một axit

  • A.
    yếu. 
  • B.
    mạnh. 
  • C.
    rất yếu. 
  • D.
    trung bình.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Axit HNO3 là một axit mạnh

Câu 19 :

Tính bazơ của NH3 là do

  • A.

    trên nguyên tử N còn cặp e tự do.

  • B.

    phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực.

  • C.

    NH3 tan nhiều trong nước.

  • D.

    NH3 tác dụng với nước tạo thành NH4OH.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

- Tính bazơ của NH3 là do trên nguyên tử N còn cặp e tự do không tham gia liên kết.

- Theo thuyết bronsted , bazo là chất nhận proton

- Theo thuyết areniut, bazo là chất tan trong nước phân li ra ion OH-

      H2O + NH3 ⇌ OH + NH4+

Câu 20 :

Thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các đơn chất O2, F2, N2

  • A.

    O2 < F2 < N2.

  • B.

    O2 < N2 < F2.

  • C.

    N2 < O2 < F2.

  • D.

    N2 <  F2 < O2.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các đơn chất O2, F2, N2 là:  N2 < O2 < F2.

Câu 21 :

Khối lượng NaNO2 cần dùng trong phòng thí nghiệm để thu được 6,72 lít N2 (đktc) là

  • A.
    19,2 gam 
  • B.
    20,1 gam 
  • C.
    27,0 gam 
  • D.
    20,7 gam 

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế N2 bằng phản ứng:

NH4Cl + NaNO2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) N2 + NaCl + 2H2O

- Tính toán theo PTHH.

Lời giải chi tiết :

NH4Cl + NaNO2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) N2 + NaCl + 2H2O

Theo PTHH: nNaNO2 = nN2 = 6,72:22,4 = 0,3 mol

=> mNaNO2 = 0,3.69 = 20,7 gam

Câu 22 :

Sau quá trình tổng hợp NH3 từ H2 và N2 $({{n}_{{{H}_{2}}}}:{{n}_{{{N}_{2}}}}=3:1)$, áp suất trong bình giảm đi 10% so với áp suất lúc đầu. Biết nhiệt độ của phản ứng giữ không đổi trước và sau phản ứng. Phần trăm theo thể tích của N2, H2, NH3 trong hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lần lượt là :

  • A.

    25% ; 25% ; 50%.      

  • B.

    30% ; 25% ; 45%.

  • C.

    22,22% ; 66,67% ; 11,11%.

  • D.

    20% ; 40% ; 40% .

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Theo giả thiết \({n_{{H_2}}}:{n_{{N_2}}} = 3:1\) nên ta giả sử lúc đầu có 1 mol N2 và 3 mol H2.

Trong một bình kín có nhiệt độ không đổi thì áp suất tỉ lệ thuận với số mol hỗn hợp khí :  $\frac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = \frac{{{p_1}}}{{{p_2}}} = \frac{{{p_1}}}{{90\% {p_1}}}$

Gọi số mol N2 và H2 phản ứng là x và 3x mol. Sau phản ứng số mol khí giảm bằng một nửa lượng phản ứng tức là giảm 2x mol.

Ta có : nN2, H2 ban đầu - nkhí giảm = nN2, H2, NH3 sau phản ứng

Lời giải chi tiết :

Theo giả thiết \({n_{{H_2}}}:{n_{{N_2}}} = 3:1\) nên ta giả sử lúc đầu có 1 mol N2 và 3 mol H2.

Trong một bình kín có nhiệt độ không đổi thì áp suất tỉ lệ thuận với số mol hỗn hợp khí :  

$\frac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = \frac{{{p_1}}}{{{p_2}}} = \frac{{{p_1}}}{{90\% {p_1}}}$ \( \Rightarrow \) nhỗn hợp khí sau phản ứng = \({n_2}\)= $4.\frac{{90}}{{100}} = 3,6\,\,mol$ 

Cách 1 : Tính số mol của các chất sau phản ứng dựa vào phản ứng

      Phương trình phản ứng hoá học:             

N2     +    3H2    $ \rightleftarrows $     2NH3             (1)

bđ:       1               3                      0      : mol

pư:       x               3x                    2x    : mol

dư:      1x           33x                2x    : mol

Theo (1) ta thấy :  nhỗn hợp khí sau phản ứng =  (1 x) + (3 3x)  +  2x  = 4 2x  = 3,6  \( \Rightarrow \) x  =  0,2

Vậy phần trăm về thể tích của các khí là :

$\% {V_{{N_2}}} = \frac{{1 - 0,2}}{{3,6}}.100\%  = 22,22\% ;\,\,\% {V_H}_{_2} = \frac{{3 - 3.0,2}}{{3,6}}.100\%  = 66,67\% ;\,\,\,\% {V_{N{H_3}}} = 11,11\% .$

Cách 2 : Dựa vào sự tăng giảm thể tích khí

Gọi số mol N2 và H2 phản ứng là x và 3x mol. Sau phản ứng số mol khí giảm bằng một nửa lượng phản ứng tức là giảm 2x mol.

