Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ trong lời nói gián tiếp


Agree/refuse/offer/promise/threaten + Nguyên mẫu đôi khi có thể được dùng thay cho say (that)ANN : Would you wait half an hour ?(Anh đợi nửa giờ được không ?)TOM : All right (được rồi) = Tom agreed to wait (Tom đồng ý đợi) hoặc Tom said he would wait (Tom nói là anh ta sẽ đợi)

A.  Agree/refuse/offer/promise/threaten + Nguyên mẫu đôi khi có thể được dùng thay cho say (that)

ANN : Would you wait half an hour ?

(Anh đợi nửa giờ được không ?)

TOM : All right (được rồi) = Tom agreed to wait (Tom đồng ý đợi) hoặc Tom said he would wait (Tom nói là anh ta sẽ đợi)

ANN : Would you lentl me another £50 ?

(Anh cho tôi mượn thêm 50 bảng được không ?)

TOM : No, I won’t lend you any more money (Không, tôi sẽ không cho cô mượn thêm nữa đâu)

= Tom refused to-lead her any more money (Tom từ chối không cho có ấy mượn thêm tiền) hoặc Tom said that he wouldn’t lend...

(Tom nói rằng anh ta sẽ không cho mượn...)

PAUL : I’ll help you if you like, Ann (Tôi sẽ giúp cô nếu cô muốn Ann à) =

Paul offered to help her (Paul đề nghị giúp cô ấy) hoặc Paul said that he help her

 (Paul nói rằng anh ta sẽ giúp cô ấy)

ANN : I'll pay you back next week. Really I will

 (Tuần tới tôi sẽ hoàn lại cho anh. Thật sự tôi sẽ hoàn mà)

= Ann promised to pay him back the following week (Ann hứa là tuần sau sẽ trả lại cho anh ta) hoặc : Ann said that she would pay him back (Ann nói là cô sẽ hoàn lại cho anh ta)

hoặc Ann assured him that she would pay him back Kẻ bắt cóc : If you don't pay the ransom at once we'll kill your daughter (Nếu bà không nộp tiền chuộc ngay thì chúng tôi sẽ giết chết con gái bà) =

The kidnappers threatened to kill her daughter if she didn’t pay the ransom at once

(Những kẻ bắt cóc dọa rằng nếu bà ta mà không nộp tiền chuộc ngay thì họ sẽ giết chết con gái bà ta) hoặc :

The kidnappers suid that they would kill...

(những kẻ bắt cóc nói rằng họ sẽ giết...)

B. Accuse...of/admit/apologize for/deny/inist on + danh động từ đôi khi có thể được dùng thay cho say (That) :

«You took the money !- (Mày đã lấy tiền !)

có thể được thuật lại : He accused me of taking the

money (Anh ta kết tội tôi đã lấy tiền)

«I stole/didn’t steal it“ («Tôi đã ăn trộm/không có ăn trộm nó«) có thể được thuật lại :

I admitited/denied scealing it (Tôi đã nhận/từ chối đã ăn trộm nó)

«I’m sorry I’m late he said (Anh ta nói: «Tôi xin lỗi tôi bị trễ«) có thể được thuật lại

He apologized for being late Anh ta xin lỗi đã bị trễ) hoặc : He said he was sorry he was late (Anh ta nói là anh ta rất tiếc đã bị trễ)


Bình chọn:
3.3 trên 3 phiếu
  • Say, tell và các động từ giới thiệu thay thế

    Say có thể mở đầu hoặc theo sau một câu nói : Tom said "I\'ve just heard the news » hoặc : I’ve just heard the news", Tom said (Tom nói : «Tôi vừa mới nghe tin«)Cấu trúc Say + to + túc từ có thể dùng được, nhưng nó phải đi sau câu nói trực tiếp :

  • Câu hỏi trong lời nói gián tiếp

    — Thì, đại tính từ sở hữu, trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn thay đổi như trong câu phát biểu bình thường.— Thể nghi vấn của động từ đổi thành thể xác định. Do đó trong câu hỏi gián tiếp không có dấu hỏi :

  • Câu hỏi bắt đầu bằng Shall I/we? trong lời nói gián tiếp

    Các câu loại này theo quy tắc thông thường về Shall/will. Các lời suy đoán thường bắt đầu bằng wonder :He wondered if he would ever see them again (Anh ta thắc mắc liệu anh ta có gặp lại họ hay không) She asked when she would know the result of the test (Cô ấy hỏi khi nào cô ta sẽ biết được kết quả của bài thi)

  • Câu hỏi bắt đầu bằng will you/would you/could you?

    Đây có thể là các câu hỏi thường nhưng cũng có thể là các lời yêu cầu, lời mời, hoặc thỉnh thoảng là lời ra lệnh :He said : " Will you be there tomorrow ?» (Anh ấy nói : «Em sẽ có ở đó vào ngày mai chứ ?»)

  • Mệnh lệnh, yêu cầu, lời khuyên trong lời nói gián tiếp

    Mệnh lệnh, yêu cầu, lời khuyên thường được diễn đạt bằng một động từ chỉ mệnh lệnh/yêu cầu/lời khuyên + túc từ + nguyên mẫu (= cấu trúc túc từ + nguyên mẫu).

>> Xem thêm