Ta có : ${n_{({N_2},\,\,{H_2})\,\,ban\,\,đầu}} - {n_{khí\,\,gỉam}} = {n_{({N_2},\,\,{H_2},\,\,N{H_3})\,\,sau\,\,phản\,\,ứng}} \Rightarrow 4 - 2x = 3,6 \Rightarrow x = 0,2\,\,mol.$

Câu 23 :

Cho muối X vào dung dịch NaOH đun nhẹ thấy có khí mùi khai bay ra. Mặt khác, cho muối X vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó cho Cu vào thấy Cu tan ra và có khí không màu bay lên và hóa nâu ngoài không khí. X có thể là

  • A.

    NH4Cl.        

  • B.

    NaNO3

  • C.

    (NH4)2SO4.   

  • D.

    NH4NO3.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Hướng dẫn giải

+) Cho muối X vào dung dịch NaOH đun nhẹ thấy có khí mùi khai bay ra => X là muối amoni

+) Cho muối X vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó cho Cu vào thấy Cu tan ra và có khí không màu bay lên và hóa nâu ngoài không khí => khí đó là NO => muối X chứa ion NO3-

=> X là muối NH4NO3.

Câu 24 :

Sử dụng dung dịch Ba(OH)2 có thể phân biệt dãy dung dịch muối nào sau đây:

  • A.

    MgCl2, NH4Cl, Na2SO4, NaNO3.                

  • B.

    AlCl3, ZnCl2, NH4Cl, NaCl.

     

  • C.

    NH4Cl, (NH4)2SO4, Na2SO4, NaNO3.

  • D.

    NH4NO3, NH4Cl, Na2SO4, NaCl.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

 

NH4Cl

 (NH4)2SO4

Na2SO4

NaNO3.

Ba(OH)2

Tạo khí mùi khai

Tạo kết tủa trắng và khí mùi khai

Tạo kết tủa trắng

Không hiện tượng

Loại A vì không phân biệt được MgCl2 và Na2SO4 vì đều tạo kết tủa trắng

Loại B vì không phân biệt được AlCl3 và ZnCl2 vì đều tạo kết tủa trắng rồi tan hết

Loại D vì không phân biệt được NH4NO3 và NH4Cl vì đều tạo khí mùi khai

Câu 25 :

Cho các dung dịch sau: NH4Cl, Na2SO4, Ba(HCO3)2. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch đó?

  • A.

    Dung dịch NaCl.         

  • B.

    Dung dịch NaOH.         

  • C.

    Dung dịch ancol etylic

  • D.

    Dung dịch Ba(OH)2.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ta dùng NaOH vì

 

NH4Cl

Na2SO4

Ba(HCO3)2

NaOH

Tạo khí mùi khai

Không hiện tượng

Kết tủa trắng

Câu 26 :

Nhiệt phân một lượng AgNO3 được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ Y vào một lượng dư H2O, thu được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z, X chỉ tan một phần và thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X đã phản ứng là        

  • A.

    70%.

  • B.

    25%.   

  • C.

    60%.                   

  • D.

    75%.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

2AgNO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2Ag + 2NO2 + O2

4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 

=> nAg = nHNO3

3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O

Lời giải chi tiết :

2AgNO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2Ag + 2NO2 + O2

   x       →     x    →   x  →  0,5x

4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 

   x → 0,25x          →      x

=> nAg = nHNO3 = x mol

3Ag  +  4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O

 0,75x ←  x 

=> %mAg phản ứng = 75%

Câu 27 :

Hoà tan hết 5,4 gam kim loại M trong HNO3 dư được 8,96 lít khí đktc gồm NO và NO2, dX/H2 = 21. Tìm M biết rằng N+2 và N+4 là sản phẩm khử của N+5

  • A.

    Fe 

  • B.

    Al   

  • C.

    Zn

  • D.

    Mg

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Gọi nNO = x mol; nNO2 =  y mol => nhỗn hợp khí = PT(1)

$\bar{M}=\frac{30x+46y}{x+y}=21.2$ => PT(2)

+) Viết quá trình cho – nhận e và áp dụng bảo toàn e: ne cho  = ne nhận = 3.nNO + nNO2 

=> mối liên hệ M và n

Lời giải chi tiết :

Gọi nNO = x mol; nNO2 =  y mol

=> nhỗn hợp khí = x + y = 0,4 mol  (1)

$\bar{M}=\frac{30x+46y}{x+y}=21.2$   (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,1;  y = 0,3

Quá trình cho – nhận e:

$\begin{align}& \overset{0}{\mathop{M}}\,\to \overset{+n}{\mathop{M}}\,\,+\,ne;\,\,\,\,\,\,\,\,\overset{+5}{\mathop{N}}\,\,\,+\text{ 3}e\to \overset{+2}{\mathop{\,N}}\,O \\ &                \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\overset{+5}{\mathop{N}}\,\,\,+\text{ 1}e\to \overset{+4}     {\mathop{\,N}}\,{{O}_{2}} \\ \end{align}$

Bảo toàn e: ne cho  = ne nhận = 3.nNO + nNO2 = 0,6

$=>\,\,\frac{5,4}{M}.n=0,6\,\,=>\,\,M=9n$

Với n = 3 => M = 27 => M là Al

Câu 28 :

Hòa tan 142 gam P2O5 vào 500 gam dung dịch H3PO4 24,5%. Nồng độ % của H3PO4 trong dung dịch thu được là

  • A.

    49,61%.

  • B.

    56,32%.

  • C.

    48,86%.          

  • D.

    68,75%.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

+) Tính tổng số mol H3PO4 trong dung dịch thu được 

+) mdung dịch thu được = mP2O5 + mdung dịch ban đầu

Lời giải chi tiết :

nP2O5 = 1 mol; nH3PO4 ban đầu = 1,25 mol

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

1 mol      →         2 mol

=> tổng số mol H3PO4 trong dung dịch thu được = 2 + 1,25 = 3,25 mol

=> mH3PO4 = 318,5 gam

mdung dịch thu được = mP2O5 + mdung dịch ban đầu = 142 + 500 = 642 gam

=> C% = 318,5 / 642 . 100% = 49,61%

Câu 29 :

Từ quặng photphorit, có thể điều chế axit photphoric theo sơ đồ sau :

$Quặng   -photphorit\xrightarrow{{{t}^{0}},Si{{O}_{2}},C}P\xrightarrow{{{t}^{0}}}{{P}_{2}}{{O}_{5}}\to {{H}_{3}}P{{O}_{4}}$

Biết hiệu suất chung của quá trình là 90%. Để điều chế được 1 tấn dung dịch H3PO4 49%, cần khối lượng quặng photphorit chứa 73% Ca3(PO4)2

  • A.

    1,18 tấn.         

  • B.

    1,81 tấn.         

  • C.

    1,23 tấn.

  • D.

    1,32 tấn.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Viết sơ đồ chuyển hóa rút gọn: Ca3(PO4)2 → 2H3PO4

+) Tính nCa3(PO4)2 lí thuyết  theo số mol H3PO4

+) mCa3(PO4)2 thực tế dùng = mCa3(PO4)2 lí thuyết / H => mquặng 

Lời giải chi tiết :

mH3PO4 = 1.49 / 100 = 0,49 tấn

  Ca3(PO4)2 → 2H3PO4

    310                196

 0,775 tấn    ←   0,49 tấn

=> mCa3(PO4)2 thực tế dùng = 0,775.100 / 90 = 31/36 tấn

=> mquặng = 31/36 . 100/73 = 1,18 tấn

Câu 30 :

Cho hỗn hợp X chứa 18,6 gam gồm Fe, Al, Mg, FeO, Fe3O4 và CuO. Hòa tan hết trong dung dịch HNO3 dư thấy có 0,98 mol HNO3 tham gia phản ứng thu được 68,88 gam muối và 2,24 lít (đktc) khí NO duy nhất. Mặt khác, từ hỗn hợp X ta có thể điều chế được tối đa m gam kim loại. Giá trị của m là

  • A.
    14,76. 
  • B.
    16,2. 
  • C.
    13,8. 
  • D.
    15,40.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

X + HNO3 → Muối + NO + H2O

BTKL: mH2O = mX + mHNO3 - m muối - mNO = ? => nH2O

BTNT "H": nHNO3 = 4nNH4+ + 2nH2O => nNH4+

BTNT "N": nHNO3 = nNO3- + nNH4+ + nNO => nNO3-

BTNT "O": nO(X) + 3nHNO3 = 3nNO3- + nNO + nH2O => nO(X)

=> m = mKL = mX - mO(X)

Lời giải chi tiết :

X + HNO3 → Muối + NO + H2O

BTKL: mH2O = mX + mHNO3 - m muối - mNO = 18,6 + 0,98.63 - 68,88 - 0,1.30 = 8,46 gam

=> nH2O = 0,47 mol

BTNT "H": nHNO3 = 4nNH4+ + 2nH2O => 0,98 = 4nNH4+ + 2.0,47 => nNH4+ = 0,01 mol

BTNT "N": nHNO3 = nNO3- + nNH4+ + nNO => 0,98 = nNO3- + 0,01 + 0,1 => nNO3- = 0,87 mol

BTNT "O": nO(X) + 3nHNO3 = 3nNO3- + nNO + nH2O

=> nO(X) + 3.0,98 = 3.0,87 + 0,1 + 0,47 => nO(X) = 0,24 mol

=> m = mKL = mX - mO(X) = 18,6 - 0,24.16 = 14,76 gam

>> Học trực tuyến Lớp 11 cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng. Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.